1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................

55 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 368,63 KB

Cấu trúc

  • Biểu mẫu 2.1. Mẫu số: C01b-HD

  • Biểu mẫu 2.2. Mẫu số: C07-HD

  • Biểu mẫu 2.3.Bảng chi tiền lương

  • Biểu mẫu 2.4. Mẫu số: 09

  • Biễu mẫu 2.6 Giấy ủy nhiệm nhi

  • Biêu mẫu 2.7. Mẫu số 16a1

  • Biêu mẫu 2.8. Mẫu số 16a1

  • Biểu mẫu 2.5. Mẫu số 02

  • Biêu mẫu 2.9. Mẫu số: C2-02a/NS

    • KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI …………..

    • KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI …………..

  • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC BIỂU MẪU

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1.1.2. Đặc điểm của tiền lương

  • Bảng 1.1.danh mục chứng từ kế toán

    • SỐ HIỆU

    • LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

    • -. Tài khoản sử dụng

    • c. Phương pháp hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

    • 1.3.3.Phương pháp hoạch các khoản trích theo lương

    • 2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý

    • Vị trí, chức năng, nhiệm vụ

  • Sơ đồ 2.1.Sơ đồ bộ máy của đơn vị

    • 2.1.2. Hình thức kế toán tại ........................

      • a. Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương

      • b. Tổng cộng tiền lương của người thứ i

    • 2.3. THANH TOÁN LƯƠNG BẰNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

    • Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ........................

  • KẾT LUẬN

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

Như chúng ta đã biết trong cơ chế thị trường như hiện nay, lao động là một yếu tố không thể thiếu được trong quá trình hoạt động đều bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động có ý thức của con người và luôn mang tính sáng tạo. Đi đôi với lao động là tiền lương. Công cụ này nếu được nhà quản lý sử dụng đúng đắn sẽ là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy hết khả năng và bầu nhiệt huyết cảu mình trong công việc. Theo đó sẽ nâng cao được hiệu quả và năng suất lao động, đây là điều mà các doanh nghiệp cũng như các đơn vị hành chính sự nghiệp hướng đến. Với tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại ........................, em đã nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán tiền lương làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài mang tên : “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ........................”.

LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

KHÁI NIỆM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

Trước đây, trong nền kinh tế bao cấp tại Việt Nam, tiền lương được coi là một phần thu nhập quốc dân, do Nhà nước phân phối theo kế hoạch dựa trên số lượng và chất lượng lao động Tuy nhiên, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và quản lý vĩ mô của Nhà nước, tiền lương đã được hiểu đúng nghĩa hơn Nhà nước đã định hướng chính sách lương mới thông qua một hệ thống áp dụng cho tất cả người lao động trong các thành phần kinh tế, đồng thời công nhận sự hoạt động của thị trường lao động.

Nhà nước ta hiện nay định nghĩa rằng tiền lương là giá trị của sức lao động, được hình thành từ sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động Tiền lương cũng chịu ảnh hưởng từ các quy luật kinh tế, đặc biệt là quy luật cung - cầu.

Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao động dựa trên kết quả công việc và chất lượng lao động mà họ đã cống hiến Nói cách khác, tiền lương chính là thu nhập của người lao động, phản ánh số lượng và chất lượng công sức mà họ bỏ ra để hoàn thành nhiệm vụ.

1.1.2 Đặc điểm của tiền lương

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, được xem như vốn ứng trước và là một phần chi phí trong giá thành sản phẩm.

Trong quá trình lao động, sức lao động của con người bị hao mòn dần khi tạo ra sản phẩm Để duy trì và nâng cao khả năng làm việc, cần phải tái sản xuất sức lao động Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo sức lao động, giúp bù đắp lại sức lao động đã hao phí và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người lao động.

Đối với các nhà quản lý, tiền lương là công cụ quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp Qua việc chi trả lương cho nhân viên, người sử dụng lao động có thể theo dõi và giám sát hiệu suất làm việc của họ theo kế hoạch tổ chức Điều này đảm bảo rằng chi phí tiền lương mang lại kết quả và hiệu quả cao, giúp người sử dụng lao động quản lý chặt chẽ cả về số lượng lẫn chất lượng lao động, từ đó trả công xứng đáng.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương

Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác số liệu về số lượng, chất lượng và kết quả lao động là rất quan trọng Đơn vị cần hướng dẫn các bộ phận thực hiện việc ghi chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu liên quan đến lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương một cách kịp thời.

- Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng chế độ quy định.

- Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào các đối tượng hạch toán chi phí.

Tổ chức thực hiện các báo cáo liên quan đến lao động, tiền lương và tình hình trợ cấp BHXH nhằm phân tích hiệu quả sử dụng lao động và quỹ tiền lương của doanh nghiệp, từ đó đề xuất các biện pháp tối ưu hóa việc sử dụng lao động.

- Giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc thất thoát ngân sách nhà nước.

- Giúp cho việc tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đúng mục đích và đúng chế độ.

- Hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho việc lập dự toán chính xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng đắn.

HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG

Đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo cấp bậc hay còn gọi là lương theo thời gian.

1.2.1 Khái niệm lương thời gian

Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và tình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ.

1.2.2 Hình thức trả lương theo thời gian

Lương tháng là khoản tiền lương cố định được tính toán và trả theo hợp đồng lao động trong vòng một tháng Nó cũng có thể là mức lương đã được quy định cho từng bậc trong thang lương của Nhà nước Lương tháng thường ổn định và được áp dụng cho nhân viên hành chính, quản lý, cũng như những người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn.

Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc x (HS lương + Các HS phụ cấp được hưởng theo quy định)

 Trường hợp làm thêm ngoài giờ

Tiền lương làm thêm giờ

Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường.

Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.

Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ Luật lao động.

Nếu người lao động được nghỉ bù cho những giờ làm thêm, họ chỉ cần nhận 50% tiền lương giờ thực tế cho công việc trong ngày bình thường; 100% cho ngày nghỉ hàng tuần; và 200% cho các ngày lễ hoặc ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.

* Trường hợp làm thêm ngoài giừ Trung tâm Môi trường & Dịch vụ đô thị làm thêm vào các ngày nghỉ trong tuần nên tính mức 200%.

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Bảng 1.1.danh mục chứng từ kế toán

(Theo Thông tư số 107/2017/TT- BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

Chỉ tiêu lao động tiền lương

2 Bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương, các khoản trích nộp theo lương C02- HD x

3 Bảng thanh toán phụ cấp C03- HD x

4 Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm C04- HD x

5 Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí) C05- HD x

6 Bảng thanh toán tiền thưởng C06- HD x

7 Bảng thanh toán tiền phép hàng năm C07- HD x

8 Giấy báo làm thêm giờ C08- HD x

9 Bảng chấm công làm thêm giờ C09- HD x

10 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ C10- HD x

11 Hợp đồng giao khoán C11- HD x

12 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán C12- HD x

13 Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán C13- HD x

14 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài C14- HD x

15 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH C15- HD x

17 Bảng kê thanh toán công tác phí C17- HD x

18 Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân C18- HD x

1.3.2 Kế toán tổng hợp tiền lương

- Tài khoản sử dụng a Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận tình hình thanh toán giữa các đơn vị hành chính và sự nghiệp với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác, liên quan đến tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác, tổng hợp lại thành thu nhập.

Các khoản thu nhập phải trả cho người lao động được ghi nhận trong tài khoản này bao gồm những cá nhân có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị, như cán bộ công chức, viên chức và các nhân viên khác.

Các khoản thanh toán cho người lao động bao gồm tiền lương, phụ cấp, và tiền làm thêm giờ Sau khi trừ đi các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân và các khoản khấu trừ khác, số tiền lương cuối cùng sẽ được chi trả cho người lao động.

Trong tháng, nếu cán bộ có tạm ứng trước lương, kế toán sẽ tính toán số tiền tạm ứng để trừ vào lương thực nhận Nếu số tạm ứng vượt quá lương thực nhận, số tiền thừa sẽ được trừ vào lương phải trả trong tháng tiếp theo.

Mỗi tháng, đơn vị cần công khai thông tin về các khoản thanh toán đã thực hiện cho người lao động, với hình thức công khai do đơn vị tự quyết định.

 Kết cấu và nội dung phản của Tài khoản 334:

- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho người lao động;

- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động.

Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người lao động.

TK 3341 - Phải trả công chức, viên chức phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán liên quan đến tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội (BHXH) và các khoản phải trả khác cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị.

Cán bộ, công chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.

TK 3348 - Phải trả người lao động khác: Ghi nhận các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán cho người lao động ngoài cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị Nội dung bao gồm tiền công, tiền thưởng (nếu có) và các khoản thu nhập khác liên quan đến người lao động.

Người lao động khác là những đối tượng không nằm trong danh sách tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) theo quy định của pháp luật hiện hành Tài khoản 332 liên quan đến các khoản phải nộp theo lương.

Tài khoản này phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, cùng kinh phí công đoàn của các đơn vị hành chính và sự nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và Công đoàn.

Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của đơn vị cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định của nhà nước.

- Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.

 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332:

Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp đã được nộp cho cơ quan quản lý, bao gồm cả phần đóng góp của đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

- Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong đơn vị.

- Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.

- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí của đơn vị;

Người lao động phải nộp số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng, với tỷ lệ % cụ thể được trừ từ lương của họ.

Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thanh toán số tiền bảo hiểm xã hội cho các đối tượng hưởng chế độ như ốm đau, thai sản, theo quy định của đơn vị.

- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cần được nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, thể hiện số tiền bảo hiểm xã hội mà đơn vị đã chi cho người lao động theo quy định nhưng chưa nhận được thanh toán từ cơ quan Bảo hiểm xã hội Ngoài ra, số dư cũng có thể phản ánh kinh phí công đoàn vượt chi mà chưa được cấp bù.

- Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy định.

- Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định.

- Tài khoản 3323- Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn theo quy định.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ

Trung tâm ……… (Trung tâm) được thành lập vào ngày 28 tháng 02 năm 2012, là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, trực thuộc Ủy ban nhân dân Với tư cách pháp nhân, Trung tâm có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng Hiện tại, Trung tâm có 01 Giám đốc (kiêm nhiệm), 01 phó Giám đốc (chuyên trách), 01 phó Giám đốc (kiêm nhiệm) và 18 nhân viên hợp đồng lao động.

Quản lý công trình hạ tầng đô thị là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc xây dựng và sửa chữa thường xuyên các công trình phúc lợi và công trình đô thị trong khu vực huyện thuộc Trung tâm quản lý.

Đảm bảo vệ sinh môi trường thông qua việc thu gom và xử lý rác thải, đồng thời trồng và chăm sóc cây xanh, chỉnh trang đô thị tại khu trung tâm huyện và các khu vực khác nếu cần thiết.

Quản lý và sử dụng hệ thống điện công cộng để chiếu sáng khu trung tâm huyện và các khu vực khác khi cần thiết Sửa chữa kịp thời hệ thống điện nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc cung cấp ánh sáng cho cộng đồng.

+ Quản lý và vận hành thực hiện các dịch vụ cung cấp nước sạch khu trung tâm huyện và số nơi khác trên địa bàn huyện (nếu phát sinh).

Các dịch vụ sản xuất và thực hiện sẽ được tổ chức khi có sự đồng thuận từ Ủy ban nhân dân huyện và phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

+ Được ngừng cung cấp dịch vụ nước sạch đối với các tổ chức, cá nhân không nộp tiền nước sinh hoạt, thu gom rác thải theo quy định.

Quản lý tổ chức và biên chế tại Trung tâm bao gồm việc thực hiện các chế độ chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, cùng với đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức và người lao động, theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân huyện.

Quản lý tài chính và tài sản của Trung tâm phải tuân thủ quy định pháp luật và phân cấp từ Ủy ban nhân dân huyện Đồng thời, Trung tâm cũng cần tổ chức thu nhập từ các hoạt động dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công tác của mình theo đúng quy định hiện hành.

Công tác thông tin và báo cáo định kỳ, cũng như đột xuất, về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực được giao, cần tuân thủ các quy định của Ủy ban nhân dân huyện và các Sở, ngành liên quan.

+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân huyện và theo quy định của pháp luật.

2.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý

Phó giám đốc: Địa chỉ:

Phòng Tài chính(Kế toán) Phòng Kĩ thuật

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ

Giám đốc có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của Trung tâm và tư vấn cho thường trực UBND huyện, đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan này Ngoài ra, Giám đốc cũng là chủ tài khoản của cơ quan.

Phó Giám đốc chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc và quản lý các công việc được giao Ông trực tiếp phụ trách hoạt động thu gom rác thải tại khu trung tâm huyện, các chợ, hộ buôn bán hàng rong trên vỉa hè, cũng như các tuyến đường khu du lịch Hiện tại, ông đã về hưu.

Phó giám đốc chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc và đảm bảo thực hiện các công việc được giao Ông trực tiếp quản lý hoạt động của Nhà máy nước, giám sát các tuyến đường ống trên địa bàn, cũng như quản lý hệ thống điện chiếu sáng tại khu Trung tâm huyện.

Sơ đồ 2.1.Sơ đồ bộ máy của đơn vị

2.1.2 Hình thức kế toán tại

Để đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ và chính xác, Trung tâm Môi trường & Dịch vụ đô thị đã quyết định áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, dựa trên đặc điểm cơ cấu quản lý của đơn vị.

Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra Sau khi hoàn thành, chứng từ ghi sổ sẽ được chuyển đến kế toán hoặc người được ủy quyền để duyệt, sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp để vào sổ đăng ký và ghi vào sổ cái.

Cuối tháng, sau khi ghi chép đầy đủ chứng từ vào sổ đăng ký và sổ cái, cần tính toán số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng cho từng tài khoản Sổ cái sẽ tổng hợp số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.

Dựa trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu chính xác, tiến hành lập Bảng cân đối phát sinh cùng với báo cáo tài chính.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI…………………… BỔ DUNG

2.2.1 Phương pháp tính lương tại đơn vị a Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Mặt bằng lương chung hiện tại.

- Ngạch lương, bậc lương, thang lương của Nhà nước quy định.

- Quá trình công tác của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Công việc, trách nhiệm được phân công. b Tổng cộng tiền lương của người thứ i

Trong đó: Ln i : Tổng lương của người thứ i

Lcb i : Lương cơ bản của người thứ i

Lpc i : Lương phụ cấp của người thứ i c Lương ngạch, bậc (lương cơ bản)

Lương ngạch, bậc = Hệ số lương * Lương cơ sở d Phụ cấp lương:

 Phụ cấp thâm niên vượt khung: Lương ngạch, bậc * Tỉ lệ vượt khung (%)

Phụ cấp thâm niên vượt khung được quy định là 5% mức lương của bậc cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh, và hàng năm sẽ tăng thêm 1% Khoản phụ cấp này cũng được sử dụng để tính toán đóng góp và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

 Phụ cấp chức vụ:gồm 3 mức: Lương cơ sở * Hệ số chức vụ

Phụ cấp chức vụ được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

 Phụ cấp khu vực: Lương cơ bản * Hệ số

 Phụ cấp độc hại: Lương cơ sở * mức phụ cấp

2.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương

Tiền lương dùng để trích đóng BHXH, BHYT, KPCĐ bao gồm: lương theo ngạch bậc, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung.

Tình hình trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc và kinh phí công đoàn tại Trung tâm Môi trường & Dịch vụ đô thị huyện hiện nay:

BHXH BHYT BHTN KPCĐ Đơn vị đóng 17,5% 3% 1% 2%

2.2.3 Công tác tính lương và các khoản trích theo lương

Hàng tháng, các bộ phận gửi bảng chấm công về Văn phòng Sau khi kiểm duyệt, bảng chấm công sẽ được chuyển đến Phòng Tài chính kèm theo các quyết định liên quan đến tiền lương như tăng lương và điều động vị trí công tác.

Sau khi kiểm tra, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp, cùng với các khoản trích nộp liên quan Tiếp theo, số liệu được nhập vào phần mềm kế toán để tạo ra giấy rút dự toán NSNN và ủy nhiệm chi gửi KBNN Đồng thời, bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và ủy nhiệm chi cũng được lập để chuyển lương qua tài khoản cá nhân của cán bộ công nhân viên.

……… (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC,

BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ

Ngày trong tháng Cộng số giờ làm thêm

Số giờ của ngà y làm việc

Số giờ của ngà y thứ bảy, chủ nhật

Số giờ của ngà y lễ, tết

Biểu mẫu 2.1 Mẫu số: C01b-HD

Người chấm công làm thêm Xác nhận của bộ phận (phòng, ban) có người làm thêm Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

……… ……… ………. Đơn vị: Trung tâm MT & DV Đô thị huyện KonPLông Mẫu số: C07-HD

……… (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC,

Mã đơn vị SDNS: 1114150 ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM NGOÀI GIỜ

Làm thêm ngày thứ 7, chủ nhật

Làm thêm ngày lễ, ngày tết

Làm thê m vào ban đêm

Số tiền thực được thanh toán (làm tròn số)

Số giờ Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thàn h tiền

Biểu mẫu 2.2 Mẫu số: C07-HD

(Kèm theo chứng từ gốc: Bảng chấm công làm thêm ngoài giờ và Giấy báo làm thêm giờ tháng 09 năm 2020)

Người lập Người cấp Kế toán Thủ trưởng đơn vị

UBND HUYỆN KONPLÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM MT&DVĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mã số Lương hệ số Tổng tiền lương (làm tròn số)

Các khoản trừ trong lương Tổng số tiền lương còn được nhận (tròn số)

Ký nhận ngạch HSL PC

Biểu mẫu 2.3.Bảng chi tiền lương năm

Số tiền bằng chữ: Sáu mươi tám tiệu, bảy trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn./

Thủ quỹ Kế toán Giám đốc

BẢNG THANH TOÁN CHO ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

(Kèm theo Giấy rút dự toán/ủy nhiệm chi số 70 ngày 21 tháng 09 năm 2020)

Tài khoản dự toán Tài khoản tiền gửi:

1 Đơn vị sử dụng ngân sách: Trung tâm môi trường và dịch vụ đô thị huyện Kon Plông

3 Tài khoản thanh toán của đơn vị mở tại: Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT huyện Kon Rẫy (PGD huyện Kon Plông)

I Nội dung đề nghị thanh toán: Thanh toán tiền lương tháng 09/2020

Số tài khoản người hưởng Tên Ngân hàng

Lương và phụ cấp theo lương

Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng

Tiền thu nhập tăng thêm

Tiền phụ cấp và trợ cấp khác

I Đối với công chức, viên chức, người lao động

Tổng số tiền bằng chữ: (Sáu mươi tám triệu bảy trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn)

II Phần thyết minh thay đổi so với tháng trước:

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chuyên viên kiểm soát chi/Giao dịch viên Giám đốc KBNN huyện

30 Đơn vị: ………… Mẫu số 02 Địa chỉ: ………

DANH SÁCH CHI TIỀN LƯƠNG THÁNG 09/2020

STT Họ tên Số tài khoản Số tiền Ghi chú

Biểu mẫu 2.5 Mẫu số 02 ỦY NHIỆM CHI Số:

Payment Order No Số bút toán:

CHI NHÁNH: Huyện Kon Rẫy

Dành cho ngân hàng (For bank use only) Applicant

Số tài khoản: Điện thoại: Tài khoản ghi nợ:

Account No Tel Debit account

Danh sách kèm theo Đơn vị thụ hưởng: Tài khoản ghi có:

Biễu mẫu 2.6 Giấy ủy nhiệm nhi

CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Credit account

ID/Passport No Date of issue

Số tài khoản: - Số tiền bằng số:

Sáu mươi tám triệu, bảy trăm chín mươi hai nghìn đồng.

Details Đơn vị trả tiền (Applicant) Ngân hàng A (Bank of Applicant) Ngân hàng B (Bank of Beneficiary)

Ghi sổ ngày (Settled date) / /2020 Ghi sổ ngày (Settled date) / /2020

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát

Chief accountant Account holder Teller Supervisor Teller Supervisor

Không ghi vào khu vực này

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thực chi X Tạm ứng Chuyển khoản X

Tiền mặt tại KB Tiền mặt tại NH Đơn vị rút dự toán: ………

Tài khoản: 9527.3.1114150 Tại KBNN: KBNN huyện Kon Plông

Số CKC, HĐK: Số CKC, HĐTH:

Nội dung thanh toán Mã NDKT Mã chương Mã ngành KT Mã nguồn NSNN Số tiền

-1 -2 -3 -4 -5 -6 thanh toán tiền kinh phí công đoàn tháng

Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một triệu không trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn

PHẦN KBNN GHI Đơn vị nhận tiền: …………

Nợ TK: Tại KBNN (NH): KBNN huyện Kon Plông

Có TK: Hoặc người nhận tiền:

Số CMND: Cấp ngày: Nơi cấp:

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Không ghi vào khu vực này

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thực chi X Tạm ứng Chuyển khoản X

Tiền mặt tại KB Tiền mặt tại NH

Biêu mẫu 2.8 Mẫu số 16a1 Đơn vị rút dự toán: ………

Tài khoản: 9527.3.1114150 Tại KBNN: KBNN huyện Kon Plông

Số CKC, HĐK: Số CKC, HĐTH:

Nội dung thanh toán Mã NDKT Mã chương Mã ngành KT Mã nguồn NSNN Số tiền

-1 -2 -3 -4 -5 -6 thanh toán tiền bảo hiểm xã hội tháng 09/2020

(tỷ lệ nộp 25,5%) 6301 799 312 12 14012000 thanh toán tiền bảo hiểm y tế tháng 09/2020 (tỷ lệ nộp 4,5%) 6302 799 312 12 2473000 thanh toán tiền bảo hiểm thất nghiệp tháng

Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười bảy triệu năm trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn

PHẦN KBNN GHI Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm xã hội huyện Kon Plông

Nợ TK: Địa chỉ: Thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Nợ TK: Tại KBNN (NH): KBNN huyện Kon Plông

Có TK: Hoặc người nhận tiền:

Số CMND: Cấp ngày: Nơi cấp:

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

Không ghi vào khu vực này

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH (Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính)

Chuyển khoản X Số: RDT0070, Năm NS: 2020 Ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán tiền mặt tại Kho bạc Ứng trước đủ điều kiện thanh toán tiền mặt tại Ngân hàng Đơn vị rút dự toán: ……….

Tài khoản: 9527.3.1114150 Tại KBNN: KBNN huyện Kon Plông

Số CKC, HĐK: Số CKC, HĐTH:

Nội dung thanh toán Mã

NDKT Mã chương Mã ngành KT Mã nguồn NSNN Số tiền

Chi lương theo ngạch bậc tháng 09/2020 6003 799 312 12 48815570

Chi lương phụ cấp chức vụ tháng 09/2020 6101 799 312 12 308430

Chi lương phụ cấp khu vực tháng 09/2020 6102 799 312 12 18774000

Chi lương phụ cấp độc hại tháng 09/2020 6107 799 312 12 745000

40Biêu mẫu 2.9 Mẫu số: C2-02a/NS

Chi lương phụ cấp trách nhiệm tháng 09/2020 6113 799 312 12 149000

Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu mươi tám triệu bảy trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn

PHẦN KBNN GHI Đơn vị nhận tiền: ………

Nợ TK: Tại KBNN (NH): NN-PTNT huyện Kon Rẫy (PGD KonPlông)

Có TK: Hoặc người nhận tiền:

Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHO BẠC NHÀ NƯỚC (NGÂN HÀNG) B

Thanh toán ngày tháng năm Ngày tháng năm

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

2.3 THANH TOÁN LƯƠNG BẰNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

- Xác định tiền lương phải trả trong tháng, ghi:

- Trích 9.5% BHXH,BHYT, 1% BHTN khấu trừ vào lương, ghi:

- Về 1% KPCĐ khấu trừ vào lương

- Trích BHXH 17.5% , BHYT 3 % , BHTN 1% vào chi của đơn vị, ghi:

- Trích 2% KPCĐ tính vào chi của đơn vị, ghi:

Khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc để trả lương, cần có xác nhận từ Ngân hàng về số tiền lương đã chuyển vào tài khoản cá nhân của từng cán bộ, công nhân viên.

