PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ( PESTEL)
Môi trường kinh tế
-Các yếu tố tác động nền kinh tế:
Cuối năm 2021, lạm phát trong 10 tháng đầu năm vẫn ổn định và nằm trong tầm kiểm soát của chính phủ, theo báo cáo của Bộ Tài Chính Mặt bằng giá cả thị trường cơ bản phù hợp với kịch bản điều hành giá đã đề ra Chỉ số giá tiêu dùng CPI bình quân tăng từ 1,81% đến 1,83% so với cùng kỳ năm trước, trong khi lạm phát cơ bản ước tăng từ 0,82% đến 0,86% Trong năm nay, giá cả thị trường có sự biến động, với một số mặt hàng tăng cao do ảnh hưởng từ các yếu tố và giá thế giới.
Áp lực lên mặt bằng giá chủ yếu xuất phát từ sự tăng giá của một số mặt hàng thiết yếu như thức ăn chăn nuôi, phân bón và vật liệu xây dựng do chi phí nguyên liệu và vận chuyển tăng cao Tuy nhiên, áp lực này được giảm bớt bởi tổng cầu trong nền kinh tế vẫn chưa phục hồi, đặc biệt trong quý II và III bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, với các lĩnh vực như dịch vụ văn hóa, giải trí và du lịch giảm mạnh Tiêu dùng cơ bản vẫn ở mức thấp, trong khi giá các mặt hàng thực phẩm cơ bản, bao gồm thịt lợn, ổn định và giảm so với cùng kỳ năm trước nhờ nguồn cung trong nước dồi dào Nền tảng kinh tế vĩ mô cũng ổn định với tỷ giá và các chính sách tiền tệ, tài khóa linh hoạt và thận trọng.
Lãi suất huy động và cho vay năm 2021 vẫn duy trì ở mức thấp Để hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, các ngân hàng thương mại lớn đã thực hiện giảm lãi suất cho vay theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Từ cuối tháng 8/2021, nhiều ngân hàng cũng đã điều chỉnh lãi suất huy động theo hướng giảm, do tình hình thanh khoản dồi dào và tín dụng tăng chậm trong bối cảnh dịch bệnh.
Mức Tăng trưởng kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2021 dự kiến đạt từ 2,0% đến 2,5% GDP, mặc dù GDP quý III/2021 giảm 6,17% so với cùng kỳ năm trước, mức giảm mạnh nhất từ khi Việt Nam công bố GDP theo quý Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam cho rằng, sự suy giảm này sẽ ảnh hưởng đến quá trình phục hồi kinh tế trong quý IV GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là 2.786 USD, với tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 1,98%, giảm 71 USD so với năm 2019.
Theo Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam đã giảm dần từ 2.26% năm 2017 xuống 2.16% năm 2019 Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động đã tăng lên 2.73% trong quý II năm 2020, với tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị đạt 4.46%, cao nhất trong 10 năm qua Nhóm lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật từ trung cấp trở lên vẫn giảm tỷ lệ thất nghiệp, trong khi nhóm lao động có trình độ thấp hoặc không có trình độ lại tăng Điều này cho thấy lao động có trình độ thấp gặp nhiều khó khăn hơn trong việc tìm kiếm việc làm khi nền kinh tế gặp khó khăn Để ứng phó với tình hình thất nghiệp, các doanh nghiệp nên tận dụng nguồn lao động và đầu tư vào đào tạo để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Hàng rào thuế quan đang được dỡ bỏ dần, tuy nhiên các quốc gia lại gia tăng rào cản phi thuế quan, đặc biệt là các hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các biện pháp vệ sinh.
Hiệp định EVFTA cam kết mở cửa thị trường mạnh mẽ, thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam – EU và mở rộng thị trường xuất khẩu cho Việt Nam Với việc xóa bỏ gần 100% thuế nhập khẩu, cơ hội gia tăng xuất khẩu cho các mặt hàng Việt Nam như dệt may, da giày, nông thủy sản, đồ gỗ và đồ uống trở nên khả thi hơn Mức cam kết trong EVFTA được xem là cao nhất trong các FTA mà Việt Nam đã ký kết, đặc biệt khi hiện chỉ có hơn 42% kim ngạch xuất khẩu sang EU được hưởng thuế 0% theo GSP.
Theo nghiên cứu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp định EVFTA dự kiến sẽ thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU tăng khoảng 20% vào năm 2020, 42,7% vào năm 2025 và 44,37% vào năm 2030 Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ EU cũng sẽ tăng, nhưng với tốc độ thấp hơn, cụ thể là 15,28% vào năm 2020, 33,06% vào năm 2025 và 36,7% vào năm 2030 Về mặt vĩ mô, EVFTA sẽ góp phần làm tăng GDP của Việt Nam từ 2,18-3,25% trong giai đoạn 2019-2023, 4,57-5,30% trong giai đoạn 2024-2028 và 7,07-7,72% trong giai đoạn 2029-2033.
Môi trường văn hóa- xã hội
-Dân số, mật độ dân số
Tính đến tháng 12/2021, dân số Việt Nam đạt 98,5 triệu người, dự kiến tăng lên 98.564.407 người vào đầu năm 2022 với gia tăng dân số tự nhiên dương, khi số lượng sinh cao hơn số người chết khoảng 912.801 người Nếu tình trạng di cư không thay đổi, dân số sẽ giảm 82.555 người do số người rời khỏi Việt Nam nhiều hơn số người nhập cư Trung bình, dân số Việt Nam sẽ tăng thêm 2.275 người mỗi ngày trong năm 2021 Cuối năm 2020, tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997, tức 997 nam trên 1.000 nữ, thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu.
Mật độ dân số của Việt Nam hiện nay là 318 người/km², với tổng diện tích đất là 310.060 km² Tính đến năm 2019, 37,34% dân số, tương đương 36.346.227 người, sống ở khu vực thành thị Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất cả nước, với dân số đạt hơn 8,8 triệu người vào tháng 7/2021, mật độ dân số khoảng 4.292 người/km² trên diện tích 2.061 km² Hà Nội đứng thứ hai về mật độ dân số, với hơn 8,3 triệu người và dự kiến dân số sẽ tăng trung bình 160.000 người mỗi năm, đạt gần 10 triệu người vào năm 2030.
Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều, với số lượng lớn tập trung ở vùng nông thôn và trung tâm kinh tế, tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Sự lớn mạnh của các thương hiệu nước ngoài với tiềm lực tài chính mạnh đã tạo ra sức ép cạnh tranh gay gắt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của họ mà còn tác động đến các kênh phân phối, khi mà các nhà bán sỉ, lẻ và đại lý thường ưu tiên sản phẩm của những thương hiệu mạnh để cung cấp cho người tiêu dùng.
Ngày 06/01/2021, tại Hà Nội, Hội nghị Y tế toàn quốc cho biết tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam năm 2020 ước tính là 73,7 tuổi, tăng 0,1 tuổi so với năm 2019 Tuy nhiên, sau đợt bùng phát dịch Covid-19 vào cuối tháng 4, tỷ lệ tử vong tăng cao, làm giảm tuổi thọ trung bình xuống còn khoảng 32,9 tuổi Không chỉ Việt Nam, mà tuổi thọ của nhiều nước châu Á cũng giảm xuống khoảng 32 tuổi do ảnh hưởng của đại dịch Mặc dù tỷ trọng dân số trong độ tuổi 15-64 vẫn chiếm ưu thế, nhưng theo Ngân hàng Thế giới, từ năm 2017, dân số từ 65 tuổi trở lên đã chiếm 7,15% tổng dân số, cho thấy Việt Nam đang bước vào giai đoạn già hóa Để thích ứng với tình trạng này, cần thực hiện các chính sách mới nhằm tận dụng nguồn lực từ cơ cấu dân số vàng để phát triển kinh tế.
Sự ưa chuộng và nhu cầu sử dụng thực phẩm đóng gói như mì gói và đồ ăn đóng hộp khác nhau tùy thuộc vào từng khu vực địa lý Năm 2020, ngành thực phẩm đóng gói tại khu vực thành thị Việt Nam ghi nhận mức tăng trưởng 23%, trong khi khu vực nông thôn chỉ đạt 15% Tại thành phố, thương hiệu mì gói phổ biến nhất là Hảo Hảo và Omachi của Massan, trong khi ở nông thôn, 3 Miền và Gấu Đỏ được ưa chuộng hơn.
Theo kết quả điều tra dân số toàn quốc năm 2019, khoảng 91,7% dân số Việt Nam trong độ tuổi học phổ thông đang theo học, trong đó tỷ lệ nữ đạt 92,5% và tỷ lệ nam là 90,8%.
Theo Báo cáo Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu 2018, Việt Nam đứng thứ 18/126 quốc gia về giáo dục, đánh dấu thứ hạng cao nhất từ trước tới nay và thể hiện sự tăng trưởng vượt bậc trong các hoạt động đổi mới sáng tạo quốc gia.
Theo khảo sát của We Are Social và Hootsuite, tỷ lệ sử dụng internet tại Việt Nam đạt 66%, tương đương khoảng 64 triệu người, cao hơn mức trung bình của Đông Nam Á là 63% Việt Nam hiện đứng thứ 12 thế giới và thứ 6 châu Á về số lượng người dùng internet Những kết quả này cho thấy trình độ dân trí của người Việt đang gia tăng, với khả năng thích ứng nhanh chóng với công nghệ mới Điều này không chỉ nâng cao chất lượng nguồn lao động mà còn thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp.
Thái độ, thói quen tiêu dùng chung và đối với ngành thực phẩm thực đóng gói
Việt Nam đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á về tiêu thụ thực phẩm, với ngành bán lẻ thực phẩm tăng trưởng trung bình 10% từ 2016 đến 2020 Đặc biệt, thị trường đồ ăn đóng gói ghi nhận mức tăng trưởng 7.7% mỗi năm.
Đợt dịch Covid-19 đã làm thay đổi hành vi mua sắm của người tiêu dùng Việt Nam, khiến họ ưu tiên các mặt hàng giá rẻ và tích trữ thực phẩm khô Xu hướng mua sắm sản phẩm tiêu dùng nhanh ngày càng gia tăng, cả ở kênh bán lẻ truyền thống và trực tuyến Đối với thực phẩm, yếu tố an toàn, sức khỏe, dinh dưỡng, giá cả và nguồn gốc được người tiêu dùng đánh giá cao nhất, trong khi thương hiệu, kích cỡ và bao bì chỉ đứng sau Đặc biệt, người có thu nhập cao chú trọng đến thương hiệu, trong khi người có thu nhập trung bình lại ưu tiên yếu tố dinh dưỡng hơn sức khỏe.
Người tiêu dùng hiện nay đặt sức khỏe lên hàng đầu trong quyết định mua sắm, nhưng thực tế cho thấy họ thường chọn thực phẩm và đồ uống dựa vào hương vị và thói quen Theo khảo sát, 61% người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng mua sắm tại các kênh thương mại hiện đại như siêu thị và cửa hàng tiện lợi, trong khi chỉ 39% chọn kênh truyền thống như cửa hàng tạp hóa và chợ Xu hướng này phản ánh sự chuyển dịch trong hành vi tiêu dùng, khi mà các kênh hiện đại cung cấp hàng hóa an toàn hơn và đa dạng hơn, cho phép người tiêu dùng tự do lựa chọn theo sở thích của mình.
