1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone

113 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 2,37 MB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MẠNG MOBIFONE

  • CHƯƠNG II. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN GIÁM SÁT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC MẠNG

  • CHƯƠNG III: THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, TỐI ƯU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG

  • KẾT LUẬN CHUNG

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

TỔNG QUAN HỆ THỐNG MẠNG MOBIFONE

GIỚI THIỆU

Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc và chức năng của các thành phần trong mạng di động 2G và 3G Đồng thời, giới thiệu về mạng thông tin di động hiện nay do Mobifone quản lý, giúp người đọc nắm bắt được những kiến thức cơ bản về hệ thống mạng này.

 Hiểu được cấu trúc và nguyên lý hoạt động các thành phần trong mạng 2G/3G Hình 1.1 mô tả mô hình kiến trúc mạng Mobifone

 Có sự hiểu biết tổng quan về mạng do Mobifone quản lý, giúp cho việc VHKT&ƯCTT trên mạng được hiệu quả hơn

Hình 1 1 Mô hình kiến trục mạng Mobifone

TỔNG QUAN VỀ MẠNG MOBIFONE

Kết nối của mạng Mobifone được biểu diễn trong mô hình sau:

Tại các Trung tâm quản lý được phân vùng, mỗi trung tâm sở hữu tổng đài chuyển mạch MSC để kết nối với các mạng khác như ISDN và PSTN, cùng với các BSC riêng nhằm quản lý và kết nối toàn bộ các BTS trong trung tâm.

Mạng Mobifone được tổ chức theo sơ đồ tổng quan với các kết nối truyền dẫn, thể hiện sự phân lớp liên kết cho từng kết nối trong hệ thống viễn thông.

Lớp ứng dụng bao gồm các ứng dụng và dịch vụ chạy trên server của nhà mạng, được cung cấp cho người dùng thông qua các ứng dụng chuyển mạch mềm Các nhà cung cấp thiết bị thường cung cấp một số ứng dụng và dịch vụ cơ bản theo yêu cầu từ nhà mạng, cùng với các API (Giao diện lập trình ứng dụng) để cho phép các mạng phát triển dịch vụ mới theo nhu cầu sử dụng.

- Lớp điều khiển: Tất cả các hoạt động chuyển mạch và cung cấp dịch vụ và

Các ứng dụng chuyển mạch mềm điều khiển tập trung 17 gateway trong lớp truy nhập, sử dụng các giao thức điều khiển tập trung Chúng cũng có khả năng tương tác với mạng TDM thông qua giao thức báo hiệu SS7.

Lớp truyền tải là mạng lõi quan trọng, chịu trách nhiệm chuyển tải lưu lượng và thông tin điều khiển cho mọi loại dịch vụ mạng Nó sử dụng công nghệ chuyển mạch gói IP kết hợp với MPLS, trong đó SDH là công nghệ truyền dẫn phổ biến.

Lớp truy nhập bao gồm các media gateway và access gateway, cho phép chuyển đổi giữa các định dạng truyền dẫn khác nhau, từ mạch sang gói hoặc từ analog/ISDN sang gói, với sự điều khiển của phần mềm Media gateway thực hiện mã hóa, giải mã và nén dữ liệu thoại, trong khi access gateway cung cấp truy cập đa dịch vụ như xDSL, VoDSL, và POTS/ISDN, giúp kết nối các mạng TDM và người dùng thoại truyền thống vào mạng Bên cạnh đó, lớp truy nhập cũng bao gồm các thiết bị truy nhập băng rộng.

Hệ thống IPBB cung cấp chức năng giám sát thiết bị, theo dõi lưu lượng mạng và các KPI khác, yêu cầu kết nối và cấu hình riêng biệt để hoạt động hiệu quả.

Các P Router là loại Router trong mạng của nhà cung cấp dịch vụ, có nhiệm vụ thiết lập kênh truyền giữa các site mà không can thiệp vào quá trình định tuyến.

PE Router là router biên của nhà cung cấp dịch vụ, kết nối với router biên CE Router của khách hàng Các router này thiết lập kết nối trong hệ thống IPBB để thực hiện chức năng giám sát mạng.

Các Node trung tâm tại Hà Nội có vai trò quan trọng trong việc quản lý các trạm vệ tinh trong khu vực quy hoạch Để đảm bảo an toàn cho mạng lưới, các Node này cần được đặt tại các vị trí khác nhau và luôn có phương án dự phòng kết nối 1-1 Việc này giúp duy trì hoạt động ổn định và an toàn cho hệ thống mạng.

Hình 1 5 Cấu hình ring quang Hà Nội

Sơ đồ kết nối và băng thông cung cấp cho các BSC/MUX:

Huỳnh Thúc Kháng, C2, Yên Hòa và Giáp Bát là ba Node chính trong mạng lưới được kết nối theo cấu trúc vòng Ring, giúp đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống khi có bất kỳ Node nào gặp sự cố.

Hình 1 6 Sơ đồ kết nối MUX/SPO 3G Trung tâm MLMB

(Hướng kết nối Hà Nội)

Hình 1 7 Sơ đồ kết nối truyền dẫn cho các BSC 2G

(Kết nối về Hà Nội)

Từ ba Node chính, các nhánh sẽ được phân bổ để phục vụ các Node tại các tỉnh, thành phố khác, với dung lượng đường truyền được điều chỉnh theo tài nguyên sử dụng tại khu vực đó Dung lượng đường truyền có thể bao gồm: 1xE1, 1x34M, 2xE1, 1xSTM-1, và 1Gbps.

