1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Kinh tế y tế (Tài liệu giảng cho sinh viên Y tế công cộng và Y học dự phòng) - Trường ĐH Y dược Cần Thơ

173 143 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kinh Tế Y Tế (Tài Liệu Giảng Cho Sinh Viên Y Tế Công Cộng Và Y Học Dự Phòng)
Trường học Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ
Chuyên ngành Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng
Thể loại Tài Liệu Giảng
Năm xuất bản 2015
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 1,65 MB

Cấu trúc

  • KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG

  • ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ VÀ KINH TẾ Y TẾ

    • Mục tiêu:

    • 1. Đại cương về kinh tế

      • 1.1. Khái niệm chung về kinh tế học:

        • 1.3.1. Kinh tế học vi mô:

        • 1.3.2. Kinh tế học vĩ mô:

    • 1.4 Thị trường

    • Thị trường có thể tổ chức dưới dạng:

      • Cơ chế thị trường : Giá cả thị trường được định ra giữa người mua và người bán là do qui luật cung cầu. “Cung” và “cầu” là những phạm trù kinh tế lớn nhất bao trùm lên thị trường. Khi thị trường có “cầu” thì sẽ có “cung”.

      • 1.5.2. Cung (Supply-S)

      • Lượng cung: Là số lượng hàng hoá/dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức giá cụ thể trong một thời gian nhất định, với điều kiện khác như công nghệ, giá, yếu tố đầu vào, chính sách nhà nước,... là không thay đổi (giả thiết CP).

    • 2. Đại cương Kinh tế y tế

      • 2.1. Khái niệm về Kinh tế y tế.

      • 2.2. Chức năng kinh tế y tế.

        • Tạo nguồn lực cho ngành Y tế

        • Thiết lập các mục tiêu chăm sóc sức khoẻ

        • Phân tích việc sử dụng các nguồn lực

        • Lựa chọn các vấn đề ưu tiên

        • Phân tích và đánh giá hiệu quả:

        • Nghiên cứu mô hình dịch vụ y tế

        • Nghiên cứu khoa học quản lý trong ngành Y tế

        • Đánh giá công nghệ y học

        • Chính sách quốc gia về thuốc

    • 2.4. Kinh tế vi mô áp dụng trong lĩnh vực y tế

    • 2.4.2. Cung

    • 2.6 Đặc tính cơ bản của thị trường chăm sóc sức khỏe

  • PHÂN TÍCH CHI PHÍ

    • Mục tiêu học tập:

    • 1. Khái niệm chung về chi phí.

    • Chi phí của một loại hàng hóa, dịch vụ là trị giá của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ đó.

      • 2. Phân loại chi phí:

        • 2.1. Phân loại theo chi phí đầu vào (Liên quan mật thiết đến sản phẩm đầu ra)

    • Chi phí không rõ ràng:

    • 2.6 Tổng chi phí, chi phí trung bình

    • 2.7. Chi phí biên

    • 3.1. Tính chi phí cho người cung cấp dịch vụ

      • 3.1.2. Ước tính số lượng mỗi đầu vào được sử dụng

      • 3.1.3. Định rõ giá trị tiền tệ cho mỗi đơn vị đầu vào và tính tổng chi phí cho đầu vào

      • 3.1.5. Tính chi phí trung bình cho mỗi hoạt động

      • 3.1.6. Lựa chọn thời gian và chiết khấu

    • 3.2. Tính chi phí cho người sử dụng các dịch vụ y tế.

      • 3.2.1. Chi phí trực tiếp do bệnh nhân gánh chịu

      • 3.2.1.1. Chi phí trực tiếp cho điều trị:

      • 3.2.1.2. Chi phí trực tiếp không cho điều trị:

      • 3.2.2. Chi phí gián tiếp do bệnh nhân gánh chịu:

  • 4. Phân tích chi phí có thể được sử dụng như thế nào?