Theo thống kê từ Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA), nhu cầu mì ăn liền toàn cầu đã tăng 3,45% vào năm 2019 và đạt mức tăng 14,79% vào năm 2020 Sự gia tăng này chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, dẫn đến các biện pháp giãn cách xã hội và đóng cửa biên giới, khiến người tiêu dùng có xu hướng dự trữ thực phẩm khô trong thời gian dài.
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế mạnh mẽ, đặc biệt qua các phương tiện thông tin hiện đại Toàn cầu hóa đã tác động sâu sắc đến lối sống của người Việt, dẫn đến những thay đổi quan trọng trong thói quen tiêu dùng Lối tiêu dùng hiện nay của người Việt không chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản mà còn phản ánh sự đa dạng và phong phú của xã hội công nghiệp Chỉ trong thời gian ngắn, người Việt đã chuyển mình từ lối sống tiêu dùng của một nước nông nghiệp nghèo sang một lối sống tiêu dùng hiện đại và phát triển hơn.
Thực phẩm đóng gói, đặc biệt là mì gói, đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của người Việt Người tiêu dùng ngày càng nhạy cảm với giá cả, dẫn đến việc họ cẩn trọng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm khi mua sắm Mì gói không chỉ đơn thuần là món ăn no bụng, mà người tiêu dùng đã bắt đầu chú trọng đến thương hiệu và hương vị Thị trường mì gói hiện nay rất đa dạng, với nhiều phân khúc khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
Môi trường khoa học- kỹ thuật
Khoa học và công nghệ (KH và CN) tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, khẳng định vai trò là động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội Đảng và Nhà nước đã xác định KH và CN là quốc sách hàng đầu, với mục tiêu đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hiện đại hóa đất nước dựa trên nền tảng của KH và CN Hoạt động truyền thông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng xã hội trọng khoa học và phát triển đất nước Nhà nước đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ, như thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng KH và CN vào sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm Đối với doanh nghiệp, nhà nước tăng cường đào tạo nguồn nhân lực và hỗ trợ liên kết trong chuỗi sản xuất, đồng thời áp dụng công nghệ mới trong chế biến và bảo quản thực phẩm Các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm cũng được đẩy mạnh nhằm hỗ trợ xuất khẩu và nâng cao năng lực công nghệ cho doanh nghiệp.
KH và CN để phục vụ cho việc chuyển giao công nghệ.
Dù doanh nghiệp lớn hay nhỏ, khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu khách hàng Đặc biệt trong ngành sản xuất thực phẩm đóng gói, việc áp dụng tiến bộ công nghệ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm mới, tăng sản lượng và năng suất lao động, đồng thời tiết kiệm nguyên vật liệu Điều này không chỉ tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường mà còn thúc đẩy tăng trưởng nhanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Hơn nữa, cơ sở hạ tầng công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, văn hóa doanh nghiệp, mối quan hệ và bảo mật thông tin trong giao dịch.
Sự phát triển của khoa học- công nghệ hiện nay
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ toàn cầu đã ảnh hưởng sâu sắc đến hầu hết các hoạt động, đặc biệt trong việc khai thác tài nguyên và sử dụng năng lượng Các công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn và công nghệ in 3D đang làm thay đổi phương thức sản xuất và quản trị, đồng thời yêu cầu các quốc gia phải thích ứng Công nghệ sinh học cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, như cải thiện sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường Xu hướng này khẳng định tầm quan trọng của tài sản trí tuệ và công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm có giá trị cao và tác động tích cực đến sự phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
Sự Phát triển của sàn Thương Mại Điện Tử (TMDT)
Trong những năm gần đây, mô hình kinh doanh toàn cầu đã có những thay đổi đáng kể nhờ sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (TMĐT) Mô hình kinh tế này đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra.
Theo báo cáo tương lai của thương mại điện tử (TMĐT) trong ngành hàng tiêu dùng nhanh, thị trường TMĐT toàn cầu dự kiến sẽ tăng trưởng 30%, với doanh thu từ ngành hàng tiêu dùng chiếm 4,6% và đóng góp 36% vào mức tăng trưởng toàn cầu Sự phát triển này sẽ tiếp tục vượt trội so với mô hình bán lẻ truyền thống, và dự báo đến năm 2025, thị trường hàng tiêu dùng nhanh qua TMĐT sẽ đạt giá trị lên đến 170 tỷ đô la Tại Việt Nam, theo Báo cáo E-Conomy SEA 2018 của Google và Temasek, quy mô thị trường TMĐT năm 2018 là 9 tỷ USD, với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm giai đoạn 2015 - 2018 đạt 25%, dự kiến đạt 33 tỷ USD vào năm 2025 Nếu kịch bản này diễn ra, Việt Nam sẽ đứng thứ ba tại Đông Nam Á về quy mô thị trường TMĐT, chỉ sau Indonesia (100 tỷ USD) và Thái Lan (43 tỷ USD).
Sự phát triển mạnh mẽ của sàn thương mại điện tử đã thúc đẩy thói quen mua sắm của người tiêu dùng Việt Nam chuyển biến tích cực Người tiêu dùng không chỉ quen với giao dịch truyền thống mà còn ngày càng yêu thích hình thức mua sắm trực tuyến Bên cạnh đó, các phương thức thanh toán cũng trở nên tiện lợi hơn, không còn chỉ dựa vào tiền mặt như trước đây.
Thương mại điện tử mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, giúp họ quảng bá thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ một cách hiệu quả hơn Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí cho việc thuê cửa hàng, nhân viên hay kho bãi, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch giữa các bên Nhờ vậy, việc kinh doanh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Yếu tố pháp luật
Sự ổn định pháp luật tại Việt Nam ngày càng được nâng cao song song với sự phát triển kinh tế, nhờ vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật và gia tăng các quy định chặt chẽ Việc bổ sung và cải tiến các bộ luật không chỉ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Nhà nước thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao Việc khuyến khích đầu tư trở nên cần thiết với các ưu đãi về thuế đất đai và dịch vụ tư vấn hỗ trợ Những chính sách hỗ trợ và khuyến khích đầu tư của Nhà nước không chỉ tạo ra cơ hội mà còn mang đến thách thức cho sự phát triển của các doanh nghiệp.
Cấu trúc hệ thống pháp luật
Luật số 55/2010/QH12 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm, bao gồm các điều kiện sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và xuất khẩu thực phẩm Luật cũng đề cập đến quảng cáo, ghi nhãn, kiểm nghiệm thực phẩm, phân tích nguy cơ và các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm, cùng với thông tin và giáo dục về an toàn thực phẩm Nghị định 43/2017/NĐ-CP bổ sung quy định về nội dung ghi nhãn hàng hóa, bao gồm cách ghi nhãn cho hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu, thông tin về xuất xứ, định lượng và cảnh báo trên nhãn.
Thông tư số 29/2012/TT-BCT của Bộ Công thương quy định về việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ này Đồng thời, Luật số 55/2014/QH13 – Luật Bảo vệ môi trường nêu rõ các hoạt động bảo vệ môi trường, chính sách, biện pháp và nguồn lực cần thiết, cùng với quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.
Chính sách thuế, luật lao động, bảo vệ môi trường, ứng phó đại dịch
Chính sách thuế đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nền kinh tế, ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là ngành thực phẩm đóng gói Khi xây dựng chính sách thuế, Nhà nước không chỉ tập trung vào việc tăng nguồn thu cho ngân sách mà còn cần thúc đẩy sự phát triển bền vững và lành mạnh của thị trường này.
Hiện nay, doanh nghiệp ngành thực phẩm đóng gói phải thực hiện nhiều loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, cùng với các loại thuế khác như thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế môi trường và thuế tài nguyên Kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, bao gồm các chính sách thuế kịp thời để giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp Cụ thể, theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP, Chính phủ đã quyết định giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho những doanh nghiệp có doanh thu năm 2021 không vượt quá mức quy định, nhằm giúp họ vượt qua khó khăn do tác động của dịch bệnh.
200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.
Bộ luật Lao động thiết lập các tiêu chuẩn lao động và quy định quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, cũng như tổ chức đại diện cho cả hai bên trong mối quan hệ lao động Ngoài ra, luật còn quy định về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động và các mối quan hệ liên quan trực tiếp đến lao động.
-Chính sách bảo vệ môi trường:
Môi trường hiện nay là một vấn đề quan trọng được Chính phủ Việt Nam chú trọng, với quy định bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của các doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường quốc tế và đảm bảo phát triển bền vững.
Pháp luật Việt Nam 2020 đã quy định rõ ràng về bảo vệ môi trường, bao gồm Hiến pháp, Luật Bảo vệ tài nguyên và môi trường cùng các văn bản hướng dẫn thi hành Các quy định này tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác bảo vệ môi trường và yêu cầu doanh nghiệp không chỉ tuân thủ luật pháp mà còn chủ động thực hiện các biện pháp nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu trong sản xuất.
Luật bảo vệ môi trường yêu cầu doanh nghiệp phải xử lý hiệu quả nước thải trong sản xuất, theo điều 85 nghị định 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 Chất thải cần được quản lý toàn diện từ phát sinh đến tiêu hủy, và chất thải thông thường lẫn chất thải nguy hại phải tuân thủ quy định pháp luật Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống xử lý chất thải hợp lý để bảo vệ môi trường Bên cạnh đó, việc sử dụng tài nguyên môi trường một cách hiệu quả và hợp pháp cũng là một yêu cầu quan trọng để thực hiện đúng quy định về môi trường.
Xu hướng về môi trường dự kiến sẽ bùng nổ trong thời gian tới, với cuộc sống xanh và sản phẩm thân thiện với môi trường trở thành mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng Điều này tạo ra thách thức lớn cho các doanh nghiệp, buộc họ phải cải tiến sản phẩm và tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
-Chính sách hỗ trợ lao động bình thường và đại dịch
Chính sách của Nhà nước về lao động
Theo Bộ Luật Lao Động năm 2019, nhà nước đã ban hành các chính sách lao động áp dụng cho doanh nghiệp, nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các tổ chức.
1 Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động
2 Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3 Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
Môi trường tự nhiên
Việt Nam, nằm trên bán đảo Đông Dương ven biển Thái Bình Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, có khí hậu nhiệt đới đa dạng với ba kiểu chính: cận nhiệt đới ẩm, nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới xavan Nhiệt độ trung bình ở đây khá cao, tạo nên một môi trường sống phong phú và đa dạng.
Việt Nam sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với hơn 5000 điểm mỏ và 60 loại khoáng sản Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu cho sản xuất chỉ ở mức trung bình Công nghệ khai thác còn nhiều hạn chế về chất lượng và bảo quản, dẫn đến hiệu quả khai thác chưa được tối ưu Địa hình phân bố tài nguyên rộng khắp trên cả nước cũng tạo ra thách thức lớn Thêm vào đó, tình trạng khai thác trái phép ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả kinh doanh.
Sản phẩm nông nghiệp và nguồn nguyên liệu thô dồi dào tại Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho ngành sản xuất và chế biến thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm đóng gói Tuy nhiên, việc xuất khẩu còn gặp khó khăn do yêu cầu cao về chất lượng từ thị trường quốc tế Thị trường Việt Nam có lợi thế với phần lớn dân số trẻ dưới 30 tuổi, tạo ra tiềm năng tiêu thụ thực phẩm và đồ uống lớn Tuy nhiên, năng suất cung cấp nguyên liệu bị ảnh hưởng bởi thiên tai như lũ lụt ở miền Trung, một khu vực quan trọng trong sản xuất nguyên liệu Tình hình dịch COVID-19 hiện nay cũng đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các trung tâm kinh tế lớn như TP Hồ Chí Minh và Hà Nội, làm giảm nguồn cung nguyên liệu cho sản xuất Dịch bệnh đã tác động tiêu cực đến hoạt động doanh nghiệp, với chi phí tăng cao cho các biện pháp phòng ngừa Ngoài ra, ô nhiễm môi trường do khai thác tài nguyên và chất thải từ các nhà máy đang là vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống con người.
Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng do quy trình xử lý nguyên liệu và chất thải chưa đảm bảo an toàn vệ sinh Các phương pháp làm sạch và lọc thường tốn kém, khiến doanh nghiệp có xu hướng bỏ qua, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.
Các doanh nghiệp lớn, như Formosa Hà Tĩnh, đã gặp phải vấn đề nghiêm trọng khi xả thải chưa qua xử lý, gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho hệ sinh thái, dẫn đến việc phải bồi thường lớn Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chú trọng đến quy trình sản xuất và nguyên liệu trong ngành thực phẩm đóng gói Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến chất lượng nguyên liệu, dinh dưỡng và tác động của sản phẩm đến sức khỏe Họ sẵn sàng chi tiền cho những sản phẩm làm từ nguyên liệu chất lượng Hơn nữa, với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, người dân sẽ tẩy chay những doanh nghiệp có hoạt động sản xuất gây hại cho môi trường, điều này có thể dẫn đến nguy cơ phá sản.
Tóm tắt các xu hướng quan trọng và phân loại môi trường
Các xu hướng quan trọng
Xu hướng quan tâm sức khoẻ đang gia tăng, với 77% người tiêu dùng dự định chú trọng giữ gìn sức khoẻ trong tương lai, theo nghiên cứu của ADM OutsideVoice Các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống nào cân bằng tốt giữa sức khoẻ và khả năng chi trả sẽ có lợi thế trên thị trường Khảo sát của Nielsen vào quý 2/2020 cho thấy Việt Nam đứng thứ hai tại châu Á - Thái Bình Dương về chi tiêu cho gói bảo hiểm cao cấp (38%), chỉ sau Ấn Độ (39%) Người Việt Nam dẫn đầu xu hướng tiết kiệm toàn cầu, nhưng chủ yếu sử dụng tiền nhàn rỗi cho bảo hiểm cao cấp, cho thấy sự gia tăng đầu tư vào chăm sóc sức khoẻ.
Người tiêu dùng hiện nay ngày càng ý thức về tác động tiêu cực của sản phẩm FMCG và chất thải từ quá trình sản xuất Do đó, các sản phẩm hữu cơ, có nguồn gốc từ địa phương và đến từ những doanh nghiệp chú trọng vào quản lý môi trường đang thu hút nhiều sự quan tâm hơn.
Xu hướng mua sắm online tại Việt Nam đã thay đổi mạnh mẽ do ảnh hưởng của dịch Covid-19, trở thành thói quen phổ biến trong mùa dịch Trong khi trước đây, người tiêu dùng thường chọn mua sắm các mặt hàng thời trang và mỹ phẩm, thì giờ đây, nhu cầu đã dịch chuyển sang các sản phẩm tiêu dùng nhanh, thực phẩm thiết yếu, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, làm đẹp và đồ điện tử Sự thay đổi này phản ánh xu hướng tiêu dùng mới của người Việt trong bối cảnh dịch bệnh.
Xu hướng chuyển giao công nghệ tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với nhiều thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực công nghệ thông tin Đặc biệt, các công nghệ hiện đại như mạng viễn thông, mạng cáp quang, công nghệ CDMA đã được chuyển giao và ứng dụng thành công Việt Nam cũng đang khai thác tiềm năng công nghệ 5G, cùng với các giải pháp trí tuệ nhân tạo để nâng cao trải nghiệm khách hàng và quản lý hoạt động ngân hàng Hơn nữa, việc ứng dụng công nghệ điện toán đám mây trong xây dựng cơ sở hạ tầng dữ liệu cũng đang được chú trọng, góp phần cải thiện hiệu quả thông tin.
Đánh giá phân loại môi trường
Môi trường kinh tế hiện nay tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp, nhưng cũng đầy bất ổn và phức tạp Các yếu tố như lãi suất, lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp liên tục biến động, tạo ra thách thức không chỉ cho chính phủ mà còn cho các doanh nghiệp trong nước.
Mặc dù Việt Nam ghi nhận mức tăng trưởng dương trong năm 2020, nhưng quốc gia này đang đối mặt với nhiều rủi ro và thách thức trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bất ổn Sự tái bùng phát của COVID-19 tại nhiều quốc gia, cùng với các biện pháp phong tỏa, đã kéo dài thời gian gián đoạn chuỗi cung ứng trong năm 2021, làm suy yếu khả năng chịu đựng của doanh nghiệp Ngoài ra, nền kinh tế Việt Nam còn gặp khó khăn do các rủi ro nội tại như mất cân đối tài khóa lớn, tốc độ và mức độ đầu tư phát triển chậm, đặc biệt là trong lĩnh vực hạ tầng, dẫn đến hiệu quả quản lý thấp Mặc dù sức khỏe của hệ thống ngân hàng – tài chính đã được cải thiện, nhưng vẫn còn dễ bị tổn thương Bên cạnh đó, sự phụ thuộc nặng nề vào khu vực FDI, thiếu tự chủ về công nghệ và nguyên liệu, cùng với chất lượng lao động thấp và tiến độ cải thiện chậm, cũng là những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam.
Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường xã hội sự phức tạp và thật sự không ổn định
Sự phân bổ dân số không đồng đều và sự khác biệt văn hóa trên toàn lãnh thổ tạo ra thách thức trong việc xây dựng chiến lược marketing, đặc biệt là trong truyền thông và chiêu thị Hơn nữa, đại dịch Covid-19 đã làm gia tăng khó khăn trong việc mua sắm hàng hóa của người dân.
Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Sự thay đổi này dẫn đến nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, không chỉ đơn thuần là ăn no mà còn bao gồm các tiêu chí như thương hiệu và hương vị khi lựa chọn sản phẩm.
Môi trường Khoa học - công nghệ
Môi trường công nghệ hiện nay đang trở nên phức tạp và bất ổn do sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật mới, tạo ra cả cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Các công ty có thể nâng cao tính năng sản phẩm và tăng cường lợi thế cạnh tranh, nhưng cũng phải đối mặt với yêu cầu không ngừng đổi mới công nghệ để không bị lỗi thời Đặc biệt trong ngành thực phẩm đóng gói, người tiêu dùng đặt ra yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất hiện đại, và các phương thức tiêu thụ như thanh toán, quảng cáo và bán hàng Do đó, việc nắm bắt công nghệ và đáp ứng nhu cầu thị trường là điều cần thiết để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Môi trường pháp luật là môi trường phức tạp và mang tính bất ổn
Pháp luật tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, nhưng sự phức tạp của hệ thống văn bản và điều luật hiện nay gây khó khăn cho doanh nghiệp Sự chồng chéo và cồng kềnh của các quy định pháp lý tạo ra nhiều trở ngại, làm tăng gánh nặng cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và phát triển.
Tính bất ổn trong hệ thống pháp luật gây ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp, buộc họ phải liên tục điều chỉnh và thích nghi với các chính sách pháp lý mới Sự thay đổi nhanh chóng này tạo ra môi trường không ổn định, ảnh hưởng đến khả năng hoạt động và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG
Thực phẩm đóng gói đã trở thành lựa chọn phổ biến trong cuộc sống hiện đại, giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc chuẩn bị bữa ăn Thay vì phải dành nhiều thời gian cho việc nấu nướng, họ có thể sử dụng các sản phẩm chế biến sẵn, đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của mình Dưới đây là bảng các mặt hàng tiêu biểu cùng khả năng đáp ứng của chúng.
NHU CẦU : THỰC PHẨM ĂN LIỀN ĐÓNG GÓI
Loại sản phẩm Mì ăn liền Phở Bún Hủ tiếu Miến Cháo ăn liền Địa điểm mua
Mua ở các cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ, chợ truyền thống,
Mua ở siêu thị, các cửa hàng tiện lợi, bách hóa xanh,…
Mua ở kênh thương mại điện tử.
Cách thức mua khi nào cần mua?
Tần suất sử dụng: Cao
Tần suất sử dụng: Trung bình
Tần suất sử dụng: Khá Nhiều
Tần suất sử dụng: Nhiều
Tần suất sử dụng: ít
Tần suất sử dụng: Trung bình
Mua lẻ tại các cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, chợ Mua nguyên thùng tại đại lí, siêu thị, kênh thương mại điện tử.
Khi đi siêu thị mua sắm các đồ dùng gia đình hoặc khi sản phẩm hết, việc thanh toán chủ yếu được thực hiện qua thẻ hoặc các ứng dụng thanh toán.
Mua sắm hàng ngày tại các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng tiện lợi gần nhà là một lựa chọn thuận tiện Việc thanh toán chủ yếu thực hiện bằng tiền mặt, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Hầu hết tất cả mọi người đều có thể sử dụng từ học sinh sinh viên, hay người đã đi làm đều sử dụng được.
Chống đói hiệu quả với sản phẩm tiện lợi, nhanh chóng sử dụng và có hương vị đa dạng Sản phẩm dễ dàng dự trữ, tiết kiệm thời gian trong việc đáp ứng nhu cầu ăn uống, giúp no bụng mà không gây nóng Hương vị truyền thống mang lại trải nghiệm ẩm thực quen thuộc và hấp dẫn.
Chống đói hiệu quả với sản phẩm tiện lợi, nhanh chóng sử dụng và có hương vị đa dạng, không gây ngán Sản phẩm dễ dàng dự trữ, tiết kiệm thời gian chế biến, ít dầu mỡ, đảm bảo sức khỏe và không gây nóng.
Nhanh chóng để sử dụng,tiện lợi cao, có hương vị đa dạng, không bị nóng
Hương vị khác lạ, độ mềm và dai của sợi miến.
Nhanh chóng, tiện lợi tiết kiệm thời gian, có thể dự trữ
Hương vị truyền thống, dễ ăn, thích hợp cho người bị bệnh Nhiều hương vị
Nhanh chóng, tiện lợi tiết kiệm thời gian, có thể dự trữ
Mì ăn liền là một trong những loại thực phẩm đóng gói phổ biến nhất tại Việt Nam, được ưa chuộng bởi tính tiện lợi, nhanh chóng và giá cả hợp lý Sản phẩm này phù hợp với mọi đối tượng từ trẻ em đến người lớn, từ học sinh sinh viên đến nhân viên văn phòng Qua nhiều năm, người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến giá rẻ và tiện lợi mà còn đòi hỏi chất lượng, hương vị và các tính năng bổ sung như dinh dưỡng tốt cho sức khỏe Sự phát triển của đời sống kéo theo nhu cầu đa dạng, dẫn đến sự ra đời của nhiều dòng sản phẩm mì với các ưu điểm và khẩu vị khác nhau, như mì sợi phở, mì dai ngon, và mì khoai tây không gây nóng Do đó, thị trường mì gói ngày càng phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Để đạt được thành công và cạnh tranh hiệu quả, các thương hiệu mì ăn liền cần tạo sự khác biệt bằng cách cung cấp những lợi ích độc đáo cho khách hàng Điều này yêu cầu họ phải nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm với hương vị mới lạ, thơm ngon, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng hiện đại Tại Việt Nam, thị trường mì ăn liền chủ yếu được chi phối bởi các thương hiệu lớn như Omachi, 3 Miền, Hảo Hảo, Miliket và Cung Đình.
Phân tích tích dưới đây sẽ làm rõ hơn về nhu cầu đối với từng loại thương hiệu cụ thể được nhắc đến:
Thương hiệu Hảo Hảo 3 Miền Miliket Cung Đình Omachi Địa điểm mua
Mua ở các cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ, chợ truyền thống,
Mua ở siêu thị, các cửa hàng tiện lợi, bách hóa xanh,…
Mua ở kênh thương mại điện tử.
Cách thức mua khi nào cần mua?
Mua lẻ tại các cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, chợ
Mua nguyên thùng tại đại lí, siêu thị, kênh thương mại điện tử.
Khi đi siêu thị mua sắm đồ dùng cho gia đình hoặc khi hết sản phẩm, việc thanh toán chủ yếu được thực hiện bằng thẻ hoặc các ứng dụng thanh toán điện tử.
Mua sắm hàng ngày tại các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng tiện lợi gần nhà là một thói quen tốt Bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt để thuận tiện hơn trong việc chi tiêu.
Tần suất mua : thường xuyên Đối tượng sử dụng
Phân khúc: trung bình thấp
Tâm lý: Tiết kiệm, quan tâm sản phẩm chất lượng, hương vị, bao bì kiểu dáng,công nghệ dây chuyển sản xuất
Phân khúc: trung bình thấp
Không phân biệt miền, nhưng chủ yếu là nông thôn
Tâm lý: Thích sự đa dạng hương vị Chất lượng sản phẩm
Phân khúc : Thu nhập trung bình thấp.
Tâm lý: quan tâm sản phẩm chất lượng, giá rẻ, bao bì,công nghệ dây chuyển sản xuất hiện đại.
Phân khúc: trung bình thấp
Tâm lý: quan tâm sản phẩm chất lượng, hương vị đặc trưng.
Phân khúc cao cấp người có thu nhập khá- cao (7 triệu/tháng) Tập trung ở thành thị
Tâm lý: e ngại tính “ nóng” của mì gói Yêu thích sợi mỳ khoai tây mềm dai.
Quan tâm nhiều đến hương vị sản phẩm và thương hiệu.
Tất cả mọi người không phân biệt nghề nghiệp, lứa tuổi, giới tính,
Lợi ích tìm kiếm - Tiện lợi, giá cả, hợp lý
Thương hiệu nổi tiếng với chất lượng cao và hương vị thơm ngon, đặc biệt là vị tôm chua cay độc đáo Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, giúp họ dễ dàng lựa chọn.
Nhiều hương vị khác nhau của các vùng miền.
Vừa khẩu vị với đại đa số người dùng với nước dùng chua cay.
Chất lượng tốt có bổ sung các chất dinh dưỡng, có các gói rau củ đi kèm.
-Sản phẩm giá Cực kỳ rẻ phục vụ nhu cầu chủ yếu là ăn uống.
-Là một sản phẩm quen thuộc, gắn bó với đất nước, đáng tin cậy.
Thương hiệu nổi tiếng lâu đời
-Thích hương vị riêng, sợi mì của sản phẩm.
Khoai tây mang đến hương vị thơm ngon và đặc trưng, kết hợp với nước dùng đậm đà Sản phẩm phong phú giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn theo sở thích cá nhân.
Sản phẩm từ khoai tây mang đến sợi mì mềm dai, hương vị đậm đà mà không gây nóng trong người Đi kèm là các gói nước sốt và rau củ, tạo nên một bữa ăn hấp dẫn và bổ dưỡng.
- Người mua có thể là người dùng cũng có thể biếu tặng. sinh thực phẩm
- Cung cấp năng lượng nhanh chóng
- Gói gia vị cực kỳ ngon
- Người mua có thể là người dùng cũng có thể biếu tặng. dễ tìm kiếm dùng chung với các món ăn như lẩu…
Hảo Hảo hướng đến đối tượng chính là lao động và sinh viên, nổi bật với hương vị chua cay đặc trưng và giá cả hợp lý Đặc biệt, sự đa dạng trong sản phẩm giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng, khiến Hảo Hảo ngày càng trở thành lựa chọn quen thuộc trong lòng người tiêu dùng Việt Nam.
Miliket là một thương hiệu lâu đời và tiên phong trong ngành mì ăn liền tại Việt Nam, với sự xuất hiện sớm đã giúp thương hiệu này chiếm lĩnh thị trường, có thời điểm lên tới 90% Sản phẩm của Miliket có mức giá hợp lý, phù hợp với khách hàng có thu nhập trung bình và thấp Mặc dù không còn phát triển mạnh mẽ như trước, Miliket vẫn duy trì hương vị quen thuộc và đạt doanh thu ổn định.
Omachi đang chiếm lĩnh thị trường tiêu dùng có thu nhập khá với mức giá 7 triệu/tháng, nhờ vào việc chăm sóc kỹ lưỡng từng sản phẩm mỳ Đặc biệt, thương hiệu này nổi bật với sợi mỳ khoai tây, mang đến trải nghiệm mới mẻ cho người tiêu dùng Mỳ Omachi được đánh giá có hương vị đậm đà hơn so với các thương hiệu khác Ngoài mỳ gói, Omachi còn cung cấp nhiều sản phẩm khác như mỳ ly, mỳ tô, mỳ trộn và khoai tây nghiền Tuy nhiên, sự xuất hiện của các thương hiệu mỳ nước ngoài và sự cạnh tranh từ các đối thủ trong cùng phân khúc đang đặt ra thách thức lớn cho vị thế của Omachi.
