ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
Chọn mẫu thuận tiện, ngẫu nhiên, thu nhận các mẫu thỏa mãn tiêu chuẩn l a chọn và tiêu chuẩn loại trừ vào trong nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang (không can thiệp)
Quy trình tiến hành nghiên cứu được trình bày trong hình 2.1
Hình 2.1 Quy trình tiến hành nghiên cứu 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.3.1 Khảo sát đặc điểm của bệnh nhân tại thời điểm bắt đầu hảo sát
- Tiền sử bệnh và thời gian điều trị tăng huyết áp
- Phân độ tăng huyết áp theo giới tính
Bệnh nhân THA điều trị nội trú ra viện, từ tháng 8/2020 đến tháng 10/2020
Phiếu thu thập thông tin điều trị bệnh nhân THA
Bệnh nhân THA ở mục tiêu 1 tái khám, đồng ý tham gia phỏng vấn (N = 161)
Phiếu khảo sát tuân thủ điều trị
2.3.2 Phân tích đặc điểm s dụng thuốc trong điều trị THA tại Khoa Nội Tim mạch Bệnh viện trung ƣơng Huế
2.3.2.1 Phân tích đơn thuốc nội trú trên bệnh nhân trong điều trị THA
* Đặc điểm dùng thuốc trên bệnh nhân nội trú trong mẫu nghiên cứu
Trong liệu pháp điều trị, có nhiều nhóm thuốc quan trọng như ức chế men chuyển, chẹn kênh calci, chẹn beta, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu và kích thích α trung ương Những nhóm thuốc này đóng vai trò thiết yếu trong việc kiểm soát huyết áp và cải thiện tình trạng tim mạch.
- Các dạng bào chế phối hợp liều cố định trong đơn
- Các liệu pháp điều trị (đơn trị và đa trị)
- Dùng thuốc THA theo chỉ định bắt buộc
- S thay đổi liệu pháp điều trị trong quá trình điều trị
* Đánh giá sử dụng thuốc trên bệnh nhân nội trú
- Liều dùng và nhịp đưa thuốc: đúng hay không đúng so với khuyến cáo
- Đánh giá phác đồ điều trị d a trên phác đồ điều trị THA được khuyến cáo bởi hiệp hội tim mạch Việt Nam năm 2018
- Đánh giá hiệu quả đạt được huyết áp mục tiêu theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2018 và Bộ Y tế năm 2019
2.3.2.2 Phân tích đơn thuốc ngoại trú điều trị tiếp nối sau khi ra viện
2.3.2.2.1 Đặc điểm dùng thuốc trên bệnh nhân ngoại trú trong mẫu nghiên cứu
- Nhóm thuốc sử dụng trong liệu pháp điều trị tại thời điểm tái khám
- Số thuốc sử dụng trên bệnh nhân trong một ngày
- Tỷ lệ bệnh nhân gặp các biến cố bất lợi trong quá trình điều trị
2.3.2.2.2 Đánh giá sử dụng thuốc trên bệnh nhân ngoại trú
- Đánh giá phác đồ điều trị d a trên phác đồ điều trị THA được khuyến cáo bởi hiệp hội tim mạch Việt Nam năm 2018
- Đánh giá các phác đồ điều trị có tương tác thuốc bất lợi
- Liều dùng và nhịp đưa thuốc: đúng hay không đúng so với khuyến cáo d a theo thông tin sản phẩm trên Drugbank, EMC, VNHA
- Đánh giá hiệu quả đạt được huyết áp mục tiêu theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2018
2.3.3 Phân tích mức độ tuân thủ s dụng thuốc trên bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
2.3.3.1 Đặc điểm tuân thủ sử dụng thuốc trên bệnh nhân điều trị tăng huyết áp
- Tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc
- Mối quan hệ giữa tuân thủ sử dụng thuốc và kiểm soát huyết áp
2.3.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới tuân thủ sử dụng thuốc trên bệnh nhân tăng huyết áp
- Yếu tố liên quan đến kinh tế - xã hội: nơi ở, trình độ văn hóa, mức thu nhập bình quân, bảo hiểm y tế
- Yếu tố liên quan đến hệ thống chăm sóc y tế: chương trình quản lý bệnh nhân ngoại trú
- Yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh: thời gian điều trị THA, biến cố bất lợi, tiền sử can thiệp tim mạch
- Yếu tố liên quan đến phác đồ: số thuốc sử dụng, số lần dùng trong ngày
- Yếu tố liên quan đến bệnh nhân: tuổi, giới.
