1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp

86 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Tác giả Bá Hoàng Linh
Người hướng dẫn GVHD: Đoàn Hồng Đức
Trường học Trường Đại Học
Thể loại báo cáo thực tập
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 1,16 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Giới thiệu chung (7)
    • 1.1.1. Tóm tắt quá trình thành lập và phát triển của công ty (7)
    • 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty Hưng Nghiệp gồm có: 7 1.1.3. Sự phát triển của công ty (7)
    • 1.1.4. Mục tiêu (8)
  • 1.2. Phần mềm – thiết bị phục vụ công tác tư vấn thiết kế và kiểm định chất lượng công trình (11)
    • 1.2.1. Thiết bị khảo sát địa hình (11)
    • 1.2.2. Thiết bị khảo sát địa chất (12)
    • 1.2.3. Các phần mềm ứng dụng (12)
    • 1.2.4. Các công trình đã khảo sát và thiết kế (12)
  • CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM THIẾT KẾ, CÁC BƯỚC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (15)
    • 2.1. Tham khảo các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế ngành (15)
    • 2.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (15)
      • 2.2.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (15)
      • 2.2.2. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng (15)
      • 2.2.3. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (16)
      • 2.2.4. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (17)
      • 2.2.5. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (19)
      • 2.2.6. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng (21)
      • 2.2.7. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (21)
      • 2.2.8. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (22)
      • 2.2.9. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng (22)
    • 2.3. Thiết kế xây dựng công trình (23)
      • 2.3.1. Các bước thiết kế xây dựng (23)
      • 2.3.2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.....................................24 2.3.3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công (24)
      • 2.3.5. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng (26)
      • 2.3.6. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng (26)
      • 2.3.7. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (26)
      • 2.3.8. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình (27)
  • CHƯƠNG 3. THAM KHẢO HỒ SƠ VÀ THAM GIA TRỰC TIẾP LÀM CÔNG VIỆC THIẾT KẾ CỦA PHÒNG THIẾT KẾ 2 (29)
    • 3.1. Tham khảo hồ sơ thiết kế kỹ thuật (29)
      • 3.1.1. Giới thiệu chung (29)
        • 3.1.1.1. Tổ chức thực hiện (30)
        • 3.1.1.2. Địa điểm thực hiện công trình (30)
      • 3.1.2. Nguyên tắc thiết kế (30)
      • 3.1.3. Các căn cứ pháp lý (30)
      • 3.1.4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế (39)
        • 3.1.4.1. Các tiêu chuẩn và qui phạm về khảo sát (39)
        • 3.1.4.2. Về thiết kế (40)
        • 3.1.4.3. Về vật liệu (41)
        • 3.1.4.4. Giai đoạn thi công –kiểm tra –giám sát chất lượng công trình 42 3.1.4.5. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ (42)
        • 3.1.4.6. Các quy định áp dụng thiết kế khác (44)
      • 3.1.5. Nguồn tài liệu sử dụng (44)
      • 3.1.6. Hiện Trạng Tuyến (44)
        • 3.1.6.1. Hiện trạng tuyến (44)
        • 3.1.6.2. Lưu vực thoát nước (56)
        • 3.1.6.3. Hiện trạng thoát nước (56)
        • 3.1.6.4. Hiện trạng giao thông trên tuyến (57)
        • 3.1.6.5. Hiện trạng các công trình trên tuyến (57)
      • 3.1.7. Điều kiện địa chất (58)
      • 3.1.8. Quy mô và tải trọng thiết kế (61)
        • 3.1.8.1. Quy mô công trình (61)
        • 3.1.8.2. Tải trọng thiết kế (61)
      • 3.1.1. Hệ thống thoát nước trên tuyến (61)
      • 3.1.2. Hệ thống cây xanh, chiếu sáng trên tuyến (62)
      • 3.1.3. Hệ thống hào kỹ thuật (62)
      • 3.1.4. Cống hộp trên tuyến (62)
  • CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (64)
    • 4.1. Giải pháp thiết kế đường (64)
      • 4.1.1. Bình đồ (64)
      • 4.1.2. Mặt cắt ngang (65)
      • 4.1.3. Kết cấu mặt đường (66)
    • 4.2. Hệ thống thoát nước (67)
      • 4.2.1. Hệ thống thoát nước mưa (67)
      • 4.2.3. Điện chiếu sáng (73)
    • 4.3. Cây xanh (77)
    • 4.4. Hào kỹ thuật (80)
    • 4.5. Hệ thống cấp nước (81)
    • 4.6. An toàn giao thông (81)
  • CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG (82)
    • 5.1. Nguồn vật liệu xây dựng (82)
      • 5.1.1. Cát đắp (82)
      • 5.1.2. Nguồn cung cấp đá (82)
      • 5.1.3. Cát xây dựng (83)
    • 5.2. Biện pháp thi công chủ dạo (83)
      • 5.2.1. Chuẩn bị mặt bằng (83)
      • 5.2.2. Thi công xử lý nền đường và hệ thống thoát nước (83)
      • 5.2.3. Thi công xử lý mặt đường (84)
      • 5.2.4. Thi công vỉa hè (84)
      • 5.2.5. Hoàn thiện công trình để đưa vào sử dụng (84)
      • 5.2.6. Biện pháp tổ chức thi công chủ đạo (84)
    • 5.3. Tiến độ thi công (84)

Nội dung

Sau chặng đường học tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng tại Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, thời gian thực tập chuyên môn tại Công Ty TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP thật sự rất cần thiết giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận với những đồ án thực tế, liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn sản xuất nhằm hoàn thiện kiến thức chuyên môn trước khi sang năm cuối và chuẩn bị cho việc tốt nghiệp sau này. Đầu tiên, chúng em xin chân thành biết ơn các thầy, cô giảng viên của Bộ Môn Quy Hoạch Giao Thông, Khoa Công Trình Giao Thông, Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em có cơ hội thực tập tại các Công Ty Tư Vấn - Xây Dựng trong ngành. Hai là, chúng em cũng cảm ơn sự tiếp nhận thực tập của Công Ty TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP vì sự nghiệp phát triển giáo dục nước nhà. Với sự hướng dẫn tận tình của các anh trong Phòng Thiết Kế 2 trong suốt quá trình thực tập, chúng em đã có cơ hội củng cố kiến thức lý thuyết các môn học liên quan và đối chiếu với các đồ án thiết kế cầu – đường trong thực tế. Qua đó, giúp chúng em hiểu thêm về các phương pháp tính toán và phần mềm thiết kế đang được sử dụng rộng rãi, tìm hiểu và cập nhật các quy trình, quy phạm hiện hành của Bộ Giao Thông Vận Tải

Giới thiệu chung

Tóm tắt quá trình thành lập và phát triển của công ty

Công ty TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303140334, do Sở Kế Hoạch Đầu Tư

Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 12 tháng 12 năm 2003 cấp lại lần 8 ngày 04 tháng 04 năm 2013.

Tên công ty : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP. Tên công ty viết bằng tiếng anh:

HUNG NGHIEP CONSTRUCTION - CONSULTING CO., LTD

Tên viết tắt: HUNG NGHIEP CO., LTD

Trụ sở chính : Địa chỉ : 40-42 Đường Nguyễn Hoàng Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM. Điện thoại : +84.8.35120309 - Fax: +84.8.35127329.

Email : contact@hungnghiep.com Website :www.hungnghiep.com Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

Chủ Tịch hội đồng thành viên: ThS Dương Văn Hiệp.

Giám đốc công ty : ThS Dương Văn Hiệp.

Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty Hưng Nghiệp gồm có: 7 1.1.3 Sự phát triển của công ty

Chúng tôi cung cấp dịch vụ khảo sát đo đạc bản đồ địa hình và khoan tham dò địa chất, cùng với tư vấn xây dựng chuyên nghiệp Chúng tôi hỗ trợ lập dự án đầu tư bao gồm báo cáo tiền khả thi và khả thi, thiết kế công trình giao thông như cầu, đường bộ, cảng và đường thủy Ngoài ra, chúng tôi thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp, tư vấn đấu thầu, lập tổng dự toán và dự toán công trình Chúng tôi cũng thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng, bao gồm kiểm tra nền, móng, chất lượng bê tông và các vật liệu xây dựng khác Các dịch vụ khác bao gồm giám sát thi công, quản lý dự án, xử lý nền móng, san lấp mặt bằng, và xây dựng các loại công trình như giao thông, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, ngầm, và đường ống dẫn khí, chất lỏng Chúng tôi cũng cho thuê phương tiện vận tải đường bộ và máy móc thiết bị ngành xây dựng, cùng với dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.

1.1.3 Sự phát triển của công ty:

Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Hưng Nghiệp đã không ngừng phát triển kể từ khi thành lập, với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và được đào tạo bài bản Chúng tôi cam kết "phát triển nhân lực đi đôi với công nghệ mới", và tự hào là một trong những công ty tư nhân hàng đầu tại Việt Nam ứng dụng hiệu quả công nghệ tiên tiến trong khảo sát, thiết kế và kiểm tra chất lượng nền móng công trình.

Mục tiêu

Công ty chúng tôi cam kết phát huy những thành tựu đã đạt được và không ngừng cải tiến để trở thành một trong những công ty tư vấn hàng đầu tại Việt Nam Chúng tôi hướng tới việc cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn chất lượng cao, kết hợp với trình độ khoa học công nghệ tiên tiến, nhằm đảm bảo hiệu quả tối ưu.

5 Sơ đồ tổ chức công ty

- Tổ TN ĐK1 là tổ nhận mẫu khoan,

- mở mẫu và cắt mẫu

- Tổ TN ĐK 2 là tổ thực hiện các thí nghiệm nén.

- Tổ TN ĐK 3 là tổ thí nghiệm thành phần hạt

- Tổ TN Đk 4 là tổ xử lý số liệu và báo cáo

P Giám Đốc P Giám Đốc P Giám Đốc

Phòng khoan và GS khoan

Phòng khảo sát địa hình

Phòng thí nghiệm nền móng

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ CHUYÊN MÔN TỐT NGHIỆP

I BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

1 Dương Văn Hiệp Giám đốc Thạc sỹ kỹ thuật 1995

2 Nguyễn Minh Hiệp Phó Giám đốc Kỹ sư cầu đường 2000

3 Phạm Minh Tiến Phó Giám đốc Thạc sỹ kỹ thuật 2001

4 Lê Hoàng Tuấn Phó Giám đốc Kỹ sư xây dựng 1998

1 Lê Quang Sơn Trưởng phòng Kỹ sư cầu đường 2008

2 Trần Thị Bích Ngọc Nhân viên Kỹ sư 2010

3 Lưu Thị Ngọc Thọ Nhân viên Cử nhân 2009

4 Nguyễn Thanh Cần Nhân viên - -

1 Nguyễn Hồng Dung Trưởng phòng Cử nhân kinh tế 1996

2 Phùng Thị Đào Kế toán Cử nhân kinh tế 2006

3 Phạm Đức Tu Trinh Nhân viên Cao đẳng

1 Trịnh Bảo Thạch Trưởng phòng Kỹ sư cầu đường 2004

2 Trịnh Quốc Long Nhân viên Cao đẳng 2008

3 Mai Hùng Long Nhân viên Cao đẳng 2008

4 Lê Hữu Quang Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2007

5 Nguyễn Ngọc Đường Nhân viên

6 Phan Trọng Anh Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2012

1 Nguyễn Minh Hiệp Phó Giám đốc Kỹ sư cầu đường 2000

2 Trần Đức Tuấn Trưởng phòng

TK 2 Kỹ sư cầu đường 2000

3 Nguyễn Thị Lan Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2013

4 Cáp Thành Trung Nhân viên Cao đẳng 2006

5 Võ Văn Hiệp Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2012

VII PHÒNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

1 Trương Hữu Quý Trưởng phòng Kỹ sư cầu đường 2007

2 Đặng Quốc Việt Nhân viên Kỹ sư cầu đường 1999

3 Nguyễn Văn Cương Nhân viên Cao đẳng 2001

Khương Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2005

5 Nguyễn Ngọc Hiếu Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2005

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ CHUYÊN MÔN TỐT NGHIỆP