Kết nối tại các MBSC, RNC:

Mạng truyền dẫn là hạ tầng truyền tải thông tin cho các mạng viễn thông như:

Mạng IP, A/P/F, Mobile… Nó cung cấp các đường kết nối từ BSC/RNC đến BTS/NodeB, giữa các Core vùng về trung tâm, giữa các khu vực với nhau,…

Mạng truyền dẫn của Mobifone cung cấp các kênh: E1 (2Mbps), STM-1 (155,52Mpbs), STM-4, STM-16, các kênh FE, GE,…

Kết nối mạng truyền dẫn từ BTS/NodeB-> BSC/RNC -> MSC: Chia 2 kết nối, với 2 giao diện khác nhau:

- Từ BTS/NodeB -> BSC/RNC kết nối bằng giao diện Abis/Iub

- Từ BSC/RNC -> MSC kết nối bằng giao diện A/IuCS

- Từ BTS/NodeB để kết nối về BSC/RNC có 2 hướng chính:

Thuê truyền dẫn quang VTHN

Triển khai các tuyến Viba

RNC kết nối với nhau qua giao diện Iub RNC kết nối lớp lõi bằng 2 kết nối:

- Kết nối tới MGW – MSC Server bằng giao diện Iu-CS (luồng thoại)

- Kết nối tới SGSN bằng giao diện Iu-PS (luồng Data)

Lớp lõi (MGW + MSC Server):

- Các MSC có giao diện kết nối với các BSC/RNC qua các luồng STM-

- SGSN: Kết nối đến BSC/RNC qua giao diện Iu-CS (cho thoại)/Iu-PS(dữ liệu)

PE Router: Là các Router biên của mạng nhà cung cấp dịch vụ kết nối với Router biên của khách hàng là CE Router

Từ RNC thông qua OAM là tuyến kết nối giám sát vận hành từ xa để đưa các cảnh báo, giám sát về OMC

Các transport Node (MUX/SW) có vai trò quan trọng trong việc tập trung các truyền dẫn quang và viba từ các trạm BTS/NodeB về BSC/RNC Tại các Node BSC/RNC, thường được trang bị DDF trong các rack 19’, các cổng và Slot được quy hoạch cụ thể nhằm quản lý hiệu quả các tuyến truyền dẫn đổ về BSC/RNC.

Tùy thuộc vào hệ thống của từng nhà mạng, thiết bị trung gian kết nối giữa BSC và MSC có thể là TC (hệ thống ALU: Alcatel), TRAU (Ericsson) hoặc TCSM (Huawei) Bộ transcoder 4:1 này có nhiệm vụ chuyển đổi tốc độ từ 16kbps lên 64kbps và ngược lại, nhằm đảm bảo giao tiếp hiệu quả giữa BTS, BSC và MSC.

SGSN là các Router đặc biệt hỗ trợ dịch vụ GPRS, có nhiệm vụ truyền tải các dịch vụ chuyển mạch gói, trong khi MSC đảm nhiệm việc truyền tải các dịch vụ chuyển mạch kênh.

Trước khi các luồng thông tin vào đến MSC thì phải qua bộ gom các luồng là MGW để phân tích xử lý

Khối IPBB có chức năng giám sát tình trạng thiết bị, giám sát traffic trên mạng, giám sát các KPI khác của hệ thống,…

Hình 1 8 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G MBSC Yên Hòa: iHNCG1H, iHNCG2H, iHNCG3H

Hình 1 9 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G

MBSC Giáp Bát: iHNHM1H, iHNHM2H

Hình 1 10 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G

Hình 1 11 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G

Hình 1 12 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G MBSC Huỳnh Thúc Kháng: iHNDD1H, iHNDD2H

Hình 1 13 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 14 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 15 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 16 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 17 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 18 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 19 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G

Hình 1 20 Phương án truyền dẫn FTTH cho các trạm Small cell

KẾT LUẬN

Giới thiệu về các sơ đồ kết nối thiết bị mạng, truyền dẫn được quy hoạch cho mạng Mobifone tại miền Bắc như:

Cấu hình Ring quang tại Hà Nội là một hệ thống kết nối truyền dẫn và giám sát tập trung, phục vụ cho các BSC/MUX cơ sở được đặt tại các quận và huyện trong toàn khu vực.

Hà Nội đã tính toán dung lượng truyền dẫn cho từng tuyến một cách hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực tế Khi cần mở rộng, hệ thống sẽ nâng cao dung lượng đường truyền để duy trì chất lượng dịch vụ, ngăn chặn tình trạng nghẽn mạng và ảnh hưởng đến chất lượng kết nối khu vực Từ các BSC/MUX, kết nối sẽ được phân bổ đến các trạm BTS trong khu vực phục vụ của BSC/MUX.

Sơ đồ kết nối các BSC/MUX tập trung từ 3 Node chính tại Giáp Bát, Yên Hòa, Huỳnh Thúc Kháng, phân bổ đều ra các tỉnh trong vùng quản lý Các Node chính hỗ trợ dự phòng cho nhau, đảm bảo backup khi có sự cố xảy ra BSC/MUX độc lập tại các tỉnh luôn được trang bị 2 card trung tâm (1 card hoạt động, 1 card dự phòng) để đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục Khi card hoạt động gặp lỗi, hệ thống tự động kích hoạt card dự phòng, giúp duy trì hoạt động mà không phát sinh lỗi Với vai trò xương sống và quan trọng tại các tỉnh, hệ thống BSC/MUX yêu cầu công nghệ giám sát cao, khả năng phát hiện lỗi đạt 100%.

- Sơ đồ kết nối tại MBSC: Yên Hòa, Giáp Bát, Bờ Hồ, Huỳnh Thúc Kháng

- Sơ đồ kết nối RNC: Yên Hòa, Hoàng Mai, Nghệ An

Bài viết đề cập đến sơ đồ triển khai khi nâng cấp từ mạng 2.5G lên 2.75G và 3G, cùng với thiết kế truyền dẫn cho các thiết bị Small cell Những thiết bị này được sử dụng cho các khu vực nhỏ với bán kính khoảng 100m, thường gặp vấn đề chất lượng tín hiệu kém do bị che chắn bởi các tòa nhà cao tầng xung quanh, đặc biệt là trong các vùng đô thị đông dân cư.

Trong khu vực đông đúc, các trạm thu phát sóng BTS không thể cung cấp sóng cho các nhà trong hẻm, bị che chắn hoặc các chung cư cao tầng Do đó, các thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý truyền dẫn bằng cách kéo quang từ các trạm BTS gần nhất, đóng vai trò như một sector mở rộng cho trạm.

