1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i

92 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Sử Dụng Thuốc Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Týp 2 Điều Trị Ngoại Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Cẩm Thủy Tỉnh Thanh Hóa
Tác giả Bùi Minh Hùng
Người hướng dẫn PGS.TS Đào Thị Vui
Trường học Trường Đại Học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Dược Lý - Dược Lâm Sang
Thể loại Luận Văn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 0,92 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN (11)
    • 1.1. Bệnh đái tháo đường (11)
      • 1.1.1. Định nghĩa (11)
      • 1.1.2. Đặc điểm dịch tễ của bệnh đái tháo đường (11)
      • 1.1.3. Phân loại (11)
      • 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2 (12)
      • 1.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán (13)
      • 1.1.6. Các yếu tố nguy cơ (14)
      • 1.1.7. Các biến chứng của bệnh ĐTĐ (16)
    • 1.2. Đièu trị bệnh đái tháo đường týp 2 (18)
      • 1.2.1. Mục tiêu điều trị (18)
      • 1.2.2. Hướng dẫn điều trị (19)
    • 1.3. Thuốc điếu trị bệnh đái tháo đường (24)
      • 1.3.1. Nhóm sulfonylure (SU) (24)
      • 1.3.2. Nhóm biguanid (metformin) (25)
      • 1.3.3. Nhóm meglitinid (26)
      • 1.3.4. Nhóm thuốc ức chế a - glucosidase (26)
      • 1.3.5. Nhóm thuốc incretin (27)
      • 1.3.6. Insulin (28)
  • CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (32)
    • 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu (32)
      • 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn (32)
      • 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ (32)
      • 2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (32)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (32)
      • 2.2.1. Kỹ thuật chọn mẫu (32)
      • 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu (33)
      • 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu (33)
    • 2.3. Các nội dung nghiên cứu (33)
      • 2.3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (33)
      • 2.3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị (34)
    • 2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá (34)
      • 2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) (34)
      • 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá glucose máu, HbAiC, lipid máu, huyết áp (35)
      • 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá chức năng thận (36)
      • 2.4.4. Cơ sở lựa chọn thuốc điều trị ĐTĐ týp 2 trên BN mới chẩn đoán (36)
      • 2.4.5. Các trường họp chỉ định sử dụng insulin (37)
      • 2.4.6. Phân tích sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận (37)
      • 2.4.7. Lựa chọn thuốc điều trị bệnh mắc kèm (38)
      • 2.4.8. Một số quy ƣớc (39)
    • 2.5. Phương pháp xử lý số liệu (40)
  • CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (41)
      • 3.1.1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (41)
      • 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu (To) (43)
    • 3.2. Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị đtđ týp 2 trên mẫu nghiên cứu (46)
      • 3.2.1. Thực trạng sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ týp 2 (46)
      • 3.2.2. Danh mục các thuốc điều trị ĐTĐ sử dụng trong nghiên cứu (48)
      • 3.2.3. Các phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2 đƣợc sử dụng (0)
      • 3.2.4. Các dạng thay đổi phác đồ đỉều trị đái tháo đường tại các thời điểm (51)
      • 3.2.5. Sử dụng thuốc điều trị bệnh mắc kèm (53)
      • 3.2.6. Phân tích lựa chọn thuốc trên nhóm bệnh nhân mới chẩn đoán (54)
      • 3.2.7. Phân tích sử dụng nhóm sufonylure và insulin trên bệnh nhân có BMI ≥ 23 47 3.2.8. Phân tích sử dụng thuốc ĐTĐ dạng uống trên BN suy giảm chức năng thận 48 3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị (55)
      • 3.3.1. Kiểm soát glucose huyết đói(FPG) (57)
      • 3.3.2. Kiểm soát HbAlC (58)
      • 3.3.3. Kiểm soát huyết áp (61)
      • 3.3.4. Kiểm soát lippid máu (61)
  • CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN (63)
    • 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (63)
      • 4.1.1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (63)
      • 4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu (T0) (65)
    • 4.2. Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị đtđ týp 2 trên mẫu nghiên cứu (67)
      • 4.2.2. Các phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2 (68)
      • 4.2.3. Sử dụng thuốc điều trị bệnh mắc kèm (68)
      • 4.2.4. Phân tích lựa chọn thuốc trên nhóm bệnh nhân mới chẩn đoán (70)
      • 4.2.5. Phân tích sử dụng nhóm sufonylure và insulin trên bệnh nhân có BMI ≥ 23 62 4.2.6. Phân tích sử dụng thuốc ĐTĐ dạng uống trên BN suy giảm chức năng thận62 4.2.7. Các biến cố bất lợi xảy ra (70)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả điều trị (72)
      • 4.3.1. Kiểm soát glucose máu lúc đói (FPQ) (72)
      • 4.3.2. Kiểm soát HbA1C (73)
      • 4.3.3. Kiểm soát huyết áp (75)
      • 4.3.4. Kiểm soát lipit máu (75)
    • 1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (77)
    • 2. Tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Thủy (77)
    • 3. Hiệu quả điều trị .................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO (78)

Nội dung

TỔNG QUAN

Bệnh đái tháo đường

Bệnh đái tháo đường là một rối loạn chuyển hóa phức tạp, đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose huyết do sự thiếu hụt insulin hoặc sự kháng insulin Tình trạng tăng glucose mạn tính kéo dài có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide và lipid, gây tổn thương cho nhiều cơ quan, đặc biệt là tim, mạch máu, thận, mắt và hệ thần kinh.

