Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp hướng dẫn chi tiết cho nhà thầu trong việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, bao gồm các quy định về quy trình chuẩn bị, nộp hồ sơ, mở thầu, đánh giá hồ sơ và ký kết hợp đồng Các quy định trong chương này phải được áp dụng nguyên vẹn, không được sửa đổi.
Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này trình bày các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu cũng như năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu.
Biểu mẫu dự thầu
Yêu cầu về xây lắp
Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này bao gồm các điều khoản chung áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau Các quy định trong chương này chỉ được sử dụng mà không được phép sửa đổi.
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này trình bày dữ liệu hợp đồng và các điều kiện cụ thể, bao gồm các điều khoản riêng biệt cho từng hợp đồng Các điều kiện cụ thể này nhằm mục đích sửa đổi và bổ sung, nhưng không được phép thay thế các Điều kiện chung của hợp đồng.
Biểu mẫu hợp đồng
Chương này bao gồm các biểu mẫu cần hoàn thiện để trở thành phần không thể thiếu của hợp đồng Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu) phải được nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng chính thức có hiệu lực.
CDNT Chỉ dẫn nhà thầu
BDL Bảng dữ liệu đấu thầu
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng
EUR đồng tiền chung Châu Âu
Phần 1 THỦ TỤC ĐẤU THẦU Chương I CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Bên mời thầu đã phát hành bộ Hồ sơ mời thầu (HSMT) nhằm lựa chọn nhà thầu cho gói thầu xây lắp được nêu rõ trong Phần 2 - Yêu cầu về xây lắp.
1.2 Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) quy định tại BDL.
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
1 Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2 Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
Thông thầu bao gồm các hành vi như thỏa thuận rút lui khỏi việc dự thầu, tạo điều kiện cho một bên thắng thầu; thỏa thuận giữa các bên để chuẩn bị hồ sơ dự thầu nhằm đảm bảo một bên chiến thắng; và thỏa thuận từ chối cung cấp hàng hóa hoặc không ký hợp đồng thầu phụ, gây khó khăn cho các bên không tham gia thỏa thuận.
Gian lận trong đấu thầu bao gồm các hành vi như trình bày sai hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ nhằm thu lợi ích tài chính hoặc trốn tránh nghĩa vụ; cá nhân đánh giá hồ sơ dự thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực, làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; và nhà thầu cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ dự thầu, dẫn đến kết quả lựa chọn không chính xác.
Cản trở trong quá trình điều tra bao gồm các hành vi như hủy hoại, lừa dối, thay đổi hoặc che giấu chứng cứ; báo cáo sai sự thật; và đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý nhằm ngăn chặn việc làm rõ các hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng Ngoài ra, các hành vi cản trở cũng có thể xảy ra đối với nhà thầu và các cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong đấu thầu bao gồm các hành vi như: tham dự thầu với tư cách nhà thầu khi là Bên mời thầu hoặc Chủ đầu tư; tham gia lập và thẩm định HSMT cho cùng một gói thầu; tham gia đánh giá HSDT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cho cùng một gói thầu; cá nhân thuộc Bên mời thầu hoặc Chủ đầu tư tham gia lựa chọn nhà thầu khi có quan hệ gia đình với nhà thầu; nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp sau khi đã cung cấp dịch vụ tư vấn; tham dự thầu gói thầu thuộc dự án của cơ quan đã công tác trong 12 tháng qua; áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không đúng quy định; yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT; và chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái quy định.
10 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu
Theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, các tài liệu và thông tin liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu cần được tiết lộ và tiếp nhận, ngoại trừ một số trường hợp cụ thể Cụ thể, nội dung hồ sơ mời thầu (HSMT) phải được công khai trước khi phát hành, và các hồ sơ dự thầu (HSDT) cùng với biên bản họp xét thầu cũng cần được công bố trước khi công khai kết quả lựa chọn Ngoài ra, yêu cầu làm rõ HSDT từ bên mời thầu và phản hồi từ nhà thầu cũng phải được tiết lộ trong quá trình đánh giá Các báo cáo từ bên mời thầu, tổ chuyên gia, và các cơ quan liên quan cũng cần được công khai trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu Cuối cùng, kết quả lựa chọn nhà thầu và các tài liệu khác có dấu mật trong quá trình này cũng phải tuân thủ quy định pháp luật.
Chuyển nhượng thầu bao gồm các hành vi như sau: Nhà thầu có thể chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên, sau khi đã trừ phần công việc của nhà thầu phụ, dựa trên giá hợp đồng đã ký Ngoài ra, chủ đầu tư và tư vấn giám sát cần chấp thuận cho nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm của mình, ngoại trừ phần công việc của nhà thầu phụ đã được ghi rõ trong hợp đồng.
9 Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
4 Tư cách hợp lệ của nhà thầu 1
4.1 Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại
BDL cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nơi nhà thầu đang hoạt động cấp.
4.2 Hạch toán tài chính độc lập.
Doanh nghiệp không được trong quá trình giải thể và không bị xác định đang gặp khó khăn tài chính, phá sản hoặc không có khả năng thanh toán nợ theo quy định pháp luật.
Để đảm bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL, các nhà thầu cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật Đồng thời, các nhà thầu không được nằm trong danh sách cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6 Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL
5 Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan
Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ theo hợp đồng phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp Nhà thầu cần cung cấp thông tin về ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của các vật tư, thiết bị Bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu chứng minh nguồn gốc và tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và dịch vụ.
Xuất xứ của vật tư, thiết bị đề cập đến quốc gia hoặc khu vực nơi sản xuất toàn bộ vật tư, thiết bị, hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp có nhiều quốc gia hoặc khu vực tham gia vào quá trình sản xuất vật tư, thiết bị.
Các tài liệu chứng minh nguồn gốc vật tư và thiết bị, cũng như tính hợp lệ của dịch vụ, bao gồm chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất lượng, vận đơn và tài liệu kỹ thuật liên quan Ngoài ra, cần có các tài liệu xác nhận tính hợp lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu.
1 Trường hợp đấu thầu quốc tế thì bổ sung quy định sau:
“4.7 Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ là nhà thầu Việt Nam theo quy định tại BDL”.
2 Trường hợp đã lựa chọn danh sách ngắn thì thay thế quy định này như sau:
Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại BDL, bao gồm việc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp tại quốc gia hoạt động Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần có tên trong danh sách ngắn.