Có TK 511: 68.792.000 Đồng thời, ghi: Có TK 008212: 68.792.000

- Khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển10,5% BHXH, BHYT, BHTN, ghi:

Có TK 511: 5.769.867 Đồng thời, ghi: Có TK 008212: 5.769.867

- Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển 21,5% BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi của đơn vị, ghi:

Có TK 511: 11.814.508 Đồng thời, ghi: Có TK 008212: 11.814.508

- Khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển 2% KPCĐ tính vào chi của đơn vị, ghi

Có TK 511: 1.099.024 Đồng thời, ghi: Có TK 008212: 1.099.024

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI

Trong thời gian thực tập tại , mục tiêu chính của tôi là nghiên cứu và tìm hiểu về công tác hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương tại đơn vị Điều này không chỉ giúp tôi củng cố kiến thức đã học tại trường mà còn nâng cao khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.

Sau thời gian thực tập, tôi nhận thấy phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng Chứng từ ghi sổ rất ngắn gọn, phù hợp và dễ hiểu Việc ứng dụng phần mềm kế toán MISA mimosa.net đã giúp cập nhật số liệu nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hạch toán.

Quá trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại tuân thủ đúng quy định của đơn vị sự nghiệp Tuy nhiên, qua quá trình thực tập, em nhận thấy vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

Mặc dù đã triển khai phần mềm kế toán để hỗ trợ hạch toán, nhưng đơn vị vẫn chưa khai thác tối đa các tính năng của phần mềm Việc cập nhật thông tin toàn bộ cán bộ công nhân viên vào hệ thống chưa được thực hiện, dẫn đến việc tính lương vẫn phải kết hợp sử dụng Excel và phần mềm kế toán.

Đơn vị hiện chưa có quy chế và quy định rõ ràng cho một số trường hợp như nghỉ việc riêng và nghỉ ốm vượt quá số ngày quy định, dẫn đến việc nhân viên vẫn nhận lương đầy đủ trong những ngày này.

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Cần cập nhật danh sách cán bộ công nhân viên vào phần mềm kế toán để việc tính lương trở nên thuận tiện, nhanh chóng và chính xác hơn.

Sau thời thực tập tại , đã giúp em hiểu biết hiểu biết sâu hơn về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Lao động tiền lương đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của đơn vị, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và tạo việc làm, góp phần giảm tình trạng thất nghiệp Sự nhiệt tình của bộ máy quản lý trong việc tìm kiếm giải pháp khắc phục khó khăn đã xây dựng niềm tin vững chắc giữa cán bộ công nhân viên trong đơn vị.

Trong gần hai tháng thực tập tại , với sự hỗ trợ nhiệt tình từ Ban Giám đốc và các anh chị kế toán, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình dưới sự hướng dẫn của cô Phạm Thị Ngọc Ly Tuy nhiên, do năng lực chuyên môn và kiến thức còn hạn chế, nội dung chuyên đề không thể tránh khỏi một số thiếu sót Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và bổ sung từ giáo viên hướng dẫn cùng các anh chị kế toán tại trung tâm để hoàn thiện hơn chuyên đề này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Ngày đăng: 15/12/2021, 15:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.2. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG - Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................
1.2. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG (Trang 10)
2.1.2. Hình thức kế toán tại ........................ - Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................
2.1.2. Hình thức kế toán tại (Trang 20)
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ - Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ (Trang 23)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM NGOÀI GIỜ - Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM NGOÀI GIỜ (Trang 25)
BẢNG CHI TIỀN LƯƠNG - Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại .....................
BẢNG CHI TIỀN LƯƠNG (Trang 27)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w