BSC và BTS là những phần tử quan trọng trong mạng lưới viễn thông, đóng vai trò là các Node và các site trực tiếp cung cấp dịch vụ tại các tỉnh.

VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN GIÁM SÁT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC MẠNG

GIỚI THIỆU

Quản lý, giám sát và vận hành mạng viễn thông là ưu tiên hàng đầu của các nhà khai thác Để giải quyết các thách thức này, họ cần hệ thống quản lý mạng hiệu quả Sự phát triển của mạng lưới đòi hỏi các nhà khai thác phải đầu tư vào các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và vận hành.

Quản lý mạng viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả vận hành và khai thác mạng, do đó cần được nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng.

Nhiệm vụ của quản lý mạng bao gồm theo dõi, giám sát, vận hành và điều khiển tất cả các thành phần trong quá trình truyền thông từ nguồn đến đích Các thành phần này rất đa dạng và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thông suốt của thông tin.

Chức năng giám sát liên tục thu thập thông tin về trạng thái của các tài nguyên quản lý, chuyển đổi chúng thành các sự kiện và đưa ra cảnh báo khi các tham số vượt quá ngưỡng cho phép.

Chức năng quản lý đảm nhiệm việc thực hiện các yêu cầu từ người quản lý hoặc ứng dụng quản lý, nhằm thay đổi trạng thái hoặc cấu hình của tài nguyên được quản lý.

Chức năng báo cáo cho phép chuyển đổi và hiển thị thông tin dưới dạng dễ đọc, giúp người quản lý có thể xem xét tổng quan hoặc tìm kiếm thông tin một cách hiệu quả.

Mục tiêu của luận văn là cung cấp kiến thức cơ bản và thực tiễn trong quản lý mạng viễn thông Mobifone, bao gồm mô hình tổng thể của hệ thống, sơ đồ kết nối và giao thức quản lý mạng.

QUY TRÌNH QU ẢN LÝ VÀ ĐIỀ U HÀNH M Ạ NG

Quản lý điều hành mạng thông tin di động và truyền hình Mobifone yêu cầu tuân thủ các quy định xử lý sự cố Điều này bao gồm việc xác định và khắc phục nhanh chóng các vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo dịch vụ liên tục và chất lượng cho người dùng Việc thực hiện quy trình xử lý sự cố hiệu quả không chỉ giúp duy trì sự hài lòng của khách hàng mà còn nâng cao uy tín của Mobifone trên thị trường.

Các trường hợp sự cố

- Cảnh báo (Alarm) xuất hiện trên các hệ thống giám sát

- Cảnh báo vượt ngưỡng KPI được quy định quyết định mục tiêu chất lượng hàng năm.

- Phản ánh của khách hàng về chất lượng dịch vụ

Sự cố được chia ra thành mức nghiêm trọng, mức lớn và mức nhỏ:

Mức độ nghiêm trọng của sự cố mạng lưới cấp 1 bao gồm các lỗi như: ít nhất một Node thiết bị gặp sự cố, làm giảm hơn 50% dung lượng toàn hệ thống; ảnh hưởng đến toàn bộ hoặc hầu hết hệ thống tính cước, gây tê liệt các giao diện phục vụ sản xuất kinh doanh; hệ thống cấp 1 bị khởi động lại nhiều lần; và mất hoặc lỗi toàn bộ dịch vụ của thuê bao tại các tỉnh, thành phố hoặc quận, đặc biệt là ở Hà Nội và Hồ Chí Minh.

Lỗi lớn trong hệ thống mạng lưới cấp 2 có thể xảy ra khi toàn bộ hoặc một Node thiết bị gặp sự cố, dẫn đến việc giảm hơn 50% dung lượng toàn hệ thống Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của hệ thống tính cước, gây tê liệt các giao diện phục vụ sản xuất kinh doanh cấp 2 Ngoài ra, hệ thống cấp 2 còn có thể bị restart nhiều lần, làm gia tăng sự gián đoạn trong hoạt động.

- Mức nhỏ: Các trường hợp còn lại

Quy định về việc xử lý sự cố

Đơn vị chủ trì xử lý sự cố là đơn vị trực tiếp quản lý hệ thống gặp sự cố Khiếu nại của khách hàng sẽ được đơn vị quản lý địa bàn đó xử lý Trong trường hợp sự cố liên quan đến nhiều đơn vị hoặc nguyên nhân chưa rõ ràng, trung tâm NOC sẽ đảm nhiệm việc xử lý.

- Quy định thời gian xử lý sự cố như sau:

Quy định thời hạn xử lý sự cố qua các cấp ĐHKT Khu vực HN, HCM Các khu vực còn lại ĐHKT cấp

VHKT trực tiếp ĐHKT cấp tập trung ĐHKT cấp VHKT trực tiếp ĐHKT cấp tập trung

Nghiêm trọng 30 phút 2 giờ 2 giờ 4 giờ

Lớn 2 giờ 4 giờ 4 giờ 6 giờ

Nhỏ 1 ngày 2 ngày 1 ngày 2 ngày

Bảng 2 1 Quy định thời gian xử lý sự cố

- Quy trình xử lý sự cốđược thể hiện theo lưu đồ sau:

Xử lý sự cố, khôi phục dịch vụ

Chuyển quyền xử lý lên cấp điều hành cao hơn

Xác định nguyên nhân và giải pháp khắc phục phòng ngừa

Sự cố Được khắc phục trong thời gian quy định

Hình 2 1 Lưu đồ xử lý sự cố

Khi xảy ra sự cố, hệ thống OMC sẽ giám sát và kiểm tra các thông tin liên quan, thực hiện các biện pháp xử lý mềm như kiểm tra tham số, tải lại cấu hình và reset Nếu các biện pháp này không hiệu quả, OMC sẽ thông báo cho các Đài viễn thông onsite để kiểm tra và xử lý Sự cố cần được khắc phục trong thời gian quy định, trừ những trường hợp bất khả kháng như mưa giông, đứt cáp quang hay cháy chập Kết quả xử lý phải xác định rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp phòng ngừa, nếu đạt yêu cầu sẽ kết thúc chu trình Trong trường hợp không khắc phục được, quyền xử lý sẽ được chuyển lên cấp điều hành cao hơn để tiếp tục giải quyết sự cố và khôi phục dịch vụ.

- Quy định về thời gian và hình thức báo cáo sự cố như sau:

Bảng 2 2 Quy định về thời gian và hình thức báo cáo sự cố

- Quy định về trực vận hành khai thác mạng vô tuyến 24/7

STT Nhiệm vụ Hình thức thực hiện Đơn vị chủ trì Ghi chú

1 Giám sát điều hành sử lý sự cố Điện thoại/SMS Đài VH -

2 Tác động sử lý UCTT mức

Xử lý UCTT phần cứng tại các trạm ( trừ

BSC,RNC,MUX tại các site cấp1) onsite UCTT Đài VT -

Tổ VT Đối với các sự cố có ảnh hưởng lớn mức BSC/RNC/ MUX, Đài

VH - BO có thể onsite trực tiếp sử lý (nếu cần)

4 Xử lý UCTT phần cứng

BSC/RNC/MUX tại các site cấp 1 onsite UCTT Đài VH -

5 Xử lý sự cố truyền dẫn liên tỉnh onsite UCTT Đài VH -

6 Xử lý sự cố truyền dẫn nội tỉnh onsite UCTT Đài VT -

7 Xử lý sự cố về CSHT, thiết bị BTS, truyền dẫn onsite UCTT Đài VT -

STT Nhiệm vụ Hình thức thực hiện Đơn vị chủ trì Ghi chú

8 Xử lý cấu hình phần mềm Tác động mưc

9 Báo cáo sự cố Điện thoại/

SMS/mail/ văn bản Đài VH -

Theo quy định của TCT, TT ( ĐHKT…) Bảng 2 3 Quy định nhiệm vụ trực vận hành

- Quy định về xử lý cảnh báo

STT Nhiệm vụ Hình thức thực hiện Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp

1 Giám sát, điều hành xử lý cảnh báo SMS/Mail Đài VH -

2 Tác động xử lý cảnh báo mức

Xử lý cảnh báo tại trạm (phần cứng các trạm trừ

BSC/RNC/MUX tại các site cấp 1) onsite Đài VT -

Xử lý cảnh báo tại trạm (phần cứng các trạm

BSC/RNC/MUX tại các site cấp 1) onsite Đài VH -

5 Xử lý cảnh báo truyền dẫn liên tỉnh onsite Đài VH -

6 Xử lý cảnh báo truyền dẫn nội tỉnh onsite Đài VT -

7 Báo cáo tổng hợp cảnh báo SMS/Mail Đài VH -

BO Đài VT Bảng 2 4 Quy định xử lý cảnh báo

- Quy định thời hạn xử lý cảnh báo

Loại cảnh báo Đơn vị chủ trì Thời hạn xử lý

Nguồn điện (Mất AC) Đài VT - Tổ VT 80% trong 2 giờ 100% trong

BBU…) Đài VT - Tổ VT 80% trong 2 ngày 100% trong

3 ngày Outdoor (anten, feeder, suy hao…) Đài VT - Tổ VT 70% trong 3 ngày

Loại cảnh báo Đơn vị chủ trì Thời hạn xử lý

Lock…) Đài VT - Tổ VT 80% trong 2 ngày 100% trong

3 ngày Môi trường (nhiệt độ,….) Đài VT - Tổ VT 80% trong 2 ngày

3 ngày Bảng 2 5 Quy định thời gian xử lý cảnh báo

KẾT LUẬN

Chương 2 đưa ra vai trò, chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trực tiếp giám sát, vận hành, khai thác mạng Tại các Trung tâm mạng lưới các đơn vị vận hành trực tiếp có mối quan hệ mật thiết và gắn kết với nhau nhằm mục đích đảm bảo hệ thống mạng lưới hoạt động thông suốt Mỗi đơn vị đều có cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ khác nhau Tuy nhiên, các bộ phận này lại là 1 thể thống nhất không tách rời theo cơ cấu tổ chức của mạng Mobifone

THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, TỐI ƯU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG

GIỚI THIỆU

Để đảm bảo chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, hệ thống mạng cần được giám sát, đánh giá và tối ưu định kỳ Việc này giúp duy trì hoạt động hiệu quả và ổn định của hệ thống.

Trong quá trình vận hành mạng viễn thông, việc phản ánh chất lượng dịch vụ là điều không thể tránh khỏi Do đó, việc thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng là rất quan trọng để kiểm tra và đánh giá các khu vực có chất lượng kém.

Hệ thống giám sát thông minh từ các nhà mạng và thiết bị viễn thông của các nhà sản xuất hàng đầu như Ericsson, Alcatel, và Huawei giúp phát hiện các vùng tối mà nhà mạng đang khai thác thông qua các cảnh báo thường xuyên.

Mục tiêu của việc đánh giá và tối ưu chất lượng mạng là nhằm cải thiện các khu vực có dịch vụ kém và không ổn định Để đạt được điều này, cần thiết phải thiết lập những quy trình cơ bản để thực hiện tối ưu hóa mạng lưới một cách hiệu quả.

Chương 3 đưa ra chi tiết cụ thể và cơ bản nhất về các quy trình đo kiểm, tối ưu từ đó có những hướng xử lý, giải quyết những tồn tại trên hệ thống mạng viễn thông đang vận hành Các giải pháp được đưa ra rất phổ biến và thường xuyên gặp phải trong thực tế vận hành, bên cạnh đó còn có những tồn tại nhỏ phát sinh từ những quy trình trên Từ những quy trình chung đó sẽ có được cách giải quyết cho các tồn tại nhỏ lẻ phát sinh đó

Vận hành một hệ thống lớn yêu cầu một bộ máy giám sát và quản lý chặt chẽ, cần tuân thủ quy trình đã được đúc kết qua nhiều năm thực tiễn Điều này nhằm đảm bảo giải quyết nhanh chóng, hiệu quả các vấn đề tồn tại trên mạng lưới, từ đó đạt được hiệu suất tối ưu nhất.

CÁC QUY TRÌNH ĐO KIỂM, TỐI ƯU, PHÁT TRIỂN MẠNG

3.2.1 Quy trình đo kiểm Đưa ra các quy trình về đo kiểm để có cơ sở cho tối ưu mạng lưới khi phân tích, đánh giá kết quảđo được Các quy trình chính gồm:

- Quy trình đo điểm VIP, Route VIP

- Quy trình đo điểm phát sóng trạm mới

- Quy trình xử lý phản ánh khách hàng

- Quy trình đo kiểm sau khi nâng cấp, Feature mới

Việc thường xuyên đo các điểm riêng lẻ (VIP) và khu vực (Route VIP) cùng với việc tiếp nhận và xử lý phản ánh từ khách hàng là rất quan trọng để rà soát mạng lưới một cách liên tục Điều này giúp phát hiện các vùng yếu kém trong mạng lưới và đưa ra các giải pháp cải thiện như nâng cấp hạ tầng tại những khu vực đông dân cư có lưu lượng không đủ hoặc xây dựng thêm các trạm thu phát sóng mới nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới.

Quá trình đo điểm phát sóng trạm mới là cần thiết đểđảm bảo trạm mới phát sóng có đủ điểu kiện để đưa vào vận hành và khai thác

Một hệ thống mạng viễn thông tiên tiến cần linh hoạt để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, cho phép nâng cấp dễ dàng khi cần thiết Việc nâng cấp chủ yếu tập trung vào các phiên bản phần mềm từ nhà sản xuất, giảm thiểu tác động đến phần cứng Quy trình đo kiểm sau nâng cấp và các tính năng mới là rất quan trọng để đảm bảo hệ thống không chỉ duy trì các dịch vụ hiện có mà còn cung cấp những tính năng nổi bật hơn.

Quá trình đo kiểm là yếu tố quan trọng và là nền tảng cần thiết trước khi vận hành một trạm mới, nâng cấp phiên bản mới hoặc tối ưu hóa mạng lưới.

3.2.1.1 Quy trình đo kiểm trạm VIP

Hình 3 1 Lưu đồ đo điểm VIP

Mô tảlưu đồcác bước thực hiển đo điểm VIP:

- Lập danh sách các điểm VIP cần đo của khu vực phụ trách

- Kiểm tra các thống kê, alarm, tài nguyên, truyền dẫn, phần cứng các tra ̣m

BTS khu vực cần đo kiểm là Đài VT, phối hợp cùng Đài vận hành để kiểm tra các thống kê KPI và tài nguyên trên trang NPR 10.151.17.206 và optima 10.3.249.144/optima/report Đồng thời, cần theo dõi các cảnh báo phần cứng và truyền dẫn trên hệ thống giám sát OMCR Trong trường hợp phát hiện lỗi, cần xử lý trước khi thực hiện đo kiểm.

Chuẩn bị máy đo là bước quan trọng, bao gồm việc chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các thiết bị cần thiết như laptop đã cài sẵn phần mềm TEMS Investigation, máy Tems, GPS, thẻ dữ liệu và SIM test.

Để thực hiện đo kiểm, cần tiến hành các bài đo sau: Mức thu 2G Rxlevel yêu cầu máy đo ở chế độ IDLE 2G chỉ, thực hiện tối thiểu 100 mẫu/điểm đo Mức chất lượng 2G RxQualSub cũng yêu cầu máy đo ở chế độ 2G, thực hiện tối thiểu 100 cuộc gọi/điểm đo Đối với mức thu 3G RSCP và mức chất lượng 3G EcNo, máy đo phải ở chế độ 3G chỉ, với số lượng mẫu đo tối thiểu 100 mẫu/điểm đo cho cả hai Tốc độ throughput được đo trong chế độ 2G/3G autoselect, yêu cầu tải xuống một file tối thiểu 20MB để xác định giá trị throughput trung bình Tỷ lệ rớt cuộc gọi CDR và tỷ lệ thiết lập cuộc gọi CSSR cũng cần thực hiện trong chế độ 2G/3G autoselect, với tối thiểu 100 cuộc gọi/điểm Giá trị CDR trung bình được tính bằng số lượng cuộc gọi bị rớt chia cho tổng số cuộc gọi thực hiện thành công, trong khi giá trị CSSR trung bình được xác định bằng số lượng cuộc gọi thành công chia cho tổng số cuộc gọi.

- Thực hiê ̣n export số liê ̣u và báo cáo.

- Chỉ tiêu chất lượng điểm VIP giao cho các Đài quản lý khu vực đô thị:

Tên chỉ tiêu Giá tri ̣ yêu cầu

RxLevel Trên 90% số lượng mẫu đo có Rxlevel lớn hơn hoă ̣c bằng -

95dBm RxQualsub Trên 90% số lượng mẫu đo có RxQualsub nhỏ hơn hoă ̣c bằng

2 RSCP Trên 98% số lượng mẫu đo có RSCP lớn hơn hoă ̣c bằng -

95dBm EcNo Trên 97% số lượng mẫu đo có EcNo lớn hơn hoă ̣c bằng -12dB CSSR CSSR lớn hơn hoă ̣c bằng 99%

CDR CDR nhỏ hơn hoă ̣c bằng 0.5%

Throughput Giá tri ̣ trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng 600Kbps

Bảng 3 1 Chỉ tiêu chất lượng điểm VIP

Mô tảlưu đồcác bước thực hiện đo route VIP:

- Chuẩn bi ̣ danh sách các route VIP cần đo của khu vực phụ trách (đo đi ̣nh kỳ hoă ̣c đô ̣t xuất theo yêu cầu)

Để thực hiện việc đo đạc hiệu quả, bước chuẩn bị là rất quan trọng Bạn cần chuẩn bị bài đo và kiểm tra đầy đủ các thiết bị cần thiết, bao gồm laptop đã cài sẵn phần mềm TEMS Investigation, máy Tems, GPS, thẻ dữ liệu và sim test.

Thực hiện đo kiểm với các thiết bị sau: máy đo MS1 chỉ hỗ trợ chế độ 2G, máy đo MS2 chỉ hỗ trợ chế độ 3G, máy đo MS3 và MS4 đều hỗ trợ chế độ dual mode, và thẻ dữ liệu chỉ hỗ trợ chế độ 3G Trong quá trình đo, MS1 gọi MS2 với thời gian 60 giây và chờ 15 giây, trong khi MS3 gọi MS4 cũng với thời gian 60 giây và chờ 15 giây Thẻ dữ liệu thực hiện tải xuống một tệp có dung lượng 100MB từ địa chỉ ftp 113.187.0.98, sau khi tải xong chờ 20 giây rồi tiếp tục tải xuống.

- Thực hiê ̣n phân tích các lỗi call drop, block call, chéo cell, overshoot, call failure, thiếu handover … và gửi change request thực hiê ̣n hiê ̣u chỉnh.

- Sau khi hiê ̣u chỉnh thực hiê ̣n đo la ̣i.

- Thực hiê ̣n export số liê ̣u và báo cáo: o MS1: Thống kê RxLev, RxQualsub

51 o MS2: Thống kê RSCP, EcNo o MS3: Thống kê CSSR o MS4: Thống kê CDR o Data card: Thống kê throughput trung bình

Chỉ tiêu chất lượng route VIP giao cho các Đài VT quản lý khu vực đô thị:

Tên chỉ tiêu Giá tri ̣ yêu cầu

RxLevel Rxlevel trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -80dBm RxQualsub RxQualsub trung bình nhỏ hơn hoă ̣c bằng 2

RSCP RSCP trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -90dBm EcNo EcNo trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -10dB

CSSR CSSR lớn hơn hoă ̣c bằng 99%

CDR CDR nhỏ hơn hoă ̣c bằng 0.5%

Throughput Giá tri ̣ trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng 600Kbps

Bảng 3 2 Chỉ tiêu chất lượng Route VIP

3.2.1.2 Quy trình đo kiểm phát sóng trạm mới

Kết thúc Đạt yêu cầu Đo kiểm vùng phủ ( Đo scan 2G, 3G theo RSCP, RxLevel)

Export báo cáo thống kê

Có Đo kiểm chất lượng (EcNo, RxQual, throughput) Đo kiể m Handover 2G-2G, 3G-3G Đo kiểm cuộc gọi, SMS (MO, MT, ngoạ i mạ ng, nộ i mạng) Đạt yêu cầu Đạt yêu cầu

Hiệ u chỉ nh vù ng phủ (tilt, azimuth, công suấ t) Hiệ u chỉ nh tham số , phầ n cứ ng, truyề n dẫ n

Hiệu chỉnh các quan hệ HO chưa khai bá o Kiểm tra khai báo trên

Hình 3 2 Lưu đồ đo kiểm phát sóng trạm mới

Mô tảlưu đồ thực hiện:

Chuẩn bị máy đo là bước quan trọng, bao gồm việc kiểm tra đầy đủ các thiết bị như xe ô tô, laptop đã cài sẵn phần mềm TEMS Investigation, máy Tems, GPS, thẻ dữ liệu và sim test.

- Thực hiê ̣n đo kiểm với các bài đo sau: o Vùng phủ 2G (RxLev): Máy đo đă ̣t chế độ 2G only, lựa chọn băng tần

BCCH của các cell trạm cần được đo và tiến hành scan theo các tần số đã chọn Đối với vùng phủ 3G (RSCP), máy đo cần được đặt ở chế độ 3G only và lựa chọn tần số phù hợp.

DL tra ̣m cần đo và thực hiê ̣n đo scan theo các tần số đã chọn. o Đo kiểm chất lượng RxQualsub, EcNo, throughput:

+ Các máy đo đă ̣t chế độ phù hợp: MS1 – 2G only, MS2 – 3G only, Data card – 3G only

+ Thực hiê ̣n cuô ̣c go ̣i MS1 go ̣i MS2 thời lượng 60s/cuộc gọi, waiting 15s

+ Data card thực hiê ̣n download 1 file dung lượng 100MB từ ftp 113.187.0.98, down hết waiting 20s rồi down tiếp o Đo kiểm Handover:

Các máy đo được cài đặt chế độ phù hợp: MS1 chỉ hỗ trợ 2G, trong khi MS2 chỉ hỗ trợ 3G Trong quá trình thực hiện cuộc gọi, cần thực hiện cuộc gọi dài từ MS1 đến MS2 với thời gian gọi là 180 giây và thời gian chờ là 15 phút Sau đó, di chuyển từ vị trí trạm cần đo ra ba hướng theo ba sector và ngược lại.

+ Handover đa ̣t yêu cầu khi không có drop call do không có chuyển giao giữacác cell. o Đo kiểm cuô ̣c go ̣i MO, MT, SMS:

Các máy đo cần thiết lập chế độ phù hợp: MS1 chỉ hỗ trợ 2G, trong khi MS2 chỉ hỗ trợ 3G Để kiểm tra chức năng, thực hiện các cuộc gọi hơn 10 cuộc và gửi hơn 2 tin nhắn SMS từ MS1 và MS2 ra mạng ngoài, cũng như từ mạng ngoài vào MS1 và MS2.

+ Thực hiê ̣n các cuộc gọi (>10 cuộc) và SMS (>2 SMS) giữa MS1 và MS2

- Thực hiê ̣n export số liê ̣u và báo cáo.

