1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp

104 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (14)
    • 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu (14)
    • 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn (14)
  • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.2.1. Mục tiêu chung (16)
    • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
  • 1.3. GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.3.1. Giả thuyết cần kiểm định (16)
    • 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu (17)
  • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
    • 1.4.1. Không gian (17)
    • 1.4.2. Thời gian (17)
    • 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu (17)
  • 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU (18)
  • CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN (14)
    • 2.1.1. Khái quát về tín dụng (19)
    • 2.1.2. Rủi ro tín dụng (27)
    • 2.1.3. Phân loại nợ (30)
    • 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (33)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (33)
      • 2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (33)
  • CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LẤP VÒ 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (19)
    • 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN (38)
      • 3.2.1. Cơ cấu tổ chức (38)
      • 3.2.2. Chức năng của các phòng ban (39)
      • 3.2.3. Chức năng hoạt động của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò (0)
    • 3.3. MỘT SỐ QUY CHẾ VỀ CHO VAY TẠI NHNo&PTNT LẤP VÒ (41)
      • 3.3.1. Điều kiện vay vốn (41)
      • 3.3.2. Nguyên tắc và thời hạn vay vốn (41)
      • 3.3.3. Đối tượng cho vay (42)
      • 3.3.4. Hồ sơ vay vốn (43)
      • 3.3.5. Tài sản thế chấp (43)
    • 3.4. QUY TRÌNH CHO VAY (44)
    • 3.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 03 NĂM QUA CỦA NHNo&PTNT LẤP VÒ (45)
      • 3.5.1. Tình hình huy động vốn (45)
      • 3.5.2. Tình hình sử dụng vốn (50)
      • 3.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm 2008-2010 (54)
    • 3.6. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẮP TỚI CỦA NGÂN HÀNG (57)
    • 4.1. PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY (59)
      • 4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng (59)
      • 4.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế (61)
    • 4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ (64)
      • 4.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng (64)
      • 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề (66)
    • 4.3. DƯ NỢ (68)
      • 4.3.1. Dư nợ theo thời hạn tín dụng (69)
      • 4.3.2. Dư nợ theo ngành nghề (70)
    • 4.4. NỢ QUÁ HẠN (72)
      • 4.4.1. Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng (73)
      • 4.4.2. Nợ quá hạn theo ngành nghề (75)
    • 4.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT VÀ RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT (78)
  • CHƯƠNG 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT HUYỆN LẤP VÒ 5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT CỦA CHI NHÁNH (36)
    • 5.1.1. Những kết quả đạt được (83)
    • 5.1.2. Những mặt tồn tại (84)
    • 5.2. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP (85)
    • 5.3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT (89)
      • 5.3.1. Đối với khách hàng (89)
      • 5.3.2. Đối với Ngân hàng (90)
      • 5.3.3. Đối với chính quyền địa phương và tổ trưởng liên danh (92)
  • CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN (59)
    • 6.2. KIẾN NGHỊ (96)
      • 6.2.1. Ngân hàng cấp trên (96)
      • 6.2.2. Ngân hàng Nông nghiệp Lấp Vò (97)
      • 6.2.3. Kiến nghị đối với khách hàng (98)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

Bài viết này tìm hiểu thực trạng cho vay và đánh giá hiệu quả cũng như mức độ rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Lấp Vò Đồng thời, bài viết cũng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và phòng ngừa rủi ro tín dụng cho các hộ sản xuất, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.

Mục tiêu cụ thể

-Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh năm 2008 - 2010 (trong đó bao gồm: tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, và kết quả hoạt động kinh doanh);

-Tìm hiểu, phân tích, đánh giá hoạt động cho vay, thực trạng rủi ro tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng;

-Tìm hiểu các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng;

Để nâng cao hiệu quả cho vay và phòng ngừa rủi ro tín dụng hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò, cần áp dụng các biện pháp cụ thể dựa trên các vấn đề đã được phân tích Những biện pháp này sẽ giúp cải thiện quy trình cho vay, tăng cường quản lý rủi ro và đảm bảo an toàn tài chính cho ngân hàng.

GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Giả thuyết cần kiểm định

 Trong 03 năm qua (2008 - 2010) hoạt động kinh doanh của Chi nhánh có hiệu quả;

 Trong 03 năm qua (2008 - 2010) vốn huy động của Ngân hàng tăng, và Ngân hàng sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;

 Trong 03 năm qua (2008 - 2010) doanh số cho vay hộ nông dân tương đối cao và tăng ổn định qua các năm;

 Trong 03 năm qua (2008 - 2010) hầu như Chi nhánh đều thu hồi hết nợ đã cho vay hộ nông dân;

 Trong 03 năm qua (2008 - 2010) dư nợ của Ngân hàng là tương đối lớn;

 Nợ quá hạn tại Chi nhánh là tương đối thấp;

Câu hỏi nghiên cứu

 Việc huy động vốn của ngân hàng qua các năm có tăng trưởng không?

 Với nguồn vốn của mình Ngân hàng sử dụng có hiệu quả hay không?

 Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh là có hiệu quả hay không trong 03 năm vừa qua?

 Nguyên nhân nào làm cho doanh số cho vay tăng (giảm), doanh số thu nợ tăng (giảm), Ngân hàng có duy trì dư nợ hợp lý không?

 Nợ quá hạn của Ngân hàng biến động như thế nào qua các năm?

 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng có tốt không?

Trong lĩnh vực cho vay hộ sản xuất, tình trạng rủi ro tín dụng là một vấn đề đáng lưu tâm, gây thiệt hại không nhỏ cho các ngân hàng Rủi ro này có thể xuất phát từ việc khách hàng không có khả năng trả nợ, dẫn đến tổn thất tài chính cho ngân hàng Việc quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất trở nên cần thiết để bảo vệ lợi ích của ngân hàng và đảm bảo sự phát triển bền vững của lĩnh vực này.

 Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất của ngân hàng là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại đó?

 Những biện pháp phòng ngừa rủi ro nào Chi nhánh có thể áp dụng để phòng ngừa rủi ro hiệu quả cần xem xét?

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Khái quát về tín dụng

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng để hiểu rõ về tín dụng chúng ta xem xét sơ đồ sau:

Hình 2.1.1.1 Quan hệ tín dụng

(Nguồn: Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, Tiền Tệ - Ngân hàng, Tủ sách ĐHCT, năm 2009)

Tín dụng, bắt nguồn từ từ "Credit" trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là sự tin tưởng và tín nhiệm Trong tiếng Việt, tín dụng được hiểu là quá trình vay mượn, thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.

Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng tài sản, bao gồm hiện vật hoặc tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng, với cam kết hoàn trả lại một giá trị lớn hơn sau đó.

Khái niệm tín dụng trên đây thể hiện ba mặt cơ bản:

- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời;

Người bán hoặc người đi vay

Người bán hoặc người cho vay

- Một lượng giá trị dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ;

Khi hoàn lại giá trị chuyển giao cho người sở hữu, cần kèm theo một khoản giá trị dôi thêm được gọi là lợi tức, hay còn gọi là lãi suất trong ngôn ngữ kinh tế.

Thiếu một trong ba mặt trên không còn là phạm trù tín dụng nữa

2.1.1.2 Các hình thức tín dụng cơ bản

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng có nhiều hình thức đa dạng và phong phú Tùy theo tiêu chí phân loại, tín dụng được chia thành nhiều loại khác nhau Một trong những cách phân loại tín dụng là dựa vào thời hạn tín dụng.

- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn ≤12 tháng, thường được sử dụng để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống

Tín dụng trung hạn là hình thức cho vay với thời gian từ 12 đến 60 tháng, nhằm hỗ trợ nhu cầu vốn cho việc mua sắm máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ và thực hiện các sửa chữa nhỏ.

Tín dụng dài hạn là hình thức cho vay có thời gian trên 60 tháng, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho việc đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và tài trợ cho các dự án đầu tư quy mô lớn.

Tín dụng vốn lưu động là hình thức tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hình thành và duy trì vốn lưu động Loại tín dụng này bao gồm các khoản vay để dự trữ hàng hóa, chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ thông qua việc chiết khấu giấy tờ có giá.

Tín dụng vốn cố định là hình thức tín dụng được cung cấp để hình thành tài sản cố định cho doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động như mua sắm máy móc, thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ và mở rộng sản xuất.

- Tín dụng sản xuất: Là hình thức tín dụng nhằm cung cấp vốn cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh, và tiêu thụ hàng hóa,…

- Tín dụng lưu thông hàng hóa: Là hình thức tín dụng dùng để cung cấp vốn cho doanh nghiệp để tiến hành buôn bán hàng hóa,…

Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân, bao gồm các khoản vay để mua sắm xe cộ và trang thiết bị tiện nghi cho gia đình.

Tín dụng thương mại là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, thể hiện qua hình thức mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hóa.

- Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân

Tín dụng nhà nước là hình thức vay mượn giữa nhà nước và người dân cũng như các tổ chức khác, nhằm mục đích tăng cường nguồn thu ngân sách cho nhà nước.

Tín dụng quốc tế là hình thức tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa Việt Nam và các quốc gia cũng như tổ chức tín dụng tiền tệ quốc tế.

2.1.1.3 Chức năng của tín dụng

- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:

Chức năng tập trung vốn tiền tệ cho phép chuyển hóa và sử dụng các nguồn vốn đã được huy động nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội Nhờ vào chức năng này, nguồn tiền "nhàn rỗi" trong xã hội được khai thác hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, phục vụ cho hoạt động sản xuất và đời sống của cộng đồng.

Phân phối lại vốn tiền tệ là chức năng cơ bản của tín dụng, giúp điều tiết vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Tín dụng Ngân Hàng Trung Ương đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Bằng cách sử dụng kênh tín dụng để đưa tiền vào và rút tiền ra khỏi lưu thông, việc thực hiện giao dịch qua chuyển khoản hay kỳ phiếu tiền tệ giúp giảm thiểu việc sử dụng giấy bạc ngân hàng, đồng thời thay thế tiền mặt trong các giao dịch mua bán hàng hóa.

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là nguy cơ xảy ra khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Ngân hàng, dẫn đến việc không trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn Những biến cố không lường trước, do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, có thể làm gia tăng rủi ro này, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của Ngân hàng và thậm chí có thể dẫn đến tình trạng phá sản.

Rủi ro tín dụng được đo bằng nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ xoá Đây là những khoản có thể định lượng được

2.1.2.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu là do 4 nguyên nhân sau đây: a) Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn

Là do khách hàng không trả được tiền vay bởi những yếu tố sau:

+ Do tính chất công việc, ngành nghề của từng khách hàng có độ rủi ro cao + Do năng lực chuyên môn và uy tín của khách hàng thấp

+ Do hiệu quả hoạt động tài chính của khách hàng thấp + Do sử dụng vốn vay sai mục đích

+ Do những lý do khách quan như: tai hoạ ngoài ý muốn, biến động của thị trường theo hướng bất lợi,…

Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước và hành vi gian lận từ phía khách hàng là những nguyên nhân chính dẫn đến việc ngân hàng cần xem xét và phân tích để tìm ra giải pháp hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất Ngoài ra, còn có những nguyên nhân từ phía ngân hàng cần được xem xét để cải thiện tình hình.

+ Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về các khoản cho vay có lợi nhuận cao hơn các khoản cho vay lành mạnh

Quá trình thẩm định cho vay cần được thực hiện một cách kỹ lưỡng để nắm bắt xu hướng thị trường liên quan đến sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng xin vay Việc này giúp đảm bảo rằng sản phẩm đó được thị trường chấp nhận, từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng và tăng khả năng thành công của khoản vay.

+ Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay: cho vay vượt tỷ lệ an toàn, thiếu tài sản thế chấp và cầm cố,…

Phân tích và đánh giá khách hàng không chính xác dẫn đến quyết định cho vay thiếu thông tin xác thực Việc này thường xảy ra do cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh và có trình độ chuyên môn hạn chế Những nguyên nhân này có thể được xem xét như là những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quy trình cho vay.

Môi trường kinh doanh và hoàn cảnh kinh tế-xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc tác động đến rủi ro tín dụng Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các doanh nghiệp mà còn có thể làm gia tăng nguy cơ vỡ nợ.

- Từ tình hình kinh tế trong nước:

Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp thường gặp khó khăn, dẫn đến thua lỗ và phá sản, không thể hoàn trả nợ vay ngân hàng Tại Việt Nam, trước năm 1990, tình trạng doanh nghiệp quốc doanh thua lỗ và phá sản đã làm gia tăng nợ xấu trong hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế quốc gia và các ngân hàng cho vay.

+ Nền kinh tế lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng

+ Nếp sống và làm việc theo pháp luật của khách hàng chưa cao cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng

- Từ tình hình thế giới:

Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều tham gia vào nền kinh tế chung, dẫn đến sự tác động lẫn nhau trong hoạt động kinh tế Những biến cố về kinh tế, chính trị hay quân sự tại một quốc gia có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia khác trên toàn cầu.

Chiến tranh giữa Mỹ và Iraq đã dẫn đến sự tăng cao của giá xăng dầu trên toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng Một trong những nguyên nhân liên quan đến đảm bảo tín dụng là sự thiếu khả năng của người bảo lãnh trong việc thay thế người vay nếu họ không thể trả nợ.

+ Việc đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố không chính xác

+ Tài sản thế chấp và cầm cố không tiêu thụ được

+ Tài sản thế chấp và cầm cố bị hư hỏng hoặc bị cấm lưu thông

+ Tài sản thế chấp và cầm cố không thực hiện đúng theo quy định của pháp luật nên không thể phát mãi [1, tr.102]

2.1.2.3 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây nên a) Đối với khách hàng

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi rủi ro xảy ra, người sản xuất là người đầu tiên chịu thiệt hại, bất kể mức độ thiệt hại đó lớn hay nhỏ Điều này xảy ra vì khách hàng là những người trực tiếp vay vốn từ ngân hàng.

Khi rủi ro tín dụng xảy ra, hộ nông dân sẽ thiếu vốn đầu tư, dẫn đến sản xuất không liên tục và hiệu quả thấp, làm giảm mức sống và sự ổn định Họ cũng mất đi sự hỗ trợ về chính sách lãi suất, kỹ thuật và ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn.

Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến kết quả tài chính của đơn vị, vì khi phát sinh nợ quá hạn, đơn vị phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro.

Rủi ro ở mức độ thấp chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và uy tín của ngân hàng, trong khi rủi ro ở mức độ cao có thể dẫn đến nguy cơ phá sản.

Rủi ro xảy ra có thể làm giảm lòng tin của khách hàng trong việc gửi tiền và vay vốn, dẫn đến hạn chế nguồn vốn và ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của ngân hàng.

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể dẫn đến tình trạng thiếu tiền để chi trả cho khách hàng, do phần lớn nguồn vốn của ngân hàng phụ thuộc vào huy động Khi ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi từ các khoản cho vay, khả năng thanh toán sẽ giảm sút, ảnh hưởng đến quy mô huy động vốn và lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.

Rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt khi không thu hồi được nợ có thể dẫn đến việc vòng quay tín dụng bị đình trệ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng đảm bảo vốn lưu động của ngân hàng Điều này không chỉ hạn chế vai trò và chức năng tín dụng của ngân hàng mà còn tác động tiêu cực đến nền kinh tế xã hội.

Phân loại nợ

Nợ quá hạn là một loại dư nợ mà ngân hàng luôn nỗ lực giữ ở mức thấp nhất, vì nợ quá hạn càng thấp thì hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu quả Việc phân loại nợ quá hạn được thực hiện theo Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR do Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam ban hành ngày 24/10/2007, trong đó ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay phân loại nợ thành 5 nhóm.

2.1.3.1 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ trong hạn và NHNo&PTNT nơi cho vay đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày được đánh giá bởi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc lẫn lãi trong thời gian còn lại.

2.1.3.2 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu yêu cầu ngân hàng, đặc biệt là NHNo&PTNT, phải thực hiện hồ sơ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng nếu khách hàng là doanh nghiệp hoặc tổ chức Việc này đảm bảo rằng khách hàng có khả năng thanh toán đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn sau khi điều chỉnh.

2.1.3.3 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ từ 90 đến 180 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu được phân loại vào nhóm 2;

- Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết dưới 30 ngày

2.1.3.4 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

- Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 30-90 ngày

2.1.3.5 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 91 ngày trở lên;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý [7, tr.4]

2.1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và mức độ rủi ro của Ngân hàng

Doanh số cho vay trên tổng doanh số cho vay

= Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay hộ nông dân chiếm bao nhiêu trong tổng doanh số cho vay.

Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng trong một kỳ kinh doanh, với giá trị càng lớn thì hiệu quả càng cao.

Dư nợ trên tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động cho hoạt động tín dụng, xác định liệu vốn huy động có đủ để đảm bảo cho các hoạt động cho vay hay không.

Dư nợ trên tổng nguồn vốn =

Doanh số cho vay trên tổng doanh số cho vay

Doanh số cho vay hộ nông dân

Tổng doanh số cho vay

Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

Dư nợ/ Vốn huy động (lần)

Dư nợ/ Tổng nguồn vốn (%)

Tổng dư nợ Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tập trung vốn của ngân hàng vào hoạt động cho vay, với giá trị càng cao thì càng mang lại lợi ích cho ngân hàng thương mại.

Rủi ro tín dụng (nợ quá hạn trên tổng dư nợ)

Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng; tỷ lệ càng thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LẤP VÒ 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lấp Vò đã giữ nguyên trong nhiều năm qua, và điều này được minh họa qua sơ đồ dưới đây.

Hình 3.2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò (Nguồn: Phòng hành chánh NHNo & PTNT huyện Lấp Vò)

Phòng Tổ chức hành chánh

Phòng Kế hoạch kinh doanh

Phòng Kế toán- Ngân quỹ

3.2.2 Chức năng của các phòng ban

Người đứng đầu Ngân hàng có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp trên Họ cũng thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng và ra quyết định về tổ chức trong nội bộ Ngân hàng.

Chịu trách nhiệm lãnh đạo và giám sát các phòng ban trực thuộc, đồng thời hỗ trợ Giám Đốc trong các hoạt động nghiệp vụ.

– Phòng Kế hoạch kinh doanh:

+ Có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, lập hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình Giám Đốc ký hợp đồng tín dụng

Kiểm tra và giám sát trực tiếp quá trình vay vốn của khách hàng, xác minh tài sản đảm bảo cho khoản nợ, đồng thời nhắc nhở khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả lãi và gốc đúng hạn.

Theo dõi tình hình nguồn vốn và việc sử dụng vốn là rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu tín dụng đầu tư Dựa trên những thông tin này, cần trình bày kế hoạch cụ thể lên Giám Đốc để có sự chỉ đạo hiệu quả.

– Phòng Kế Toán - Ngân Quỹ

+ Thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của Giám Đốc hoặc người được ủy quyền

Quản lý hồ sơ khách hàng bao gồm hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ và thu lãi Ngoài ra, cần thực hiện việc trả lãi tiền vay, tiền gửi, chuyển nợ quá hạn và thu thập thông tin phát sinh hàng ngày Giao chỉ tiêu tài chính và quyết toán khoản tiền lương cho chi nhánh trực thuộc cũng là nhiệm vụ quan trọng, cùng với việc thực hiện các khoản giao nộp ngân sách nhà nước.

Ngân quỹ có nhiệm vụ kiểm tra và kiểm soát tiền mặt cùng ngân phiếu hàng ngày, tham gia trực tiếp vào quá trình thu ngân và giải ngân khi có phát sinh Cuối mỗi ngày, ngân quỹ sẽ khóa sổ và phối hợp với kế toán để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh, kịp thời điều chỉnh sai sót, lập bảng cân đối vốn và sử dụng vốn hàng ngày để trình lên Ban Giám Đốc.

- Phòng Tổ chức hành chánh:

Xây dựng quy chế và nội quy lao động là cần thiết để sắp xếp bố trí lao động hiệu quả tại đơn vị Cần nghiên cứu và đề xuất thực hiện định mức lao động hợp lý, cùng với chế độ tiền lương, tiền thưởng công bằng cho người lao động Đồng thời, quản lý quỹ tiền lương một cách hiệu quả sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động và động lực làm việc.

Là Ngân hàng Chi nhánh cấp III trực thuộc ngân hàng nông nghiệp huyện Lấp

Vò, chi nhánh ngân hàng này quản lý cho vay ở khu vực 4 xã: Mỹ An Hưng A, Mỹ

An Hưng B, Long Hưng A, Tân Mỹ; chịu sự chỉ đạo của Giám đốc ngân hàng huyện

3.2.3 Chức năng hoạt động của NHNo & PTNN huyện Lấp Vò

* Thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế trong nước bằng nhiều hình thức như sau:

- Tiền gửi thanh toán của khách hàng

- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Lấp Vò phát hành chứng chỉ tiền gửi và huy động vốn dưới nhiều hình thức ngắn, trung và dài hạn Đồng thời, ngân hàng cũng vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác và thực hiện các hình thức chiết khấu chứng từ có giá, tái chiết khấu, thế chấp, chiết khấu thương phiếu để mở rộng nguồn vốn hoạt động, đáp ứng nhu cầu vốn của cộng đồng địa phương.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn cho cá nhân và tổ chức kinh tế có nhu cầu vốn, nhằm hỗ trợ nhu cầu sản xuất và kinh doanh của họ.

- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho trồng trọt và chăn nuôi theo mùa vụ, cho kinh doanh, tiêu dùng,…

Cho vay trung và dài hạn giúp cung cấp vốn để mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp, xây dựng các công trình nông thôn, cũng như sửa chữa và xây dựng mới nhà ở.

Ngân hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu nhằm gia tăng nguồn thu, bao gồm chuyển tiền trong nước và quốc tế, cùng với dịch vụ thu đổi ngoại tệ.

- Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn hạn.

MỘT SỐ QUY CHẾ VỀ CHO VAY TẠI NHNo&PTNT LẤP VÒ

- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp

- Có năng lực tài chính để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định

3.3.2 Nguyên tắc và thời hạn vay vốn 3.3.2.1 Nguyên tắc vay vốn

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được ký kết giữa ngân hàng và người đi vay;

- Phải hoàn trả gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

 Nguyên tắc trên giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro

3.3.2.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay

Ngân hàng có quyền tự quyết định việc cho vay có đảm bảo bằng tài sản hoặc không, và họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về các quyết định này.

Theo chỉ thị của Chính phủ, các ngân hàng cho vay không yêu cầu đảm bảo bằng tài sản Trong trường hợp xảy ra tổn thất do nguyên nhân khách quan, Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm xử lý các khoản vay này.

Ngân hàng cho vay không yêu cầu tài sản đảm bảo, tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, ngân hàng phát hiện khách hàng vi phạm các cam kết trong hợp đồng, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản đảm bảo hoặc thu hồi nợ trước hạn.

Khi khách hàng vay tiền có tài sản đảm bảo nhưng không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, ngân hàng có quyền xử lý tài sản đó để thu hồi nợ.

Mức lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được xác định dựa trên thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, đảm bảo tuân thủ các quy định của Tổng giám đốc ngân hàng.

Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% mức lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay

Thời gian vay vốn được xác định từ khi khách hàng nhận tiền vay cho đến khi hoàn tất việc trả nợ gốc và lãi suất theo hợp đồng tín dụng Ngân hàng nông nghiệp sẽ thỏa thuận thời hạn vay dựa trên chu kỳ sản xuất và kinh doanh của khách hàng.

- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư;

-Nguồn vốn cho vay của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng

3.3.3 Đối tượng cho vay 3.3.3.1 Đối tượng cho vay ngắn hạn

Cho vay ngắn hạn bao gồm các chi phí liên quan đến tài sản lưu động như giá trị vật tư, hàng hóa, và các khoản chi phí cho giáo dục, y tế, văn hóa Ngoài ra, còn có chi phí cho việc trang ủi đất ruộng, mua máy nông ngư cơ, phân bón, thuốc trừ sâu, và những giá trị khác có khả năng trả nợ trong thời gian ngắn.

3.3.3.2 Đối tượng cho vay trung hạn-dài hạn Đây là những đối tượng đầu tư dài hạn thường cần nhu cầu vốn rất lớn trong một thời gian dài Đối với các dự án kinh doanh, dịch vụ thì bao gồm những khoản chi phí như: chi phí thành lập, chi phí vật tư, công cụ dụng cụ,… Đối với nhu cầu của đời sống thì bao gồm những chi phí về sửa chữa, xây dựng nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình như: xe cộ, tủ lạnh, ti vi,…

- Căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn của ngân hàng

- Mức cho vay tối đa của ngân hàng cho khách hàng vay có đảm bảo bằng tài sản là 75% giá trị tài sản làm đảm bảo

Khách hàng vay vốn cho các phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống cần có mức vốn tự có nhất định để đảm bảo tính khả thi của dự án.

+ Cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn

+ Cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn

Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, họ cần gửi giấy xin vay cùng với các thông tin và tài liệu cần thiết đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Lấp Vò Bộ hồ sơ vay vốn này bao gồm đầy đủ các giấy tờ cần thiết để ngân hàng xem xét.

- Giấy đề nghị xin vay vốn;

- Sổ vay vốn (dùng cho hộ gia đình sản xuất nông – lâm – ngư – nghiệp vay vốn không phải bảo đảm tiền vay);

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;

- Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có);

- Hợp đồng thế chấp tài sản và hợp đồng tín dụng có chứng nhận tại các cấp có thẩm quyền như xã, huyện, thị trấn,…;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài sản thế chấp khác (bản chính)

Tài sản bảo đảm tiền vay bao gồm các loại như sau:

- Nhà ở, những công trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

- Các loại tài sản khác như: tàu biển, xà lan, thuyền, ghe theo quy định của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam.

QUY TRÌNH CHO VAY

Qui trình cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò, như sau:

Hình 3.4.1 Quy trình cho vay tại NHNo Lấp Vò

(Nguồn: Phòng tín dụng, NHNo Lấp Vò)

3.4.2 Giải thích quy trình cho vay:

Khi khách hàng cần vay vốn, họ sẽ gặp trực tiếp cán bộ tín dụng để trình bày mục đích và phương án vay Cán bộ tín dụng sẽ thẩm định khả năng sản xuất kinh doanh của khách hàng, và nếu phương án khả thi, sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

(2) Sau khi đã xem xét duyệt hồ sơ, cán bộ tín dụng trình hồ sơ cho Trưởng (Phó) Phòng Kế hoạch kinh doanh duyệt lại

Trưởng (Phó) Phòng kế hoạch kinh doanh có quyền yêu cầu Cán bộ tín dụng điều chỉnh những vấn đề cần bổ sung hoặc sai sót, sau đó trình lên Giám Đốc hoặc Phó Giám Đốc để phê duyệt.

Sau khi nhận hồ sơ từ Trưởng (Phó) Phòng kế hoạch kinh doanh, Phó Giám Đốc sẽ xem xét các yếu tố trong hồ sơ để phê duyệt khoản vay, bao gồm số tiền và thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng Nếu khoản vay vượt quá mức phán quyết, hồ sơ sẽ được chuyển đến Giám đốc hoặc đưa ra hội đồng tín dụng để xem xét thêm.

(4b) Sau khi Giám đốc hoặc Phó Giám Đốc đã xem xét phê duyệt hồ sơ thì chuyển hồ sơ về cho Cán bộ tín dụng

(4c) Cán bộ tín dụng giữ lại giấy tờ cần thiết, còn những giấy tờ không cần thiết thì trả lại cho Khách hàng

(5) Cán bộ tín dụng gửi hồ sơ đến Phòng Kế toán

Khi nhận hồ sơ từ Cán bộ tín dụng, bộ phận Kế toán có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ và mở sổ lưu cho vay Đồng thời, bộ phận này cũng thực hiện thủ tục phát tiền và chuyển hồ sơ đến bộ phận Ngân quỹ nếu khách hàng yêu cầu rút tiền mặt.

(7) Bộ phận ngân quỹ nhận phiếu chi kèm đơn xin vay và làm thủ tục giải ngân, phát tiền vay cho khách hàng

(8) Cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng

+ Kiểm tra giấy báo đôn đốc thu lãi và thu nợ

+ Gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ nếu khách hàng yêu cầu

+ Thanh lý, giải tỏa thế chấp khi hợp đồng chấm dứt.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 03 NĂM QUA CỦA NHNo&PTNT LẤP VÒ

3.5.1 Tình hình huy động vốn Để thấy được sự thay đổi nguồn vốn từ năm 2008 đến năm 2010 của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò, chúng ta xem xét bảng số liệu sau:

Bảng 3.5.1 Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 ĐVT: triệu đồng

(Nguồn: Pḥòng kế hoạch kinh doanh Agribank – huyện Lấp Vò)

TG KKH :tiền gởi không kỳ hạn

TG KH: tiền gởi kỳ hạn VĐC: vốn điều chuyển NVK: nguồn vốn khác TNV: tổng nguồn vốn

Hình 3.5.1 Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện

Vốn huy động Vốn điều chuyển Nguồn vốn khác Tổng nguồn vốn

(Nguồn: Pḥòng kế hoạch kinh doanh Agribank – huyện Lấp Vò)

Nguồn vốn của Ngân hàng Lấp Vò bao gồm các giá trị tiền tệ huy động và tạo lập, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán và cung cấp tín dụng Ngân hàng nỗ lực tăng nguồn vốn huy động và giảm nguồn vốn điều chuyển từ NHNo&PTNT Tỉnh để giảm chi phí và tăng dư nợ cho vay, phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh tại địa phương và cạnh tranh với các ngân hàng thương mại cổ phần Trong những năm gần đây, nguồn vốn của Ngân hàng Lấp Vò đã đa dạng hóa và tăng trưởng nhanh chóng thông qua nhiều hình thức huy động như tiết kiệm dự thưởng và phát hành chứng chỉ tiền gửi dài hạn, nhằm khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và các tổ chức kinh tế khác.

Ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng, tiền gửi từ 12 đến 24 tháng và tiền gửi trên 24 tháng.

Tiền gửi không kỳ hạn đã liên tục tăng trưởng qua các năm, với tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước Cụ thể, năm 2009, số tiền gửi tăng thêm 2.195 triệu đồng, tương đương với mức tăng 6,38% so với năm trước đó.

Năm 2008 và 2010, vốn gửi ngân hàng tăng 5.208 triệu đồng (14,24%) so với năm 2009, cho thấy người dân ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của việc gửi tiền Thay vì giữ tiền ở nhà và phải bảo quản, họ đã lựa chọn gửi vào ngân hàng để hạn chế rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong thời gian gần.

Trong ba năm qua, tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng đã tăng nhanh chóng, với mức tăng 18.113 triệu đồng (24,85%) trong năm 2009 so với năm 2008 và 52.921 triệu đồng (58,15%) trong năm 2010 so với năm 2009 Sự gia tăng này chủ yếu do các ngân hàng đã giới thiệu nhiều loại hình gửi tiết kiệm ngắn hạn từ 1 đến 9 tháng với lãi suất linh hoạt, thu hút khách hàng Bên cạnh đó, khách hàng cũng chủ động hơn trong việc quản lý nguồn vốn của mình, phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh ngắn hạn.

- Tiền gởi kỳ hạn > tháng,

Ngày đăng: 18/12/2021, 10:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Thái Văn Đại (2009). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Tủ sách trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Thái Văn Đại
Năm: 2009
2. Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2009). Tiền tệ - Ngân hàng, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ - Ngân hàng
Tác giả: Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh
Năm: 2009
3. Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm, Nguyễn Thị Lương, Đoàn Thị Cẩm Vân, Phạm Xuân Minh (2010). Tài chính - Tiền tệ, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính - Tiền tệ
Tác giả: Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm, Nguyễn Thị Lương, Đoàn Thị Cẩm Vân, Phạm Xuân Minh
Năm: 2010
5. Trần Quốc Thái (2008), Đánh giá hiệu quả cho vay và rủi ro tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Cái Bè. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả cho vay và rủi ro tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Cái Bè
Tác giả: Trần Quốc Thái
Năm: 2008
4. Phân tích tài chính (2008, 2009, 2010). Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lấp Vò Khác
6. Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR (2007). V/v phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1.1.1 Quan hệ tín dụng - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 2.1.1.1 Quan hệ tín dụng (Trang 19)
Hình 3.2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò  (Nguồn: Phòng hành chánh NHNo & PTNT huyện Lấp Vò) - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò (Nguồn: Phòng hành chánh NHNo & PTNT huyện Lấp Vò) (Trang 38)
Hình 3.4.1 Quy trình cho vay tại NHNo Lấp Vò - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 3.4.1 Quy trình cho vay tại NHNo Lấp Vò (Trang 44)
Hình 3.5.1. Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 3.5.1. Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện (Trang 47)
Bảng 3.5.2 Tình hình sử dụng vốn tại  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Bảng 3.5.2 Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò (Trang 50)
Hình 3.5.2 Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT huyện - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 3.5.2 Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT huyện (Trang 51)
Bảng 3.5.3.  Kết quả hoạt động kinh doanh của  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Bảng 3.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò (Trang 54)
Hình 3.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 3.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 (Trang 55)
Bảng 4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Bảng 4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện (Trang 59)
Hình 4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng  tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 (Trang 60)
Hình 4.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 4.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 (Trang 62)
Bảng 4.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Bảng 4.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện (Trang 64)
Hình 4.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 4.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 (Trang 65)
Bảng 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Bảng 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò (Trang 66)
Hình 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại  NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 - Tài liệu luận văn Phân Tích Tín Dụng Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Hình 4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại NHNo&PTNT huyện Lấp Vò năm 2008-2010 (Trang 67)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w