1.1.2 Đặc điểm dịch tễ của bệnh đái tháo đường

Đái tháo đường là một bệnh mạn tính không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), vào năm 2015, có 415 triệu người trong độ tuổi 20-79 bị bệnh đái tháo đường, tương đương với tỷ lệ 1 trên 11 người Dự báo đến năm 2040, con số này sẽ tiếp tục gia tăng.

642 triệu, tương đương cứ 10 người có 1 người bị ĐTĐ [6]

Đái tháo đường (ĐTĐ) là nguyên nhân gây tử vong cao thứ ba tại Việt Nam, chỉ sau xơ vữa động mạch và ung thư Trong năm 2017, gần 29.000 người trưởng thành đã mất mạng do các nguyên nhân liên quan đến ĐTĐ Đáng lưu ý, chỉ có 31,1% bệnh nhân được chẩn đoán, cho thấy 68,9% bệnh nhân không biết mình mắc bệnh và không nhận thức được hậu quả nghiêm trọng của ĐTĐ.

Đái tháo đường đang trở thành một đại dịch toàn cầu, ảnh hưởng sâu sắc đến mọi quốc gia, từ giàu đến nghèo, và Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng xoáy của vấn đề nghiêm trọng này.

Bệnh đái tháo đường được phân loại như sau [7]:

- Đái tháo đường týp 1 : Do tế bào β của tuyến tụy bị phá vỡ, thường dẫn đến thiếu hụt insulin tuyệt đối

- Đái tháo đường týp 2 : Do quá trình giảm tiết insulin trên nền tảng đề kháng với insulin

Đái tháo đường (ĐTĐ) có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm khiếm khuyết gen ảnh hưởng đến chức năng tế bào β, tác động của insulin, bệnh lý tuyến tụy ngoại tiết như xơ hoặc nang tụy, và các bệnh nội tiết khác.

Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng rối loạn dung nạp glucose xuất hiện lần đầu trong thời gian mang thai Tình trạng này có thể xảy ra ở những phụ nữ đã mắc bệnh đái tháo đường trước khi mang thai nhưng chưa được chẩn đoán, hoặc ở những bệnh nhân có mức đường huyết tăng cao sau khi sinh.

1.1.4.Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ týp 2

Cơ chế bệnh sinh của tiểu đường type 2 chủ yếu liên quan đến rối loạn bài tiết insulin và kháng insulin, hai quá trình này tương tác lẫn nhau, dẫn đến suy kiệt tế bào β của đảo tụy Hơn nữa, tình trạng tăng glucose huyết có thể làm trầm trọng thêm sự bất thường trong quá trình bài tiết insulin.

Do tế bào β bị rối loạn về khả năng sản xuất insulin Có thể là các nguyên nhân sau:

- Sự tích tụ triglycerid và aciđ béo tự do trong máu dẫn đến sự tích tụ triglycerid trong tụy, là nguyên nhân gây ngộ độc lipid ở tụy

- Sự tích lũy sợi fíbrin giống amyloid trong tế bào β dẫn đến tổn thường và suy giảm chức năng tế bào β

- Tăng nhạy cảm tế bào β với chất ức chế trương lực α - andrenaric [22]

Kháng insulin là hiện tượng giảm đáp ứng với insulin, có thể xảy ra với insulin nội sinh hoặc ngoại sinh Tình trạng này thường gặp ở hầu hết bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường typ 2 Đặc biệt, trong trường hợp tiểu đường typ 2 kèm theo béo phì, nồng độ insulin trong máu thường tăng, nhưng sự tăng này không tương ứng với mức giảm glucose huyết.

Kháng insulin là yếu tố quan trọng trong việc phát triển tình trạng rối loạn dung nạp glucose và bệnh tiểu đường týp 2, như được chứng minh qua nghiệm pháp tăng glucose huyết bằng đường uống.

• Các yếu tố gây đề kháng insulin;

Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của bệnh tiểu đường týp 2, với tỷ lệ mắc bệnh lên đến 90% ở những người sinh đôi đơn hợp Bệnh có tính chất gia đình rõ rệt, với nguy cơ mắc bệnh tăng cao nếu có bố hoặc mẹ bị tiểu đường, cụ thể là 40% nếu chỉ một trong hai phụ huynh mắc bệnh, và 70% nếu cả hai đều bị Tuy nhiên, cũng có khoảng 15% người không có tiền sử gia đình vẫn phát triển bệnh tiểu đường.

- Ăn quá mức, ít hoạt động

- Béo phì (BMI >25 kg/m 2 với người Mỹ nói chung, > 23 kg/m 2 với người Mỹ gốc Á là một yếu tố nguy cơ)

- Tăng huyết áp, tăng triglycerid máu, tăng acid uric máu, giảm HDL

- Thuốc gây ĐTĐ (glucocorticoid, lợi tiểu thiazid, thuốc chữa bệnh tâm thần [21], [31], [45]

1.1.5.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường [9]

Theo "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ typ 2 Bộ Y tế năm 2017

"Tiêu chuẩn chẩn đọán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau:

Glucose huyết tương lúc đói (FPG) được xác định là lớn hơn 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) Để thực hiện xét nghiệm này, bệnh nhân cần nhịn ăn ít nhất 8 giờ, thường là qua đêm, và chỉ được phép uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không được sử dụng nước ngọt.

- Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucoseđường uống 75g (oral glucose tolerance test: OGTT)>200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L)

Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống cần tuân thủ hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới Bệnh nhân phải nhịn đói từ nửa đêm trước khi thực hiện xét nghiệm, uống 75g glucose hòa trong 250-300 ml nước trong vòng 5 phút Trước đó, trong 3 ngày, bệnh nhân nên tiêu thụ khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày để đảm bảo kết quả chính xác.

- HbAlc > 6,5% (48 mmol/mol) Xét nghiệm này phải đƣợc thực hiện ở phòng thí nghiệm đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế

- Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ > 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L)

Nếu không có triệu chứng điển hình của tăng glucose huyết như tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều và sụt cân không rõ nguyên nhân, cần thực hiện xét nghiệm glucose chẩn đoán lần thứ hai để xác định chẩn đoán Khoảng thời gian giữa hai lần xét nghiệm có thể từ 1 đến 7 ngày.

Trong thực tế tại Việt Nam, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất để chẩn đoán đái tháo đường là đo glucose huyết tương lúc đói hai lần với kết quả > 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) Nếu HbA1C được đo tại phòng xét nghiệm chuẩn hóa quốc tế, có thể thực hiện đo HbA1C hai lần để xác định tình trạng đái tháo đường.

1.1.6.Các yếu tố nguy cơ

1.1.6.1 Các yếu tố nhân chủng học

Các yếu tố nhân chủng học như chủng tộc, tuổi, giới và khu vực địa lý ảnh hưởng đến tính nhạy cảm với bệnh tiểu đường típ 2 Đặc biệt, tỷ lệ mắc bệnh này đã được ghi nhận cao nhất ở những người sống ở vùng Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và gần đây là ở các dân tộc Châu Á và Trung Đông.

Đièu trị bệnh đái tháo đường týp 2

Mục tiêu điều trị bệnh tiểu đường là giảm nguy cơ biến chứng mạch máu nhỏ và lớn, cải thiện triệu chứng, giảm nguy cơ tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

Theo “ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh đái thảo đường Týp 2 của

Bộ Y Tế năm 2017 " mục tiêu điều trị trên bệnh nhân đƣợc thể hiện ở bảng:

Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng thành, không có thai [9J]

Glucose huyết tương mao mạch lúc đói, trước ăn 80-130 mg/dL (4.4 -7.2 mmol/L)* Đỉnh glucose huyết tương mao mạch sau ăn 1-2 giờ