Tên chỉ tiêu Giá tri ̣ yêu cầu

RxLevel Rxlevel trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -80dBm

RxQualsub RxQualsub trung bình nhỏ hơn hoă ̣c bằng 2

RSCP RSCP trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -90dBm

EcNo EcNo trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng -10dB

Throughput Giá tri ̣ trung bình lớn hơn hoă ̣c bằng 600Kbps

Bảng 3 3 Chỉ tiêu đo kiểm vùng phủ

3.2.1.3 Quy trình xử lý phản ánh khách hàng

Công ty kinh doanh gử i

Kiể m tra, phân tí ch trên hệ thố ng giá m sát (mất LL, sự cố cả khu vực) Đà i Vậ n hà nh tiế p nhậ n phả n á nh

Gửi thông tin PAKH cho Đà i VT khu vự c on-site kiể m tra, xử lý

Phả n á nh đú ng thự c tế

Có Gửi thông tin xử lý đến

Công ty kinh doanh để trả lờ i khá ch hà ng Kế t thú c

Phố i hợ p cù ng Đà i VH thự c hiệ n hiệ u chỉ nh thông số , phầ n cứ ng, đảm bảo chất lượng Có

Hình 3 3 Lưu đồ xử lý phản ánh khách hàng

Mô tảlưu đồ thực hiện: Đài vâ ̣n hành

- Đầu mối tiếp nhâ ̣n phản ánh khách hàng từ các Công ty kinh doanh.

Tại OMCR, chúng tôi tiếp nhận và xử lý các phản ánh của khách hàng Những phản ánh không thể giải quyết tại OMCR sẽ được chuyển giao cho các Đài viễn thông onsite để xử lý kịp thời.

- Tiếp nhâ ̣n thông tin xử lý từ các Đài viễn thông và trả lời các Công ty kinh doanh Đài Viễn thông

- Trực tiếp xử lý on-site các phản ánh khách hàng.

- Thông tin kết quả xử lý cho Đài vâ ̣n hành.

2.2.1.4 Quy trình đo kiểm sau khi nâng cấp, Feature mới

Danh sách feature kích hoạt

Phòng kỹ thuật gửi quy trình, phạm vi kích hoạt feature Đài VH chuẩn bị lệnh

MML, và kích hoạt feature Đài VT kiểm tra ons ite Đài VH trace log

Kích hoạt thành công? P Kỹ thuật theo dõi

KPI và báo cáo KQ

Tiến hành thủ tục Rollback kích hoạt feature trước

Gửi CRs sang Đài VH tiến hành thủ tục Rollback kích hoạt feature NO

Hình 3 4 Lưu đồ đo kiểm sau khi nâng cấp, Feature mới

Mô tảlưu đồ thực hiện:

Phòng Kỹ thuật nghiên cứu và đánh giá các tính năng mới nhằm nâng cao chất lượng mạng lưới, đồng thời đề xuất quy trình kích hoạt và bộ tham số đi kèm Cần làm rõ lợi ích và hạn chế của tính năng, phương pháp kiểm tra tính thành công của việc kích hoạt, cùng với quy trình roll back nếu kích hoạt không thành công.

K Ế T LU Ậ N

Để duy trì hiệu suất tối ưu cho hệ thống mạng, các nhà mạng cần thiết lập quy trình hiệu quả nhằm giám sát và vận hành mạng lưới Bên cạnh yếu tố con người và công nghệ, việc xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đến chất lượng mạng là vô cùng quan trọng.

Chương này trình bày quy trình cơ bản để đo đạc và phân tích các vị trí khác nhau bằng các công cụ và ứng dụng kiểm tra chất lượng viễn thông Việc thực hiện được tiến hành hàng tháng trên toàn bộ khu vực quản lý, sử dụng smartphone với phần mềm MobiCheck và MobiQoS để tự động tải dữ liệu lên sever, đảm bảo quản lý toàn bộ mẫu đo và tránh thiếu sót trong đánh giá Bên cạnh đó, việc thu thập thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ cũng rất quan trọng để nhà mạng cải thiện các lỗi.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ mạng, các nhà mạng cần tối ưu hóa hệ thống dựa trên thực tế đo kiểm và phản hồi từ người sử dụng Sau khi tiếp nhận thông tin từ cán bộ onsite và khách hàng, các bộ phận phụ trách sẽ tiến hành phân tích theo quy trình đã được xác định Đồng thời, việc khảo sát và phát triển thêm các trạm mới cũng là một phần quan trọng trong chiến lược cải thiện mạng lưới.

108 đảm bảo vùng phục vụ cho khách hàng sử dụng sẽ được đề cập đến dựa vào những cơ sở này

Bài viết này tổng quan về vai trò và chức năng của các bộ phận giám sát, vận hành khai thác mạng thông tin di động tại Mobifone, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa chất lượng dịch vụ Để đảm bảo dịch vụ luôn đạt tiêu chuẩn cao, cần có quy trình thực hiện cụ thể và chi tiết, được trình bày trong chương 3.

Luận văn này trình bày các mô hình và cấu trúc quản lý mạng của Mobifone, cùng với giải pháp tối ưu hóa chất lượng dịch vụ Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ viễn thông yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ thường xuyên cập nhật công nghệ và dịch vụ mới, đồng thời xây dựng mạng mở để đáp ứng nhu cầu thị trường trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt Đội ngũ cán bộ cần nắm vững quy trình để vận hành hiệu quả bộ máy của nhà mạng.

Quá trình thực hiện luận văn đã giúp tôi hiểu sâu về cấu trúc và công nghệ của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Tôi cũng đã nắm bắt được mô hình và ứng dụng các công nghệ mới trong việc xây dựng mạng Điều này tạo nền tảng vững chắc để tôi có thể định hướng và tiếp cận với các công nghệ mới một cách nhạy bén hơn trong tương lai.

Bài luận văn đã khám phá chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận chuyên trách trong giám sát và vận hành chất lượng mạng viễn thông Nó trình bày quy trình tối ưu hóa chất lượng dịch vụ mạng, từ phần cứng đến cấu hình mềm trên các thiết bị giám sát từ xa và thiết bị đo kiểm, nhằm đưa ra các phân tích cụ thể phục vụ cho việc cải thiện chất lượng dịch vụ.

Trong quá trình thực hiện luận văn, không thể tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý từ quý thầy cô tại Viện Điện Tử-Viễn Thông, cũng như từ đồng nghiệp và bạn bè, để luận văn có thể được hoàn thiện hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Trần Thị Ngọc Lan, giảng viên Bộ môn Kỹ thuật Thông tin, Viện Điện Tử Viễn Thông, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội, vì đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này Trân trọng cảm ơn!

Ngày đăng: 13/12/2021, 23:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Alcatel CIT (1999), BSS system description, Alcatel Sách, tạp chí
Tiêu đề: BSS system description
Tác giả: Alcatel CIT
Năm: 1999
2. Alcatel CIT (1999), Evolium BTS A9100/910 functional description, Alcatel Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evolium BTS A9100/910 functional description
Tác giả: Alcatel CIT
Năm: 1999
3. Alcatel CIT (1999), Evolium BTS A9100/910 hardware description, Alcatel Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evolium BTS A9100/910 hardware description
Tác giả: Alcatel CIT
Năm: 1999
4. Alcatel CIT (1998), Radiomobile Communication Systems, Alcatel Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiomobile Communication Systems
Tác giả: Alcatel CIT
Năm: 1998
5. Bruno Pattan (1998), Satellite-Based Global Cellular Communications, McGraw-Hill Sách, tạp chí
Tiêu đề: Satellite-Based Global Cellular Communications
Tác giả: Bruno Pattan
Năm: 1998
6. ĐVHMB (2015), Quy đị nh v ậ n hành khai thác m ạ ng vô tuy ế n, Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Bắc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định vận hành khai thác mạng vô tuyến
Tác giả: ĐVHMB
Năm: 2015
7. Huawei technologies Co., Ltd, VNP SingleRan Project Wireless Training, Huawei Sách, tạp chí
Tiêu đề: VNP SingleRan Project Wireless Training
8. Mouly. M. and Pautet. M. (1992), The GSM for mobile communications, Published by Authors Sách, tạp chí
Tiêu đề: The GSM for mobile communications
Tác giả: Mouly. M. and Pautet. M
Năm: 1992
9. ThS. Phùng Đình Đăng (2007), Quy trình v ậ n hành khai thác BSS Huawei, T rung tâm thông tin di độ ng KVI Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy trình vận hành khai thác BSS Huawei
Tác giả: ThS. Phùng Đình Đăng
Năm: 2007
10. Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng (1993), Thông tin di độ ng, Tổng cục bưu điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin di động
Tác giả: Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng
Năm: 1993
11. Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng (1997), Thông tin di độ ng GSM, Học viện công nghệ bưu chính viễn thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin di động GSM
Tác giả: Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng
Năm: 1997
12. Ts. Phạm Công Hùng, Bài giảng NGN , trường đa ̣i học Bách Khoa Hà Nội . 13. Ts. Trần Công Hùng, Chuy ể n m ạch nhãn đa giao thứ c MPLS, NXB Thông tin và truyền thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng NGN", trường đa ̣i học Bách Khoa Hà Nội. 13. Ts. Trần Công Hùng, "Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
Nhà XB: NXB Thông tin và truyền thông
16. Vũ Đức Thọ (1997), Thông tin di độ ng s ố Cellular, NXB Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin di động số Cellular
Tác giả: Vũ Đức Thọ
Nhà XB: NXB Giáo Dục
Năm: 1997

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1  Mô hình kiến trục mạng Mobifone - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 1 Mô hình kiến trục mạng Mobifone (Trang 17)
Sơ đồ  k ế t n ố i - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
k ế t n ố i (Trang 18)
Hình 1. 7 Sơ đồ kết nối truyền dẫn cho các BSC 2G - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 7 Sơ đồ kết nối truyền dẫn cho các BSC 2G (Trang 22)
Hình 1. 8 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G                                                MBSC Yên Hòa: iHNCG1H, iHNCG2H, iHNCG3H - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 8 Kết nối mạng truyền dẫn cho SingleRan 2G/3G MBSC Yên Hòa: iHNCG1H, iHNCG2H, iHNCG3H (Trang 24)
Hình 1. 14 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 14 Kết nối mạng truyền dẫn cho mạng 3G (Trang 27)
Hình 1. 20 Phương án truyền dẫn FTTH cho các trạm Small cell - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 20 Phương án truyền dẫn FTTH cho các trạm Small cell (Trang 30)
Hình 1. 23 Các thiết bị chính phần Indoor của trạm BTS - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 1. 23 Các thiết bị chính phần Indoor của trạm BTS (Trang 34)
Bảng 1. 1 Tổng hợp các BSC/BTS thuộc khu vực Đài VTHN 1 quản lý - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Bảng 1. 1 Tổng hợp các BSC/BTS thuộc khu vực Đài VTHN 1 quản lý (Trang 35)
Hình 3. 1 Lưu đồ đo điểm VIP - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 1 Lưu đồ đo điểm VIP (Trang 50)
Hình 3. 2  Lưu đồ đo kiểm phát sóng trạm mới - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 2 Lưu đồ đo kiểm phát sóng trạm mới (Trang 54)
Bảng 3. 3 Chỉ tiêu đo kiểm vùng phủ - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Bảng 3. 3 Chỉ tiêu đo kiểm vùng phủ (Trang 56)
Hình 3. 5 Lưu đồ đo kiểm tra và TUH vùng phủ 2G/3G - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 5 Lưu đồ đo kiểm tra và TUH vùng phủ 2G/3G (Trang 60)
Hình 3. 10 Kiểm tra các chỉ tiêu KPI 2G hàng giờ trên NPR  3G:http://10.151.17.206/network_daily_report.aspx - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 10 Kiểm tra các chỉ tiêu KPI 2G hàng giờ trên NPR 3G:http://10.151.17.206/network_daily_report.aspx (Trang 68)
Hình 3. 13  Kiểm tra nhiễu ngoài 2G trên NPR Các cell bị can nhiễu ngoài sẽ có chỉ số Interference Band 4,5 cao: - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 13 Kiểm tra nhiễu ngoài 2G trên NPR Các cell bị can nhiễu ngoài sẽ có chỉ số Interference Band 4,5 cao: (Trang 71)
Hình 3. 18 Lưu đồ kiểm tra xử lý suy hao sóng đứng VSWR - Tìm hiểu hệ thống quản lý và đánh giá chất lượng mạng mobifone
Hình 3. 18 Lưu đồ kiểm tra xử lý suy hao sóng đứng VSWR (Trang 73)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w