LỜI MỞ ĐẦUTrước một nền kinh tế thị trường luôn biến đổi và phát triển không ngừng chúng em không những cần tiếp thu kiến thức từ sách vở mà còn cần tiếp thu kiến thức từ thực tế để có thể theo kịp sự phát triển kinh tế hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của thực tiễn, nhóm chúng em dưới sự đồng ý của Giám Đốc và sự giúp đỡ của quý thầy cô trong Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã tiến hành tìm hiểu về quy trình kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị điện Trường Sơn. Bao gồm hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty và một số phần hành như: Kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi, kế toán hàng hóa ... Thông qua việc tìm hiểu về bộ phận kế toán của công ty chúng em đã biết so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn, nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu của công ty, rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình.
THÀNH LẬP
Tên công ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG SƠN
Tên tiếng Anh: TRUONG SON ELECTRICAL EQUIPMENT COMPANY LIMITED Địa chỉ: 44/91 Đường TCH 10, Khu phố 3, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 6296 3832 Fax: (08) 6296 7439
Email: truongson.electric@gmail.com website: www.tse-lighting.com.vn
Tên người đại diện pháp lý: Bà NGUYỄN THỊ HƯƠNG - Giới tính: Nữ.
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở
Công ty có vốn điều lệ đăng ký là : 1.000.000.000 đồng, hình thức tăng vốn của công ty là Tiền mặt.
Công ty được thành lập vào ngày 11 tháng 12 năm 2009, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309580518, với lần đăng ký đầu tiên và lần đăng ký thay đổi thứ hai.
04 tháng 09 năm 2010 do sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, nghĩa là công ty sở hữu con dấu riêng, độc lập về tài sản và có quyền mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước Công ty được phép hoạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động của công ty tuân theo các quy định của luật doanh nghiệp.
Năm 2009, công ty được thành lập trong bối cảnh cơ sở vật chất và thị trường giao dịch còn gặp nhiều khó khăn Những năm đầu, công ty đối mặt với thách thức về vật tư trang thiết bị văn phòng, lượng khách hàng và công trình hạn chế, chỉ nhận được những đơn đặt hàng nhỏ Tuy nhiên, giai đoạn này cũng đánh dấu sự khởi đầu cho định hướng phát triển của công ty từ năm 2010 đến 2015.
Công ty không ngừng nâng cao chất lượng thiết bị và tay nghề của nhân viên, khẳng định sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực đèn chiếu sáng công nghiệp và dân dụng.
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn, sau hơn 3 năm phát triển, đã trở thành một trong những nhà cung cấp thiết bị điện hàng đầu trong ngành chiếu sáng tại Thành phố Hồ Chí Minh Với sự mở rộng hoạt động ra nhiều tỉnh thành trên cả nước, công ty đã xây dựng được niềm tin và uy tín vững chắc trong lòng khách hàng.
Công ty đã định hướng phát triển bền vững, tập trung vào việc hoàn thiện thương hiệu, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, và tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội cũng như công ích cộng đồng.
1.1.5 Ngành nghề chính của công ty:
- Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.
- Đèn chiếu sáng cao áp và dân dụng
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện vật liệu điện ( động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện).
- lắp đặt hệ thống điện ( không tái chế phế thải, xi mạ điện, gia công cơ khí)
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của công ty:
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thương mại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Để đảm bảo hiệu quả trong quản lý tài chính, cần tuân thủ các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản và quỹ, đồng thời thực hiện chế độ kế toán theo các chuẩn mực hiện hành Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính mà mình lập ra, cũng như tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng và đối tác.
Thực hiện đầy đủ các khoản thuế nộp và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách nhà nước, các quy định của
Bộ Thương Mại trong mọi hoạt động của công ty.
Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao động, trả lương đúng người, đúng việc, trả đúng, trả đủ.
Công tác nghiên cứu thị trường cần nhạy bén và phát triển để đáp ứng kịp thời nhu cầu người tiêu dùng Việc áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật sẽ giúp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, sử dụng nhân sự đúng với chuyên môn sẽ nâng cao hiệu quả công việc và tạo điều kiện phát huy khả năng sáng tạo của nhân viên.
1.1.7 Thuận lợi và khó khăn của công ty:
Trong năm qua, hoạt động của công ty đã đạt được những thành quả nhất định, nắm bắt được những thời cơ thuận lợi sau:
- Công ty đã kiên trì xây dựng mô hình kinh doanh tổng hợp, tình hình hoạt động của công ty không ngừng phát triển và đi lên.
