10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm của cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ là một ngành kinh tế đặc thù, không có khái niệm cụ thể, nhưng có thể hiểu rằng dịch vụ bao gồm các hoạt động và kết quả mà người bán cung cấp cho người mua, chủ yếu mang tính vô hình và không có quyền sở hữu.
Dịch vụ là khái niệm bao gồm tất cả các hoạt động mà kết quả không tồn tại dưới hình thức vật thể, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường của các quốc gia và khu vực Nó không chỉ bao trùm các ngành truyền thống như giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bảo hiểm, và bưu chính viễn thông, mà còn mở rộng đến các lĩnh vực mới như dịch vụ văn hóa, hành chính, bảo vệ môi trường và dịch vụ tư vấn.
Dịch vụ, theo nghĩa hẹp, được hiểu là việc thực hiện một công việc cho người khác hoặc cộng đồng, nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của con người Các ví dụ về dịch vụ bao gồm vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị máy móc cũng như công trình.
Kết quả kinh doanh là chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán cụ thể, được tính bằng tiền dựa trên chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí Khi doanh thu vượt quá chi phí, doanh nghiệp đạt được lãi; ngược lại, nếu chi phí lớn hơn doanh thu, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ Việc xác định kết quả kinh doanh thường diễn ra vào cuối kỳ, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, có thể là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động khác
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường phản ánh doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và các hoạt động tài chính liên quan.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh
Ngành kinh doanh dịch vụ có những đặc điểm đặc thù ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Những yếu tố này bao gồm tính chất không thể lưu trữ của dịch vụ, sự phụ thuộc vào chất lượng phục vụ và sự tương tác trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng Do đó, việc quản lý và ghi nhận chi phí, doanh thu trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự chính xác và linh hoạt để phản ánh đúng hiệu quả kinh doanh.
Hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy không có hình thái hiện vật cụ thể, mà thể hiện qua lợi ích cho khách hàng bằng cách thỏa mãn nhu cầu như thông tin, di chuyển, và tri thức Đặc điểm này khiến cho quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý trong lĩnh vực dịch vụ khó tách biệt rõ ràng Ngành dịch vụ rất đa dạng về phương thức thực hiện; ví dụ, ngành viễn thông cung cấp dịch vụ cố định, di động và cho thuê kênh, trong khi ngành vận tải có nhiều hình thức như vận tải thủy, đường bộ, đường không và đường sắt Ngành du lịch cũng đa dạng với các hình thức tour trong nước, quốc tế, tour trọn gói hoặc từng phần.
Sự đa dạng trong phương thức cung cấp dịch vụ tạo ra nhiều đối tượng quản lý khác nhau, dẫn đến sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là trong việc quản lý chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Cần xác định rõ đối tượng kế toán để tập hợp chi phí, ghi nhận doanh thu và đánh giá kết quả theo từng loại hình và phương thức kinh doanh dịch vụ.
Trong tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường áp dụng quy trình quản lý dựa trên việc thực hiện dịch vụ hoặc theo từng đơn hàng Đặc điểm này tạo ra sự đa dạng trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
Các doanh nghiệp dịch vụ thường sử dụng nhiều hình thức phối hợp như liên doanh và liên kết để hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh Tuy nhiên, những hình thức phối hợp này có thể tạo ra sự phức tạp trong công tác quản lý và đặc biệt là trong công tác kế toán.
Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên doanh bao gồm “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng kiểm soát” và “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát” là một yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp quản lý hiệu quả tài chính Việc áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp sẽ đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán, đặc biệt là kế toán cung cấp dịch vụ, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kế hoạch giá vốn, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó cải thiện quản lý Tổ chức và sắp xếp hợp lý các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ hỗ trợ công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo sự thống nhất trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp Để nâng cao vai trò của kế toán trong quản lý hoạt động kinh doanh, cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ
Doanh nghiệp cần phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu cùng các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động Đồng thời, việc theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng là rất quan trọng để đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý.
Cung cấp thông tin kế toán là yếu tố quan trọng để lập Báo cáo tài chính, phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến dịch vụ, cũng như xác định và phân phối kết quả hiệu quả.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động là rất quan trọng, giúp giám sát việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và theo dõi tình hình phân phối kết quả hoạt động hiệu quả.
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1 Kế toán giá vốn cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nội dung giá vốn cung cấp dịch vụ
Trị giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.3.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Nội dung doanh thucung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu từ dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được hoặc dự kiến thu được từ các giao dịch và hoạt động phát sinh doanh thu cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định đáng tin cậy Đối với các giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó Để xác định kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ một cách đáng tin cậy, cần thỏa mãn bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ :
Trong trường hợp không thể xác định chắc chắn kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ, doanh thu sẽ được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có khả năng thu hồi.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp trong phạm vi năm tài chính
Trong trường hợp trao đổi dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị, giao dịch này không được xem là một giao dịch tạo ra doanh thu và do đó không được ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu trong tương lai, cụ thể:
Doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi nhận doanh thu dựa trên giá dịch vụ cung cấp, không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo tổng giá thanh toán
Khi dịch vụ được xác định là xuất khẩu và phải chịu thuế xuất khẩu, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa trên tổng giá cước, bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Trong trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành Để xác định phần công việc đã hoàn thành, doanh nghiệp có thể áp dụng một số phương pháp khác nhau nhằm làm cơ sở cho việc ghi nhận doanh thu trong kỳ.
• Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
• So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành
• Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính ddeeer hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ
Doanh thu dịch vụ được giám sát chặt chẽ theo từng loại, nhằm hỗ trợ quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đáp ứng nhu cầu quản lý hoạt động của đơn vị.
Khi nhận tiền thanh toán trước từ khách hàng cho nhiều kỳ cung cấp dịch vụ, cần ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện dựa trên hóa đơn Doanh thu này sẽ được phân bổ vào từng kỳ theo nguyên tắc phù hợp.
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hợp đồng kinh tế ;…
- Chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Bảng sao kê,… Tài khoản sử dụng:
Tài khoản TK 511 ghi nhận doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán Nó phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK này có các TK cấp 3 như sau:
TK51131: DT từ cho thuê xe cá nhân
TK 51132: DT từ cho thuê xe đưa đón công nhân
TK 51133: DT từ cho thuê xe du lịch, lễ hội
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
1.3.1.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu Những khoản này là cơ sở để xác định doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Việc theo dõi và phản ánh chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu trên các tài khoản phù hợp là cần thiết để cung cấp thông tin chính xác cho kế toán trong việc lập báo cáo tài chính.
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi họ mua dịch vụ nhiều lần trong một kỳ, nhằm khuyến khích khách hàng trung thành và tăng doanh số bán hàng.
Giá trị hàng bán bị trả lại là tổng giá trị của các sản phẩm đã được bán hoặc dịch vụ đã cung cấp nhưng bị khách hàng trả lại, không được nghiệm thu hoặc từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do cung cấp dịch vụ kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
- Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,…
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản thỏa thuận giảm giá, hóa đơn hàng bán bị trả lại
- Phiểu Chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Các chứng từ nộp thuế… Tài khoản sử dụng:
1.3.2.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán Doanh thu này bao gồm các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, và chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện.