Cơ sở đánh giá các chỉ tiêu
2.4.1 Đánh giá s dụng thuốc điều trị THA
Bệnh mắc kèm được xác định khi bệnh nhân có một trong các bệnh lý liên quan đến yếu tố nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan đích, hoặc các bệnh lý cần chỉ định bắt buộc Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đánh giá toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Đánh giá phác đồ điều trị d a trên phác đồ điều trị THA được khuyến cáo bởi hiệp hội tim mạch Việt Nam năm 2018
- Dùng thuốc theo chỉ định bắt buộc: Bảng 2.1 sẽ tổng hợp Hình 1.2; 1.3 và Bảng 1.5
Bảng 2.1 Thuốc và các chỉ định bắt buộc dùng Bệnh nhân
Thuốc có thể đƣợc chỉ định Thuốc lợi tiểu
Thuốc Chẹn α Đối háng Aldosteron
THA èm bệnh thận mạn X X X X X X
THA èm bệnh mạch vành X X X X X
THA và dự ph ng đột quỵ tái phát X X X
- Đánh giá liều dùng, số lần dùng thuốc: theo hướng dẫn của Dược thư quốc gia Việt Nam 2015 và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Đánh giá tương tác thuốc: Stockley’s drug interaction, sử dụng phần mềm tra tương tác thuốc online trên trang web: http:/www.drugs.com/drug_interaction.html
- Đánh giá s phù hợp trong phối hợp các nhóm thuốc theo Hình 1.3 Chiến lược phối hợp thuốc và Hình 1.4 Sơ đồ phối hợp thuốc
- Đánh giá hiệu quả bệnh nhân đạt được huyết áp mục tiêu theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2018[13]:
Bảng 2.2 Ranh giới đích điều trị THA
Ranh giới đích điều trị HATT mmHg Ranh giới đích điều trị HATTr (mmHg)
THA chung THA ĐTĐ THA bệnh thận mạn
THA bệnh mạch vành Đột quỵ, TIA
≥ 65 tuổi < 140 đến 130 nếu dung nạp
Ranh giới đích điều trị
2.4.2 Đánh giá tuân thủ s dụng thuốc
Đánh giá tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân được thực hiện thông qua thang Morisky-8, bao gồm 8 câu hỏi nhằm giảm thiểu sai số trong câu trả lời của bệnh nhân Trong đó, các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7 và 8, mỗi câu trả lời "Không" được tính 1 điểm, trong khi câu hỏi số 5, nếu trả lời "Có" cũng được tính 1 điểm Tổng điểm tuân thủ của bệnh nhân sẽ là tổng số điểm từ 8 câu hỏi.
Bảng 2.3 Thang đánh giá tuân thủ s dụng thuốc Moris y-8
STT Câu hỏi Trả lời
1 Thỉnh thoảng ông/bà có quên uống thuốc không?
2 Trong 2 tuần qua, có ngày nào ông/bà không uống thuốc?
3 Ông/bà có bao giờ dừng thuốc mà không thông báo cho bác sĩ vì cảm thấy tình trạng xấu hơn do thuốc hay không?
4 Khi đi xa hoặc đi du lịch, thỉnh thoảng ông/bà có quên mang thuốc theo không?
5 Hôm qua, ông bà có uống thuốc không?
6 Thỉnh thoảng, ông/bà có ngừng uống thuốc vì cảm thấy huyết áp được kiểm soát không?
Phải uống thuốc hàng ngày làm nhiều người cảm thấy bất tiện Ông/bà có cảm thấy phiền vì phải tuân thủ kế hoạch điều trị không?
8 Ông bà có thường gặp khó khăn trong việc nhớ uống tất cả các thuốc?
Căn cứ tổng điểm sau khi kết thúc phỏng vấn, mức điểm đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân Theo bảng 2.5
Bảng 2.4 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tuân thủ của bệnh nhân
Mức độ tuân thủ Tổng điểm
Phương pháp xử lý số liệu
- Tất cả dữ liệu thu thập sau khi kiểm tra tính phù hợp sẽ được mã hóa và nhập vào máy tính bằng phần mềm Microsoft Excel 2010
- Phần mềm thống kê SPSS 20.0 for Windows
- Kiểm định thống kê: dùng test χ2 để so sánh các tỷ lệ S khác biệt về tỷ lệ giữa hai nhóm được coi là có ý nghĩa thống kê khi p64.9%) (OR=2.468; 95%CI:1.058-5.758; p-value: 0.037).
Kiến nghị
Tăng cường công tác thông tin thuốc và dược lâm sàng là cần thiết để cung cấp kiến thức về lựa chọn, chỉ định và cách sử dụng thuốc Điều này không chỉ nâng cao chất lượng điều trị mà còn cá thể hóa quá trình điều trị cho từng bệnh nhân, từ đó giúp bác sĩ kê đơn hợp lý hơn.
Giáo dục bệnh nhân về việc kết hợp điều chỉnh lối sống với điều trị tăng huyết áp là rất quan trọng Bệnh nhân cần hiểu cách sử dụng thuốc đúng cách và tầm quan trọng của việc đo huyết áp tại nhà để kiểm soát tình trạng sức khỏe hiệu quả Việc này không chỉ giúp nâng cao nhận thức mà còn cải thiện kết quả điều trị.
- Có thể khảo sát tình trạng tuân thủ dùng thuốc cảu bệnh nhân bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng.