1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”

138 188 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo ĐTM Dự Án “Đường Nối Từ QL1A, ĐT609 Vào Trung Tâm Xã Ngập Lụt, Huyện Điện Bàn”
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Đánh Giá Tác Động Môi Trường
Thể loại Báo Cáo
Thành phố Điện Bàn
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 3,42 MB

Cấu trúc

  • TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

    • 1. TÊN DỰ ÁN

    • 2. CHỦ DỰ ÁN

    • 3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

    • 4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

      • 4.1. Quy mô của dự án

        • a) Tuyến đường

        • b) Các công trình trên tuyến

      • 4.2. Các hạng mục công trình của dự án

        • 4.2.1. Các hạng mục chính

          • a) Tuyến đường

          • b) Các công trình trên tuyến

          • b1- Nút giao thông

          • b2- Nút dân sinh và đường gom dân sinh

          • b3- Hệ thống thoát nước

          • b4- Tường chắn

          • b5- Công trình phòng hộ

          • b6- Công trình an toàn giao thông

          • c) Cầu Quảng Hậu

          • c1- Quy mô công trình

          • c2- Giải pháp thiết kế

        • 4.2.2. Các hạng mục phụ trợ

          • a) Bãi thải

          • b) Bãi đúc dầm và công trường thi công cầu

      • 4.3. Trình tự thi công

      • 4.4. Nhu cầu sử dụng nước

      • 4.5. Tiến độ thực hiện dự án

    • 5. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

      • 5.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị

        • 5.1.1. Tác động do thu hồi đất

        • 5.1.2. Tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

      • 5.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công

        • 5.2.1. Tác động liên quan đến chất thải

          • a) Tác động đến môi trường không khí

          • b) Tác động do phát sinh nước thải

          • c) Tác động do thi công cầu Quảng Hậu

          • d) Tác động do phát sinh chất thải rắn

          • e) Nguồn phát sinh chất thải nguy hại

        • 5.2.2. Tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Tiếng ồn

          • b) Rung động

          • c) Tác động do nước mưa chảy tràn

          • d) Tác động đến chế độ thủy văn mặt

          • e) Tác động đến kinh tế - xã hội

      • 5.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn khai thác tuyến đường

      • 5.4. Dự báo các sự cố, rủi ro

        • 5.4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

        • 5.4.2. Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

    • 6. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

      • 6.1. Giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị

        • 6.1.1. Giảm thiểu CTR phát sinh do giải phóng mặt bằng

        • 6.1.2. Giảm thiểu tác động do thu hồi đất

          • a) Giảm thiểu tác động do thu hồi đất

          • b) Giảm thiểu tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

      • 6.2. Giảm thiểu trong giai đoạn thi công

        • 6.2.1. Giảm thiểu các nguồn tác động liên quan đến chất thải

          • a) Giảm thiểu các nguồn tác động đến môi trường không khí

          • b) Giảm thiểu tác động do nước thải

          • c) Giảm thiểu tác động do thi công cầu Quảng Hậu

          • d) Giảm thiểu tác động do chất thải rắn

          • d1- Thu gom, xử lý chất thải rắn xây dựng

          • d2- Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

          • e) Giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại

        • 6.2.2. Giảm thiểu các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung

          • b) Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

          • c) Giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn mặt

          • d) Giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội

          • d1- Giảm thiểu tác động đến hoạt động giao thông hiện trạng

          • d2- Giảm thiểu tác động do phá dỡ mương thủy lợi dọc tuyến hiện hữu

      • 6.3. Giảm thiểu trong giai đoạn khai thác tuyến đường

      • 6.4. Phòng ngừa, ứng phó các sự cố, rủi ro

        • 6.4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

          • a) Phòng ngừa sự cố do mưa lũ

          • b) Phòng ngừa sự cố cháy nổ

          • c) Phòng ngừa sự cố tai nạn lao động

        • 6.4.2. Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

          • a) Phòng ngừa sự cố tai nạn giao thông

          • b) Phòng ngừa sự cố ngập lụt

          • c) Phòng ngừa sự cố sạt lở

    • 7. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

      • 7.1. Trong giai đoạn chuẩn bị

      • 7.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng

      • 7.3. Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

  • MỞ ĐẦU

    • 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

    • 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

      • 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

      • 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

      • 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập

    • 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

      • 3.1. Các phương pháp ĐTM

      • 3.2. Các phương pháp khác

    • 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

  • CHƯƠNG 1

  • MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

    • 1.1. TÊN DỰ ÁN

    • 1.2. CHỦ DỰ ÁN

    • 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

      • 1.3.1. Vị trí địa lý

        • Hình 1.1. Vị trí tuyến dự án

      • 1.3.2. Hiện trạng các công trình trên tuyến dự án

        • Bảng 1.1. Hiện trạng cống, mương thủy lợi và mương thoát nước dọc tuyến

      • 1.3.3. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, KT-XH

        • Hình 1.2. Sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua

        • Hình 1.3. Hiện trạng phân bố dân cư dọc tuyến

    • 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

      • 1.4.1. Mục tiêu của dự án

      • 1.4.2. Quy mô của dự án

        • a) Phạm vi báo cáo ĐTM

        • b) Tuyến đường

        • c) Các công trình trên tuyến

      • 1.4.3. Các hạng mục công trình của dự án

        • 1.4.3.1. Các hạng mục chính

          • a) Tuyến đường

          • a1- Tiêu chuẩn kỹ thuật

          • a2- Giải pháp thiết kế

          • a3- Nền, mặt đường

          • b) Các công trình trên tuyến

          • b1- Nút giao thông

          • b2- Nút dân sinh và đường gom dân sinh

          • b3- Hệ thống thoát nước

            • Bảng 1.2. Phương án thiết kế công trình thoát nước trên tuyến

          • b4- Hệ thống cấp nước thủy lợi

            • Bảng 1.3. Phương án thiết kế công trình cấp nước thủy lợi trên tuyến

          • b5- Tường chắn

          • b6- Công trình phòng hộ

          • b7- Công trình an toàn giao thông

            • Bảng 1.4. Các công trình an toàn giao thông

          • c) Cầu Quảng Hậu

          • c1- Quy mô công trình

          • c2- Giải pháp thiết kế

        • 1.4.3.2. Các hạng mục phụ trợ

          • a) Bãi thải

          • b) Bãi đúc dầm và công trường thi công cầu

      • 1.4.4. Biện pháp thi công

        • 1.4.4.1. Trình tự thi công

        • 1.4.4.2. Biện pháp thi công chủ đạo

          • a) Thi công đường

          • b) Thi công cống thoát nước

          • c) Thi công cầu Quảng Hậu

        • 1.4.4.3. Bố trí công trường thi công

        • 1.4.4.4. Đảm bảo giao thông

      • 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị thi công

        • Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị thi công

      • 1.4.6. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu

        • 1.4.6.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu

          • Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu thi công

        • 1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

          • Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong thi công

      • 1.4.7. Nhu cầu sử dụng nước

      • 1.4.8. Tiến độ thực hiện dự án

        • Bảng 1.8. Tiến độ thi công dự án

      • 1.4.9. Vốn đầu tư

        • * Tổng mức đầu tư:

      • 1.4.10. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

  • Chương 2

  • ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

    • 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

      • 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa hình, địa chất

        • 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý

        • 2.1.1.2. Điều kiện về địa hình

        • 2.1.1.3. Điều kiện về địa chất

          • a) Địa chất tuyến

          • b) Địa chất khu vực cầu Quảng Hậu

      • 2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn

        • 2.1.2.1. Điều kiện khí tượng

          • a) Nhiệt độ không khí

          • b) Độ ẩm không khí

          • c) Chế độ mưa

          • d) Chế độ nắng

          • e) Chế độ gió

          • f) Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ)

        • 2.1.2.2. Đặc điểm thủy văn

          • a) Chế độ thủy văn

            • Bảng 2.1. Mực nước trung bình qua các tháng trong năm (cm)

            • Bảng 2.2. Mực nước thấp nhất qua các tháng trong năm (cm)

            • Bảng 2.3. Mực nước cao nhất qua các tháng trong năm (cm)

            • Bảng 2.4. Lưu lượng dòng chảy lớn nhất và nhỏ nhất qua các tháng trong năm

          • b) Tình hình xâm nhập mặn

          • c) Lũ lụt

            • Bảng 2.5. Mực nước lũ trên sông Vĩnh Điện trong các trận lũ đặc biệt qua các năm

            • Bảng 2.6. Mực nước lũ tại các đoạn đặc trưng trên tuyến trong các trận lũ đặc biệt qua các năm

          • d) Sạt lở

      • 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần của môi trường tự nhiên

        • 2.1.3.1. Môi trường không khí

          • Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí

        • 2.1.3.2. Môi trường nước

          • a) Nước mặt

            • Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực dự án

            • Bảng 2.9. Kết quả quan trắc nước sông Vĩnh Điện năm 2012 và 2013

              • M3

              • 28,6

              • 7,2

              • 7,2

          • b) Nước ngầm

            • Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm

        • 2.1.3.3. Chất lượng trầm tích

          • Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng trầm tích

      • 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

        • Hình 2.1. Thực vật dọc hai bờ sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua

    • 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 2.2.1. Điều kiện về kinh tế

        • 2.2.1.1. Nông nghiệp

        • 2.2.1.2. Chăn nuôi, thú y

        • 2.2.1.3. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ

      • 2.2.2. Điều kiện về xã hội

        • 2.2.2.1. Dân số và lao động

        • 2.2.2.2. Giáo dục và y tế

        • 2.2.2.3. Cơ sở hạ tầng

  • Chương 3

  • ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

    • 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ

      • 3.1.1. Các nguồn phát sinh tác động

        • 3.1.1.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải

          • a) Nguồn tác động đến môi trường không khí

          • b) Nguồn tác động do chất thải rắn

        • 3.1.1.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Nguồn tác động do thu hồi đất

            • Bảng 3.1. Số liệu thống kê sơ bộ về giải tỏa đền bù của dự án

          • b) Nguồn tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

      • 3.1.2. Đối tượng, phạm vi, mức độ tác động

        • Bảng 3.2. Đối tượng, phạm vi tác động trong giai đoạn chuẩn bị

        • Bảng 3.3. Đánh giá mức độ tác động trong giai đoạn chuẩn bị

      • 3.1.3. Đánh giá tác động

        • 3.1.3.1. Các tác động liên quan đến chất thải

          • a) Tác động đến môi trường không khí

          • b) Tác động do chất thải rắn

        • 3.1.3.2. Các tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Tác động do thu hồi đất

          • b) Tác động đến các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

    • 3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

      • 3.2.1. Nguồn tác động

        • 3.2.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải

          • a) Nguồn tác động đến môi trường không khí

            • Bảng 3.4. Khối lượng đất đào, đắp trên toàn công trình

            • Bảng 3.5. Nồng độ bụi phát tán trong không khí do hoạt động đào, đắp đất

            • Bảng 3.6. Tải lượng khí thải phát sinh do hoạt động của máy móc thi công

            • Bảng 3.7. Nồng độ khí thải phát sinh do hoạt động của máy móc thi công

            • Bảng 3.8. Hệ số phát thải bụi đất và khí thải từ hoạt động vận chuyển

            • Bảng 3.9. Nồng độ bụi đất và khí thải từ hoạt động vận chuyển

            • Bảng 3.10. Kết quả GSMT không khí tại công trường thi công cầu Hương An

            • Bảng 3.11. Nồng độ bụi phát sinh do xe chạy trên mặt đường đang thi công

          • b) Nguồn phát sinh nước thải

            • Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải xây dựng

            • Bảng 3.13. Tải lượng chất ô nhiễm trong NTSH khi chưa xử lý

            • Bảng 3.14. Nồng độ chất ô nhiễm trong NTSH khi chưa xử lý

          • c) Nguồn tác động do thi công cầu Quảng Hậu

          • d) Nguồn phát sinh chất thải rắn

          • e) Nguồn phát sinh chất thải nguy hại

        • 3.2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Nguồn phát sinh tiếng ồn và rung động

            • Bảng 3.15. Mức cường độ ồn từ các hoạt động thi công

            • Bảng 3.16. Độ giảm cường độ tiếng ồn của hoạt động thi công theo khoảng cách

            • Bảng 3.17. Mức rung do một số máy móc thi công điển hình gây ra

            • Bảng 3.18. Kết quả giám sát độ rung tại công trường thi công cầu Bà Rén

          • c) Nguồn tác động đến chế độ thủy văn mặt

          • d) Nguồn tác động đến kinh tế - xã hội

      • 3.2.2. Đối tượng, phạm vi, mức độ tác động

        • Bảng 3.19. Đối tượng, phạm vi tác động trong giai đoạn thi công

        • Bảng 3.20. Đánh giá mức độ tác động trong giai đoạn thi công

      • 3.2.3. Đánh giá tác động

        • 3.2.3.1. Các tác động liên quan đến chất thải

          • a) Tác động đến môi trường không khí

          • b) Tác động của các nguồn nước thải

          • c) Tác động do thi công cầu Quảng Hậu

          • d) Tác động của chất thải rắn

          • e) Tác động của chất thải nguy hại

        • 3.2.3.2. Các tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Tác động của tiếng ồn và rung động

          • b) Tác động của nước mưa chảy tràn

          • c) Tác động đến chế độ thủy văn mặt

          • d) Tác động đến kinh tế - xã hội

    • 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC TUYẾN ĐƯỜNG

      • 3.3.1. Các nguồn phát sinh tác động

        • 3.3.1.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải

          • Bảng 3.21. Hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con

          • Bảng 3.22. Dự báo lượng phương tiện lưu thông trên tuyến đường

          • Bảng 3.23. Hệ số phát sinh khí thải từ các phương tiện giao thông

          • Bảng 3.24. Tải lượng khí thải từ hoạt động giao thông trên tuyến

          • Bảng 3.25. Nồng độ các khí ô nhiễm từ phương tiện giao thông

        • 3.3.1.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Nguồn phát sinh tiếng ồn

            • Bảng 3.26. Mức ồn của một số loại xe

            • Bảng 3.27. Độ giảm cường độ tiếng ồn của dòng xe theo khoảng cách

            • Khoảng cách (m)

            • QCVN 26:2010/BTNMT (từ 6h-21h)

          • b) Nguồn tác động đến kinh tế - xã hội

      • 3.3.2. Đối tượng, phạm vi, mức độ tác động

        • Bảng 3.28. Đối tượng, phạm vi, mức độ tác động trong giai đoạn vận hành

        • - Dọc tuyến đường

        • - MTKK khu vực.

        • - Các hộ dân sống 2 bên tuyến đường và những người tham gia giao thông.

        • - Dọc tuyến đường trong phạm vi dưới 60 m tính từ mép đường ra hai bên.

        • - Các hộ dân sống 2 bên tuyến đường và những người tham gia giao thông.

        • - Xã Điện Nam Trung, đặc biệt là các thôn 8A, 8B và Quảng Lăng 1.

        • - Huyện Điện Bàn

        • - Mạng lưới giao thông khu vực.

        • - Công tác cứu hộ cứu nạn.

        • - Đô thị hóa nông thôn, phát triển kinh tế của địa phương.

      • 3.3.3. Đánh giá tác động

        • 3.3.3.1. Các tác động liên quan đến chất thải

        • 3.3.3.2. Các tác động không liên quan đến chất thải

          • a) Tác động của tiếng ồn

          • b) Tác động đến kinh tế - xã hội

    • 3.4. DỰ BÁO CÁC SỰ CỐ, RỦI RO

      • 3.4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

        • a) Sự cố do mưa lũ

        • b) Sự cố cháy nổ

        • c) Sự cố tai nạn lao động

      • 3.4.2. Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

        • a) Tai nạn giao thông

        • b) Sự cố do mưa lũ

    • 3.5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

      • Bảng 3.29. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM

  • Chương 4

  • BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

    • 4.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ

      • 4.1.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải

      • 4.1.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

        • a) Giảm thiểu tác động do thu hồi đất

        • b) Giảm thiểu tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

    • 4.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

      • 4.2.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải

        • a) Giảm thiểu các nguồn tác động đến môi trường không khí

        • b) Giảm thiểu tác động do nước thải

        • c) Giảm thiểu tác động do thi công cầu Quảng Hậu

          • Hình 4.1. Sơ đồ tuần hoàn dung dịch bentonite trong thi công cọc khoan nhồi

        • d) Giảm thiểu tác động do chất thải rắn

        • * Thu gom, xử lý chất thải rắn xây dựng

        • * Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

        • e) Giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại

      • 4.2.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

        • a) Giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung

        • b) Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

        • c) Giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn mặt

        • d) Giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội

        • d1- Giảm thiểu tác động đến hoạt động giao thông hiện trạng

        • d2- Giảm thiểu tác động do phá dỡ mương thủy lợi dọc tuyến hiện hữu

        • d3- Giảm thiểu tác động do tập trung đông công nhân

    • 4.3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC TUYẾN ĐƯỜNG

    • 4.4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ CÁC RỦI RO, SỰ CỐ

      • 4.4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

        • a) Phòng ngừa sự cố do mưa lũ

        • b) Phòng ngừa sự cố cháy nổ

        • c) Phòng ngừa sự cố tai nạn lao động

      • 4.4.2. Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

        • a) Phòng ngừa sự cố tai nạn giao thông

        • b) Phòng ngừa sự cố ngập lụt

        • c) Phòng ngừa sự cố trượt, sạt lở đất

  • Chương 5

  • CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

    • 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

      • 5.1.1. Tổ chức thực hiện quản lý môi trường

        • Bảng 5.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện quản lý môi trường

      • 5.1.2. Kế hoạch quản lý môi trường

        • 5.1.2.1. Tóm tắt kế hoạch quản lý môi trường

          • Bảng 5.2. Tóm tắt kế hoạch quản lý môi trường

        • 5.1.2.2. Danh mục các công trình xử lý và bảo vệ môi trường

          • Bảng 5.3. Danh mục các công trình xử lý và bảo vệ môi trường

    • 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

      • 5.2.1. Chương trình giám sát môi trường

        • Bảng 5.4. Chương trình giám sát môi trường

      • 5.2.2. Dự toán kinh phí giám sát môi trường

      • 5.2.3. Chế độ thực hiện

      • 5.2.4. Chế độ báo cáo

  • Chương 6

  • THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

    • 6.1. Ý KIẾN CỦA UBND XÃ ĐIỆN NAM TRUNG VÀ PHẢN HỒI CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

      • Bảng 6.1. Ý kiến góp ý của UBND xã và phản hồi của Chủ đầu tư

    • 6.2. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHẢN HỒI CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

      • Bảng 6.2. Kiến nghị của người dân địa phương và phản hồi của Chủ đầu tư

  • KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

    • 1. KẾT LUẬN

    • 2. KIẾN NGHỊ

    • 3. CAM KẾT

  • CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

TÊN DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn, lý trình Km0+0,00 ÷ Km3+313,88.

CHỦ DỰ ÁN

Chủ đầu tư dự án là Ủy ban nhân dân huyện Điện Bàn, đại diện cho chủ đầu tư là Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình Địa chỉ liên hệ nằm tại Thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Để biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ qua điện thoại 0510.3716270 hoặc fax 0510.3767399.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án được triển khai trên địa phận xã Điện Nam Trung – huyện Điện Bàn – tỉnh Quảng Nam

Tuyến đường có tổng chiều dài 3,31 km, bắt đầu tại Km946+500 QL1A, cách cầu Vĩnh Điện cũ 2,0 km về phía Bắc, và kết thúc tại Km5+060 ĐT607A, tại ngã tư chợ Điện Nam Trung, cách UBND xã Điện Nam Trung 350 m về phía Bắc Dự án này nằm cách trung tâm hành chính huyện Điện Bàn 2,7 km về phía Bắc.

Tuyến dự án cơ bản bám theo tuyến đường ĐH8 hiện hữu, chủ yếu đi qua đất ruộng, một số đoạn qua khu dân cư.

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

4.1 Quy mô của dự án a) Tuyến đường

- Về hướng tuyến: tuyến đường được nâng cấp không thay đổi hướng tuyến, tim đường mới cơ bản bám theo tim đường ĐH8 hiện tại.

- Về bề rộng đường: Mở rộng nền đường từ B=2-3m lên Bm.

- Về cao trình tuyến: Nâng cao độ tim đường trên toàn tuyến đảm bảo vượt cao trình ngập lụt ứng với tần suất lũ 25%. b) Các công trình trên tuyến

- Cầu qua sông Vĩnh Điện: Xây dựng mới cầu Quảng Hậu thay cho bến đò hiện hữu.

- Cống nối mương thủy lợi đầu tuyến: Thiết kế nối cống bằng cống hộp, khẩu độ (1,2x1,2)m bằng với khẩu độ cống hiện trạng trong phạm vi nền đường.

- Cống ngang đường thoát nước lưu vực: Lấp toàn bộ cống cũ và thiết kế mới 06 cống ngang đường, gồm: 04 cống tròn 2D100 và 02 cống tròn 3D150.

- Cống ngang đường nối mương thủy lợi: Thiết kế 01 cống tròn D100 và 02 cống vuông BxH=(125x125)cm tại vị trí các cống hiện trạng.

Mương thủy lợi sẽ được cải tạo bằng cách phá dỡ toàn bộ hệ thống mương cũ và xây dựng mới hệ thống mương bê tông với kích thước khẩu độ BxH=(0,6x0,6)m Việc này nhằm đảm bảo cung cấp nước tưới tiêu hiệu quả cho địa phương.

Mương thoát nước mưa cho khu dân cư thôn Quảng Lăng 1 sẽ được cải tạo bằng cách phá dỡ toàn bộ mương hiện trạng và thiết kế rãnh tam giác trên lề đất hai bên các đoạn tuyến đi qua khu dân cư.

- Các công trình an toàn giao thông: Lắp đặt mới toàn bộ hệ thống cột Km, biển báo, vạch sơn kẻ đường trên suốt chiều dài tuyến

4.2 Các hạng mục công trình của dự án

4.2.1 Các hạng mục chính a) Tuyến đường

- Cấp kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng theo TCVN 4054-2005.

- Tốc độ thiết kế: 80 km/h.

- Quy mô công trình: Vĩnh cửu.

- Kết cấu áo đường: Cấp cao A1

- Kết cấu mặt đường: BTXM

- Tải trọng tính toán: Trục 12T

+ Bề rộng nền đường: Bn = 12,0 m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 2 x 3,5m = 7,0 m.

+ Bề rộng lề gia cố: Blgc = 2 x 2,0m = 4,0 m.

Bề rộng lề đất được tính toán là 1,0 m, với công thức Bld = 2 x 0,5m Các công trình trên tuyến b1 bao gồm nút giao thông được thiết kế theo kiểu đơn giản, cùng mức, với tốc độ hạn chế trong nút là V km/h Ngoài ra, còn có nút dân sinh và đường gom dân sinh phục vụ nhu cầu di chuyển của người dân.

- Các vị trí tuyến giao với đường dân sinh được vuốt nối hoàn trả lại mặt đường Bán kính vuốt nối R= 4-8m Kết cấu: BTXM.

Tại hai đầu cầu Quảng Hậu, thiết kế đường gom kết hợp gia cố taluy và tường chắn BTCT, nối với tuyến chính tại Km0+700 và Km1+125,37 Quy mô mặt đường gom rộng 3,0m, có kết cấu tương tự như nút dân sinh Hệ thống thoát nước cũng được chú trọng trong thiết kế.

Hệ thống thoát nước đầu tuyến giao với Quốc lộ 1A bao gồm một cống hộp thoát nước lưu vực, có hướng thoát nước về khu vực đồng ruộng cách đầu tuyến 110m Thiết kế kết nối cống sử dụng cống hộp với khẩu độ tương ứng như khẩu độ hiện trạng trong phạm vi nền đường.

- Cống thoát nước ngang: Toàn tuyến thiết kế tổng cộng 06 cống thoát nước ngang, gồm: 4 cống tròn D100cm và 2 cống tròn 3D150cm, kết cấu BTCT.

Mương thủy lợi dọc tuyến được xây dựng với khẩu độ BxH=(0,6x0,6)m, chạy kẹp hai bên tuyến dự án từ Km0+111 đến Km0+646, cùng với mương chạy bên trái tuyến từ Km1+131 đến Km2+210.

Mương thoát nước mưa được thiết kế với rãnh tam giác nằm trên lề đất bên trái từ Km2+369 đến Km2+850 và bên phải từ Km2+349 đến Km2+850 Ngoài ra, hai bên tuyến sẽ có thiết kế mương từ Km3+011 đến Km3+274 Bên cạnh đó, sẽ có tường chắn được xây dựng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống thoát nước.

Tường chắn trọng lực bằng bê tông được thiết kế tại đầu tuyến dự án, kẹp dọc hai bên tuyến Trên tường chắn, các lỗ thoát nước được bố trí bằng ống nhựa PVC D100 với khoảng cách giữa các lỗ là 2,0 m.

Tường chắn BTCT được thiết kế tại đầu cầu Quảng Hậu phía bờ Đông, kéo dài hai bên tuyến dự án, nằm giữa tuyến dự án và đường gom dân sinh Trên đỉnh tường chắn, hệ thống lan can được bố trí, cùng với mương thoát nước có kích thước BxH=(0,5x0,55)m và ống thép mạ kẽm 2D150 dẫn nước về mương dọc của đường gom dưới chân tường chắn Đây là một phần quan trọng trong công trình phòng hộ.

Gia cố mái taluy tại đầu cầu Quảng Hậu phía bờ Tây bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25 cm, đặt trên lớp dăm sạn đệm dày 10 cm Mái đắp gia cố taluy được thực hiện theo tỷ lệ 1:1, nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho công trình.

Cắm biển báo và vạch sơn kẻ đường cần tuân thủ theo tiêu chuẩn “Điều lệ báo hiệu đường bộ” 22TCN 237-01 do Bộ Giao thông vận tải ban hành Đặc biệt, cầu Quảng Hậu c1 là một công trình có quy mô quan trọng.

- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT.

- Tải trọng thiết kế: HL93.

- Sông thông thuyền cấp IV, khổ thông thuyền BxH = (30x6)m. c2- Giải pháp thiết kế

- Bề rộng cầu: B = 12,0m, bao gồm:

+ Bề rộng mặt đường xe chạy: Bmặt = 2 x 3,5 = 7,0 m.

- Kết cấu cầu: gồm 4 nhịp dầm Super T với sơ đồ (39,15+2x40+39,15)m.

4.2.2 Các hạng mục phụ trợ a) Bãi thải

- Bãi thải số 1: Tại khu vực dự án Trại Dân thuộc địa phận xã Điện Nam

Trung Cự ly vận chuyển từ cuối tuyến đến bãi thải này là 4,0 km.

- Bãi thải số 2: Tại khu vực sân bóng đá thuộc địa phận xã Điện Nam

Trung Cự ly vận chuyển từ cuối tuyến đến bãi thải này là 3,3 km.

Hai bãi thải này có sức chứa trên 10.000 m 3 b) Bãi đúc dầm và công trường thi công cầu

Thiết kế bãi đúc dầm và công trường phục vụ thi công cầu Quảng Hậu tại bờ Tây bên phải tuyến dự án, diện tích 2.610 m 2 , kích thước L×B=(45×58)m

- Chuẩn bị mặt bằng để lập lán trại, tập kết máy móc và nhân lực.

- Thi công các công trình tập trung cầu cống thoát nước, tường chắn.

- Thi công nền đường bằng máy kết hợp thủ công.

- Thi công mương thủy lợi dọc tuyến.

- Thi công các lớp kết cấu mặt đường, lề gia cố và lề đất.

- Thi công các công trình khác như cọc tiêu, tường hộ lan, biển báo

4.4 Nhu cầu sử dụng nước

* Nhu cầu sử dụng: Tổng nhu cầu cấp nước: Q = 33,6 m 3 /ngày, gồm:

- Nước cấp cho sinh hoạt: 3,6 m 3 /ng.đ

- Nước cấp cho thi công: khoảng 20 m 3 /ngày.

- Nước cấp cho tưới đường: khoảng 10 m 3 /ngày.

- Nước cấp cho sinh hoạt: Nước uống dùng nước bình, nước tắm rửa lấy từ trạm xử lý nước sạch của thôn 8A, xã Điện Nam Trung.

- Nước cấp cho thi công: Lấy từ nước sông Vĩnh Điện.

- Nước cấp cho tưới đường: Lấy từ nước sông Vĩnh Điện.

4.5 Tiến độ thực hiện dự án

Tổng thời gian xây dựng dự kiến: 33 tháng.

- Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: Tháng 9 năm 2016.

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

5.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị

Trong giai đoạn này, tác động từ chất thải như bụi và CTR do việc tháo dỡ công trình trong thiết kế tuyến không đáng kể Tác động chính là thu hồi đất và ảnh hưởng đến các công trình cấp điện, điện thoại trong khu vực.

5.1.1 Tác động do thu hồi đất Để thi công tuyến đường sẽ thu hồi diện tích đất như sau:

● 10.094,5 m 2 đất ở, trong đó có 17 hộ bị giải tỏa trắng phải bố trí TĐC và

118 hộ bị giải tỏa một phần đất ở

● 35.853,8 m 2 đất nông nghiệp (gồm 33.030,9 m 2 đất lúa và 2.822,9 m 2 đất trồng cây hằng năm), ảnh hưởng đến 233 hộ, trong đó chỉ có 04 hộ bị thu hồi trên 30% đất nông nghiệp.

● 98 m 2 đất sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Mai Phước Thọ.

Bốn tổ chức đã bị thu hồi đất và vật kiến trúc trên khu vực đất, bao gồm: Công ty TNHH Mai Phước Thọ, Trường Tiểu học Nguyễn Phan Vinh, Ban nhân dân thôn 84 và Ban nhân dân thôn 8B.

Công tác thu hồi đất và bồi thường có thể gây thiệt hại kinh tế và xáo trộn đời sống của các hộ dân, dẫn đến khả năng khiếu kiện Tuy nhiên, do khối lượng thu hồi không lớn và phần lớn các hộ dân chỉ bị ảnh hưởng một phần đất ở và đất sản xuất, nên mức độ ảnh hưởng không đáng kể.

5.1.2 Tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện hữu

Dự án sẽ tiến hành di dời một trạm biến áp, 19 trụ điện hạ thế và 21 trụ điện thoại Việc di dời này cần được thực hiện kịp thời trước khi thi công để tránh ảnh hưởng đến việc cung cấp điện và thông tin liên lạc tại các thôn 8A, 8B và Quảng Lăng 1 thuộc xã Điện Nam Trung.

5.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công

5.2.1 Tác động liên quan đến chất thải a) Tác động đến môi trường không khí

- Bụi phát sinh do đào, đắp đất: Theo tính toán thì phạm vi tác động là

20m tính từ vị trí đang thi công.

Khí thải từ máy móc và thiết bị thi công bao gồm bụi khói, SO2, NOx, và VOC, có thể ảnh hưởng đến môi trường trong phạm vi từ 25 đến 70 mét xung quanh vị trí hoạt động Khi nhiều máy móc hoạt động đồng thời trong một khu vực, mức độ ô nhiễm có thể gia tăng đáng kể.

Công nhân, các hộ dân dọc tuyến đường ĐH8, và những đối tượng nhạy cảm như Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Đức, Trường Tiểu học Nguyễn Phan Vinh, cùng Trạm y tế xã Điện Nam Trung là những người bị ảnh hưởng bởi bụi đất từ hoạt động đào đắp và khí thải của máy móc thiết bị.

Hoạt động vận chuyển tạo ra bụi và khí thải như CO, SO2, NOx, nhưng nồng độ phát sinh không vượt quá giới hạn cho phép, do đó không gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người Tuy nhiên, cần chú ý đến tác động từ việc phát sinh nước thải trong quá trình này.

Nước thải xây dựng chủ yếu phát sinh từ việc trộn bê tông thủ công trong các dự án sử dụng bê tông xi măng thương phẩm mua tại các nhà máy, mà không lắp đặt trạm trộn bê tông tại chỗ Do đó, nguồn thải này mang tính chất nhỏ lẻ và tác động không lớn đến môi trường.

Nước thải sinh hoạt từ hoạt động thi công cầu Quảng Hậu có lưu lượng khoảng 2,9 m³/ngày, chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường tại khu vực xả thải Tuy nhiên, do đặc điểm thi công trải dài dọc tuyến đường, nước thải không tập trung ở một vị trí cụ thể, dẫn đến tác động môi trường không đáng kể.

Quá trình thi công cầu Quảng Hậu có thể ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Vĩnh Điện, do việc xáo trộn tầng đáy sông và phát tán mùn khoan cùng dung dịch bentonite vào nguồn nước Hệ quả là độ đục và hàm lượng cặn lơ lửng trong nước sẽ tăng lên Bên cạnh đó, việc phát sinh chất thải rắn trong quá trình thi công cũng cần được chú ý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Chất thải rắn xây dựng chủ yếu bao gồm đất vét hữu cơ (9.880 m³) và đất đào (9.296 m³) Mặc dù thành phần này trơ với môi trường và ít gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khi thải bỏ, nhưng việc đổ thải có thể phát sinh bụi, gây tác động tiêu cực đến môi trường không khí xung quanh.

- Chất thải rắn sinh hoạt: Khối lượng phát sinh nhỏ (32 kg/ngày) nên tác động không đáng kể. e) Nguồn phát sinh chất thải nguy hại

Dầu mỡ thải và các chất thải rắn dính dầu mỡ như giẻ lau, phụ tùng và bao bì thường phát sinh với tần suất thấp, khoảng 3-6 tháng một lần trong quá trình bảo trì Lượng thải ước tính là

168 lít dầu mỡ thải trong 1 lần bảo trì Do vậy tác động được đánh giá là nhỏ.

5.2.2 Tác động không liên quan đến chất thải a) Tiếng ồn

Tiếng ồn từ hoạt động thi công và máy móc có cường độ lớn, ảnh hưởng trong phạm vi 100-130m, gây tác động mạnh đến công nhân xây dựng và cư dân dọc tuyến ĐH8, đặc biệt là những người nhạy cảm gần đường Rung động cũng là một yếu tố cần được xem xét trong quá trình thi công.

Rung động phát sinh từ hoạt động của máy móc thi công có phạm vi tác động dưới 30m, ảnh hưởng mạnh mẽ đến công nhân trực tiếp vận hành máy Tuy nhiên, tác động đến người dân và các công trình dân dụng dọc tuyến không lớn Ngoài ra, tác động do nước mưa chảy tràn cũng cần được xem xét.

Nước mưa chảy qua công trường thi công gây cuốn trôi đất và chất thải, ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Vĩnh Điện và các khu vực trũng ven đường như đồng ruộng và vườn nhà dân Tác động này làm thay đổi chế độ thủy văn mặt, dẫn đến những hệ lụy tiêu cực cho môi trường địa phương.

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

6.1 Giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị

6.1.1 Giảm thiểu CTR phát sinh do giải phóng mặt bằng

Thông báo thời hạn giải phóng mặt bằng để người dân có thời gian tự tháo dỡ nhà cửa, cây cối, thu hoạch hoa màu và thu hồi các chất thải có thể sử dụng.

- Cây cối sau khi đã được người dân thu hồi sẽ đốt bỏ tại chỗ.

- Xà bần thải được tận dụng để đầm nền tại khu vực bãi đúc dầm và khu TĐC.

6.1.2 Giảm thiểu tác động do thu hồi đất a) Giảm thiểu tác động do thu hồi đất

- Xây dựng phương án bồi thường theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi đền bù cho người dân

Khu tái định cư có diện tích 2.625 m² sẽ được xây dựng với 20 lô đất ở, nằm cách Quốc lộ 1A 120m về phía Đông, thuộc thôn 8A, xã Điện Nam Trung, nhằm bố trí tái định cư cho các hộ gia đình bị giải tỏa trắng.

- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến là 16 tỷ đồng.

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Điện Bàn chịu trách nhiệm kiểm kê, lập Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho dự án, trình UBND huyện Điện Bàn thẩm định và phê duyệt Đơn vị này còn tổ chức chi trả tiền đền bù, bố trí tái định cư cho các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng, đồng thời thực hiện giải phóng mặt bằng để trả lại mặt bằng sạch cho Ban Quản lý thi công dự án.

Hiện nay, công tác bồi thường đã được triển khai và hoàn thành một phần với tổng kinh phí chi trả khoảng 6,4 tỷ đồng Đồng thời, các biện pháp cũng đang được thực hiện nhằm giảm thiểu tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện có.

Chủ đầu tư đã hợp tác với Công ty Điện lực Quảng Nam và Trung tâm Viễn thông Điện Bàn để di dời trạm biến áp, cột điện và cột thông tin liên lạc ra khỏi khu vực nền đường, và đã nhận được văn bản chấp thuận cho việc này Các công trình sẽ được khôi phục hoàn tất trước khi bắt đầu thi công dự án.

6.2 Giảm thiểu trong giai đoạn thi công

Để giảm thiểu tác động đến môi trường không khí, cần tập trung vào việc giảm bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động thi công Các biện pháp hiệu quả sẽ giúp cải thiện chất lượng không khí và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

- Giảm thiểu bụi trong quá trình xây dựng tuyến đường:

Đất đắp được vận chuyển đến công trường theo nhu cầu hàng ngày Ngay sau khi tập kết, công tác san ủi và lu lèn sẽ được tiến hành để đạt độ chặt yêu cầu Trong quá trình lu lèn, việc tưới ẩm thường xuyên là cần thiết.

+ Phun nước giữ ẩm tại những đoạn đường đang thi công.

+ Dọn sạch sẽ các loại vật liệu thừa, phế thải xây dựng ngay sau khi kết thúc thi công trên từng phân đoạn.

- Giảm thiểu bụi tại bãi đúc dầm:

+ Lập rào chắn cao 1,5 m xung quanh bãi đúc dầm.

- Giảm thiểu khí thải từ các máy móc thi công:

Để đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, cần sử dụng máy móc đạt yêu cầu và yêu cầu nhà thầu thực hiện kiểm tra thường xuyên cũng như bảo trì định kỳ cho thiết bị Đồng thời, cần có biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển.

- Điều tiết lượng xe vận chuyển phù hợp với tiến độ thi công, không tập trung nhiều xe vào cùng một lúc.

- Che phủ bạt cẩn thận và chắc chắn trong quá trình vận chuyển.

Để giảm bụi trên đoạn QL1A và ĐT607A, việc phun nước làm ẩm mặt đường sẽ được thực hiện 2 lần/ngày tại vị trí đầu và cuối tuyến Sau mỗi tuần làm việc, công nhân sẽ được bố trí để quét dọn đất rơi vãi và rửa đường tại các vị trí này Đồng thời, cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động từ nước thải.

- Đối với nước thải xây dựng: do phát sinh nhỏ lẻ, lưu lượng ít nên không thu gom, xử lý.

Để xử lý nước thải sinh hoạt, cần sử dụng nhà vệ sinh có bể tự hoại đã được lắp đặt tại khu vực văn phòng Ban điều hành, lán trại và bãi tập kết máy móc, thiết bị, vật liệu phục vụ thi công Đồng thời, cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong quá trình thi công cầu Quảng Hậu.

Trong quá trình thi công cọc khoan nhồi, hỗn hợp mùn khoan-bentonite được đẩy vào bể lắng để tách mùn khoan và tái sử dụng bentonite Sau khi hoàn thành thi công cọc, dung dịch này được đưa vào bờ, tách ẩm sơ bộ và vận chuyển đến bãi thải của dự án để chôn lấp Để giảm thiểu tác động từ chất thải rắn, việc thu gom và xử lý chất thải rắn xây dựng là rất quan trọng.

- Đất đào được tận dụng toàn bộ để đắp tại chỗ

- Đất vét hữu cơ được vận chuyển về bãi thải tạm thời

Quá trình xây dựng thu gom, phân loại và tái sử dụng các CTR một cách triệt để, trong khi phần còn lại được đăng ký với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Nam để thu gom 3 lần mỗi tuần Việc thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.

Để thu gom chất thải rắn sinh hoạt hiệu quả, cần bố trí các thùng rác có nắp đậy tại khu vực lán trại Đơn vị thi công sẽ đăng ký với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Nam để thực hiện việc thu gom 3 lần mỗi tuần Đồng thời, cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải nguy hại.

Thu gom toàn bộ chất thải nguy hại (CTNH) phát sinh và lưu trữ chúng trong các thiết bị chuyên dụng có nắp đậy và nhãn nhận biết Cần bố trí kho chứa CTNH để tập kết và lưu giữ tạm thời các loại chất thải này.

- Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển đi xử lý.

6.2.2 Giảm thiểu các nguồn tác động không liên quan đến chất thải a) Giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung

- Vận hành máy móc đúng quy trình kỹ thuật.

- Đối với các máy móc phát sinh tiếng ồn và rung động lớn, bố trí công nhân thay ca để đảm bảo thời gian làm việc cho phép.

- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển. b) Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

- Đào rãnh thoát nước mưa hai bên tuyến tại các đoạn đi qua khu dân cư để thoát nước trên mặt đường.

Việc đào mương thủy lợi tại các đoạn đi qua đồng ruộng trước khi thi công nền đường giúp ngăn chặn nước mưa chảy tràn ra ruộng, đồng thời giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn trên sông Vĩnh Điện.

- Thiết kế trụ cầu dạng hình tròn để giảm lực cản dòng chảy

- Giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, hoàn thành công việc trước mùa mưa lũ.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

7.1 Trong giai đoạn chuẩn bị

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Điện Bàn có nhiệm vụ kiểm kê và xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, sau đó trình cấp có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt Trung tâm cũng triển khai công tác đền bù và bố trí tái định cư cho các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất, đồng thời tổ chức giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng sạch cho Ban Quản lý thi công dự án.

Nguồn kinh phí để chi trả tiền đền bù bao gồm nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, và việc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.

7.2 Trong giai đoạn thi công xây dựng

BQL các dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Điện Bàn có trách nhiệm quản lý môi trường trong giai đoạn thi công, bao gồm việc hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát để theo dõi việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường (BVMT) và an toàn lao động (ATLĐ) của các nhà thầu Đồng thời, BQL cũng cần hợp tác với đơn vị chuyên môn để giám sát môi trường theo kế hoạch đã đề ra và định kỳ báo cáo kết quả lên Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam.

- Các nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm trực tiếp triển khai các BVMT và ATLĐ trong giai đoạn thi công.

- Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát việc triển khai các công tác BVMT và tiến độ thi công dự án của nhà thầu.

7.3 Trong giai đoạn khai thác tuyến đường

Phòng Kinh tế hạ tầng huyện Điện Bàn sẽ tiếp quản dự án khi nó đi vào hoạt động, đồng thời thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên tuyến đường Đơn vị này sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm soát việc lấn chiếm lòng lề đường và lưu không, cũng như tổ chức ứng phó kịp thời với các sự cố phát sinh trong quá trình khai thác tuyến đường.

Ngày đăng: 14/12/2021, 19:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Vị trí tuyến dự án - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Hình 1.1. Vị trí tuyến dự án (Trang 25)
Hình 1.2. Sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Hình 1.2. Sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua (Trang 27)
Hình 1.3. Hiện trạng phân bố dân cư dọc tuyến - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Hình 1.3. Hiện trạng phân bố dân cư dọc tuyến (Trang 28)
Bảng 1.4. Các công trình an toàn giao thông - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 1.4. Các công trình an toàn giao thông (Trang 35)
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị thi công - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị thi công (Trang 39)
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong thi công - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong thi công (Trang 41)
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí (Trang 53)
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực dự án - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực dự án (Trang 54)
Bảng 2.9. Kết quả quan trắc nước sông Vĩnh Điện năm 2012 và 2013 - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 2.9. Kết quả quan trắc nước sông Vĩnh Điện năm 2012 và 2013 (Trang 55)
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm (Trang 56)
Hình 2.1. Thực vật dọc hai bờ sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Hình 2.1. Thực vật dọc hai bờ sông Vĩnh Điện tại vị trí tuyến cắt qua (Trang 58)
Bảng 3.2. Đối tượng, phạm vi tác động trong giai đoạn chuẩn bị - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 3.2. Đối tượng, phạm vi tác động trong giai đoạn chuẩn bị (Trang 64)
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ tác động trong giai đoạn chuẩn bị - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ tác động trong giai đoạn chuẩn bị (Trang 65)
Bảng 3.4. Khối lượng đất đào, đắp trên toàn công trình - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 3.4. Khối lượng đất đào, đắp trên toàn công trình (Trang 68)
Bảng 3.9. Nồng độ bụi đất và khí thải từ hoạt động vận chuyển - Báo cáo ĐTM Dự án “Đường nối từ QL1A, ĐT609 vào trung tâm xã ngập lụt, huyện Điện Bàn”
Bảng 3.9. Nồng độ bụi đất và khí thải từ hoạt động vận chuyển (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w