7 Huỳnh Đức Tín Nhân viên Cao đẳng 2009

VIII PHÒNG ĐỊA KỸ THUẬT

1 Lê Thị Thu Hiền Trưởng phòng Kỹ sư địa chất 2005

2 Đàm Mỹ Quyên Phó phòng Kỹ sư địa chất 2005

3 Đỗ Tấn Măng Nhân viên Cao đẳng 2005

4 Nguyễn Thị Duyên Nhân viên Cao đẳng 2004

5 Phùng Văn Tiến Nhân viên Cao đẳng 2006

6 Kiều Văn Thân Nhân viên Trung cấp 2007

Thủy Nhân viên Cao đẳng 2007

8 Phan Tiến Hạnh Nhân viên Cao đẳng 2005

IX PHÒNG KHOAN & GIÁM SÁT KHOAN

1 Phan Hoàng Sang Trưởng phòng Kỹ sư Địa chất 2005

2 Lê Hải Sơn Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2007

3 Lê Hồng Phong Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2004

4 Nguyễn Thế Khoa Nhân viên Kỹ sư Địa chất 2007

X PHÒNG KIỂM ĐỊNH NỀN MÓNG

1 Nguyễn Cát Dương Trưởng Phòng Kỹ sư cầu đường 2005

2 Lê Anh Tuấn Nhân viên Kỹ sư cầu đường 2005

3 Nguyễn Anh Đức Nhân viên Cao đẳng 2005

4 Lê Văn Quý Nhân viên Cao đẳng 2006

1 Lưu Văn Thuận CG Thủy văn Tiến sỹ kỹ thuật 1974

2 Bùi Văn Phương CG Kết cấu Kỹ sư xây dựng 1997

3 Nguyễn Đức Giang CG Kết cấu Thạc sỹ kỹ thuật 1998

4 Nguyễn Quốc Hiển CG giao thông Tiến sỹ kỹ thuật 1997

5 Phạm Quốc Đằng Chuyên gia Kỹ sư địa chất 1984

Phần mềm – thiết bị phục vụ công tác tư vấn thiết kế và kiểm định chất lượng công trình

Thiết bị khảo sát địa hình

Bảng 1.1 Thiết bị khảo sát địa hình.

Thiết bị Nước sản xuất

Máy định vị vê tinh LEICA Nhật Bản

Máy đo sâu hồi âm Mỹ

Máy toàn đạc điện tử PENTAX Nhật Bản

Máy thủy chuẩn hiệu PENTAX Nhật Bản

Thiết bị khảo sát địa chất

Bảng 1.2 Thiết bị khảo sát địa chất.

Thiết bị Nước sản xuất

Máy khoan thăm dò XY-100 Trung Quốc

Máy khoan thăm dò địa chất GX-1T Trung Quốc

Máy cắt cánh hiện trường Trung Quốc

Thiết bị xuyên CPTU-cone petetration test Trung Quốc Đồng hồ đo Nhật Bản

Cân kỹ thuật Nhật Bản

Cân điện tử Nhật Bản

Máy nén CBR Trung Quốc

Thiết bị kiểm định nền móng

Máy siêu âm cọc khoan nhồi Mỹ

Kích thủy lực Trung Quốc

Các phần mềm ứng dụng

- Bản quyền phần mềm thiết kế cầu RM 2006.

- Bản quyền phần mềm AUTODESK – CIVIL 3D, AND DESIGN,

- Chương trình thiết kế đường NOVA.

Các công trình đã khảo sát và thiết kế

TT TÊN CÔNG TRÌNH ĐỐI TÁC QUY MÔ CÔNG TRÌNH

1 Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu

Ban quản lý dự án Nâng cấp đô thị

Công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông và dân dụng.

TT TÊN CÔNG TRÌNH ĐỐI TÁC QUY MÔ CÔNG TRÌNH TV-PW-1.09) sông Cửu Long- Tiểu dự án thành phố Trà Vinh 2

Khảo sát, Lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế kỹ thuật

Dầm BTCTDUL chữ I dài 33m Cầu rông 18,5m Móng cọc khoan nhồi BTCT 120m

Khảo sát, Lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công Cầu Đồng Tròn.

Khu Quản Lý Giao Thông Đô Thị số 2

& 33m Rộng 12m Móng cọc khoan nhồi BTCT 100. 4

Khảo sát, Lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công Cầu Tân Quý.

Tư Xây Dựng Huyện Bình Chánh

Móng cọc khoan nhồi BTCT 100cm.

5 Khảo sát, Thiết kế bản vẽ thi công Cầu Hải Yến.

Nhịp BTCT DƯL 33.0m. Rộng 16m Móng cọc đóng 45x45cm.

Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công công trình cầu Phú Xuân

Công ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành Phố

Thiết kế trụ chống va.

Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công công trình cầu Trường

Công ty Quản Lý Công Trình Cầu Phà Thành Phố.

Thiết kế trụ chống va.

Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công đường nội bộ nhà máy nước Thủ Đức

Công ty Cấp Nước Thành Phố Chiều dài 3890m, rộng 6m

Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công cầu tàu va kè chắn sóng cảng Phú Mỹ.

Cầu tàu dài 255m cọc BTCT 30x30cm, kè chắn sóng 120m.

Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công công trình: Sửa chữa kè chắn sóng và nhà ở trạm biên

Kè chắn sóng 245m, nhà văn phòng làm việc

TT TÊN CÔNG TRÌNH ĐỐI TÁC QUY MÔ CÔNG TRÌNH phòng C13.

Và còn nhiều công trình khác nữa.

KHẢO SÁT CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM THIẾT KẾ, CÁC BƯỚC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Tham khảo các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế ngành

Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã có cơ hội tìm hiểu một số tiêu chuẩn quan trọng của ngành, điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình làm việc sau này Một số tiêu chuẩn mà em đã đọc bao gồm

- TCXDVN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế - tham khảo

- Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCVN 01:2008/BXD

- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô - TCVN 4054-05

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ - QCVN41:2016/BGTVT

Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

2.2.1 Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng

Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A cần lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng Tuy nhiên, đối với các dự án nhóm A đã có quy hoạch phê duyệt và đáp ứng các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này, sẽ không cần lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ bao gồm các nội dung chính cần thiết để đánh giá tính khả thi của dự án.

- Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính;

- Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình chính của dự án;

- Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của công trình chính;

- Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).

2.2.2 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác (trừ các dự án quy định tại Khoản 1 của Điều này) chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định.

Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi phải lấy ý kiến chấp thuận về chủ trương đầu tư xây dựng.

Bộ quản lý ngành cùng các cơ quan liên quan sẽ tổng hợp và trình bày ý kiến để người quyết định đầu tư xem xét và đưa ra quyết định về chủ trương đầu tư Thời gian để nhận được ý kiến chấp thuận về chủ trương đầu tư xây dựng không vượt quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

2.2.3 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư thẩm định dự án và quyết định đầu tư, trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.

Đối với dự án PPP, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải được lập bởi cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư lập Báo cáo sau khi có quyết định chủ trương đầu tư từ cấp có thẩm quyền Nếu dự án chưa có trong quy hoạch ngành hoặc quy hoạch xây dựng, chủ đầu tư cần báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Bộ Xây dựng để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch, thời gian không quá 45 ngày Đối với công trình dân dụng và công nghiệp tại khu vực chưa có quy hoạch, chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép quy hoạch xây dựng theo quy định Đối với dự án quan trọng quốc gia và nhóm A có yêu cầu bồi thường, giải phóng mặt bằng, người quyết định đầu tư có thể tách phần công việc này thành dự án riêng giao cho địa phương thực hiện, với quy trình lập, thẩm định, phê duyệt như một dự án độc lập.

2.2.4 Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định các nội dung theo Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án nhóm A và các dự án từ nhóm B trở xuống, do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư Đối với các dự án được Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này sẽ thực hiện việc thẩm định.

Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm thẩm định các nội dung theo Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án từ nhóm B trở xuống, được đầu tư xây dựng trong tỉnh, trừ những dự án quy định tại Điểm a và Điểm c của Khoản này.

Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định các dự án yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Những dự án này được quyết định đầu tư bởi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở cho các dự án nhóm A, theo quy định tại Điều 76 Nghị định và Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, ngoại trừ phần thiết kế công nghệ Đối với các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống, việc thẩm định sẽ được thực hiện bởi các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức chính trị, xã hội có thẩm quyền quyết định đầu tư Đối với các dự án được Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý, cơ quan chuyên môn về xây dựng sẽ tiến hành thẩm định các công trình xây dựng chuyên ngành.

Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án;

Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 76 Nghị định này Việc thẩm định sẽ tuân thủ các nội dung tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, ngoại trừ phần thiết kế công nghệ, đối với các dự án có quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ những dự án được quy định tại Điểm a và Điểm c của Khoản này.

Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng cho các dự án yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã quyết định đầu tư, ngoại trừ phần thiết kế công nghệ.

Thiết kế xây dựng công trình

2.3.1 Các bước thiết kế xây dựng.

Thiết kế xây dựng bao gồm nhiều bước quan trọng: từ thiết kế sơ bộ (được thực hiện trong trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), đến thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công Ngoài ra, còn có thể có các bước thiết kế khác tùy theo thông lệ quốc tế, tất cả đều do người quyết định đầu tư xác định khi phê duyệt dự án.

Dự án đầu tư xây dựng bao gồm nhiều loại công trình, mỗi loại có thể có nhiều cấp khác nhau Số bước thiết kế xây dựng sẽ được quyết định bởi người đầu tư, tùy thuộc vào loại và cấp của công trình cũng như hình thức thực hiện dự án.

Thiết kế một bước là quy trình thiết kế bản vẽ thi công, áp dụng cho các công trình cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Thiết kế hai bước, bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công, là quy trình cần thiết cho những công trình yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng.

Thiết kế ba bước, bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, là quy trình cần thiết cho các công trình có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao và điều kiện thi công phức tạp, nhằm đảm bảo lập dự án đầu tư xây dựng hiệu quả.

- Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.

Khi thực hiện công trình thiết kế xây dựng với hai bước trở lên, thiết kế của bước tiếp theo cần phải tương thích với các nội dung và thông số chính của thiết kế ở bước trước đó.

Trong trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng đáp ứng đầy đủ năng lực theo quy định pháp luật, họ sẽ được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.

2.3.2 Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng cho các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cũng như các công trình do Thủ tướng Chính phủ giao Việc thẩm định này được thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định, bao gồm cả thiết kế ba bước và thiết kế hai bước cho bản vẽ thi công và dự toán xây dựng.

Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng cho các công trình từ cấp II trở xuống, theo quy định tại Điều 76 Nghị định này Việc thẩm định áp dụng cho thiết kế ba bước hoặc thiết kế hai bước, ngoại trừ các công trình được quy định tại Điểm a Khoản này, và chỉ áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng trong địa bàn hành chính của tỉnh.

Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:

Người có thẩm quyền đầu tư sẽ phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước, đồng thời cũng phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước.

- Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước.

2.3.3 Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.

Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng cho các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cũng như công trình từ cấp III trở lên thuộc các dự án do tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước đầu tư Ngoài ra, cơ quan này cũng thực hiện thẩm định cho các công trình được Thủ tướng Chính phủ giao và các dự án mà cơ quan quyết định đầu tư.

Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng cho các công trình từ cấp III trở lên trên địa bàn tỉnh, theo quy định tại Điều 76 Nghị định Việc thẩm định này áp dụng cho cả thiết kế ba bước và thiết kế hai bước, ngoại trừ các công trình được quy định tại Điểm a Khoản này.

Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế và dự toán phần công nghệ (nếu có) cho các công trình quy định tại Điểm a và Điểm b của Khoản này Đồng thời, họ cũng tổ chức thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng cho các công trình còn lại, bao gồm cả công trình lưới điện trung áp.

Người đầu tư phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định mà họ thực hiện và cần gửi kết quả này (ngoại trừ phần công nghệ) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định để đảm bảo việc theo dõi và quản lý.

Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:

- Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước;

Chủ đầu tư sẽ phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng trong các trường hợp thiết kế ba bước hoặc thiết kế hai bước.

- Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

2.3.4 Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn khác.

Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:

THAM KHẢO HỒ SƠ VÀ THAM GIA TRỰC TIẾP LÀM CÔNG VIỆC THIẾT KẾ CỦA PHÒNG THIẾT KẾ 2

Tham khảo hồ sơ thiết kế kỹ thuật

Dự án cải tạo, nâng cấp đường liên phường, quận 9.

Dự án cải tạo và nâng cấp đường liên phường tại quận 9 nhằm kết nối đường Đỗ Xuân Hợp với đường VĐ3, đi qua các phường Phước Long B và Phú Hữu.

+ Điểm đầu giao đường Đỗ Xuân Hợp tại Km0+00

+ Điểm cuối giao đường Bưng Ông Thoàn tại Km2+562,59

- Phạm vi dự án gồm 3 phần :

+ Phần cầu : Cầu Ông Cày

 Chiều dài 74,94 m gồm 03 nhịp dầm I24,54m

 Tải trọng thiết kế: H30-HK80

 Cống hộp kênh Một Tấn: bằng BTCT kích thước 4x3mx3m

 Cống hộp rạch nhánh Ông Nhiêu: bằng BTCT kích thước 3x3mx3m

- Các hạng mục công trình:

+ Hoàn thiện mặt đường, vỉa hè phù hợp lộ giới 30m;

+ Cầu Ông Cày: Xây dựng hoàn thiện mặt cắt ngang phù hợp mặt cắt ngang đường.

+ Cống hộp ngang đường: Xây dựng thêm các đoạn cống phù hợp chiều rộng đường;

+ Hệ thống thoát nước mưa: Hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước lưu vực theo quy hoạch đô thị;

+ Hào kỹ thuật: Xây dựng dạng hào kỹ thuật thành mỏng để ngầm hóa lưới điện và hệ thống thông tin;

+ Hệ thống chiếu sáng: Hoàn thiện đáp ứng yêu cầu của tuyến đường;

+ Hệ thống cây xanh: Trồng bổ sung và hoàn thiện cây xanh hai bên vỉa hè.

- Tên dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp đường liên phường, quận 9

- Chủ đầu tư: Khu quản lý giao thông đô thị số 02.

- Cơ quan điều phối: Ban quản lý phát triển đô thị - Bộ Xây dựng.

- Đơn vị lập dự án :

+ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP

+ Địa chỉ : 40-42 Đường Nguyễn Hoàng Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM.

3.1.1.2 Địa điểm thực hiện công trình

- Đảm bảo phù hợp các quy hoạch có liên quan dọc tuyến.

- Đáp ứng được các yêu cầu quy hoạch phát triển tương lai thủy lợi, môi trường.

- Hạn chế mức thấp nhất ảnh hưởng đến giao thong thủy và đường bộ tại địa phương, ít ảnh hưởng tới dân sinh.

- Đơn giản thi công, dễ kiểm soát chất lượng, tính cơ giới cao, rút ngắn thời gian thi công.

- Sử dụng tối đa các kết cấu dầm giản đơn đang sử dụng trên nhiều công trình để tận dụng công nghệ có sẵn.

- Đảm bảo điều kiện làm việc bình thường cho các công trình lân cận.

- Có các chỉ tiêu kinh tế hợp lí.

3.1.3 Các căn cứ pháp lý.

- Luật đầu tư công số 49/2014/QH12 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7;

- Luật xây dựng số 50/2014/QH12 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 7;

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của QuốcHội Khóa XIII, kỳ họp thứ 7.

- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013-QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc Hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 5;

 Nghị định của Chính phủ

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án;

- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

- Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về Quản lý chiếu sáng đô thị;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;

- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 03/9/2013, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/2/2010, nhằm cải thiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Nghị định này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì và phát triển hệ thống giao thông nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc di chuyển.

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn quy định chi tiết một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14/2/2015, quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường, đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Nghị định số 64/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 01/7/2016, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 24/2/2010, nhằm cải thiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, ban hành ngày 05/4/2017, đã điều chỉnh và bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, được ban hành ngày 18/6/2015, nhằm cải thiện quản lý đầu tư xây dựng Những thay đổi này hướng tới việc nâng cao hiệu quả và tính minh bạch trong quá trình đầu tư xây dựng, đồng thời đảm bảo các quy định pháp lý được thực hiện nghiêm túc.

- Quyết định 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;

Nghị định số 168/2003/NĐ-CP, ban hành ngày 24 tháng 12 năm 2003, quy định về nguồn vốn tài chính và cách thức quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho việc quản lý và bảo trì các công trình Nghị định này nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cho các hoạt động bảo trì, quản lý công trình, từ đó nâng cao chất lượng và độ bền của các công trình hạ tầng.

 Các văn bản của Bộ Xây dựng

Thông tư số 20/2005/TT-BXD ban hành ngày 20/12/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị, nhằm đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao chất lượng môi trường sống Đến ngày 30/6/2009, Thông tư số 20/2009/TT-BXD được ban hành để sửa đổi, bổ sung những quy định trong Thông tư số 20/2005/TT-BXD, nhằm cập nhật và hoàn thiện các quy trình quản lý cây xanh đô thị.

- Thông tư 18/2010/TT/BXD ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ xây dựng quy định việc áp dụng quy chuẩn , tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;

Thông tư số 03/2011/TT-BXD, ban hành ngày 06/04/2011 bởi Bộ Xây Dựng, hướng dẫn quy trình kiểm định và giám định công trình xây dựng Thông tư này quy định các tiêu chí cần thiết để chứng nhận an toàn chịu lực và đảm bảo chất lượng công trình, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ an toàn trong lĩnh vực xây dựng.

Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ban hành ngày 28/12/2012 bởi Bộ Xây Dựng, quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia cho việc phân loại và phân cấp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Thông tư số 15/2014/TT- BXD ngày 15/4/2014 của Bộ Xây Dựng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;

Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng đã công bố định mức dự toán xây dựng công trình, tập trung vào phần xây dựng và bao gồm các sửa đổi, bổ sung cần thiết Quyết định này nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc lập dự toán cho các công trình xây dựng.

- Thông tư số 14/2014/TT-BXD ngày 05/9/2014 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng;

Thông tư số 21/2014/TT-BXD, ban hành ngày 05/09/2014 bởi Bộ Xây dựng, quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng cho người khuyết tật Quy chuẩn này nhằm tạo ra môi trường xây dựng thân thiện, giúp người khuyết tật có thể tiếp cận dễ dàng và sử dụng các công trình công cộng một cách an toàn và thuận tiện.

- Công văn số 3482/2014/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13;

- Công văn số 76/BXD-VKT ngày 16/01/2002 của Bộ Xây dựng trả lời

Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh đã ban hành quy định về định mức quản lý và sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ trong khu vực thành phố Việc áp dụng các định mức này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, bảo trì cơ sở hạ tầng giao thông, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tham gia giao thông.

- Chỉ thị số 01/CT-BXD ngày 02/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng công trình;

- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;

Thông tư số 03/2016/TT-BXD, ban hành ngày 10/3/2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định về phân cấp công trình xây dựng và cung cấp hướng dẫn chi tiết để áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng Thông tư này nhằm đảm bảo việc phân loại công trình một cách hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư trong lĩnh vực xây dựng.

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 18/2016/TT-BXD, ban hành ngày 30/6/2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định chi tiết và hướng dẫn các nội dung liên quan đến thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình Thông tư này nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình quản lý dự án xây dựng.

Thông tư số 24/2016/TT-BXD, ban hành ngày 1/8/2016 bởi Bộ Xây dựng, đã sửa đổi và bổ sung một số điều kiện trong các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo chất lượng các dự án xây dựng.

CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Ngày đăng: 11/12/2021, 23:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

5. Sơ đồ tổ chức công ty. - Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp
5. Sơ đồ tổ chức công ty (Trang 9)
Bảng 1.1 Thiết bị khảo sát địa hình. - Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp
Bảng 1.1 Thiết bị khảo sát địa hình (Trang 11)
Bảng 1.2 Thiết bị khảo sát địa chất. - Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp
Bảng 1.2 Thiết bị khảo sát địa chất (Trang 12)
Hình ảnh cây xanh hiện hữu trên tuyến - Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp
nh ảnh cây xanh hiện hữu trên tuyến (Trang 78)
Bảng thống kê cây xanh hiện hữu trên tuyến - Báo cáo thực tập công ty TNHH tư vấn xây dựng hưng nghiệp
Bảng th ống kê cây xanh hiện hữu trên tuyến (Trang 78)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w