Ngày đăng: 13/12/2021, 00:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Tạ Văn Bình (2006), “Hội chứng chuyển hóa ”, chuyên đề nội tiết chuyển hóa, NXB Y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội chứng chuyển hóa
Tác giả: Tạ Văn Bình
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2006
6. Bộ Y tế (2017), "Cập nhật hướng dẫn sử dụng đối với thuốc chứa hoạt chất metformin điều trị đái tháo đường týp 2", trong Công văn 18366/QLD-DK ngày 08/11/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cập nhật hướng dẫn sử dụng đối với thuốc chứa hoạt chất metformin điều trị đái tháo đường týp 2
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2017
9. Bộ Y Tế (2017), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2”, trong Quyết định số 3319/QĐ - BYT, ngày 19/7/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Tác giả: Bộ Y Tế
Năm: 2017
28. American Diabetes Association (2016), "Standards of Medical Care in Diabetes- 2016 ", Clin Diabetes, 34(1), pp. 3-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Standards of Medical Care in Diabetes- 2016
Tác giả: American Diabetes Association
Năm: 2016
29. Alvin c. Powers (2015), “Diabetes mellitus: Diagnosis, Classification, and Pathophysiology’’ “Management and therapies”, “Complications”, Harrison's Principles ofIntenal Medicine, 19th, pp. 2399-2429 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diabetes mellitus: Diagnosis, Classification, and Pathophysiology’’ “Management and therapies”, “Complications
Tác giả: Alvin c. Powers
Năm: 2015
30. American Diabetes Association (2010), "Diagnosis and Ciassification of Diabetes Mellitus”, Diabetes care. V33, pp. 62-69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diagnosis and Ciassification of Diabetes Mellitus
Tác giả: American Diabetes Association
Năm: 2010
32. Baigent c.(2005), "Cholesterol Treatment Trialists’(CTT) Collaborators. Efflcacy and safety of cholesterol-lowering treatment: prospective meta- analysis of data from 90,056participants in 14 randomised trials of statins”, Lancet. 366, pp. 1267-1278 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cholesterol Treatment Trialists’(CTT) Collaborators. Efflcacy and safety of cholesterol-lowering treatment: prospective meta- analysis of data from 90,056participants in 14 randomised trials of statins
Tác giả: Baigent c
Năm: 2005
34. Center for Diseas, Control and prevention, National Diabetes Fact Sheet (2011), “Fast Facts on Diabetes”, CDC - Info Alanta, USA, pp. 11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fast Facts on Diabetes
Tác giả: Center for Diseas, Control and prevention, National Diabetes Fact Sheet
Năm: 2011
35. Centers for Disease Control and Prevention Global Health .- Vietnam, https://www.cdc.gov/globalhealth/countries/vietnam/ Link
1. Tạ Văn Bình (2006), Bệnh đái tháo đường - tăng glucose máu, NXB Y học Khác
3. Tạ Văn Bình, Hoàng Văn Ƣớc và Cs (2002), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khu vực nội thành của 4 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, NXB Y học, Hà Nội Khác
4. Tạ Văn Bình (2006), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, các phương pháp điều trị và các biện pháp dự phòng, NXB Y học, Hà Nội Khác
5. Trần Việt Hà (2016), Phân tích tình hình sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội Khác
7. Bộ Y Tế, Bệnh viện Bạch Mai, (2011), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, NXB Hà Nội, Hà Nội, tr. 416 - 432 Khác
8. Bộ Y tế (2009), Dƣợc thƣ quốc gia Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội Khác
10. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Nội tiết - Chuyển hóa, NXB Y học, tr. 174-246 Khác
11. Bộ môn Dược lý Trường đại học Y Hà Nội (2005), Dược lý học lâm sàng, NXB Yhọc, tr. 516-524.593 -596 Khác
12. Bộ Y Tế (2015), Dƣợc thƣ Quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Thị Kim Cúc, Trần Văn Nhật, Tôn Thất Thạch (2008), Thực trạng Khác
14. Nguyễn Huy Cường (2002), Bệnh đái tháo đường - Những quan điểm hiện đại, NXB Y học Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.1 Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng (Trang 18)
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị đái thảo đường ở người già - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị đái thảo đường ở người già (Trang 19)
Bảng 1. 3. Một số dạng insulin chính - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1. 3. Một số dạng insulin chính (Trang 31)
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá chỉ số khối cơ thể [10]. - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá chỉ số khối cơ thể [10] (Trang 35)
Bảng 2.3. Phân độ suy thận - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2.3. Phân độ suy thận (Trang 36)
Bảng 2.4. Liều metformin theo độ lọc cầu thận [48]. - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2.4. Liều metformin theo độ lọc cầu thận [48] (Trang 38)
Bảng 2.6. Khuyến cáo sử dụng statin [31] - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2.6. Khuyến cáo sử dụng statin [31] (Trang 39)
Bảng 2.7. Phân loại điều trị - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 2.7. Phân loại điều trị (Trang 40)
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu (Trang 41)
Bảng 3.3. Chỉ số huyết áp của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu(n=112). - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.3. Chỉ số huyết áp của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu(n=112) (Trang 43)
Bảng 3.4. Chỉ số lipid máu tại thời điểm ban đầu - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.4. Chỉ số lipid máu tại thời điểm ban đầu (Trang 44)
Bảng 3.5. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân mới chẩn đoán (n=16) - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.5. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân mới chẩn đoán (n=16) (Trang 44)
Bảng 3.6. Phân loại chức năng thận của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.6. Phân loại chức năng thận của bệnh nhân tại thời điểm ban đầu (Trang 46)
Bảng 3.7. Các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 đƣợc lựa chọn - BÙI MINH HÙNG PHÂN TÍCH sử DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN đái THÁO ĐƢỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN đa KHOA HUYỆN cẩm THỦY TỈNH THANH hóa LUẬN văn dƣợc sỹ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.7. Các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 đƣợc lựa chọn (Trang 47)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN