BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỊA ĐIỂM: PETIT FAIRMONT HOTEL (SỐ 11 LÊ PHỤNG HIỂU, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI) Sinh viên thực hiện : HOÀNG MẠNH CƯỜNG Mã sinh viên : 1581420108 Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ LINH Nghành : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ Chuyên nghành : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG Lớp : D10DCN&DD1 Khóa : 2015 – 2020 Hà Nội, tháng 9 năm 2019 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... . LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ . PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................................. 1 1.1 Tổng quan về cơ sở thực tập ...................................................................... 1 1.2 Tổng quan về công trình đang thực tập.................................................... 2 PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TRÌNH ................................... 3 2.1 Các tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế, thi công công trình .............. 3 2.2 Các hạng mục thi công cơ điện ...................................................................... 6 2.2.1 Thi công box điện âm tường, ống âm tường, ống nổi trên trần và ống âm sàn ................................................................................................................. 6 2.2.2 Thi công kéo dây vào ống....................................................................... 13 2.2.3 Thi công lắp đặt bóng đèn, ổ cắm.......................................................... 15 2.2.4 Lắp đặt máng cáp và kéo cáp ................................................................ 16 2.3 Sơ đồ và các trang bị điện trong công trình ............................................... 20 2.3.1 Phương án cấp điện cho công trình....................................................... 20 2.3.2 Các thiết bị điện chính kèm thông số kỹ thuật và mục đích sử dụng 21 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 25 3.1 Kết luận.......................................................................................................... 25 3.2 Kiến nghị........................................................................................................ 25 3.2.1 Đánh giá nội dung công việc .................................................................. 25 3.2.2 Đánh giá các trải nhiệm thực tập khác................................................. 26 3.2.3 Các đề xuất và kiến nghị ........................................................................ 26
GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
Tổng quan về cơ sở thực tập
Công ty TNHH LEVISION VIET NAM được thành lập vào năm 2012, có trụ sở tại tầng 21 Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Công ty hiện có quy mô với 5 phòng ban, bao gồm phòng kỹ thuật, phòng kế toán, phòng dự án, phòng nhân sự và phòng hành chính.
Levision Việt Nam là công ty hàng đầu trong lĩnh vực phân phối và tổng thầu thi công hệ thống cơ điện, đang phát triển mạnh mẽ tại khu vực Miền Bắc.
Sau 3 năm hoạt động, LVN đã mở rộng ra hơn 5 tỉnh thành phía Bắc và thực hiện nhiều công trình lớn nhỏ, đạt 99% sự hài lòng từ khách hàng nhờ vào sự tận tâm và chuyên nghiệp LVN cung cấp dịch vụ tổng thầu bao gồm tư vấn, thiết kế và thi công lắp đặt các hệ thống cơ điện chuyên nghiệp như camera giám sát, hệ thống phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí, báo trộm, quản lý vào ra, tổng đài nội bộ, mạng LAN, âm thanh thông báo, hệ thống tòa nhà thông minh BMS, IBS và hệ thống điện động lực cho các tòa nhà, khu công nghiệp và khu đô thị.
Các công trình tiêu biểu đã thực hiện:
Tổng quan về công trình đang thực tập
- Vị trí công trình: Petit fairmont Hotel số 11 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Đặc điểm công trình : gồm 7 tầng mặt trên và 4 tầng hầm
- Công năng sử dụng của công trình : được sử dụng làm khách sạn cho khách đến nghỉ dưỡng
Tòa nhà làm việc và nhà ăn tập thể Công ty môi trường Nghi Sơn
Xã Trường Lâm H Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Hệ thống điện, điện nhẹ, cấp thoát nước, điều hòa không khí
Nhà trung tâm văn hóa
TT H Như Thanh, Thanh Hóa
Nhà ở CB& CNV Nhà máy giầy ANORA
TT Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Nhà Làm Việc Quân Đội Hải Bình
Làng Nổ Hải Bình, Thanh Hóa
Hệ thộng điện lớp học và hành lang 2014
Bãi Cháy Hạ Long, Quảng Ninh
Hệ thống điện, điện nhẹ trong Villa
11 Lê Phụng Hiểu Q Hoàn Kiếm,
Hà Nội Hệ thống điện 2018-
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TRÌNH
Các tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế, thi công công trình
CÁP ĐIỆN- CHIẾU SÁNG- LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN
QCVN QTĐ-7 :2009/BTC – Tập 7 – Thi công công tác điện
TCVN 2546:1978 Bảng điện chiếu sáng dùng cho nhà ở.Yêu cầu kỹ thuật TCVN 3257:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp
TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp
TCVN 7447-1:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp- Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá, các đặc tính chung định nghĩa
TCVN 7447-4-41:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41 : bảo vệ san toàn, bảo vệ chống điện giật
TCVN 7447-4-42:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà- Phần 4-
42 : bảo vệ an toàn- bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt
TCVN 7447-4-43:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-43 : Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống quá dòng
TCVN 7447-4-44:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp- Phần 4-44 : Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
TCVN 7447-5-51:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Quy tắc chung
TCVN 7447-5-52:2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-52 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Hệ thống đi dây
TCVN 7447-5-53:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-53 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Cách ly, đóng cắt và điều khiển
TCVN 7447-7-701:2011 quy định các yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt điện hạ áp trong những khu vực đặc biệt, đặc biệt là những khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc lắp đặt điện tại những nơi có nguy cơ ẩm ướt cao, giúp ngăn ngừa tai nạn điện và bảo vệ người sử dụng.
TCVN 7722-2-2:2007 Đèn điện Phần 2 : Yêu cầu cụ thể Mục 2: Đèn điện lắp chìm
TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp
TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp- Yêu cầu chung
TCXD 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
TCVN 9358:2012 Chống sét cho các công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
Bộ TCVN 7447 (IEC 60364-1-2001) Hệ thống lắp đặt điện các tòa nhà
TCVN 7447-1-2004 ( IEC 60364-1-2001) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 1- Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
TCVN 7447-1-2010 (IEC 60364-1-2005) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 1- Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
TCVN 7447-5-52-2010 (IEC 60364-5-52-2009) Hệ thống lắp đặt điện hạ áp- Phần 5-52- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Hệ thống đi dây
TCVN 7447-5-53-2005 (IEC 60364-5-53-2002) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà- Phần 5-53- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Cách ly, đóng cắt và điều khiển
TCVN 7447-5-54-2005 (IEC 60364-5-54-2002) quy định về hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà, đặc biệt là phần 5-54 liên quan đến việc lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện Tiêu chuẩn này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bố trí nối đất, dây bảo vệ và các liên kết bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống điện Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết bị điện mà còn bảo vệ con người và tài sản khỏi các rủi ro điện.
TCVN 7447-5-54-2015 (IEC 60364-5-54-2011) Hệ thống lắp đặt điện hạ áp- Phần 5-54- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Bố trí nối đất, dây bảo vệ
TCVN 7447-5-55-2005 (IEC 60364-5-55-2002) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà- Phần 5-55- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- các thiết bị khác
TCVN 7447-5-55-2010 (IEC 60364-5-55-2008) Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-55- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- thiết bị điện khác
TCVN 7447-5-55-2015 (IEC 60364-5-55-2012) Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-55- Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- thiết bị điện khác
TCVN 7447-6-2011 (IEC 60364-6-2006) Hệ thống lắp đặt điện các tòa nhà- Phần 6- Kiểm tra
TCVN 7447-7-701-2011 (IEC 60364-7-701-2006) quy định các yêu cầu về hệ thống lắp đặt điện hạ áp trong các khu vực đặc biệt, cụ thể là những khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong môi trường ẩm ướt, giảm thiểu nguy cơ điện giật và đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống điện Việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe và an toàn cho mọi người.
TCVN 7447-7-715-2011 (IEC 60364-7-715-1996) quy định các yêu cầu cho hệ thống lắp đặt điện hạ áp, đặc biệt là trong các khu vực lắp đặt điện đặc biệt Tiêu chuẩn này tập trung vào hệ thống chiếu sáng sử dụng điện áp cực thấp, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng điện trong các môi trường đặc thù.
TCVN 7447-7-717-2011 (IEC 60364-7-717-2009) quy định các yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt điện hạ áp, đặc biệt là trong các khu vực đặc biệt và cho các khối di động hoặc vận chuyển được Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc lắp đặt điện, phù hợp với các điều kiện sử dụng đặc thù.
TCVN 7447-7-729-2011 (IEC 60364-7-729-2007) quy định các yêu cầu về hệ thống lắp đặt điện hạ áp, đặc biệt chú trọng đến các khu vực và hệ thống lắp đặt điện đặc biệt Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn cụ thể cho việc thiết kế và thi công lối đi phục vụ cho vận hành và bảo dưỡng, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Các hạng mục thi công cơ điện
2.2.1 Thi công box điện âm tường, ống âm tường, ống nổi trên trần và ống âm sàn
2.2.1.1 Thi công box điện âm tường, ống âm tường
Cắt tường/sàn phải chính xác và tương thích đủ để lắp đặt ống
Chuẩn bị vật tư & dụng cụ cầm tay như ống PVC, hộp âm những linh kiện khác, máy khoan, máy cắt và lò xo uốn cong
Đánh dấu vị trí của công tắc & hộp mối nối ở tường gạch/sàn theo như bản vẽ đã phê duyệt
Sau khi lớp gạch đã hoàn thiện, lấy dấu lối dẫn ống trên bức tường gạch với 2 đường đã đánh dấu
Sử dụng đục & búa để đục thành khoảng trống giữa 2 đường đã lấy dấu để lắp ống
Đục những đường trên tường gạch/sàn để lắp ống
Lắp đặt ống & hộp âm như bản vẽ đã duyệt
Thi công box điện âm tường
Hộp âm phải chèn đầy xốp và dán băng keo để ngăn chặn hồ vữa dính vào hộp
Hình 2.1 Hình ảnh chôn đế âm tường
Ống âm sẽ được bảo vệ bằng vít hoặc mẫu con kê được phê duyệt để tránh di chuyển trong lúc trám vữa
Vị trí hoàn công của ống điện phải được ghi lại trước khi tô trát
Sử dụng vữa để trám vết cắt sau khi đưa ống vào tường gạch
Thi công ống đi âm tường
Hình 2.2 Hình ảnh ống đi âm tường
Sử dụng ống luồn đi âm tường theo phương thằng đứng đúng với vị trí thiết bị hoặc ngang vuông góc với mép tường
Khi lắp đặt ống, cần lưu ý không được lắp đặt theo hướng chéo Chỉ cho phép cắt chéo hoặc ngang với chiều dài dưới 50cm tại những vị trí bắt buộc, trừ khi có sự đồng ý từ chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát Việc thực hiện các công tác này cần được hạn chế tối đa.
Đảm bảo đội xây dựng đã hoàn thành tường và vệ sinh để tiến hành công việc của điện
Kiểm tra các điểm tham chiếu cần thiết thì có sẵn cho cao độ sàn
Đánh dấu vị trí công tác, ổ cắm và tuyến ống luồn ở độ cao phù hợp theo như bản vẽ thi công đã được phê duyệt
Để đảm bảo tính chính xác trong lắp đặt, hãy kiểm tra kích thước hộp đấu nối và cắt một lỗ trên tường lớn hơn một chút so với kích thước đã đánh dấu, với độ sâu phù hợp.
Trước khi cắt đục phải phun nước vào chỗ đã đánh dấu
Bắt đầu cắt vị trí đã đánh dấu cho đi ống điện với sự giúp đỡ của máy cắt, đục và búa sau khi cắt
Sau khi xác định vị trí ống nổi từ trần xuống ổ cắm, công tắc và tủ điện, tiến hành cắt tường theo số lượng ống: cắt 3cm cho 1 ống, 5cm cho 2 ống, và 10cm cho 3 ống, với độ sâu từ 2-4cm.
Cố định hộp với kích thước và cao độ thích hợp bằng thước thủy
Dùng xi măng để cố định hộp đấu nối cho đúng và để thiết lập, cài vào các ông luồn độ dài cần thiết của đường đi của chúng
Trám trét lỗ bằng lưới và xi măng
Sau khi thiết lập hộp đấu nối, kết nối ống chờ cho công tắc/ ổ cắm/ tủ điện âm tường đến hộp đấu nối
Tất cả các hộp đấu nối âm tường cần được dán băng dính bên ngoài, bao gồm nắp tôn và nắp nhựa, nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của vữa, bụi bẩn và vữa trát vào bên trong hộp và các lỗ ren.
Để lắp đặt công tắc, ổ cắm và tủ điện, trước tiên cần xác định chính xác vị trí và cao độ bằng thước mét, sau đó sử dụng dây mực cân bằng để đánh dấu Tiếp theo, sử dụng máy cắt tường để cắt theo kích thước và cao độ của đế âm một cách chính xác.
Hình 2.3 Hình ảnh đóng lưới sau khi đi ống âm tường xong
2.2.1.2 Thi công lắp đặt ống đi âm sàn, ống nổi trên trần
Chuẩn bị các vật tư và dụng cụ như ông nhựa PVC, hộp mối nối, những linh kiện khác, máy uốn cong và dụng cụ cầm tay
Sau khi mặt đầu tiên của tường được hoàn thiện, đánh dấu vị trí ống âm, hộp đấu mối nối theo như bản vẽ
Khi cần thiết đặt khung cho giá đỡ hộp âm
Lắp đặt ống với khoảng cách & số lượng theo bản vẽ đã duyệt
Hộp âm sẽ giữ vững khung vách chắn bằng cách đặt hộp đấu nối như khung giá đỡ đã duyệt Khung giá đỡ theo vật tư đã đệ trình
Những ống này phải nắp đặt theo đường thằng, không được lắp đặt theo đường chéo
Bảo đảm số lượng & vị trí của ống âm trước khi lắp đặt vách chắn thứ
Lắp đặt ống đi âm sàn
Để lắp đặt ống cứng âm sàn, trước tiên cần xác định vị trí đi ống Sau đó, sử dụng máy cắt rãnh để tạo rãnh sâu 2cm, đảm bảo mặt trên của ống bằng phẳng với mặt sàn bê tông theo tuyến ống đã được xác định.
Hệ thống ống kết nối giữa các điểm cấp nguồn đi âm sàn cần được lắp đặt với khoảng cách ngắn tối đa để dễ dàng luồn dây, giảm thiểu rủi ro tắc ống trong quá trình thi công Việc này cũng giúp hạn chế đường cắt, đảm bảo không ảnh hưởng đến kết cấu sàn bê tông.
Luồn dây dứa sẵn trước để phục vụ công tác kéo dãi dây sau này
Đóng đinh bê tông, buộc dây nhỏ tiến hành công tác ghi ống 2-3m 1 điểm tùy theo vị trí mối nối, khoảng cách, hướng đi của ông
Tiến hành trám trát mặt sàn cho bằng với cost thô của sàn để bàn giao cho các bên thi công hạng mục tiếp theo
Lắp đặt ống đi nổi trên trần
Chuẩn bị các vật tư và dụng cụ như ông nhựa PVC, những linh kiện khác, lò xo uốn cong và dụng cụ cầm tay
Những ống đi nối sẽ đặt theo bản vẽ đã phê duyệt
Lấy dấu đường ống trên tường gạch/ bê tông theo bản vẽ đã được phê duyệt
Ống đi nối sẽ được giữ đúng vị trí bởi các bát kẹp gắn thẳng vào tường gạch/ bê tông
Cung cấp ống ruột gà cho mối nối dãn nở, thiết bị
Xác định vị trí tuyến ống bằng cách đo từ mép tường ra tuyến ống đầu tiên dựa vào kích thước trong bản vẽ thi công
Sử dụng ống cứng lắp đặt nổi trên trần, các ống được bố trí song song với khoảng cách giữa trung tâm của hai ống là từ 4 đến 8 cm Đặc biệt, tại các vị trí góc, cần chú ý đến cách lắp đặt để đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả.
Hình 2.4 Hình ảnh lắp đặt ống nổi trên trần và box chia ngả
13 ống được bẻ uốn vuông góc và kết nối vào ống mềm âm tường bằng măng xông trơn
Khoảng cách lắp đặt kẹp C trên một tuyến ống thẳng là từ 1,2 đến 1,5 mét cho mỗi kẹp C Đối với các vị trí có rẽ nhánh và thả đầu chờ dây đèn, nên sử dụng hộp chia 2, 3, hoặc 4 để phân chia nhánh cho các tuyến ống và thả dây chờ một cách hiệu quả.
Tại các điểm giao nhau của nhiều tuyến ống, việc sử dụng hộp nối dây là cần thiết để dễ dàng lắp đặt ống, kéo dây và phân biệt các tuyến ống một cách hiệu quả.
Sau khi hoàn tất lắp đặt một tuyến ống, người thi công cần sử dụng bản vẽ thi công để kiểm tra kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo không có sự nhầm lẫn giữa các tuyến ống khác nhau Để tăng cường tính chính xác, việc đánh dấu các tuyến ống là cần thiết để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng sau này.
2.2.2 Thi công kéo dây vào ống
Đầu tiên chúng ta cần chuẩn bị: dây mồi, kìm, băng dính đen, kéo, dây điện: dây đỏ, dây đen, dây te (dây tiếp địa)
Khi đã xem bản vẽ và xác định được lộ đi dây, ta bắt đầu kéo:
Để kéo ổ cắm, trước tiên, bạn cần sử dụng dây te và kéo để tuốt một đoạn khoảng 2cm ở đầu dây Sau đó, luồn lõi dây vào dây mồi và bẻ lại Tiếp theo, chụm hai dây còn lại với dây te và quấn chặt bằng băng dính đen Lúc này, bạn hãy luồn đầu dây mồi vào ống và kéo Nếu gặp khó khăn tại các mối nối ống, hãy tháo bỏ mối nối và tiếp tục kéo cho đến điểm ổ cắm, đảm bảo các ổ cắm được nối tiếp trong cùng một lộ.
Kéo dây đèn và công tắc tương tự như kéo ổ cắm, nhưng điểm khác biệt là khi kéo dây vào công tắc, dây te không bị kéo xuống mà sẽ kéo thẳng ra đèn Dây te này được nối tiếp trong cùng một mạch điện.
Khi lắp đặt dây kéo vào tủ điện, hãy đánh dấu các đầu dây bằng băng dính trắng và ghi chú rõ ràng bằng bút (ví dụ: DB-B4-COM/L1P1) Điều này giúp bạn dễ dàng xác định vị trí kết nối của từng dây trong tủ điện, đảm bảo quá trình đấu nối diễn ra thuận lợi và chính xác.
Hình 2.5 Hình ảnh kéo dây ra ổ cắm
2.2.3 Thi công lắp đặt bóng đèn, ổ cắm
Định vị vị trí thiết bị theo tên, chủng loại , kiểu , công suất… và đánh dấu vị trí lắp đặt trên kết cấu, trên trần giả
Dùng máy lazer gióng tuyến căn chỉnh tuyến đèn lắp theo thiết kế, đánh dấu, khoét lỗ theo kích thước thiết bị, tiến hành khoét trần
Lắp đặt các chi tiết treo và giá đỡ cho thiết bị theo bản vẽ thiết kế là rất quan trọng Thông thường, nếu không có chỉ định cụ thể nào từ thiết kế, các cao độ lắp thiết bị sẽ được quy định như sau.
Ổ cắm được lắp ở cao độ +30cm so với mặt sàn hoàn thiện
Công tắc được lắp ở độ cao +140 so với mặt sàn hoàn thiện
Lắp đặt khung đỡ thiết bị Cân chỉnh khung phẳng và thẳng theo trục tham chiếu của công trình
Đấu dây vào thiết bị theo đúng thứ tự pha và làm nhãn dây ngay sau khi đấu Phần dây chừa phải được cuộn gọn gàng và bó lại
Sơ đồ và các trang bị điện trong công trình
2.3.1 Phương án cấp điện cho công trình
Công trình sử dụng nguồn điện lưới là nguồn điện chính kèm thèm nguồn điện của máy phát điện dự phòng Việc cấp điện sẽ như sau:
Nguồn điện trung thế 22KV được đưa vào tủ đóng cắt trung thế và sau đó phân phối qua ba dây dẫn vào máy biến áp Tại đây, điện áp sẽ được chuyển đổi từ 22KV xuống 0,4KV bằng máy biến áp khô.
Máy biến áp khô đấu sao cung cấp ba pha điện và một trung tính, với mỗi pha có 6 đầu dây ra, cộng với 6 đầu dây của trung tính.
24 dây đi vào thanh cái tủ hạ thế dàn đều trong tủ để chia nguồn trong tủ
Máy phát điện dự phòng cung cấp ba pha điện cùng với một pha trung tính, với mỗi pha có 6 đầu dây, tổng cộng là 18 đầu dây bao gồm cả pha trung tính.
24 dây đi vào thanh cái tủ hạ thế dàn đều trong tủ để chia nguồn trong tủ
Mỗi nguồn điện từ máy biến áp và máy phát điện sẽ được kết nối với một máy cắt không khí ACB, tạo thành bộ chuyển đổi nguồn ATS Hai ACB này hoạt động khóa chéo nhau, cắt nhau bằng tín hiệu điện.
Hai nguồn điện này đều đi qua một bộ phận trung gian là một con ACB, luôn luôn ở trạng thái đóng, trước khi cung cấp nguồn cho toàn bộ các tủ phân phối điện trong các phòng kỹ thuật Từ các tủ phân phối điện, nguồn điện sẽ được cấp đến các tủ điện trong phòng, nhằm cung cấp điện cho các tải trong phòng cũng như cho các bộ chiếu sáng hành lang và đèn báo.
Khi hệ thống điện lưới bị mất, ACB máy biến áp sẽ chuyển sang chế độ mở sau 5 giây để ngắt nguồn điện lưới, sau đó ACB máy phát điện sẽ đóng lại và cung cấp nguồn điện cho toàn bộ tòa nhà Ngược lại, khi có điện lưới, sau 5 giây, ACB máy biến áp sẽ khóa chéo và đóng lại để cấp điện cho toàn tòa nhà, trong khi ACB máy phát điện sẽ chuyển sang chế độ mở.
Hệ thống busway bao gồm 4 thanh cái, trong đó có 3 nguồn 3 pha và 1 trung tính, được thiết kế để chạy dọc từ tủ hạ thế đến các phòng kỹ thuật và các tầng hầm, tầng trên Tại mỗi điểm phòng kỹ thuật, sẽ có một tủ được gắn trên thanh busway, bên trong chứa các thiết bị cần thiết.
1 aptomat khối để chính nguồn điện ba pha ra nếu cần thiết
2.3.2 Các thiết bị điện chính kèm thông số kỹ thuật và mục đích sử dụng
Máy biến áp khô sử dụng không khí để làm mát ba pha bốn dây với công suất 1600 KVA biến đổi điện áp từ 22KV XUỐNG 0,4 KV
Máy phát điện có công suất 1600 KVA , điện áp phát ra 400V/230V, tần số 50hz, 0,8PF , 4- WIRE cung cấp nguồn điện dự phòng khi mất điện lưới
Hệ thống đóng cắt bảo vệ thì tùy theo bản vẽ mà ở từng khu vực phòng kỹ thuật có thông số đóng cắt riêng ví dụ
Aptomat khối ABB Ue$0V ; Icu0(kA) ; Ics P%Icu đóng cắt khi có sự cố ngắn mạch, quá điện áp cao
Aptomat tép ABB Icu = 16A đóng cắt khi có sự cố ngắn mạch, quá điện áp thấp
Cầu chì có kích thước 10x38mm, với dòng điện định mức 6A và khả năng cắt ngắn mạch lên đến 100kA Điện áp định mức của cầu chì là 1000V, giúp bảo vệ hệ thống bằng cách cắt dòng điện khi vượt quá ngưỡng cho phép.
Tủ phân phối thì tùy theo bản vẽ sẽ có công suất của từng tủ tầng khác nhau mục đích để phân phối điện truyền tải cho các phòng
ATS bao gồm hai máy cắt không khí ACB với thông số kỹ thuật: Ue = 415 V, Icu = 100 kA, Ics = 100 kA Chức năng chính của hệ thống này là chuyển đổi giữa nguồn điện lưới và máy phát điện dự phòng khi xảy ra sự cố với nguồn điện chính.
Hình 2.7 Hình ảnh tủ phân phối trong tòa nhà
Tủ tụ bủ điện thì có 16 × 50 KVAr dùng để bù công suất phản kháng cho nguồn điện sử dụng trong tòa nhà
Các phụ tải điện chính gồm: chiếu sáng, ổ cắm hệ thống điều hòa, hệ thống báo cháy, hệ thống bơm cấp thoát nước, thang máy
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trong đợt thực tập tại Công ty LEVISION VIET NAM, em đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các cô, chú, anh, chị và sự chỉ dạy của thầy cô trong khoa, giúp em hoàn thành công tác lắp đặt điện Kỳ thực tập này đã mang lại cho em nhiều kiến thức thực tế quý giá, là cơ hội rèn luyện kinh nghiệm cho bản thân Em đã tổng hợp, phân tích và đánh giá các kiến thức cũng như số liệu thu thập được trong báo cáo này Tuy nhiên, trong báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo từ thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty LEVISION VIET NAM đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội làm việc trong môi trường thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống điện Trường Đại học Điện lực, những người đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập, giúp em bổ sung kiến thức quý báu.
Mặc dù thời gian thực tập tại công ty không kéo dài và em đã gặp phải một số sai sót, nhưng các anh chị đã tận tình giúp em sửa chữa và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty cùng thầy cô đã mang đến cho em một chuyến thực tập đầy ý nghĩa.
Kiến nghị
Đánh giá quá trình thực tập thực tế
3.2.1 Đánh giá nội dung công việc
Qua kỳ thực tập, tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế quý báu Tôi đã tham gia vào các công việc chuyên ngành như cắt đục đường ống, chôn đế, lắp đặt ống âm tường, ống nổi, đi dây và lắp đặt thiết bị điện, cùng nhiều nhiệm vụ khác.