1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH

162 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sự Biến Đổi Hình Thái Tế Bào Rong Nâu Dưới Tác Dụng Của Một Số Điều Kiện Hóa Lý Sinh
Tác giả La Thị Hà Tiên
Người hướng dẫn TS.NCVS. Đặng Xuân Cường
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 162
Dung lượng 10,03 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU (18)
  • CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (20)
    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ RONG BIỂN (20)
      • 2.1.1 Rong Biển (20)
      • 2.1.2 Phân bố của 3 ngành rong biển trên thế giới (22)
      • 2.1.3 Sản lượng rong Biển trên thế giới (0)
      • 2.1.4 Ứng dụng của rong biển (23)
    • 2.2 TỔNG QUAN VỀ RONG NÂU (25)
      • 2.2.1 Rong Nâu (25)
      • 2.2.2 Tình hình phân bố và sản lượng rong Nâu tại Việt Nam (0)
      • 2.2.3 Hình thái và cấu tạo tế bào rong Nâu (29)
        • 2.2.3.1 Hình thái rong Nâu (29)
        • 2.2.3.2 Cấu tạo và hình thái tế bào rong Nâu (32)
      • 2.2.4 Thành phần hóa học của rong Nâu (37)
      • 2.2.5 Hoạt chất và hoạt tính sinh học của rong Nâu (39)
        • 2.2.5.1 Phlorotannin (39)
        • 2.2.5.2 Fucoidan (41)
        • 2.2.5.3 Alginate (43)
      • 2.2.6 Ứng dụng của rong Nâu (43)
    • 2.3 CÁC YẾU TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH THÁI CỦA TẾ BÀO RONG NÂU (45)
  • CHƯƠNG 3 NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (47)
    • 3.1 NGUYÊN LIỆU (47)
    • 3.2 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ (47)
    • 3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (47)
      • 3.3.1 Phương pháp phân tích (47)
        • 3.3.1.1 Định lượng hàm lượng phlorotannin (0)
        • 3.3.1.2 Xác định hoạt tính chống oxy hóa tổng (47)
        • 3.3.1.3 Xác định hoạt tính khử sắt (48)
      • 3.3.2 Bố trí thí nghiệm (48)
        • 3.3.2.1 Bố trí thí nghiệm tổng quát (48)
        • 3.3.2.2 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) lên hình thái tế bào, hàm lượng (50)
        • 3.3.2.3 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (nhiệt độ) và yếu tố sinh học (enzyme) lên hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa (51)
        • 3.3.2.4 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố hóa học (ethanol) lên hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa (52)
        • 3.3.2.5 Khảo sát tác động của yếu tố hóa học (pH) lên hình thái tế bào, hàm lượng (53)
        • 3.3.2.6 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) và yếu tố hóa học (ethanol) lên hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa (55)
      • 3.3.3 Phân tích dữ liệu (56)
      • 3.3.4 Phương pháp quan sát kính hiển vi (56)
  • CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (57)
    • 4.1 NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI TẾ BÀO RONG NÂU DƯỚI TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HÓA LÝ SINH (57)
      • 4.1.1 Sự thay đổi hình thái tế bào rong nâu qua thời gian (tácđộng vật lý) (57)
        • 4.1.1.2 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 2h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (59)
        • 4.1.1.3 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 3h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (60)
        • 4.1.1.4 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 5h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (61)
        • 4.1.1.5 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 8h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (62)
        • 4.1.1.6 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 12h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (63)
        • 4.1.1.7 Hình thái tế bào rong sau khi ngâm 24h ở nhiệt độ thường, tỷ lệ DM/NL 40/1 (64)
      • 4.1.2 Sự thay đổi hình thái tế bào rong nâu dưới tác dụng của enzyme (tác dụng sinh học) và sự thay đổi nhiệt độ (tác dụng vật lý) (66)
        • 4.1.2.1 Sargassum oligocystum (66)
        • 4.1.2.2 Sargassum poligocystum (73)
      • 4.1.3 Sự ảnh hưởng của thời gian đến tế bào rong Nâu trong môi trường cồn (80)
        • 4.1.3.1 Ngâm cồn 1h (80)
        • 4.1.3.2 Ngâm cồn 2h (81)
        • 4.1.3.3 Ngâm cồn 3h (82)
        • 4.1.3.4 Ngâm cồn 4h (83)
        • 4.1.3.5 Ngâm trong cồn 5h (84)
        • 4.1.3.6 Ngâm cồn trong 6h (85)
        • 4.1.3.7 Ngâm trong cồn 7h (86)
        • 4.1.3.8 Ngâm trong cồn 8h (87)
        • 4.1.4.1 Tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 10/1 (89)
        • 4.1.4.2 Tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 20/1 (90)
        • 4.1.4.3 Tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 30/1 (91)
        • 4.1.4.4 Tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 40/1 (92)
        • 4.1.4.5 Tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 50/1 (93)
      • 4.1.5 Sự ảnh hưởng của pH trong môi trường đến hình thái tế bào rong Nâu và quá trình chiết tách hoạt chất sinh học phlotannin (95)
        • 4.1.5.1 Môi trường pH 2 (95)
        • 4.1.5.2 Môi trường pH 3 (96)
        • 4.1.5.3 Môi trường pH 4 (97)
        • 4.1.5.4 Môi trường pH 5 (98)
        • 4.1.5.5 Môi trường pH 6 (99)
        • 4.1.5.6 Môi trường pH 7 (101)
        • 4.1.5.7 Môi trường pH 8 (102)
        • 4.1.5.8 Môi trường pH 9 (103)
        • 4.1.5.9 Môi trường pH 10 (104)
    • 4.2 ĐÁNH GIÁ HÀM LƢỢNG PHLOROTANNIN, HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA VÀ HOẠT TÍNH KHỬ SẮT CỦA CÁC DỊCH CHIẾT THI ĐƢỢC Ở TỪNG ĐIỀU KIỆN TÁC ĐỘNG KHÁC NHAU (106)
      • 4.2.1 Sargassum polycystum (106)
        • 4.2.1.1 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (106)
        • 4.2.1.2 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (nhiệt độ) và yếu tố sinh học (enzyme) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (109)
        • 4.2.1.3 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố hóa học (ethanol) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử sắt (112)
        • 4.2.1.5 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) và yếu tố hóa học (ethanol) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (117)
      • 4.2.2 Sargassum oligocystum (119)
        • 4.2.2.1 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (119)
        • 4.2.2.2 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (nhiệt độ) và yếu tố sinh học (enzyme) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (122)
        • 4.2.2.3 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố hóa học (ethanol) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử sắt (125)
        • 4.2.2.4 Khảo sát tác động của yếu tố hóa học (pH) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (127)
        • 4.2.2.5 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) và yếu tố hóa học (ethanol) đến hàm lượng phlorotannin, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính khử Fe (130)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (133)
    • 5.1 KẾT LUẬN (133)
    • 5.2 ĐỀ NGHỊ (133)

Nội dung

NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

NGUYÊN LIỆU

Nguyên liệu nghiên cứu của đề tài là loài rong Sargassum polycystum và Sargassum oligocystum đƣợc thu hái ở biển Nha Trang.

HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ

Các loại hóa chất như cồn 96º, thuốc thử Folin-Ciocalteu, Na2CO3, CCl3COOH, FeCl3, K3[Fe(CN)6], nước cất 2 lần, H2SO4, sodium phosphate và ammonium molybdate đều là những hóa chất tinh khiết, đạt tiêu chuẩn phân tích, được sản xuất bởi Merck (Đức) hoặc các nhà sản xuất tại Trung Quốc.

Trong quá trình thí nghiệm, các thiết bị cần thiết bao gồm cân phân tích, máy so màu UV-VIS, ống nghiệm, cốc thủy tinh, bình tam giác, ống đong, phễu lọc, pipet, micro pipet, bể ổn nhiệt và quì tím Những dụng cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ chính xác và hiệu quả của các phép đo và phân tích hóa học.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3.1.1 Định lƣợng hàm lƣợng phlorotannin Định lượng phlorotannin tổng số theo phương pháp Folin-Ciocateu như mô tả bởi Singleton và cộng sự (1999) Lấy 100àl mẫu với 900àl nước cất cộng thờm 1ml Folin- Ciocalteus đã đƣợc pha loãng đến nồng dộ 10% vào ống nghiệm, giữ trong 5 phút

Tiếp theo, thêm vào 2ml Na 2 CO 3 10% trộn đều và giữ trong 90 phút trong bóng tối, sau đó đo độ hấp thụ ở bước sóng 750nm (Phụ lục 3)

3.3.1.2 Xác định hoạt tính chống oxy hóa tổng

Chống oxy hóa tổng được xác định theo phương pháp của Prieto (1999) Lấy 100àl mẫu bổ sung 900àl nước cất và thờm 3ml dung dịch A (H 2 SO 4 0,6M, sodium

31 phosphate 28mM và ammonium Molybdate 4mM) Hỗn hợp đƣợc giữ 90 phút ở 950C.Sau đó đo ở bước sóng 695nm với chất chuẩn là acid ascorbic

3.3.1.3 Xác định hoạt tính khử sắt

Hoạt tính khử sắt được xác định theo phương pháp của Zhu và cộng sự (2002) bằng cách lấy 500µl mẫu, bổ sung 0,5ml đệm phosphate (pH 7,2) và 0,2ml K3[Fe(CN)6] 1% Hỗn hợp này được giữ ở 50ºC trong 20 phút, sau đó thêm 500µl CCl3COOH 10%, 300µl nước cất và 80µl FeCl3 0,1% Cuối cùng, hoạt tính khử sắt được đo ở bước sóng 655nm với chất chuẩn là FeSO4.

3.3.2.1 Bố trí thí nghiệm tổng quát

Rong Nâu sau khi thu nhận sẽ được làm sạch bằng nước biển để loại bỏ tạp chất như đất và cát Sau đó, chúng sẽ được định danh bởi các chuyên gia phân loại học và tiến hành sấy hoặc phơi khô.

Mục đích của việc phơi rong khô là giảm hàm lượng ẩm, giúp ức chế sự phát triển của vi sinh vật và ngăn chặn quá trình tổng hợp, chuyển hóa trong rong Điều này không chỉ bảo quản rong tốt hơn mà còn đảm bảo nguồn nguyên liệu không bị gián đoạn Hơn nữa, khi hàm ẩm giảm, tốc độ trích ly tăng lên do nước không còn cản trở sự thẩm thấu của dung môi vào nguyên liệu, từ đó làm tăng hiệu quả khuếch tán.

Công đoạn chiết phlorotannin chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như thời gian, tỷ lệ dung môi/nguyên liệu, enzyme, pH và nhiệt độ Những yếu tố này tác động đến khả năng chiết rút phlorotannin, do đó, cần tiến hành các thí nghiệm để khảo sát ảnh hưởng của chúng Dung môi chiết tách được sử dụng là ethanol phân cực và nước cất.

Lọc:thu nhận dịch chiết có chứa hợp chất cần thiết, tách phần bã rong ra khỏi dịch ngâm chiết

Sau khi tiến hành lọc, dịch chiết sẽ được phân tích để xác định hàm lượng phlorotannin, khả năng chống oxy hóa tổng thể và tính khử sắt, nhằm tìm ra các thông số tối ưu cho quá trình chiết xuất Đồng thời, phần bã sẽ được khảo sát tế bào lá và thân để đánh giá sự thay đổi về hình thái tế bào.

* Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát nhằm khảo sát tác động của các điều kiện lý hóa sinh đến hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa Nghiên cứu này sẽ giúp hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các yếu tố môi trường và sự phát triển của tế bào cũng như khả năng chống oxy hóa của chúng.

Quan sát tế bào lá và thân Đánh giá

Hàm lượng phlorotannin có vai trò quan trọng trong hoạt tính chống oxy hóa và khả năng khử sắt Nghiên cứu này đánh giá tác động của các điều kiện lý hóa sinh đến hình thái tế bào, từ đó xác định mối liên hệ giữa hàm lượng phlorotannin và các hoạt tính sinh học này.

3.3.2.2 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (thời gian) lên hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa

* Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Hình 3.2: Khảo sát hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa dưới tác động của yếu tố vật lý (thời gian)

Hai loại rong nâu Sagarrsum oligocystum và Sagarrsum polycystum đƣợc chiết trong nước ở nhiệt độ phòng theo tỉ lệ dung môi và nguyên liệu là 40/1 (v/w) trong thời

1 giờ 2 giờ 3 giờ 5 giờ 8 giờ 12 giờ 24 giờ

Quan sát tế bào lá và thân Đánh giá

Hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa được đánh giá dưới tác động của các yếu tố vật lý, đặc biệt là thời gian Hoạt tính khử sắt cũng được xem xét trong nghiên cứu này, nhằm hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các yếu tố này và hình thái tế bào.

Trong nghiên cứu, 34 gian đã được lựa chọn để thực hiện thí nghiệm Sau đó, quá trình lọc và dịch chiết được tiến hành nhằm đánh giá hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa Đồng thời, rong được cắt lát để đánh giá hình thái tế bào.

3.3.2.3 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (nhiệt độ) và yếu tố sinh học (enzyme) lên hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa

*Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Hình 3.3.Khảo sát sự tác động của yếu tố nhiệt độ và enzyme lên hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa

Quan sát tế bào lá và thân Đánh giá

Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ và enzyme đối với hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa tổng Kết quả cho thấy hoạt tính khử sắt cũng như hàm lượng phlorotannin có sự thay đổi đáng kể dưới tác động của các yếu tố này.

Rong sau chiết Dịch chiết

Mục đích: Đánh giá đƣợc sự tác động của điều kiện vật lý (nhiệt độ) và yếu tố sinh học

(enzyme) lên hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa

Hai loại rong nâu Sagarrsum oligocystum và Sagarrsum polycystum được chiết xuất trong đệm phosphate (pH 7,2) với các enzyme và nhiệt độ khác nhau theo tỷ lệ dung môi và nguyên liệu là 40/1 (v/w) trong thời gian 4 giờ Sau quá trình chiết, dịch chiết được lọc và đánh giá hàm lượng phlorotannin cùng hoạt tính chống oxy hóa, trong khi rong được cắt lát để phân tích hình thái tế bào Mỗi enzyme được thử nghiệm ở 4 nhiệt độ khác nhau.

3.3.2.4 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố hóa học (ethanol) lên hình thái tế bào, hàm lƣợng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá tác động của các yếu tố vật lý, bao gồm tỷ lệ dung môi nguyên liệu khác nhau, cùng với yếu tố hóa học như ethanol, lên hình thái tế bào, hàm lượng phlorotannin và hoạt tính chống oxy hóa.

Ngày đăng: 19/12/2021, 15:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Đặng Xuân Cường, Trần Thị Thanh Vân, Bùi Minh Lý, Vũ Ngọc Bội (2011), Sự tích lũy và phân bố phlorotannin chống oxy hóa trong một số loài rong Sargassum Khánh Hòa theo thời gian sinh trưởng. Quyển 4 – sinh học và nguồn lợi, Hội nghị Khoa học và công nghệ biển toàn quốc lần thứ V, Tuyển tập báo cáo, Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự tích lũy và phân bố phlorotannin chống oxy hóa trong một số loài rong Sargassum Khánh Hòa theo thời gian sinh trưởng
Tác giả: Đặng Xuân Cường, Trần Thị Thanh Vân, Bùi Minh Lý, Vũ Ngọc Bội
Nhà XB: Nxb. Khoa học tự nhiên và công nghệ Hà Nội
Năm: 2011
[2] Đặng Xuân Cường (2015). Luận án tiến sĩ kỹ thuật chuyên ngành Công nghệ Chế biến Thủy sản Nghiên cứu thu nhận phlorotannin từ rong mơ sargassum serratum tại Nha Trang và thử nghiệm sử dụng trong đồ uống có hoạt tính chống oxy hóa, Đại học Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thu nhận phlorotannin từ rong mơ sargassum serratum tại Nha Trang và thử nghiệm sử dụng trong đồ uống có hoạt tính chống oxy hóa
Tác giả: Đặng Xuân Cường
Năm: 2015
[3] Lê Minh Đức, Bùi Minh Lý và Trần Thị Thanh Vân (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết polyphenol từ loài rong Sargassum mcclurei, Hội nghị Khoa học và Công nghệ Biển toàn quốc, tiểu ban sinh học và nguồn lợi biển, 680 – 685 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết polyphenol từ loài rong Sargassum mcclurei
Tác giả: Lê Minh Đức, Bùi Minh Lý và Trần Thị Thanh Vân
Năm: 2011
[5] Nguyễn Hải Hà (2004). Luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu trích ly polyphenol từ trà Camellia simensis (L)”, Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu trích ly polyphenol từ trà Camellia simensis ("L")”
Tác giả: Nguyễn Hải Hà
Năm: 2004
[6] Trần Thị Luyến, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn, Ngô Đăng Nghĩa (2004), Chế biến rong biển, Nxb. Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế biến rong biển
Tác giả: Trần Thị Luyến, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn, Ngô Đăng Nghĩa
Nhà XB: Nxb. Nông nghiệp
Năm: 2004
[7] Bùi Minh Lý (2010). Báo cáo tổng kết đề tài cấp tỉnh Khánh Hòa “Đánh giá hiện trạng và Nghiên cứu giải pháp bảo vệ nguồn lợi rong Mơ (Sargassum) tại Khánh Hòa”, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa, Khánh Hòa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiện trạng và Nghiên cứu giải pháp bảo vệ nguồn lợi rong Mơ (Sargassum) tại Khánh Hòa”
Tác giả: Bùi Minh Lý
Năm: 2010
[8] Trần Đình Toại, Châu Văn Minh (2005), Rong biển dược liệu Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rong biển dược liệu Việt Nam
Tác giả: Trần Đình Toại, Châu Văn Minh
Nhà XB: Nxb. Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2005

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.4 :Một số hình thái của một số loại rong Nâu - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 2.4 Một số hình thái của một số loại rong Nâu (Trang 30)
Hình 2.7: Cấu tạo một đoạn rong Sargassum - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 2.7 Cấu tạo một đoạn rong Sargassum (Trang 31)
Hình 2.9  :  Mô hình vách tế bào của rong Nâu - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 2.9 : Mô hình vách tế bào của rong Nâu (Trang 33)
Hình 2.10  : Cấu trúc của một tế bào chưa có nhân điển hình dưới kính hiển vi eleciron - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 2.10 : Cấu trúc của một tế bào chưa có nhân điển hình dưới kính hiển vi eleciron (Trang 34)
Hình 2.14:Mặt cắt ngang. A: 1 tản (màu vàng); B: 2 túi bào tử (nhuộm màu cam) với - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 2.14 Mặt cắt ngang. A: 1 tản (màu vàng); B: 2 túi bào tử (nhuộm màu cam) với (Trang 36)
Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát khảo sát sự tác động của điều kiện lý - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát khảo sát sự tác động của điều kiện lý (Trang 49)
Hình 3.4: Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 3.4 Khảo sát tác động của yếu tố vật lý (tỷ lệ dung môi nguyên liệu) và yếu tố (Trang 53)
Hình 3.5: Khảo sát sự tác động của yếu tố hóa học (pH) lên hình thái tế bào, hàm - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 3.5 Khảo sát sự tác động của yếu tố hóa học (pH) lên hình thái tế bào, hàm (Trang 54)
Hình 4.6: Hình thái tế bào rong sargassum oligocystum  sau khi ngâm 2h - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.6 Hình thái tế bào rong sargassum oligocystum sau khi ngâm 2h (Trang 60)
Hình 4.15: Hình thái tế bào rong sargassum polycystum  sau khi ngâm 24h - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.15 Hình thái tế bào rong sargassum polycystum sau khi ngâm 24h (Trang 65)
Hình 4.19: Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum dưới tác dụng của Temamyl - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.19 Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum dưới tác dụng của Temamyl (Trang 68)
Hình 4.34: Hình thái tế bào rong Sargassum polycystum dưới tác dụng của Viscozyme - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.34 Hình thái tế bào rong Sargassum polycystum dưới tác dụng của Viscozyme (Trang 76)
Hình 4.37: Hình thái tế bào rong Sargassum polycystum dưới tác dụng của Cellulase  ở - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.37 Hình thái tế bào rong Sargassum polycystum dưới tác dụng của Cellulase ở (Trang 78)
Hình 4.43: Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum ngâm cồn 2h - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.43 Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum ngâm cồn 2h (Trang 82)
Hình 4.45: Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum ngâm cồn 3h - NGHIÊN cứu sự BIẾN đổi HÌNH THÁI tế bào RONG nâu dưới tác DỤNG của một số điều KIỆN hóa lý SINH
Hình 4.45 Hình thái tế bào rong Sargassum oligocystum ngâm cồn 3h (Trang 83)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w