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
2.2.1 Phân tích tổng quát Đối với thị trường mì gói, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các đối thủ đang tranh giành thị phần với nhau, Để có thể khái quát tổng thể một cách tốt hơn các đối thủ trên thị trường thì nhóm quyết định sẽ đánh giá các tiêu chí và lựa chọn các thương hiệu cụ thể điển hình theo cá nhân đã chọn như bảng dưới đây:
(Thanh đo: 5 Mạnh ; 4 Khá mạnh;3 Trung bình; 2 Khá yếu; 1 Yếu)
Tiêu chí quan trọng Trọn g số
Vị thế của đối thủ
Hảo Hảo Omachi 3 Miền Miliket Cung Đình
Sự tập trung của chiến lược 0.1 3 4 4 3 3
Sự ổn định tài chính 0.03 4 4 3 4 5
Trình độ công nghệ 0.05 4 4 4 3 3 Đổi mới sản phẩm 0.05 5 5 4 3 4
Tổng cộng ( Không trọng số) 47 43 40 38 37
Tổng cộng ( Có trọng số) 1 4.16 3.75 3.57 3.44 3.37
Theo bảng phân tích, Hảo Hảo hiện đang dẫn đầu với 4.16 điểm nhờ vào các thế mạnh toàn diện Theo sau là Omachi của Massan và 3 Miền của Uniben, với điểm số lần lượt là 3.75 và 3.57, cho thấy sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai thương hiệu này Mì Miliket, mặc dù là hãng tiên phong trong ngành mì Việt Nam, hiện đang gặp khó khăn và chiếm thị phần rất nhỏ Hai thương hiệu còn lại là 3 Miền và mì Cung Đình có điểm số lần lượt là 3.44 và 3.37, cho thấy sự ổn định và mức tiêu thụ không quá kém.
2.2.2 Phân tích chi tiết Để có thể đánh giá toàn diện hơn về các đối thủ, củng như nhận định đâu là các đối thủ chính của nhau thì nhóm quyết định phân tích thêm một bảng chi tiết để làm rõ hơn các vấn đề:
( Thang đo: 1 Rất yếu 10 Rất mạnh)
Tiêu chí Tầm quan trọn g
Hảo Hảo 3 Miền Miliket Cung đình Omachi
Mô tả Điểm Mô tả Điểm Mô tả Điểm Mô tả Điểm Mô tả Điểm
MKT truyền thông và giá
5 0.086 Đẹp 8 Đẹp 7 Nhìn được 7 Nhìn được 6 Đẹp 7
8 0.069 Rất tốt 9 Tốt 8 Tốt 8 Khá 7 Tốt 8
Hiệu năng sản phẩm 10 0.058 Tốt 8 Ngon 8 Ngon 9 Khá 7 Ngon 9
Chiều rộng tập hợp sản phẩm 5 0.06 Nhiều 7 Có 2 dòng 6
Chiều sâu dòng sản phẩm 5 0.06 Nhiều sản phẩm 8 nhiều Rất 8 nhiều Rất 9 phiên Có 3 bản 7 Nhiều sản phẩm 8 Độ tin cậy
9 0.069 Rất tin cậy 9 tin cậy Đáng 8 tin cậy Đáng 8 đáng Rất tin cậy 8 Cao 8
7 0.078 Tươn g đối 5 Khá cao 7 thưởn Bình g 7 thường Bình 7 Khá cao 8
Khuyến mãi 8 0.043 nhiều Rất 9 Ít 5 Khá 6 Tương đối 7 Nhiều 7
Hình ảnh, danh tiếng 5 0.073 Rất ổn định 8 Tốt 8 Khá 7 Khá 7 định Ổn 7
Thông tin về sản phẩm 7 0.052 Nhiều thông tin 8 Nhiều thông tin 8 Nhiều thông tin 8 Nhiều thông tin 8 Nhiều thông tin 8
10 0.086 Tốt 6 Tốt 9 Chấp nhận được 8 Tốt 7 Tương đối 7
Quy mô đội ngũ bán hàng 5 0.043 Tươn g đối 4 Ít 5 Ít 5 Tốt 8 Ít 5
Đội ngũ bán hàng có kiến thức và kinh nghiệm đa dạng, với điểm số trung bình là 6,0 Trong đó, 8 thành viên được đánh giá là tốt, 5 ở mức tương đối, và 4 có kinh nghiệm khá tốt Hệ thống phân phối có độ bao phủ rộng, với điểm số cao nhất đạt 9, cho thấy khả năng tiếp cận thị trường tốt Điểm số trung bình của độ bao phủ là 6, cho thấy sự phân bố sản phẩm vẫn còn tiềm năng để phát triển.
Mối quan hệ giữa bán hàng với khách hàng 4 0.034 tâm ít Quan 5 thường Bình 5 quan Ít tâm 5 Quan tâm nhiều 8
Mức độ cung cấp dịch vụ khách hàng 7 0.043 nhiều Cao, 9 Không nhiều 4 Tương đối 5 Tương đối 6 Không nhiều 6
Kết quả thực hiện so với cam kế ban đầu 6 0.034 Rất tốt 9 thường Bình 4 Khá tốt 7 Khá 7 thường Bình 5 Tổng điểm
Sau khi đánh giá nhóm quyết định các đối thủ chính của nhau như sau:
Thương hiệu Điểm Đối thủ cạnh tranh chính
Hảo Hảo 7.527 Dẫn đầu thị trường có đối thủ theo sau là Omachi