    • 4. 2. Đánh giá hiệu quả của chương trình

      • BÀI TẬP 1

  • ĐO LƯỜNG GÁNH NẶNG BỆNH TẬT CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ Y TẾ

    • 1. Khái niệm chỉ số y tế và DALYs

    • 2. Các giá trị cấu thành chỉ số DALYs

      • DALY = YLL + YLD

      • 2.1. Những năm sống bị mất đi do chết sớm (YLL)

      • 2.2. Số năm sống mất đi vì bệnh tật hoặc thương tích (YLD)

    • 2.3. Ví dụ đơn giản về tính DALYs

  • ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ

  • PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ

    • Mục tiêu học tập:

      • .1 Trình bày được định nghĩa đánh giá kinh tế y tế, công cụ đánh giá kinh tế y tế

      • .2 Nêu được tầm quan trọng và phân tích khó khăn khi đánh giá hoạt động y tế

      • .3 Trình bày khái niệm về phân tích chi phí hiệu quả

      • .4 Phân tích các buớc trong phân tích chi phí hiệu quả

      • 1. Đánh giá kinh tế.

        • 1.1 Định nghĩa đánh giá kinh tế

        • 1.2 Công cụ kinh tế thường được sử dụng trong đánh giá kinh tế y tế

    • 1.3. So sánh các phương pháp đánh giá kinh tế y tế

      • 1.4 Tầm quan trọng của đánh giá kinh tế.

      • 1.5 Các khó khăn gặp trong nghiên cứu đánh giá kinh tế.

      • Xác định các mục tiêu của chương trình

      • Xác định các phương án để đạt được mục tiêu đó.

      • Xác định các chi phí của từng phương án.

      • Xác định và đo lường hiệu quả của từng phương án.

      • So sánh chi phí và hiệu quả của từng phương án.

      • Phân tích độ nhạy

  • PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH

  • PHÂN TÍCH CHI PHÍ THỎA DỤNG

    • Khái niệm phân tích chi phí thoả dụng (Cost Utility Analysis-CUA)

    • 5.5. Khái niệm về số năm sống được điều chỉnh theo chất lượng (Quality adjusted life years - QALYs)

    • Đặc tính của QALYs

    • Tính toán QALYs

  • TÀI CHÍNH Y TẾ

    • Mục tiêu học tập

  • 1. Khái niệm về tài chính y tế

    • 1.1. Các nguồn tài chính cho y tế

    • 1.2. Hiệu suất tài chính y tế 

    • 1.3. Công bằng trong tài chính y tế

  • 2. Các mô hình tài chính y tế chính

    • 2.1. Mô hình Beveridge

    • 2.2. Mô hình Semashko

  • 3. Tài chính y tế Việt Nam

    • 3.2.Tình hình sức khoẻ

    • 3.3. Tài chính y tế ở Việt Nam

    • 3.4. Chính sách tài chính y tế

    • 3.5. Định hướng cơ bản về chính sách tài chính y tế trong thời gian tới

  • VIỆN PHÍ

    • Mục tiêu học tập

    • 1. Khái niệm và bản chất viện phí

  • 1.1 Khái niệm

    • Tỷ trọng nguồn thu từ viện phí trong tổng chi của bệnh viện ở một số nước

    • 1.3. Tác động tiêu cực của viện phí

    • 2. Xây dựng chính sách giá viện phí

    • 2.1 Một số nguyên tắc khi xây dựng chính sách viện phí

    • Giá dịch vụ y tế phải:

    • 2.2. Một số phương thức thu phí

    • 3. Những vấn đề thực tế cần quan tâm trong áp dụng chính sách viện phí

    • Khung giá: Đây là vấn đề phải chú ý trong hệ thống viện phí, khi đưa ra khung giá phải chú ý đến khả năng chi trả và sẵn sàng chi trả trong cộng động

    • Sự sẵn sàng chi trả: Là sự ưu tiên của người dân trong việc chi trả dịch vụ y tế, phụ thuộc vào các yếu tố:

    • Thị hiếu và sở thích cá nhân

    • Tính minh bạch trong sử dụng viện phí: Tiền viện phí sử dụng như thế nào

    • Chất lượng dịch vụ y tế (Thái độ phục vụ, trang thiết bị)

    • Kết quả điều trị dự kiến

    • Sự sẳn có của dịch vụ y tế

    • Giá tiền của dịch vụ chăm sóc y tế

    • Các khả năng chữa bệnh thay thế khác có thể có

    • Chi phí đi lại

    • Tổng chi phí cho việc điều trị

    • Khả năng chi trả: Thu nhập người dân liên quan đến giá của dịch vụ y tế. Bộ bộ phận dân chúng sẽ không có khả năng chi trả như:

    • Bệnh tâm thần kinh

    • Các bệnh mãn tính

    • Những người nghèo

    • Khả năng chi trả liên quan chặt chẻ đến cơ chế miễn phí. Tuy nhiên việc xác định đối tượng miễn phí và cơ chế miễn phí là một vấn đề quan trọng. Các dịch vụ phòng bệnh nên được coi là dịch vụ miễn phí. Ngoài ra, giá cả được cộng thêm vào tỷ lệ lạm phát

    • Theo dõi và điều hành hệ thống viện phí: Trước khi đưa hệ thống viện phí vào sử dụng, chúng ta phải tính toán xem những vấn đề cần theo dõi, điều hành. Những công cụ quản lý phù hợp cần phải được thiết kế theo dõi (Ví dụ sổ kế toán, sổ ghi danh sách bệnh nhân..). Ví dụ các yếu tố cần phải đo điếm như:

    • Lợi nhuận của mỗi dịch vụ

    • Số các dịch vụ được thực hiện

    • Số bệnh nhân được miễn phí và lý do miễn phí

    • Tổng chi phí

    • Việc sử dụng tiền: Một việc quan trọng của chi phí liên quan đến tiền là việc chi tiêu phải được ghi chép đầy đủ. Việc ghi chép này phải được kiểm tra sau cho tiền thu và chi phải khớp với nhau. Hệ thống này phải được đối chiếu chéo, ví dụ kiểm tra đơn thuốc của bệnh nhân. Khi thu tiền vào phải được bảo quản cẩn thận, gửi tiền ở ngân hang. Nên chi tiền nhanh chóng, ví dụ trả tiền lương cho những người làm việc

    • 4. Chính sách viện phí ở Việt Nam

      • 4.1. Quá trình hình thành và phát triển

      • 4.2. Nội dung chính sách

        • Nguồn

  • BẢO HIỂM Y TẾ

    • Mục tiêu học tập

    • 3. Trình bày dược các nguyên tắc để thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.

    • 4. Phân tích dược tình hình Bảo hiểm y tế của Việt Nam

    • 1. Khái niệm bảo hiểm và bảo hiểm y tế

    • 2. Bảo hiểm y tế ở một số nước trên thế giới

      • 2.1 Bảo hiểm y tế ở Pháp

      • 2.2 Bảo hiểm y tế ở Nhật Bản

      • 2.3 Bảo hiểm y tế ở Hàn Quốc:

      • 2.4 Bảo hiểm y tế ở Thái Lan

    • 4. Cách tính phí bảo hiểm y tế

    • 5. Nguyên lý căn bản của bảo hiểm y tế

    • 6. Một số vấn đề gặp phải khi thực hiện bảo hiểm y tế

  • LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Y TẾ

    • Mục tiêu học tập:

    • 1. Những khái niệm cơ bản về quá trình lập kế hoạch.

      • 1.1. Định nghĩa:

      • 1.2. Qui trình xây dựng và nội dung cơ bản trong một văn bản kế hoạch:

      • 1.2.1. Qui trình xây dựng kế hoạch:

        • 1.2.2. Kết cấu nội dung của một văn bản kế hoạch:

        • Sự thể hiện mục tiêu:

          • Vạch chiến lược thực hiện mục tiêu:

    • 1.3. Các loại kế hoạch:

  • 2. Lập kế hoạch tài chính:

    • 2.2. Khái niệm:

    • Kế hoạch tài chính (còn gọi là dự toán, bản dự trù tài chính/ kinh phí) là một bản kế hoạch về tài chính, là phác thảo những nguồn lực cần thiết của một hoạt động y tế, hoặc của một cơ sở y tế. Tài chính thể hiện kế hoạch thu, kế hoạch chi của một đơn vị, một chương trình hay một hoạt động. Tài chính thường được lập dựa trên kế hoạch một hoạt động hoặc kế hoạch của toàn đơn vị. Thông qua tài chính người ta có thể thấy được:

    • + Dự kiến về chi tiêu.

    • + Dự kiến về các nguồn thu trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

      • 2.3.2. Bước 2: Xem xét lại các kế hoạch tương lai

      • 2.3.3.Bước 3: Rà soát lại các văn bản hướng dẫn về tài chính

    • 2.4. Trình bày kế hoạch tài chính:

    • 3. Giám sát thực hiện kế hoạch tài chính.

      • 3.1. Mục tiêu của giám sát tài chính:

        • + Kiểm soát chi tiêu theo định mức của từng hạng mục.

        • + Tìm nguồn kinh phí bổ sung và điều chuyển khi cần.

      • 3.2. Công cụ phục vụ giám sát tài chính:

    • .1 Yêu cầu:

    • .2 Các bảng biểu:

  • QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Y TẾ

    • Mục tiêu học tập:

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • 8. Các văn kiện chính sách của Đảng và Chính phủ, Bộ y tế

Nội dung

Giáo trình Kinh tế y tế cung cấp cho người học những kiến thức như: Đại cương về kinh tế và kinh tế y tế; Phân tích chi phí; Đo lường gánh nặng bệnh tật của cộng đồng trong phân tích kinh tế y tế; Đánh giá kinh tế y tế, phân tích chi phí hiệu quả; Phân tích chi phí – lợi ích; Phân tích chi phí thỏa dụng; Tài chính y tế; Viện phí; Bảo hiểm y tế; Lập kế hoạch tài chính y tế, Quản lý tài chính y tế.

Phân tích chi phí có th đ ể ượ ử ụ c s d ng nh th nào? ư ế

Phân tích chi phí nh m l u gi nh ng d li u v chi phí đ theo dõi s d ngằ ư ữ ữ ữ ệ ề ể ử ụ ngu n kinh phí qua đó ngồ ười qu n lý có th :ả ể

Biết được nguồn kinh phí sẵn có và cách sử dụng hiệu quả là rất quan trọng trong hoạt động tài chính Điều này không chỉ giúp quản lý tài chính một cách hiệu quả mà còn tránh lãng phí Các nhà quản lý cần nắm rõ hệ thống kế toán để theo dõi các dữ liệu liên quan đến chi tiêu, từ đó giảm thiểu tình trạng lãng phí và tối ưu hóa nguồn lực tài chính.

So sánh giữa chi tiêu thực tế và dự trù ngân sách là rất quan trọng trong quản lý tài chính Ngân sách là kế hoạch tài chính hướng dẫn việc chi tiêu cho các hoạt động Nếu chi tiêu thực tế vượt quá ngân sách, cần phải tìm kiếm nguồn kinh phí bổ sung, điều này có thể tốn thời gian và không đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động Ngược lại, việc chi tiêu dưới mức ngân sách cho phép tiết kiệm và có thể giảm ngân sách cho năm sau.

Ngân sách và chi tiêu thực tế thường khác nhau, vì vậy việc theo dõi chi tiêu thực so với ngân sách là rất quan trọng Dữ liệu về chi phí giúp nhà quản lý hiểu được sự phân bổ chi tiêu và phát hiện những khoản chi không hợp lý, từ đó có thể điều chỉnh để tránh lãng phí.

4 2 Đánh giá hi u qu c a chệ ả ủ ương trình

Phân tích chi phí giúp nhà quản lý đánh giá hiệu quả của các chương trình sức khỏe và dịch vụ y tế dành cho người dân Điều này liên quan đến việc xác định nguyên nhân và cách sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, từ đó tìm ra biện pháp cải thiện quyết định Việc đánh giá hiệu quả dựa trên chi phí trung bình cho mỗi dịch vụ y tế, chẳng hạn như chi phí cho dịch vụ khám bệnh ngoại trú, cho phép so sánh thực trạng dựa trên thông tin về chi phí giữa các cơ sở y tế Hơn nữa, việc đánh giá hiệu quả còn dựa vào phân tích tổng phần chi phí, xác định tỷ lệ phần trăm của từng chi phí so với tổng chi phí, từ đó có thể xác định được phần chi nào có khả năng tiết kiệm Một chương trình hoặc dịch vụ có thể được coi là đạt hiệu quả cao khi chương trình đó được cung cấp với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và giá trị nguyên Cách phân tích này thường được sử dụng để so sánh giữa các dự án tương tự trong lĩnh vực dịch vụ y tế.

Xem xét này giúp nhà quản lý tập trung vào những phần mà họ muốn tăng cường hiệu quả Việc phân tích kỹ lưỡng các phần chi phí sẽ giúp xác định những khoản chi phí có khả năng tiết kiệm được.

4.3 L p k ho ch, d trù ngân sách và xác đ nh thêm nh ng ngu n l c c n ậ ế ạ ự ị ữ ồ ự ầ thi tế

Lập kế hoạch ngân sách là quá trình dự đoán các khoản chi phí trong tương lai và ước tính hoạt động cần thiết để quản lý tài chính hiệu quả Các số liệu về chi phí có thể được sử dụng để phân tích và đưa ra quyết định chính xác trong việc phân bổ nguồn lực.

Để ước tính các chi phí cần thiết cho việc duy trì chương trình học và dịch vụ, cần xác định rõ những yếu tố quan trọng như cơ sở vật chất, nhân sự và tài nguyên Những chi phí này sẽ đảm bảo rằng chương trình hoạt động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của học sinh Bên cạnh đó, việc phân tích chi tiết các khoản chi sẽ giúp tối ưu hóa ngân sách và nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.

Lập kế hoạch trong lĩnh vực công cộng là một công cụ quyết định mang tính xã hội, khác biệt hoàn toàn với lĩnh vực tư nhân Do đó, người ra quyết định trong lĩnh vực công cộng cần chú trọng đến hiệu quả tổng thể cho toàn xã hội, thay vì chỉ tính toán hiệu quả cho một dự án cụ thể Điều này có nghĩa là cần phải xem xét tất cả các chi phí của các phương án, từ đó đảm bảo rằng lợi ích mang lại cho toàn xã hội được tối ưu hóa, thay vì chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân.

Tài nguyên ngày càng trở nên khan hiếm, việc quyết định sử dụng nguồn lực đó một cách công bằng và hiệu quả là rất quan trọng Kiến thức về chi phí và kỹ năng phân tích sẽ hữu ích cho những người lập kế hoạch và các nhà quản lý trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm một cách tối ưu.

1 B n hãy nhìn vào b c tranh trên và li t kê các lo i ngu n l c đạ ứ ệ ạ ồ ự ược s d ngử ụ trong đó Còn nh ng đ u vào nào không nhìn th y trong b c nh trên?ữ ầ ấ ứ ả

2 Phân lo i các ngu n l c đ u vào theo: Chi phí v n và chi phí thạ ồ ự ầ ố ường xuyên

Dưới đây là bảng tổng chi tiêu ghi chép cho mọi nguồn lực đầu vào của chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em Hãy nghiên cứu những số liệu đó và trả lời câu hỏi liên quan.

Ngu n l c đ u vàoồ ự ầ Chi tiêu (b ng ti n)ằ ề

B n s c n nh ng thông tin nào đ xác đ nh m i lo i chi tiêu cho các ho t ạ ẽ ầ ữ ể ị ỗ ạ ạ đ ng c a chộ ủ ương trình chăm sóc s c kh e bà m tr em:ứ ỏ ẹ ẻ

1 Theo dõi phát tri n c a tr t 0 5 tu i.ể ủ ẻ ừ ổ

2 Đi u tr b nh thông thề ị ệ ường tr t 0 5 tu i ở ẻ ừ ổ

3 Tiêm ch ng.ủ ĐO L ƯỜ NG GÁNH N NG B NH T T C A C NG Ặ Ệ Ậ Ủ Ộ Đ NG TRONG PHÂN TÍCH KINH T Y T Ồ Ế Ế

1 Khái ni m ch s y t và DALYsệ ỉ ố ế

Các chỉ số "Health Indicators" của cộng đồng là sự tổng hợp và khái quát những thông số sức khỏe của các cá nhân, liên quan đến một số đặc trưng nhất định của hệ thống y tế Phân tích các chỉ tiêu y tế nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, so sánh tình hình sức khỏe giữa các cộng đồng khác nhau, và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để hỗ trợ việc thiết lập các chính sách cũng như đánh giá việc thực hiện các chính sách đó.

Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để khái quát tình trạng sức khỏe của cộng đồng, từ sức khỏe thể chất, sức khỏe tâm thần đến sức khỏe trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi Những chỉ tiêu này đã và đang được sử dụng rộng rãi trong việc đánh giá hiệu quả của các chương trình can thiệp y tế, nhằm nâng cao chất lượng sống hoặc giảm thiểu tình trạng mất chất lượng sống, đặc biệt là ở trẻ em Tuy nhiên, các chỉ tiêu này thường chỉ là những chỉ tiêu đơn lẻ, thể hiện một cách "thô" tình trạng sức khỏe của cộng đồng và chưa cung cấp thông tin đầy đủ về mục tiêu của các chương trình can thiệp.

Bên cạnh những chỉ tiêu đơn lẻ phản ánh tình trạng sức khỏe của cộng đồng, còn có một số chỉ tiêu tổng hợp khác, như các chỉ tiêu nhiều thuộc tính, đã được đưa ra và được sử dụng như là phương tiện hữu ích trong việc so sánh tình trạng sức khỏe chung giữa các cộng đồng khác nhau Những chỉ tiêu này hỗ trợ trong quá trình thiết lập ưu tiên, phân bổ nguồn lực y tế Trong số các chỉ tiêu tổng hợp này, DALY (Disability Adjusted Life Years) được điều chỉnh theo mục đích đánh giá tình trạng sức khỏe và ngày càng được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

Khái niệm năm sống điều chỉnh theo khuyết tật (Disability Adjusted Life Years - DALYs) đã trở nên phổ biến từ khi được giới thiệu trong báo cáo "The World Bank’s World Development Report 1993: Investing in Health" của Ngân hàng Thế giới và được áp dụng rộng rãi từ năm 1996.

DALYs (Disability-Adjusted Life Years) là đơn vị đo lường gánh nặng bệnh tật trong cộng đồng, phản ánh tổng số năm sống bị mất do tàn tật và bệnh tật Đơn vị này cho phép so sánh tác động của các loại bệnh khác nhau đối với sức khỏe cộng đồng, giúp đánh giá hiệu quả của các chương trình y tế và can thiệp sức khỏe Việc sử dụng DALYs cung cấp cái nhìn tổng quan về tình trạng sức khỏe và những thách thức mà xã hội phải đối mặt.

1 DALY có nghĩa là m t đi m t năm s ng kho m nh ấ ộ ố ẻ ạ

2 Các giá tr c u thành ch s DALYsị ấ ỉ ố

Tài chính y t Vi t Nam ế ệ

Ngày đăng: 11/12/2021, 09:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3: M i quan h  gi a nhu c u, đòi h i và đáp  ng  ố ệ ữ ầ ỏ ứ - Giáo trình Kinh tế y tế (Tài liệu giảng cho sinh viên Y tế công cộng và Y học dự phòng) - Trường ĐH Y dược Cần Thơ
Hình 3  M i quan h  gi a nhu c u, đòi h i và đáp  ng  ố ệ ữ ầ ỏ ứ (Trang 13)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w