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.4.1 Hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợ p c hi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng cân đố i số phát sinh
Các loại sổ kế toán mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký đặc biệt
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết bao gồm sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, và sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, cũng như thanh toán với ngân hàng Hình thức kế toán Nhật ký chung yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phải được ghi vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Dữ liệu từ các sổ Nhật ký sau đó được sử dụng để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hàng ngày, dựa trên các chứng từ đã kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi đồng thời vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Khi đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần ghi chép các nghiệp vụ phát sinh dựa trên chứng từ liên quan Định kỳ từ 3 đến 10 ngày hoặc cuối tháng, tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ, cần tổng hợp số liệu từ từng sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ các số liệu trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
Cuối mỗi tháng, quý và năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, số liệu trên Bảng cân đối phải khớp với số liệu từ bảng tổng hợp chi tiết, được tạo ra từ các sổ và thẻ kế toán Nguyên tắc quan trọng là tổng số phát sinh Nợ và Có trên Bảng cân đối phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung, sau khi đã loại trừ số trùng lặp từ các sổ Nhật ký đặc biệt trong cùng kỳ.
1.4.2 Hình thức Nhật ký- Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thòi gian và theo nội dung kinh tế (theo Tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ cái Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.3 Hình thức Nhật ký- Chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Chứng từ:
Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của các tài khoản, đồng thời phân tích các nghiệp vụ này theo tài khoản đối ứng Nợ, là bước quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tài chính.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được thực hiện một cách chặt chẽ theo trình tự thời gian, đồng thời phải hệ thống hóa các nghiệp vụ này theo nội dung kinh tế để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
Sổ Cái các tài khoản
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ được lập bởi kế toán dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại với nội dung kinh tế tương tự.
Chứng từ ghi sổ cần được đánh số liên tục theo từng tháng hoặc cả năm, dựa trên số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Trước khi thực hiện ghi sổ kế toán, các chứng từ kế toán đính kèm phải được kế toán trưởng phê duyệt.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.5 Hình thức Kế toán trên Máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên Máy vi tính: Công việc kế toán được thức hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định ở phía trên Nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu, sau đó phần mềm kế toán tự cập nhật dữ liệu vào các sổ kế toán liên quan Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định Hiện nay, công ty cổ phần thương mại Hương Việt đang sử dụng phần mềm kế toán Misa.net 2017
Các loại sổ kế toán trong hình thức kế toán trên máy tính phụ thuộc vào phần mềm kế toán được sử dụng Mặc dù các sổ này được thiết kế theo hình thức kế toán cụ thể, chúng có thể không hoàn toàn giống với mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Kế toán trên Máy vi tính bao gồm các bước cơ bản sau:
Để triển khai chương trình kế toán trên phần mềm, việc khai báo danh mục ban đầu là cần thiết Danh mục này bao gồm tập hợp dữ liệu được tổ chức khoa học nhằm quản lý các đối tượng một cách rõ ràng và tránh nhầm lẫn, thông qua việc mã hóa các đối tượng cần quản lý Mỗi danh mục sẽ chứa nhiều danh điểm, trong đó mỗi danh điểm đại diện cho một đối tượng cụ thể Đặc biệt, trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các danh mục quan trọng bao gồm danh mục tài khoản, hàng hóa, nhà cung cấp, khách hàng, tài sản cố định (TSCĐ) và nhân viên.
Mã hóa các đối tượng
Mã hóa là phương pháp phân loại và sắp xếp các đối tượng theo tiêu chuẩn nhất định bằng cách sử dụng ký hiệu riêng Nó sử dụng một hoặc nhóm ký tự (số, chữ) để đại diện cho đối tượng cần mã hóa, bao gồm các loại như mã trình tự, mã khối, mã nhóm, mã phân cấp và mã gợi nhớ Mã hóa cần đảm bảo tính đơn giản và dễ kiểm tra để thuận tiện cho việc tổng hợp Nhờ vào mã hóa, việc nhận diện và tìm kiếm trở nên nhanh chóng hơn, tăng tốc độ xử lý dữ liệu, giảm thời gian nhập liệu, tiết kiệm bộ nhớ và nâng cao hiệu quả quản lý cũng như tương tác với các đối tượng.
Tổ chức nhập dữ liệu và quy trình xử lý dữ liệu
Sau khi phân loại và tập hợp các tài liệu gốc, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào chương trình trên màn hình bảng nhập liệu, lựa chọn phương pháp tính giá vốn xuất kho và tiêu thức phân bổ chi phí Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và phân bổ tự động qua các lệnh đã lập trình sẵn, từ đó tạo ra các thông tin đầu ra như sổ kế toán và báo cáo tài chính Khi cần sửa hoặc xóa dữ liệu, kế toán chỉ cần thực hiện trực tiếp trên bảng nhập liệu, và chương trình sẽ tự động cập nhật các thay đổi Ngoài ra, kế toán có thể in dữ liệu bất cứ lúc nào bằng cách truy cập vào mục sổ sách hoặc báo cáo cần in và thực hiện lệnh in.
Quy trình xử lý thông tin như sau:
Sơ đồ 1.11 Quy trình xử lý thông tin kế toán
39
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
2.1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại Hương Việt
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Hương Việt
Tên giao dịch: VIETTRA.,JSC
Địa chỉ: Phòng 1401, Số 130, Phố Nguyễn Đức Cảnh, Phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Người đại diện: NGUYỄN ĐỨC CÔNG
Tài khoản ngân hàng: 11521074552013 – Ngân hàng Techcombank chi nhánh quận Ba Đình
Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê xe cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, đặc biệt phục vụ các khách hàng từ Nhật Bản và Hàn Quốc Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp vận chuyển linh hoạt và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên toàn quốc.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Thương mại Hương Việt (VIETTRA) được thành lập vào năm 2005, theo giấy phép số 0103010636 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực vận tải, bất động sản và du lịch một cách chuyên nghiệp.
Viettra, mặc dù là một doanh nghiệp trẻ, đã nhanh chóng tích lũy kinh nghiệm phục vụ đa dạng khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, trong đó nổi bật là các công ty Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mạng lưới khách hàng của Viettra hiện đã mở rộng đến 100 doanh nghiệp FDI, bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân từ Nhật Bản, cùng với hàng chục doanh nghiệp trong nước.
Viettra đang nỗ lực không ngừng để cải thiện dịch vụ, nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng tiềm năng, từ đó mở rộng mạng lưới khách hàng mới.
Năm 2006 Viettra đã có những đội ngũ xe đầu tiên
Năm 2008 đạt số lượng là 100 xe, trong đó khách hàng Hàn Quốc và Nhật Bản chiếm tỷ lệ khoảng 94%
Tính đến năm 2023, Viettra đã mở rộng đội ngũ xe lên hơn 250 chiếc, cung cấp đa dạng mẫu xe từ 4 đến 45 chỗ ngồi Đội ngũ lái xe của Viettra sở hữu nhiều kinh nghiệm, đảm bảo mang đến dịch vụ vận chuyển chất lượng cho khách hàng.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty a, Chức năng
Công ty Cổ phần thương mại Hương Việt chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê xe đa dạng Các dịch vụ cho thuê xe của Viettra bao gồm nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ cho thuê xe dài hạn, theo tháng hoặc theo hợp đồng, đáp ứng nhu cầu di chuyển linh hoạt Ngoài ra, chúng tôi cũng đảm nhận việc đưa đón nhân viên từ cơ quan, nhà máy, công xưởng trong và ngoài khu công nghiệp, phục vụ các đơn vị và tổ chức quốc tế cũng như trong nước.
– Xe vip đưa đón lãnh đạo, chuyên gia, khách hàng cao cấp của doanh nghiệp – Xe đón- tiễn sân bay, sân golf
– Xe du lịch, lữ hành, phục vụ các dịp lễ hội…
Chúng tôi cung cấp dịch vụ cho thuê xe riêng cho người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam Đội ngũ lái xe chuyên nghiệp của chúng tôi đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho khách hàng, đồng thời quản lý việc thay thế xe ô tô, bao gồm cả sửa chữa và tiếp nhiên liệu.
Công ty cổ phần thương mại Hương Việt cam kết phát triển ngành vận tải hành khách trong nước và khu vực, đồng thời cung cấp nguồn lao động cho thị trường vận tải Mục tiêu của công ty là thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, vào Việt Nam.
2.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Đặc điểm về dịch vụ cho thuê xe:
Dịch vụ cho thuê xe ô tô đang phát triển mạnh mẽ và mang lại lợi nhuận cao nhất trong các dịch vụ xe hơi hiện nay Sự gia tăng doanh nghiệp tham gia vào thị trường, với nhiều quy mô và loại hình khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Sự gia tăng số lượng đơn vị cung cấp dịch vụ mang lại cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn và đồng thời làm tăng tính cạnh tranh trong ngành Đặc điểm của thị trường bao gồm yếu tố thị trường đầu vào.
Thị trường xăng, dầu Việt Nam chịu tác động lớn từ thị trường quốc tế Trước năm 2017, chỉ có doanh nghiệp trong nước hoạt động trong lĩnh vực này Tuy nhiên, từ ngày 5/10/2017, sự xuất hiện của công ty liên doanh Idemitsu (IQ8) giữa Kuwait International Petroleum và Idemitsu Kosan đã mở ra một trang mới cho thị trường Sự có mặt của doanh nghiệp nước ngoài không chỉ tạo ra động lực cạnh tranh lành mạnh mà còn thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó hoạt động hiệu quả hơn.
Thị trường ô tô Việt Nam năm 2020 không phát triển mạnh mẽ, với giá cả của các hãng ô tô biến động thất thường Tuy nhiên, dự báo cho năm 2021 cho thấy thị trường sẽ trở lại nhộn nhịp hơn, nhờ vào việc thuế nhập khẩu các dòng xe 9 chỗ từ ASEAN và thuế nhập khẩu linh kiện có thể giảm xuống mức 0% theo Nghị định 125/2017.
Thị trường lao động Đặc điểm lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.1: Phân tích đặc điểm lao động của doanh nghiệp
Lao động Số lượng Giới tính Trình độ học vấn Địa điểm
30 Đa số là nữ Quản lý: Đại học trở lên
Nhân viên khác: Cao đẳng trở lên
Lái xe 70 Đa số là nam Tốt nghiệp THPT
Có kinh nghiệm lái xe từ 3 năm trở lên
Hà Nội Đặc điểm cơ sở vật chất trang bị cho nhân viên
Văn phòng làm việc rộng 200m² được trang bị đầy đủ máy tính và bàn làm việc cho nhân viên Tại đây có hệ thống điều hòa, quạt điện, cùng với phòng giải trí và phòng nghỉ trưa Công ty cũng cung cấp bếp và tủ lạnh với đầy đủ lò vi sóng, bếp điện, và máy lọc nước, giúp nhân viên có thể ăn trưa và nghỉ ngơi một cách hiệu quả ngay tại văn phòng.
Tại các bãi đỗ xe, nhân viên lái xe được cung cấp phòng nghỉ đầy đủ tiện nghi như điều hòa, tủ lạnh và đồ ăn để đảm bảo sự thoải mái trong thời gian nghỉ ngơi Ngoài ra, khi đến đón khách hàng, nhiều công ty đối tác từ Hàn Quốc và Nhật Bản cũng trang bị phòng chờ tiện nghi cho lái xe, với đầy đủ các thiết bị cần thiết.
Khi nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, nhu cầu di chuyển của người dân và các doanh nghiệp FDI, đặc biệt là từ Hàn Quốc và Nhật Bản, ngày càng gia tăng Viettra tập trung phục vụ các doanh nghiệp FDI và đang mở rộng tìm kiếm thị trường tiềm năng trong nước để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mới.
Khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu nằm trong các khu công nghiệp miền Bắc, bao gồm những đối tác thân thiết như công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam và công ty TNHH Denyo Việt Nam.
2.2.3 Đặc điểm quy trình kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần thương mại Hương Việt chuyên cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nước ngoài, yêu cầu lái xe và điều phối viên thành thạo tiếng Anh, Hàn và Nhật Chất lượng xe cũng được nâng cao hàng ngày để đáp ứng nhu cầu của những khách hàng khó tính nhất.
Mỗi năm, Viettra tổ chức hàng nghìn chuyến xe đưa đón cán bộ công nhân viên đến nơi làm việc và các địa điểm du lịch, nghỉ mát quanh Hà Nội.
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty
(Nguồn: Số liệu kế toán)
Bộ phận marketing triển khai các chiến dịch quảng cáo trên nhiều kênh để thu hút khách hàng mới và mở rộng thị trường Đồng thời, họ cũng gửi thư chào hàng đến những khách hàng quen thuộc nhằm duy trì mối quan hệ và tăng cường doanh số.
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty
Công ty cổ phần thương mại Hương Việt là một doanh nghiệp độc lập, có tư cách pháp nhân và hoạt động theo luật doanh nghiệp cùng điều lệ riêng Công ty sử dụng con dấu và tài khoản ngân hàng riêng, với cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng Theo mô hình này, các nhiệm vụ quản lý được phân chia rõ ràng giữa các bộ phận chức năng, mỗi bộ phận chỉ thực hiện một chức năng nhất định nhưng đều dưới sự lãnh đạo chung của Ban Giám đốc.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
(Nguồn: Số liệu kế toán)
Phòng hành chính nhân sự Phòng marketing Phòng điều hành xe
Phòng kế toán Đội xe đưa đón cán bộ Đội xe đi goft và đi sân bay Đội xe du lịch, lễ hội.
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban
Giám đốc: Ông: Nguyễn Đức Công, thâm niên hai mươi lăm năm kinh nghiệm quản lý, tốt nghiệp đại học Hà Nội chuyên ngành ngôn ngữ Nhật
Là người điều hành chung mọi tổ chức, hoạt động, đối ngoại của doanh nghiệp; xây dựng các kế hoạch kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp
Bùi Thị Hương Giang có mười năm kinh nghiệm quản lý tại công ty TNHH Nissan Việt Nam và mười hai năm tại công ty CPTM Hương Việt Bà tốt nghiệp đại học Hà Nội với chuyên ngành ngôn ngữ Nhật.
Là người quản lý chung của doanh nghiệp, bạn sẽ hợp tác với giám đốc để xây dựng các kế hoạch kinh doanh hiệu quả Bạn sẽ hỗ trợ giám đốc điều hành trong việc triển khai các kế hoạch đã đề ra và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Phòng hành chính nhân sự:
Chị Nguyễn Huyền Trang, Trưởng phòng Hành chính Nhân sự tại công ty CPTM Hương Việt, có năm năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và tốt nghiệp từ Đại học Kinh tế Quốc dân với chuyên ngành Quản trị Nhân lực.
Quản lý và chấm công cho toàn bộ nhân viên trong công ty, thực hiện tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới, lưu trữ hồ sơ nhân viên, đồng thời xử lý các vi phạm hợp đồng lao động là những nhiệm vụ chính của bộ phận nhân sự.
Chị Tống Thị Sen hiện đang giữ vị trí Trưởng phòng Marketing tại công ty CPTM Hương Việt, với bảy năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này Chị tốt nghiệp từ đại học Ngoại thương, chuyên ngành kinh tế đối ngoại.
Thực hiện quảng bá thương hiệu Viettra, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần của doanh nghiệp
Chị Nguyễn Thị Vân, Trưởng phòng tại công ty TNHH Nissan Việt Nam, có ba năm kinh nghiệm làm việc tại đây và mười hai năm tại công ty CPTM Hương Việt Chị tốt nghiệp đại học Công nghiệp Hà Nội, chuyên ngành công nghệ thông tin.
Phòng điều hành xe có vai trò quan trọng trong việc tư vấn khách hàng, đặt và điều hành xe, đảm bảo lái xe có lộ trình chính xác và an toàn Đồng thời, bộ phận này cũng liên lạc với kho bãi thuê ngoài để bảo quản xe hiệu quả.
Trưởng phòng: Chị Nguyễn Thu Hường, thâm niên mười năm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, tốt nghiệp Học viện Tài chính chuyên ngành kế toán
Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước và quản lý thu – chi của doanh nghiệp Họ chịu trách nhiệm tính toán tiền lương cho nhân viên, các khoản bảo hiểm, và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động như hỏng xe hay rửa xe Nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận kế toán là lập kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ, đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ.
Đội ngũ lái xe của công ty được chia thành ba đội chính: đội xe đưa đón cán bộ, đội xe đi golf và sân bay, và đội xe du lịch, lễ hội Mặc dù phân chia như vậy, công ty hàng năm tổ chức bồi dưỡng cho lái xe nhằm nâng cao kỹ năng và khả năng điều khiển nhiều loại xe khác nhau, từ đó giúp việc quản lý và điều hành xe trở nên linh hoạt hơn Đội ngũ lái xe được quản lý bởi phòng nhân sự và điều hành trực tiếp bởi phòng điều hành xe.
Công ty cổ phần thương mại Hương Việt áp dụng mô hình quản lý một cấp, tạo ra sự quản lý chặt chẽ và có quy mô Mỗi phòng ban thực hiện công tác kiểm tra và giám sát nghiêm ngặt, sau đó báo cáo lên ban giám đốc để đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động quản lý.
Bộ máy quản lý gọn nhẹ giúp phân phối công tác quản lý trực tiếp cho các phòng ban, giảm bớt gánh nặng cho giám đốc và nâng cao hiệu quả công việc Tuy nhiên, việc giám đốc không trực tiếp quản lý hoạt động của các đội xe có thể dẫn đến rủi ro quản lý không nhất quán và thất thoát tài chính cho doanh nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
2.4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần thương mại Hương Việt
Công ty cổ phần thương mại Hương Việt áp dụng mô hình kế toán tập trung, trong đó toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện tại phòng kế toán, bao gồm lập chứng từ gốc, hóa đơn bán hàng, ghi sổ kế toán chi tiết và tạo lập báo cáo kế toán Hệ thống kế toán của công ty kết hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, nhằm cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho công tác quản lý.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần thương mại Hương Việt
(Nguồn: Số liệu kế toán)
2.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
Nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng
Chị Nguyễn Thu Hường, thâm niên mười năm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, tốt nghiệp Học viện Tài chính chuyên ngành kế toán
Phụ trách chung về hạch toán tài chính và lập kế hoạch tài chính, theo dõi thu hồi công nợ, tập hợp chi phí và tính giá vốn hàng bán Cuối kỳ, thực hiện đối chiếu, kiểm tra và lập các quyết toán cho nhà máy, đồng thời theo dõi tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định Tham gia cùng phòng kế hoạch sản xuất để lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định, tính khấu hao và phân bổ hợp lý Chịu trách nhiệm trực tiếp trước ban Giám Đốc nhà máy về các công việc trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn.
Kế toán tiền và các khoản thu chi
Kế toán tiền lương Kế toán thuế Thủ quỹ của kế toán trưởng
- Kế toán tài sản cố định:
Chị Nguyễn Thị Oanh, thâm niên năm năm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Kế toán
Ghi chép và phản ánh chính xác số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, cùng với tình hình tăng giảm và hiện trạng của chúng Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, đồng thời đảm bảo phản ánh và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ cũng như chi phí kinh doanh một cách kịp thời và hiệu quả.
Để đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán và phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) vào chi phí sản xuất kinh doanh, cần xem xét mức độ hao mòn của tài sản và tuân thủ các quy định hiện hành Việc lập bảng tính và phân bổ khấu hao là bước quan trọng nhằm phản ánh đúng giá trị hao mòn của tài sản trong báo cáo tài chính.
+ Tham gia kiểm kê định kỳ hoặc bất thường TSCĐ, lập bảng báo cáo định kỳ hoặc bất thường theo yêu cầu của Giám Đốc
- Kế toán tiền và các khoản thu chi:
Chị Ngô Thị Ánh Hồng, thâm niên sáu năm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, tốt nghiệp Học viện Ngân Hàng khoa Tài chính – Ngân hàng
Theo dõi các khoản thu chi và tạm ứng, thực hiện công tác thanh toán và thu hồi nợ, đồng thời giám sát tình hình biến động nguồn vốn là nhiệm vụ quan trọng Cần tư vấn cho kế toán trưởng để duy trì cơ cấu vốn hợp lý Ngoài ra, quản lý lượng tiền mặt và số dư tài khoản ngân hàng cũng là trách nhiệm thiết yếu trong doanh nghiệp.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Chị Phạm Thị Diệu, thâm niên ba năm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, tốt nghiệp đại học Hà Nội khoa ngôn ngữ Anh
Theo dõi thời gian và kết quả lao động của cán bộ công nhân viên, tính lương và các khoản trích theo lương
Chị Nguyễn Hồng Nhung, với ba năm kinh nghiệm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt, là cựu sinh viên khoa Tài chính – Ngân hàng của đại học Kinh tế Quốc dân.
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn Công ty, phân loại theo thuế suất
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn Công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ
+ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của Công ty
+ Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh
Chị Nguyễn Thị Huyền có bốn năm kinh nghiệm làm thủ quỹ và hai năm kinh nghiệm làm kế toán tại công ty CPTM Hương Việt Chị đã tốt nghiệp đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Kế toán.
Thực hiện công việc sổ sách theo quy định của luật kế toán, theo dõi và quản lý các khoản thu, chi phí của nhà máy Hàng tháng, cần đối chiếu giữa sổ kế toán và quỹ để nắm bắt chính xác tình hình thu, chi và lượng tiền tồn quỹ Việc thu chi phải dựa trên số liệu từ phiếu thu và phiếu chi, đảm bảo có đầy đủ chữ ký của những người liên quan Đồng thời, thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
2.4.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
2.4.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Trước năm 2016, công ty đã áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, quy định về chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Bộ Tài chính.
Từ ngày 1/1/2017, công ty đã thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán áp dụng cho Công ty là kỳ kế toán năm, được bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Công ty sử dụng Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ chính Trong trường hợp các giao dịch kinh tế và tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, công ty sẽ ghi nhận theo nguyên tệ và quy đổi sang Đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả, phải thu:
Các khoản phải trả và phải thu có thời hạn dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh được phân loại là các khoản phải trả và phải thu ngắn hạn.
Các khoản phải trả và phải thu có thời hạn từ một năm trở lên hoặc kéo dài qua một chu kỳ kinh doanh sẽ được phân loại là các khoản phải trả và phải thu dài hạn.
2.4.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty tuân thủ quy định của Bộ Tài chính bằng cách sử dụng hầu hết các chứng từ kế toán và mẫu chứng từ phù hợp, nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho công tác hạch toán của doanh nghiệp.
Mỗi chứng từ kế toán được lập thủ công và kiểm tra tính chính xác, với các liên chứng từ được lưu trữ cẩn thận để phục vụ cho công tác hạch toán sau này Quá trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng chế độ và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp áp dụng là theo thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/1/2017
Một số mẫu chứng từ doanh nghiệp không sử dụng so với hướng dẫn của thông tư 200 là:
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Quy trình luân chuyển chứng từ
Bảng 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tại doanh nghiệp
(Nguồn: Số liệu kế toán)
Lập chứng từ: Bộ phận có yêu cầu sẽ lập chứng từ (VD: Lái xe đề nghị tạm ứng tiền, viết giấy đề nghị tạm ứng)
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG
2.5.1 Kế toán Giá vốn hàng bán
Tài khoản kế toán sử dụng: 632- Giá vốn hàng bán Để quản lý chi tiết và hiệu quả hơn, tài khoản có các cấp 2 như sau:
TK 6321: Giá vốn hàng bán đội xe cá nhân
TK 6322: Giá vốn hàng bán đội xe đưa đón công nhân
TK 6323 đề cập đến giá vốn hàng bán trong lĩnh vực du lịch và lễ hội Doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong việc cung cấp dịch vụ cho thuê xe và điều hành xe đưa đón khách hàng, đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu di chuyển của du khách.
Hàng ngày, kế toán viên nhập dữ liệu chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng tập hợp chi phí vào phần mềm kế toán dựa trên chứng từ Dữ liệu này sẽ được cập nhật vào các sổ kế toán liên quan Trong quá trình vận tải, xăm lốp thường hao mòn nhanh hơn mức khấu hao của đầu xe, dẫn đến việc phải thay thế nhiều lần; những chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trích tài liệu thực tế:
Vào ngày 30/09/2020, số tiền 198.630.000đ đã được trích lương cho lái xe trong đội xe cá nhân Kế toán viên đã ghi nhận chi phí này vào giá vốn hàng bán cho đội xe cá nhân.
- Từ màn hình Bàn làm việc, chọn ô Giá thành; tiến hành khai báo ở phần 1.Công trình, vụ việc
- Click đúp chuột vào phần nghiệm thu, chọn kỳ tính giá thành “Kỳ tính giá thành từ ngày 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020”
- Chọn đối tượng tập hợp chi phí: Chọn mã các đối tượng “Đội xe đón công nhân” Sau đó chọn Nghiệm thu
- Màn hình nghiệm thu công trình, vụ việc xuất hiện và cho những thông tin cần thiết về việc kết chuyển giá vốn từ ngày 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020
- Chọn “Cất” trên thanh công cụ để lưu
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán trên phần mềm Misa
Cuối quý, khi muốn xem hoặc in sổ cái TK 632 ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ Click vào Báo cáo, Chọn “Sổ kế toán”, sau đó chọn “Sổ cái tài khoản”
- Chọn ký báo cáo “Quý III”, Mã tài khoản chọn “632” Chọn “Đồng ý”
Bảng 2.5 Sổ Chi tiết tài khoản 6322- Giá vốn hàng bán đội xe đưa đón công nhân
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6322- Giá vốn hàng bán đội xe cá đưa đón công nhân
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020
30/09/2020 NVK428 30/09/2020 Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020 1541 104.335.823 186.244.458
30/09/2020 NVK428 30/09/2020 Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020 1541 79.860.511 266.104.969
30/09/2020 NVK893 30/09/2020 Kết chuyển chi phí lương lái xe từ ngày
01/07/2020 đến ngày 30/09/2020 334 198.630.000 464.734.969 30/09/2020 NVK432 30/09/2020 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6321 464.734.969
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường
Bảng 2.6 Sổ Chi tiết TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang quý III/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1541 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Số phát sinh Số dư
Số phát sinh trong kỳ
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK232 25/09/2020 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án
25/09/2020 NVK233 25/09/2020 Giảm quyết toán chi phí dự án khảo sát lắp đặt VMS
25/09/2020 NVK233 25/09/2020 Giảm quyết toán chi phí dự án driving test VMS
30/09/2020 NVK281 30/09/2020 chuyển chi phí lắp đặt HTE sang swap VNP do ghi nhầm tên
1381 (23.090.910) 2.295.063.497 đối tượng tập hợp chi phí
30/09/2020 NVK281 30/09/2020 chuyển chi phí lắp đặt HTE sang swap VNP do ghi nhầm tên đối tượng tập hợp chi phí
30/09/2020 NVK428 30/09/2020 Kết chuyển chi phí dở dang 01/07/2020 đến ngày 30/09/2020
30/09/2020 NVK428 30/09/2020 Kết chuyển chi phí dở dang
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2 - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý III năm 2020
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản
Nghiệm thu công trình, vụ việc
Kết chuyển sang giá vốn từ ngày
Nghiệm thu công trình, vụ việc
Kết chuyển sang giá vốn từ ngày
Nghiệm thu công trình, vụ việc
Kết chuyển sang giá vốn từ ngày
Nghiệm thu công trình, vụ việc
Kết chuyển sang giá vốn từ ngày
NVK432 30/09/2020 Kết chuyển lãi, lỗ
Kết chuyển giá vốn hàng bán 63232 911 464.734.969
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
2.5.2 Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.2.1 Kế toán Chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 6421 Để việc quản lý được dễ dàng, TK này được chia thành các TK cấp 3 như sau:
TK 64211- Chi phí nhân viên
TK 64212- Chi phí vật viêt, bao bì
TK 64213- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 64214- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64217- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64218- Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng trong quy trình thanh toán bao gồm hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi (mẫu 02-TT), giấy báo nợ và bảng tính phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…
Hàng ngày, khi có yêu cầu chi tiền, kế toán viên sử dụng phần mềm kế toán để lập phiếu Chi Sau khi nhập dữ liệu vào phiếu Chi, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết các tài khoản tương ứng và Nhật ký chung.
Cuối tháng, phần mềm kế toán tự động cập nhật các sổ cái tương ứng, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót Kế toán viên sẽ lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, cùng với Bảng tính và phân bổ khấu hao Đồng thời, họ cũng thực hiện hạch toán phân bổ tiền lương và khấu hao công cụ dụng cụ Tất cả số liệu sẽ được phần mềm liên kết với các sổ sách liên quan, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Trích tài liệu thực tế:
Ngày 30/08/2020, phiếu Chi số 262 thanh toán tiền tiếp khách Huawei và trường THPT Việt Đức cho nhân viên Nguyễn Văn Quang số tiền 3.520.000đ
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
Tp Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2020
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Họ và tên người nhận thanh toán: Nguyễn Văn Quang
Thuộc đơn vị: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền tiếp khách Huawei và trường THPT Việt Đức
Chi tiết các khoản như sau:
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền (đã bao gồm VAT)
Huawei và trường THPT Việt Đức
Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
Nguyễn Đức Công Nguyễn Thu Hường Nguyễn Văn Quang
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
Tên: Nguyễn Văn Quang Số: PC262 Địa chỉ: Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngày: 30/08/2020
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Thanh toán tiền tiếp khách
Huawei và trường THPT Việt Đức
2 Thuế VAT được khấu trừ 1331 1111 320.000
Thành tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ.T.Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT Mẫu số: 02-TT
130 Nguyễn Đức Cảnh, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Hoàng Mai, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Quang Địa chỉ: Phòng Kế hoạch kinh doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách Huawei và trường THPT Việt Đức
Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ng Đức Công, Ng Thu Hường, Ng T.K Thoa, Vũ.T Ngọc Mai, và Ng Văn Quang đã nhận tổng số tiền là ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
- Từ màn hình Bàn làm việc, click chuột tới biểu tượng Quỹ, Chọn “Phiếu Chi” Sau đó chọn “Thêm” trên thanh công cụ
- Loại đối tượng chọn “Nhân viên”
Trong phần thông tin chung, đối tượng được chọn là “HC.QUANGNV” với chi tiết là “Nguyễn Văn Quang” Địa chỉ liên quan là “Phòng kế hoạch kinh doanh” và người nhận cũng là “Nguyễn Văn Quang” Lý do chi là để “Thanh toán tiền tiếp khách Huawei và trường THPT Việt Đức”, kèm theo ghi chú “01” Về phần chứng từ, ngày chứng từ và ngày hạch toán đều là “30/08/2020”, với số chứng từ là “PC262”.
- Loại tiền chọn “VND”, Số tiền “3.520.000đ”
- Ở phần 1.Hạch toán Diễn giải “Thanh toán tiếp khách Huawei và trường THPT Việt Đức”, TK Nợ chọn “642181”, TK Có “1111”, Số tiền “3.200.000đ”, Đối tượng chọn “HC.QUANGNV”
- Ở dòng thứ 2 phần Hạch toán, ô Diễn giải “Thuế VAT được khấu trừ”,
TK Nợ chọn “1331”, TK Có “1111”, Số tiền “320.000đ”, Đối tượng
- Tiếp theo ta khai báo phần 2.Thuế: Thuế suất “10%”, Loại hóa đơn “Hóa đơn GTGT”, Ngày hóa đơn “30/08/2020”
- Khai báo xong ta ấn “Cất” trên thanh công cụ để lưu
Hình 2.1 Màn hình nhập phiếu Chi phần thuế- Chi phí bán hàng
Cuối quý, khi muốn xem hoặc in sổ cái TK 641 ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ Click vào Báo cáo, Chọn “Sổ kế toán”, sau đó chọn “Sổ cái tài khoản”
- Chọn ký báo cáo “Quý III”, Mã tài khoản chọn “641” Chọn “Đồng ý”
Bảng 2.7 Sổ Cái tài khoản 641- Chi phí bán hàng quý III/2020
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý III năm 2020 Tài khoản: 6421 - Chi phí bán hàng
Số CT Ngày hạch toán
CT Diễn giải Tài khoản
Chứng từ nghiệp vụ khác
Phân bổ tiền lương tháng 07/2020 vào chi phí bán hàng
Chứng từ nghiệp vụ khác
Phân bổ tiền lương tháng 08/2020 vào chi phí bán hàng
Chứng từ nghiệp vụ khác
Phân bổ tiền lương tháng 09/2020 vào chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
Hạch toán chi phí phân bổ CCDC
Phân bổ CCDC tháng 7 năm 2020
Hạch toán chi phí phân bổ CCDC
Phân bổ CCDC tháng 8 năm 2020
Hạch toán chi phí phân bổ CCDC
Phân bổ CCDC tháng 9 năm 2020
Kết chuyển chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại cho phòng Kinh doanh từ tháng 1- 6/2020
Kết chuyển chi phí bán hàng
Thanh toán tiền tiếp khách
Huawei và trương THPT Việt Đức
Kết chuyển chi phí bán hàng
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.5.2.2 Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản được phân thành các tài khoản cấp 3, cấp 4 để việc hạch toán được cụ thể, chi tiết
Chứng từ kế toán cần thiết bao gồm Phiếu Chi (Mẫu số 02-TT), Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), cùng với Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH) Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện tương tự như quy trình hạch toán các chi phí khác trong doanh nghiệp.
Trích tài liệu thực tế tại doanh nghiệp:
Ngày 09/07/2020, Phiếu Chi số 209 thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy quý 1+2/2020 cho nhân viên Ngô Thùy Dương phòng Hành chính, tổng tiền thanh toán 3.900.000đ
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
Tên: Ngô Thị Thùy Dương Số: PC209 Địa chỉ: Phòng Hành chính quản trị Ngày: 09/07/2020
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Thanh toán tiền bão dưỡng thang máy quý 1+2/2020
2 Thuế VAT được khấu trừ 1331 1111 354.545
Thành tiền bằng chữ: Ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ.T.Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
Công ty CPTM Hương Việt (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Ngô Thùy Dương Địa chỉ: Phòng Hành chính quản trị
Lý do chi: Thanh toán tiền bão dưỡng thang máy quý 1+2/2020
Viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ng Đức Công Ng Thu Hường Ng.T.Khoa Vũ.T Ngọc Mai Ngô Thùy Dương Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Quá trình nhập liệu phiếu Chi được thực hiện và cho kết quả như sau:
Hình 2.2 Màn hình nhập phiếu Chi phần hạch toán- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hình 2.3 Màn hình nhập phiếu Chi phần thuế- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối quý, để xem hoặc in sổ cái tài khoản 642, bạn cần thực hiện các bước sau: Trên thanh công cụ, nhấp vào mục Báo cáo, sau đó chọn “Sổ kế toán” và tiếp theo là “Sổ cái tài khoản”.
- Chọn ký báo cáo “Quý III”, Mã tài khoản chọn “642” Chọn “Đồng ý”
Bảng 2.8 Trích Sổ Cái TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp quý III/2020
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIÊT
130 Nguyễn Đức Cảnh, Hoàng Mai, Hà Nội
Tài khoản: 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy quý 1 + 2/2020
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ phòng Trung tâm phát triển nội dung số tháng 7 năm 2020
Hạch toán chi phí phân bổ CCDC
Phân bổ CCDC tháng 7 năm 2020
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Thanh toán tiền văn phòng phẩm từ tháng 4- 9/2020
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
2.5.3 Kế toán Chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính TK này có hai TK cấp 2 bao gồm:
TK 6351- Chi phí lãi vay
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay Phiếu chi Giấy báo Nợ…
Chi phí tài chính của doanh nghiệp chủ yếu phát sinh từ chi phi đi vay các khoản lãi tiền vay lỗ chênh lệch tỷ giá…
Trong quý III/2020 doanh nghiệp không phát sinh chi phí lãi vay
2.5.4 Kế toán Chi phí khác
Tài khoản sử dụng: TK 811 Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 8111- Chi phí thanh lý TSCĐ
Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ Phiếu Chi (Mẫu số 02-TT) Giấy báo Nợ Ủy nhiệm chi…
Chi phí khác của doanh nghiệp trong quý III/2020 phát sinh từ khoản bị phạt do nộp chậm thuế
Trích tài liệu thực tế:
Ngày 29/08/2020 nộp tiền thuế GTGT bổ sung tháng 9+12/2019 tháng 3/2020 và tiền phạt nộp chậm cho Chi cục thuế Thanh Xuân theo Ủy nhiệm chi số
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
Tên: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV Số: UNC0168 Địa chỉ: Chi nhánh Đông Đô- Hà Nội Ngày: 29/08/2020
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Nộp tiền thuế GTGT bổ sung tháng
2 Nộp tiền thuế GTGT bổ sung tháng
3 Nộp tiền thuế GTGT bổ sung tháng
4 Nộp tiền phạt nộp chậm 8112 1121 1.015.501
Thành tiền bằng chữ: Chín triệu một trăm linh ba nghìn ba trăm bốn ba đồng chẵn
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Hình 2.4 Ủy nhiệm Chi nộp tiền thuế
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chi nhánh: Đông Đô- Hà Nội Ký hiệu: ………
Liên 2- Giao khách hàng Ngày 29 tháng 08 năm2020
Tên khách hàng: CT CPTM HƯƠNG VIỆT Số TK:12510000253654 Địa chỉ: 130-Nguyễn Đức Cảnh- Hoàng Mai- HN Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0101861774 Loại TK: TIEN GUI
Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Chuyển tiền theo Ủy nhiệm Chi 9.103.343
Chín triệu một trăm linh ba nghìn ba trăm bốn ba VND chẵn đã được chuyển vào tài khoản của Chi cục thuế Thanh Xuân.
Bảng 2.9 Sổ Cái tài khoản 811- Chi phí khác quý III/2020
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý III năm 2020 Tài khoản: 811 - Chi phí khác
Nộp tiền phạt nộp chậm 8112 1121 1.057.125 UNC0168 29/08/2020 Ủy nhiệm chi
Nộp tiền phạt nộp chậm 8112 1121 1.015.801
Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
2.5.5 Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
Kế toán ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp dựa trên tờ khai thuế TNDN Vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNDN và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, sau đó ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm tài chính đó.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 821 Tài khoản này có 2 TK cấp 2 như sau:
TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Để thực hiện bút toán phản ánh thuế TNDN phải nộp ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ vào phần Nghiệp vụ Chọn “Tổng hợp” Sau đó chọn
“Chứng từ Nghiệp vụ khác”
- Chọn “Thêm” Diễn giải “Hạch toán thuế TNDN”
Quý III/2020 doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nên không xuất hiện chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.
THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC THU NHẬP TỪ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
2.6.1 Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.6.1.1 Kế toán Doanh thucung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ tính doanh thu từ dịch vụ dựa trên toàn bộ số tiền thu được từ dịch vụ cung cấp, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu đến từ việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến tin học và viễn thông, cũng như lắp đặt thiết bị, nhờ vào những đặc điểm kinh doanh đặc thù của ngành.
Tài khoản 511 được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, giúp doanh nghiệp quản lý, theo dõi và hạch toán kinh tế hiệu quả.
TK cấp 2 cấp 3 như sau:
TK51131: DT từ cho thuê xe cá nhân
TK 51132: DT từ cho thuê xe đưa đón công nhân
TK 51133: DT từ cho thuê xe du lịch lễ hội
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) Chứng từ thanh toán…
Quy trình xử lý nghiệp vụ khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng bắt đầu từ việc nhân viên bán hàng căn cứ vào Hợp đồng hoặc Yêu cầu xuất hóa đơn để lập “Hóa đơn GTGT”.
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để hạch toán nội bộ
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên quan để chuyển cho phòng kế toán Tại đây, nhân viên kế toán sẽ kiểm tra, soát xét hóa đơn và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Trích tài liệu thực tế tại doanh nghiệp:
Vào ngày 20/09/2020, Hóa đơn GTGT số KH/11P-0000827 đã được xuất cho Trung tâm viễn thông khu vực 1 để xác định doanh thu cước dịch vụ cho thuê xe 19001732 và 1900561291 cho tháng 07/2020, với tổng giá thanh toán là 157.907 VNĐ và thuế suất thuế GTGT là 10% Tuy nhiên, Trung tâm viễn thông khu vực 1 vẫn chưa thực hiện thanh toán.
Để ghi nhận doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ, bộ chứng từ cần thiết bao gồm: hóa đơn GTGT (Liên 3: Lưu nội bộ), chứng từ kế toán, yêu cầu xuất hóa đơn, và biên bản xác nhận sản lượng.
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
Tên: Trung tâm Viễn thông khu vực 1 Số: 010 Địa chỉ: Số 30- Đường Phạm Hùng- Thành phố Hà Nội Ngày: 20/09/2020
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Doanh thu từ cước dịch vụ cho thuê xe 19001732 và 1900561291 của tháng 7/2020
Thành tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy nghìn chín trăm linh bảy đồng chẵn Ghi chú:………
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký họ tên đóng dấu)
Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
YÊU CẦU XUẤT HÓA ĐƠN
Kính gửi: Giám đốc công ty/Kế toán trưởng
Dựa trên hợp đồng số 17947/HĐKT-KD ký ngày 13 tháng 10 năm 2019 và bản bổ sung hợp đồng lần thứ nhất ngày 15 tháng 7 năm 2020 giữa Công ty cổ phần thương mại Hương Việt và Công ty Viễn thông khu vực 1 VTN.
Căn cứ biên bản xác nhận sản lượng giữa hai bên
Nay phòng kế hoạch kinh doanh đề nghị phòng kế toán xuất hóa đơn cho hợp đồng số 17947/HĐKT-KD như sau:
Doanh thu từ việc cho đưa đón công ty Viễn thông khu vực 1 VTN 07/2020 là: 157.907đ (Đã bao gồm thuế VAT 10%)
(Bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy nghìn chín trăm linh bảy đồng chẵn)
Kính đề nghị Giám đốc Chi nhánh xem xét giải quyết
Hà Nội ngày….tháng… năm 2020
Giám đốc duyệt Trưởng phòng KH-KD
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: KH/11P
Ngày 20 tháng 09 năm 2020 Số HĐ: 0000827 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
Mã số thuế: 0101866405 Địa chỉ: 130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội Điện thoại: 043.200.0652 Fax: 043.200.0652
Họ và tên người mua hàng:………
Tên đơn vị: Trung tâm Viễn thông khu vực 1
Mã số thuế: 0100686216-001 Địa chỉ: Số 30- Đường Phạm Hùng- Xã Mỹ Đình- Huyện Từ Liêm- Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:……
Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá
1900561291 theo biên bản xác 143.552 nhận số 8226/KD ngày 20/09/2020
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 14.355
Tổng cộng tiền thanh toán: 157.907
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy nghìn chín trăm linh bảy đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu ghi rõ họ tên)
V.T Ngọc Mai Ng Thị Hà Nguyễn Đức Công
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập hóa đơn)
Quy trình nhập dữ liệu váo máy tính đối với nghiệp vụ trên được kế toán viên tiến hành như sau:
- Từ màn hình Bàn làm việc của phần mềm Click chuột vào ô “Bán Hàng” chọn “Bán hàng chưa thu tiền”
- Trên thanh công cụ chọn “Thêm” Màn hình “Bán hàng chưa thu tiền” xuất hiện Chọn ô “Không kiêm phiếu xuất”
- Click vào biểu tượng mũi tên phần Đối tượng chọn “VTN1” Chi tiết “Trung tâm viễn thông khu vực 1” Địa chỉ “Số 30 đường phạm hùng thành phố Hà Nội”
- Diễn giải: “Xác định doanh thu cước dịch vụ 19001732 và 1900561291 của tháng 7/2020
- Chứng từ: Ngày chứng từ “20/09/2020” Ngày hạch toán “20/09/2020” Số chứng từ “010”
- Chọn Loại hóa đơn “Hóa đơn GTGT” Hình thức hóa đơn “Hóa đơn đặt in” Ngày hóa đơn “20/09/2020” Mẫu số hóa đơn “01GTKT3/001” Ký hiệu HĐ
“KH/11P” Số hóa đơn “0000827” Loại tiền “VND”
- Phần 1.Hàng tiền: Click vào mũi tên ở Mã hàng chọn “DVLĐ” Diễn giải
“Xác định doanh thu cước DV 19001732 và 1900561291” TK Nợ “131” TK Có
“51139” Số lượng “1.00” Đơn giá “143.552.00đ” Tỷ lệ CK “0.00” TK chiết khấu
- Sau khi khai báo phần 1 ta chuyển sang khai báo phần 2.Thuế giá vốn: Ở ô % thuế GTGT ta chọn “10%” Tiền thuế GTGT tự động hiển thị “14.355đ”
TK thuế GTGT chọn “33311” TK giá vốn chọn “63239”
- Đê lưu lại phần vừa khai báo ta chọn “Cất” trên thanh công cụ
Hình 2.5 Màn hình nhập Bán hàng chưa thu tiền phần Hàng tiền- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hình 2.6 Màn hình nhập Bán hàng chưa thu tiền phần Thuế giá vốn-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối quý, để xem hoặc in sổ chi tiết tài khoản 511, bạn cần thực hiện các bước sau: Trên thanh công cụ, hãy nhấp vào mục Báo cáo, sau đó chọn “Sổ kế toán” và tiếp theo là “Sổ chi tiết tài khoản”.
Chọn ký báo cáo “Quý III” Chọn mã TK chi tiết cần xem.Chọn “Đồng ý”
Bảng 2.10 Sổ chi tiết tài khoản 51139- Doanh thu dịch vụ khác quý III/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý III năm 2020
Tài khoản: 51131 - Doanh thu từ cho thuê xe đưa đón cá nhân
Số phát sinh Số dư
Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
Xác định doanh thu cước DV
Xác định doanh thu cước DV
Xác định doanh thu cước DV
30/09/2020 NVK432 30/09/2020 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký họ tên) (Ký họ tên)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường
Bảng 2.11 Sổ Cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý III/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số CT Ngày hạch toán
CT Diễn giải Tài khoản
Xác định doanh thu cước DV
Xác định doanh thu cước DV
Xác định doanh thu cước DV
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51133 911 523.533
Chứng từ nghiệp vụ khác
Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ thuê xe cho THE 51131 131 151.239.260
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51131 911 151.239.260
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
2.6.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh là cung cấp dịch vụ do vậy khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp chỉ là giảm giá hàng bán
Trong trường hợp có giảm giá ngoài hóa đơn, bên mua cần lập "Biên bản thỏa thuận" và Chi nhánh sẽ xuất "Hóa đơn giảm giá" Kế toán sẽ phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán, đồng thời ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng hoặc thực hiện việc trả bằng tiền.
Trong trường hợp giảm giá được xác định ngay, khoản giảm giá sẽ được thực hiện trực tiếp trên hóa đơn GTGT Khi đó, giá bán ghi trên hóa đơn đã bao gồm mức giảm giá Kế toán sẽ ghi giảm trực tiếp trên tài khoản 511.
Quý III/2020.doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ giảm giá dịch vụ nào cho khách hàng
2.6.3 Kế toán Doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp chủ yếu phát sinh từ:
- Lãi tiền gửi ngân hàng
- Lãi chênh lệch tỷ giá
Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này có hai TK cấp 2 như sau:
TK 5151- Lãi tiền gửi ngân hàng
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) Giấy báo Có…
Trích tài liệu thực tế tại doanh nghiệp:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/07/2020 Techcombank trả lãi số dư tài khoản VNĐ tháng 7/2020 số tiền 33.432 VNĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
Tên: Ngân hàng Techcombank Khương Mai Số: NTTK055 Địa chỉ: Chi nhánh Thăng Long- Hà Nội Ngày 20 tháng 07 năm 2020
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Techcombank trả lãi số dư tài khoản VND- tháng 7/2020
Thành tiền bằng chữ: Ba mươi ba nghìn bốn trăm ba mươi hai đồng chẵn
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ.T.Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mẫu số:01GTK2/004 Chi nhánh: Thăng Long- Hà Nội Ký hiệu: AA/13T
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Ngày31 tháng 07năm2020 Tên khách hàng: CT CP thương mại Hương Việt Số TK: 10320330043019 Địa chỉ: 130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội Loại tiền:VND
Mã số thuế:0302826473-001 Loại TK: TIEN GUI THANH
Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Số tiền bằng chữ: Ba mươi ba nghìn bốn trăm ba mươi hai VND chẵn
Trích yếu: Trả lãi số dư trên tài khoản- tháng 7/2020
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
- Từ màn hình Bàn làm việc Click vào biểu tượng Ngân hàng Chọn “Nộp tiền vào tài khoản” trên thanh công cụ chọn “Thêm”
- Loại đối tượng chọn “Khách hàng”
- Khai báo thông tin chung: Phần mũi tên ở ô Đối tượng chọn
“TECHCOMBANK” chi tiết “Ngân hàng Techcombank Khương Mai chi nhánh Thăng Long” Địa chỉ “Hà Nội” Phần mũi tên ở ô Nộp vào TK chọn
“10320330043019-VNĐ” chi tiết “Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam” Diễn giải “Techcombank trả lãi số dư tài khoản VND- tháng 7/2020”
- Phần Chứng từ: Ngày chứng từ “31/07/2020” Ngày hạch toán
- Loại tiền chọn “VND” Số tiền “33.432đ”
- Phần hạch toán: Diễn giải ghi “Techcombank trả số dư tài khoản VND- tháng 7/2020” TK Nợ “1121” TK Có “5151” Số tiền “33.432đ” Đối tượng chọn “TECHCOMBANK”
- Khai báo xong chọn “Cất” trên thanh công cụ để lưu
Hình 2.7 Màn hình nhập Nộp tiền vào tài khoản VNĐ- Doanh thu tài chính
Cuối quý khi muốn xem hoặc in sổ kế toán để lưu trữ ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ Click vào Báo cáo Chọn “Sổ kế toán” sau đó chọn “Sổ cái tài khoản”
- Chọn ký báo cáo “Quý III” Mã tài khoản chọn “515” Chọn “Đồng ý”
CÔNG TY CPTM HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản
Nộp tiền vào tài khoản
Techcombank trả lãi số dư tài khoản VND - tháng 7/2020
Nộp tiền vào tài khoản
Techcombank trả lãi số dư tài khoản USD - tháng 7/2020
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi số dư tài khoản VND
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi số dư tài khoản USD
Nộp tiền vào tài khoản
Khương Mai trả lãi trên số dư tài khoản - tháng 8/2020
Nộp tiền vào tài khoản
Khương Mai trả lãi trên số dư tài khoản USD - tháng 8/2020
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi trên số dư tài khoản VND tháng 8/2020
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi trên số dư tài khoản USD tháng 8/2020
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi trên số dư tài khoản VND tháng 9/2020
Nộp tiền vào tài khoản
BIDV Đông Đô trả lãi trên số dư tài khoản USD tháng 9/2020
Nộp tiền vào tài khoản
Khương Mai trả lãi trên số dư tài khoản USD tháng 9/2020
Nộp tiền vào tài khoản
Khương Mai trả lãi trên số dư tài khoản
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
2.6.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài ra còn có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh kế toán cần thực hiện các bút toán
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công kết chuyển Các bút toán kết chuyển thực hiện là:
- Kết chuyển các TK làm giảm doanh thu (TK 521 531 532) để xác định doanh thu thuần
- Kết chuyển TK 511 512 sang TK 911
- Kết chuyển TK 632 sang TK 911
- Kết chuyển TK 515 635 sang TK 911
- Kết chuyển TK 641 642 sang TK 911
- Kết chuyển TK711 811 sang TK 911
- Kết chuyển TK 821 sang TK 911
- Kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421
Thao tác trên phần mềm kế toán:
- Trên thanh công cụ vào phần Nghiệp vụ đưa con trỏ chuột tới phần Tổng hợp chọn “Kết chuyển lãi lỗ”
- Chọn “Thêm” sau đó chọn “Cất” để lưu
Để xác định kết quả kinh doanh và xem màn hình nhập Kết chuyển lãi lỗ, chúng ta thực hiện các thao tác tương tự như khi xem in Sổ cái TK 911 và các tài khoản liên quan.
Hình 2.9 Sổ Cái tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh quý III/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý III năm 2020 Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Nguyễn Thu Hường Nguyễn Đức Công
Phần mềm kế toán cho phép người dùng dễ dàng và nhanh chóng xem, in ấn kết quả hoạt động kinh doanh chỉ với vài thao tác đơn giản.
Để truy cập báo cáo tài chính, bạn hãy kích đúp chuột vào mục “Báo cáo” trên thanh công cụ Tiếp theo, chọn “Báo cáo tài chính” và sau đó là “B02-DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” Đừng quên chọn kỳ báo cáo “Quý III” với thời gian từ “01/07/2020” đến “30/09/2020”.
- Chọn “Cất” để lưu hoặc “In”
Hình 2.10 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý III/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯƠNG VIỆT
130 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Mai Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý III năm 2020 Đơn vị tính:VNĐ
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3.Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính 22 VI.28 - -
Trong đó: chi phí lãi vay 23 - -
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 +(21-22)-
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (500+40)
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60P-51-52
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70