1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn

42 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TẠI

  • CHƯỜNG I

  • KHẢO SÁT HIỆN TRANG VÀ MÔ TA BÁI TOÁN

    • 1.TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN.

    • 2.Nhiệm vụ.

    • 3.Phạm vị.

    • 4. Mục tiệu.

    • 5. Cơ cầu tổ chức.

    • 6.Quy trình hoạt động.

    • 7.Xác lập dự án.

  • CHƯỜNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

    • 1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG.

      • 1.1. SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG.

    • 2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ.

    • 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU.

      • 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh.

      • 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

      • 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu.

        • 3.3.1 Mô hình dòng dữ liệu(DFD- Data Flow Diagram)

        • 3.3.2.Mô hình luồng dữ liệu DFD phần mềm quản lý khách sạn.

  • 4. PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU.

    • 4.1. XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH.

  • CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT

  • 3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG CỤ LẬP TRINHF.

    • 3.1.1. CỘNG CỤ LẬP TRÌNH.

      • 1. MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH.

      • 2.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT.

    • 3.1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.

      • 3.1.2.1. GIỜI THIẾU VỀ SQL SERVER 2014.

      • 3.1.2.2.SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ.

      • 3.1.2.3 . VAI TRÒ CỦA SQL.

      • 3.1.2.4. CỘNG CỤ HỖ TRỢ.

      • 3.1.2.5. CÁC GỌI HỖ TRỢ.

      • 1.ĐĂNG NHẬP PHẦN MẾM ((LOGIN).

      • 2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHẦN LỚN PHẦN MENU CỦA PHẦN MẾM).

      • 3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG .

      • 4. TÌNH TRANG NHÂN PHÒNG(Đặt Phong) .

      • 6. CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG.

      • Quản trọng nhất là khi thành toán xong có hoa đơn

  • CHƯỜNG IV

  • KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN

    • 1 ỨU ĐIỂM.

    • 2.NHƯỢC ĐIỂM.

    • 3.HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN.

    • 4.TẠI LIỆU THAM KHẢO:

  • LỜI CẢM ƠN

Nội dung

hầu hết khách sạn sử dụng phương thức quản lý cũ là: sử dụng số sách, giấy tờ kết hợp với Microsoft Excel để tính tốn Tuy nhiên, phương pháp quản lý lại có nhiều hạn chế như: nhiều thời gian để quản lý ; thất toán doanh thu, chi phí tốn kém; khơng thể nắm bắt xác lượt khách nghỉ, thời lượng nghỉ, gặp vấn đế việc quản lý nhân viên … Hiện nay, thị tường có nhiều phần mềm quản lý khách sạn với nhiều tính với mức giá khác nhau.Tuy nhiên,để lựa chọn hệ thống quản lý tối ứu nhất, phù hợp với toán quản lý khách sạn mính lại điều làm cho nhà quản lý trăn trở Sử dụng hệ thống quản lý khách sạn giải pháp nhiều nhà quản lý khách sạn tin tưởng sử dụng Và việc ứng dụng công nghệ vào nghiệp vụ quản lý ngày phổ biến trở thành lợi cạnh tranh MỤC ĐỊCH CỦA ĐỀ TẠI Đề tài nguyên cứu với mục đích sau:  Quản lý khách sạn khối nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi hệ thống quản lý chặt chẽ, thuận tiện có hiệu cao

Mục tiệu

Tổ chức và lưu trữ cơ sở dữ liệu một cách thống nhất cho khách sạn, bao gồm thông tin về phòng ốc và các dịch vụ đi kèm Dựa vào kiến thức từ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn.

 Tin học hóa công tác quản lý nhân viên, khách hàng, buông phòng.

 Tin học hóa quy trình đăng ký, nhận phòng, trả phòng, đặt phòng.

 Tin học hóa việc cung cấp các dịch vụ cũng như thanh toán cho khách hàng.

 Tổng hợp, phân tích các báo cáo một cách tự động cho nhà quản lý khách sạn.

Quản lý khách sạn trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn nhờ vào việc các nhiệm vụ có tính độc lập nhưng vẫn liên kết và thống nhất với nhau.

Cơ cầu tổ chức

Mô hình nhân sự trong khách sạn 5 sao được tổ chức theo chức năng công việc, với mỗi bộ phận đảm nhận một vai trò riêng biệt Cụ thể, tổ chức nhân sự của khách sạn 5 sao thường bao gồm năm bộ phận chính: bộ phận giám đốc, bộ phận lễ tân, bộ phận bảo vệ, bộ phận kế toán và bộ phận phục vụ tạp vụ Sự phân chia này giúp tối ưu hóa hiệu quả làm việc và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Giám đốc khách sạn chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp mọi hoạt động và vấn đề liên quan đến khách sạn, với quyền quyết định tất cả thông tin và xử lý các tình huống phát sinh.

 Nhân viện bộ phân lễ tân :

Nhân viên lễ tân có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, giải đáp thắc mắc và quản lý thông tin liên quan đến phòng và khách hàng Họ lập phiếu đăng ký khi khách hàng thuê phòng và ghi nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Khi khách hàng trả phòng, nhân viên lễ tân sẽ lập nội dung chi tiết phiếu thanh toán và chuyển thông tin cho bộ phận kế toán để lập hóa đơn thanh toán.

Quản lý thông tin tài chính trong khách sạn bao gồm việc lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng và phiếu chi cho các chi phí sửa chữa hoặc mua sắm Nhân viên kế toán hàng tháng cần thực hiện kiểm kê tài chính và đóng thuế kinh doanh để đảm bảo hoạt động tài chính của khách sạn luôn minh bạch và hiệu quả.

Bảo vệ có trách nhiệm giữ xe và đảm bảo an ninh trật tự trong khách sạn, đồng thời quản lý các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.

 Nhân viện phục vụ-tạp vụ:

Nhân viên phục vụ và tạp vụ có trách nhiệm chăm sóc khách hàng bằng cách khuân hành lý, dọn dẹp vệ sinh phòng, và phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu Họ cũng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác cho khách và kiểm tra tình trạng cơ sở vật chất khi khách trả phòng.

SƠ ĐỒ CƠ CẦU TỔ CHỨC:

 Khi khách hàng đến khách sạn Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận gữi xe , chỉ dẫn khách đến bộ phân lễ tân.

 Nhân viên tạp vụ trong coi và khuân hành lý cho khách

Bộ phận lễ tân sẽ tiếp nhận và kiểm tra các phòng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó lập phiếu đăng ký và cập nhật thông tin khách hàng vào hệ thống quản lý.

 Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viện phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách hàng.

Khi khách hàng yêu cầu tra phòng, nhân viên lễ tân sẽ lập phiếu thanh toán chi tiết và sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để lập hóa đơn thanh toán cho khách.

Khi khách sạn cần thực hiện sửa chữa và nâng cấp các dịch vụ để phục vụ cho việc kinh doanh, nhân viên kế toán thường gặp khó khăn trong việc lập phiếu chi.

 Hàng tháng Nhân viện kế toán sẽ tiến hành kiểm kế thủ chi, đóng thuế kinh doanh.

 Giám đốc khách sạn sẽ quản lý , chịu trách nhiệm về mọi cộng việc của các nhân viện và cũng là người chịu thuế.

Môi trường phát triển : Visio

DỊCH VỤ NV BỘ PHÂN

LỄ TÂN NV KẾ TOÁN NV BỘ PHẦN

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG

2.PH ÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ

Khi khách hàng đăng ký thuế tại khách sạn, họ cần cung cấp các thông tin cá nhân như tên, năm sinh, số CMND hoặc số hộ chiếu, địa chỉ và số điện thoại Những thông tin này sẽ được quản lý trong suốt thời gian khách lưu trú tại khách sạn.

 QUẢN LÝ ĐẶT (THUẾ) VÀ TRẢ PHÒNG:

Hệ thống đặt phòng linh hoạt, đặt phòng nhanh, dự kiện chi phí cho khách hàng Quản lý đặt phòng theo đoàn có chính sách giá linh động

Lập phiếu đăng ký phòng

Nhân yêu cầu trả phòng

Quản trọng nhất là khi thành toán xong có hoa đơn

Gồm 2 chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn :

Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin quan trọng như mã chi tiết phiếu đăng ký, mã phiếu đăng ký, mã phòng, thông tin khách hàng, số người ở, ngày đến và giờ đến Ngoài ra, phiếu đăng ký còn lưu trữ thông tin về ngày lập và nhân viên lập để thuận tiện cho việc quản lý.

Khi khách hàng trả phòng nhân viện sẽ lây thông tin từ chị tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.

Hóa đơn bao gồm các thông tin chi tiết như mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiến phòng, tiến dịch vụ riêng, và tiền phát sinh do khách làm hỏng thiết bị phòng, cùng với thuế Ngoài ra, hóa đơn còn cập nhật tổng tiền, tên nhân viên và ngày lập hóa đơn.

 QUẢN LÝ PHÒNG VÀ NHÂN VIỆN:

Các phòng trong khách sạn được phân loại và quản lý theo khu vực, với thông tin chi tiết bao gồm mã phòng, hiện trạng (có người ở hay không), loại phòng và số người tối đa Đội ngũ nhân viên khách sạn cũng được quản lý chặt chẽ với các thông tin như tên, năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ và khu vực làm việc.

Khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ được nhân viên ghi lại vào bảng dịch vụ Khi thanh toán, các thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU

Thống tin cá nhân và sửa đổi Đáp ứng yếu cầu

Hệ thống thông tin quản lý

Tím kiếm Đã tím kiếm

Thông tin tính trang buồng

Thông báo kiếm tra phòng

3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Yêu cầu Đơn đặt phòng Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu đơn dặt phòng

Yếu cấu thông tin Báo cáo

1.0 Quản lý khách hàng Khách hàng

2.0 Quản lý đặt trả phòng

3.0 Nhân viên thánh toán D3 DSdịch vụ

3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu.

3.3.1 Mô hình dòng dữ liệu(DFD- Data Flow Diagram)

Kết quá xử lý của hệ thống Thông tin yếu cầu của người dụng

3.3.2.Mô hình luồng dữ liệu DFD phần mềm quản lý khách sạn.

Bộ phân lê tân Hệ thống quản lýkhách sạn

Yếu cầu đăng ký nhân phòng và thà

Thông tin về các khách hàng

Thông tin các dịch vụ Yếu cầu thông kê Thông tin phòng& NV

Thông tin các loại phòng& nv

Quản lý khái thác nước

PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU

4.1 XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

1 id_Khach ID Khách int No

2 id_HD ID Hóa đơn Nvarchar(10) No

3 Ten_Khach Tên Khách Nvarchar(50) No

4 Ngay_Sinh Ngày Sinh Nvarchar(20) No

5 Gioi_Tinh Giời Tính Nvarchar(10) No

6 Dia_Chi Đia Chị Nvarchar(50) No

7 Ho_Chieu Hồ Chiếu Nvarchar(20) No

8 Ngay_Thue Ngày Thuê date No

9 id-phong Id phong Int No

Hình 4.1: Dữ liệu bảng khách hang B.Thực thế : THÔNG TIN PHÒNG.

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

HÌNH 4.2 : DỮ LIỆU PHÒNG C.Thực thế : DongHoaDon.

Tb_dong_hoa_don Dong hóa đơn

Miêu tả Kiểu dữ liệu Nul l

1 MaDHD Mã Hoa Đơn int No

2 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No

3 TenSP Mã hàng Nvarchar(50) No

4 SoLuong Tên hàng float No

5 DonGia Mã CT nhập float No

6 DonViTinh Số lương Nvarchar(10) No

8 NgayDichVu Ngày Dịch vụ date No

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU Đông HoaĐơn D.Thức thế : HoaĐƠN

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

1 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No

2 SoLuong Mã nhân viên float

3 TongTien Mã CT nhâp float

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU HOA ĐƠN E.Thức thế : LoạiPhong

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

1 Id_LoaiPhong Id Loại Phong nvarchar(10) No

2 TenLoaiPhong TênLoại Phong nvarchar(50) No

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG F.Thức thế : LoạiSP

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

1 id_LoaiSP IdLoạiSảnPhẩm nvarchar(10) No

2 TenLoaiSP TênLoại Phong nvarchar(50) No

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG G.Thức thế : SanPham

STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc

1 id_SP Id Sản Phẩm Nvarchar(10) No

2 TenSP Tên Sản Phẩm nvarchar(50) No

3 DonGia Đơn Gia float No

4 DonViTinh Đơn Vi Tinh nvarchar(50) No

5 id_LoaiSP Id Loại SanPhẩm Nvarchar(10) No

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI SẢN PHẨM G.Thức thế : Username

Miêu tả Kiểu dữ liệu Nul l

3 Date_of_birth Ngày sinh date No

4 Gender Giời Tình nvarchar(10) No

6 Password Mặt khẩu Nvarchar(10) No

DEMO VÀ CÀI ĐẶT

GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG CỤ LẬP TRINHF

MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH

Microsoft NET Framework 4.5.2 and its corresponding language packs are available through Windows Update and Windows Server Update Service (WSUS) This update is released on Windows Update under specific circumstances.

 Khi NET Framework 4.5.2 sản phẩm được cung cấp dưới dạng bản Cập

Khi gói ngôn ngữ NET Framework 4.5.2 được phát hành dưới dạng bản Cập Nhật khuyến nghị, máy tính đang sử dụng phiên bản cũ hơn của gói ngôn ngữ cho NET Framework 4, 4.5 hoặc 4.5.1 sẽ nhận được bản cập nhật này Bản cập nhật này sẽ nâng cấp tất cả các gói ngôn ngữ trước phiên bản 4.5.2.

Gói ngôn ngữ NET Framework 4.5.2 hiện có sẵn cùng với tùy chọn Cập Nhật, nhưng bản cập nhật này không đi kèm với bản Cập Nhật NET Framework 4.5.2 đã được mô tả trước đó Chỉ những máy tính đáp ứng các tiêu chí nhất định mới nhận được bản cập nhật này.

 NET Framework 4.5.2 đã được cài đặt.

 Không có bản NET Framework 4, NET Framework 4.5, or.NET

Framework 4.5.1 gói ngôn ngữ cài đặt.

Hệ điều hành cơ sở là phiên bản địa hóa của Windows, cung cấp một hoặc nhiều giao diện người dùng đa ngữ (MUI) với gói cài đặt hỗ trợ cho 23 ngôn ngữ, tương thích với NET Framework 4.5.2.

Bản Cập Nhật khuyến nghị có thể tự động cài đặt trên các nền tảng hỗ trợ, tùy thuộc vào cài đặt máy tính của bạn Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn cài đặt thủ công các bản Cập Nhật từ danh sách cập nhật có sẵn.

2.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT.

Phần mềm này được sử dung 2 ngôn ngữ hỗ trợ như: ngôn ngữ ADO.NET và ngôn ngữ ASP.NET

 Giới thiệu về ngôn ngữ ADO.NET.

ADO.NET là một tập hợp các thư viện lập trình hướng đối tượng (OOP) giúp người dùng tương tác hiệu quả với các nguồn dữ liệu, thường là các cơ sở dữ liệu.

ADO.NET chủ yếu làm việc với cơ sở dữ liệu, nhưng nó cũng có khả năng tương tác với các định dạng file khác như văn bản, Excel hoặc XML Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ tập trung vào cách ADO.NET tương tác và xử lý dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

There are many types of databases available today, including Microsoft SQL Server, Microsoft Access, Oracle, Borland Interbase, and IBM DB2 To clarify the scope of this series, all examples will utilize SQL Server.

ADO.NET cho phép tương tác với nhiều loại dữ liệu và kiểu cơ sở dữ liệu khác nhau Mỗi loại dữ liệu yêu cầu phương thức truy xuất riêng biệt; các loại dữ liệu cũ sử dụng giao thức ODBC, trong khi các loại dữ liệu mới hơn sử dụng giao thức OleDb Do đó, ADO.NET được phát triển để cung cấp một thư viện thống nhất cho việc làm việc với các loại dữ liệu này.

ADO.NET cung cấp một phương thức chung để tương tác với các nguồn dữ liệu, nhưng mỗi loại dữ liệu yêu cầu một thư viện khác nhau, được gọi là Data Provider Những thư viện này thường được đặt tên theo giao thức hoặc loại dữ liệu mà chúng hỗ trợ Ví dụ, khi sử dụng OleDb Data Provider để kết nối, bạn sẽ sử dụng đối tượng connection có tên là OleDbConnection Tương tự, đối tượng connection sẽ có tiền tố là Odbc hoặc Sql cho các đối tượng OdbcConnection hoặc SqlConnection Bảng 1 liệt kê các Data Provider phổ biến, tiền tố API và kiểu dữ liệu mà bạn có thể làm việc.

SqlConnection được sử dụng để kết nối với nguồn dữ liệu tương ứng Như đã đề cập trước đó, chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm việc với SQL Server, do đó các đối tượng API sẽ có tiền tố là Sql.

 Các đối tượng của ADO.NET

ADO.NET là một tập hợp các đối tượng quan trọng giúp bạn làm việc với dữ liệu Bài viết này sẽ giới thiệu một số đối tượng chính mà bạn cần nắm vững Trong các bài viết tiếp theo, bạn sẽ tìm hiểu thêm về nhiều đối tượng ADO.NET khác và cách sử dụng chúng trong từng bài học Những đối tượng dưới đây là cần thiết để bạn có thể hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu với ADO.NET.

To interact with a database, establishing a connection is essential This connection identifies the database server, database name, username, password, and other necessary parameters required for accessing the database A Connection object is utilized by the respective object to facilitate this interaction.

Command vì thế chúng sẽ biết database nào để thực thi lệnh.

Quá trình tương tác với cơ sở dữ liệu yêu cầu xác định hành động mong muốn thông qua đối tượng command Đối tượng này được sử dụng để gửi câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu, và nó cần một đối tượng connection để xác định cơ sở dữ liệu cần truy xuất Bạn có thể sử dụng một đối tượng command riêng lẻ để thực thi lệnh trực tiếp hoặc gán tham chiếu của nó cho một DataAdapter, đối tượng này sẽ quản lý các command làm việc trên một nhóm dữ liệu, như sẽ được đề cập trong phần sau.

DataReader là đối tượng cho phép bạn truy xuất kết quả từ câu lệnh SELECT thông qua Command, với dữ liệu được trả về dưới dạng luồng fast forward-only, giúp tăng hiệu suất Tuy nhiên, nếu bạn cần thao tác dữ liệu, DataSet sẽ là lựa chọn tốt hơn để làm việc.

CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG

Muốn xem tình trang phòng và biết dữ liệu phòng nào có người ở của các phòng trong khách sạn

 Nhập them và xem các danh sách phòng.

2.Hình ảnh của trang Tình trang phòng.

TÌNH TRANG NHÂN PHÒNG

Màn hính này là màn hình quản trong của chường trính là màn hính nhân phòng hay gọi là thuê phòng

 Nhập loại phòng tại khách sạn.

 Nhập mã các phòng của khách hang muộn thuê.

 Thêm các loại phòng và thông tin.

 Xem và sửa các thông tin dư liệu và các loại phòng.

HÌNH 4: TINH TRANG NHÂN PHONG

5.CÀI ĐẶT QUẢN LÝ NHÂN VIÊN.

 Nhập mã nhân vien riêng của các nhân viên tại khách sạn.

 Nhập họ tên của nhân viên muộn thuê.

 Câc thông tin đẫ nhập của nhân viên quan trọng nhất là taikhaonr và mặt khẩu.

 Thêm các thông tin riêng của nhân viên

 Xóa các mã của nhân viên không làm vệc trong khach sạn

 Xem và sửa các thông tin dư liệu và các nhân viên dã nhâp

HÌNH 5: QUẢN LÝ NHÂN VIỆN

CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG

 Nhập cac thông tin cá nhân của khách hang đây đủ và nhập thời gian vào của khách hang.

 Trong trang này nhân viện có thế them sửa ,xoa các thông tin của khách hang khi khách hang vào thuê phòng trong khách sạn của ta.

 Bảo vệ án toán các thông khi có vẫn để khác.

9.CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH TRANG DỊCH VỤ VÀ LOẠI SẢN PHẨM. Trang này sử dụng khi cần thành toán.

Nhập sản phẩm và các dịch vụ khách hàng sử dụng và muộn thánh toán. Nhập các thông tin riêng của khách hang.

8.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN.

 Nhâp mã phòng của khách hàng khi khách hang muôn thành toán.

 Nhập các thông tin chúng của khách hang

 Tổng tiến cho khách hang và đứa thời gian cho đủ

Quản trọng nhất là khi thành toán xong có hoa đơn

KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN

Trong quá trình kháo sát bài toán quản lý khách sạn cơ bản đã hoán thành được những cộng việc sau:

 Cập nhật ,lưu trữ, sửa ,xoa,them thông tin

 Khách hang đăng nhập vào thuê phòng

 Nhân viên và khách hang dăng nhập và sử dụng các dịch vụ

 Hóa đơn thành toán của khách hang.

 Danh sách khách hang thuê phòng

 Danh sách khách hang sử dụng dịch vụ

 Tra cứu thông tin khách hang

Chương trình quản lý khách sạn hiện tại còn nhiều hạn chế, chủ yếu phù hợp với các khách sạn quy mô nhỏ Do đặc thù riêng của mỗi khách sạn, việc hợp tác trong quản lý khách hàng là cần thiết Bài viết này chỉ tập trung vào các khách sạn nhỏ, vì vậy chỉ đề cập đến công tác quản lý trong những cơ sở tương tự.

Trong quá trình xây dựng và hoán thiện chường trình em nhận thấy chường trinh rất nhiều thiểu sót như:

 Khách sạn còn thiếu nhiều chức năng như tím kiếm chỉ tiết,đặt phòng online.

 Chường trình còn trung lập dữ liệu

 Giao diệ chưa tối ưu với người sử dụng như nhân viên.

3.HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN.

Chương trình hiện tại chỉ cho phép người quản lý và nhân viên truy cập vào hệ thống Để phát triển hiệu quả, cần phân quyền sử dụng cho hệ thống, giúp khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ một cách thuận tiện hơn.

 Bố sụng them nhiều hức năng nữa cho khách sạn

 Đưa ra doanh thu trước cho khách sạn trong một thời gian nhất định

 Tối ứu chương trình và xây dựng hệ thống cung cấp phòng ,góa cá ,đặt phòng online qua mạng.

1 http://blog.sophiasolution.com/blog/phan-mem-quan-ly-khach-san-tot-nhat/

2.Bài viết: https://asiky.com/Tin-tuc/1311/phan-mem-quan-ly-khach-san-mini-giai- phap-quan-ly-cho-cac-khach-san-vua-va-nho

Ngày đăng: 17/12/2021, 10:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4.1: Dữ liệu bảng khách hang B.Thực thế : THÔNG TIN PHÒNG. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
Hình 4.1 Dữ liệu bảng khách hang B.Thực thế : THÔNG TIN PHÒNG (Trang 19)
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU Đông HoaĐơn D.Thức thế : HoaĐƠN - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4.4 DỮ LIÊU Đông HoaĐơn D.Thức thế : HoaĐƠN (Trang 20)
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU HOA ĐƠN E.Thức thế : LoạiPhong - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4.4 DỮ LIÊU HOA ĐƠN E.Thức thế : LoạiPhong (Trang 20)
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG G.Thức thế : SanPham - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4.4 DỮ LIÊU LOẠI PHONG G.Thức thế : SanPham (Trang 21)
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG F.Thức thế : LoạiSP - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4.4 DỮ LIÊU LOẠI PHONG F.Thức thế : LoạiSP (Trang 21)
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU USERNAME - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4.4 DỮ LIÊU USERNAME (Trang 22)
HÌNH 2: CHƯỜNG TRÌNH TRANG MENU - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 2 CHƯỜNG TRÌNH TRANG MENU (Trang 31)
HÌNH 4: TINH TRANG NHÂN PHONG - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 4 TINH TRANG NHÂN PHONG (Trang 33)
HÌNH 5: QUẢN LÝ NHÂN VIỆN - ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn
HÌNH 5 QUẢN LÝ NHÂN VIỆN (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w