Thị trường đang mở rộng với sự gia tăng đối tác, giúp củng cố uy tín của công ty trong mắt khách hàng tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh khác trên toàn quốc Điều này không chỉ nâng cao vị thế của công ty mà còn tạo thuận lợi cho việc bổ sung nguồn lực trong quá trình phát triển kinh doanh.
Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của công ty
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thương mại, với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng những hàng hóa chất lượng và phù hợp nhất.
Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Để đảm bảo quản lý vốn và tài sản hiệu quả, cần tuân thủ các quy định và chế độ hiện hành về kế toán, đồng thời chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính của công ty Ngoài ra, việc tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng và đối tác cũng là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính.
Thực hiện đầy đủ các khoản thuế nộp và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách nhà nước, các quy định của
Bộ Thương Mại trong mọi hoạt động của công ty.
Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao động, trả lương đúng người, đúng việc, trả đúng, trả đủ.
Công tác nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước cần phải nhạy bén và phát triển để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người tiêu dùng Việc áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật sẽ giúp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, sử dụng nhân sự đúng chuyên môn sẽ cải thiện hiệu quả công việc và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy khả năng sáng tạo.
1.1.7 Thuận lợi và khó khăn của công ty:
Trong năm qua, hoạt động của công ty đã đạt được những thành quả nhất định, nắm bắt được những thời cơ thuận lợi sau:
- Công ty đã kiên trì xây dựng mô hình kinh doanh tổng hợp, tình hình hoạt động của công ty không ngừng phát triển và đi lên.
Thị trường ngày càng mở rộng với sự gia tăng đối tác, giúp củng cố và nâng cao uy tín của công ty tại TP Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh thành khác trên cả nước và các tổ chức tín dụng Điều này tạo thuận lợi cho việc bổ sung nguồn lực trong quá trình phát triển kinh doanh.
Công ty nhận được sự hỗ trợ đáng kể từ các nhà cung cấp hàng hóa và trong việc thanh toán công nợ, đặc biệt là từ Công ty TNHH Điện Tử Philips Việt Nam và Công ty Cổ Phần Điện Máy TPHCM.
- Cùng với sự phát triển, công ty đã tạo được uy tín với khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng, tài chính rành mạch.
Giám đốc công ty và các phòng ban là những nhân viên dày dạn kinh nghiệm và có năng lực, đóng góp toàn bộ sức lực của họ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty được xây dựng năng động và sáng tạo, với đội ngũ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm Họ luôn kịp thời xử lý các khó khăn, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Trong những năm qua, tình hình biến động giá cả bất lợi trên thị trường đã gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh Trong bối cảnh này, công ty đã quyết định không mạo hiểm theo đuổi doanh số một cách liều lĩnh.
- Ngoài những khó khăn do cạnh tranh gay gắt của thị trường, công ty còn gặp khó khăn về tài chính
Việc thu thập thông tin và nghiên cứu thị trường hiện nay còn gặp nhiều hạn chế và thiếu chính xác Hầu hết các thương vụ của công ty chủ yếu dựa vào mối quan hệ kinh doanh với các đơn vị uy tín và khách hàng quen thuộc.
Tình hình tổ chức của công ty
Cơ cấu chung
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty
Giám đốc là người đại diện điều hành công việc hàng ngày của công ty, có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý Họ tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, đồng thời kiến nghị cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Giám đốc cũng có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức các chức danh quản lý, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Phó giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc quản lý và điều hành công việc, theo dõi và giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Họ có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo định kỳ cho Giám đốc, đồng thời cùng nghiên cứu và đề xuất các phương hướng nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
Tham mưu cho giám đốc và chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động tài chính của công ty, bao gồm tổ chức công tác thống kê, kiểm kê, hoạch toán và kế toán, nhằm đảm bảo phản ánh kịp thời các thông tin tài chính.
Kinh doanh hiệu quả đòi hỏi việc quản lý chính xác toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty Phân tích tình hình tài chính và cung cấp số liệu kế toán kịp thời sẽ giúp đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh liên tục.
Chịu trách nhiệm lắp đặt và cài đặt máy móc, thiết bị, chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên chở đến địa điểm theo yêu cầu của khách hàng Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cam kết bảo hành máy móc thiết bị và hỗ trợ khách hàng khi có sự cố xảy ra.
Kiểm tra, tổ chức sữa chữa bảo trì những hệ thống đã giao cho khách hàng, đảm bảo chất lượng, tăng uy tín cho khách hàng.
Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa, đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng theo chính sách của công ty Ngoài ra, cần tìm kiếm khách hàng mới nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
Cơ cấu phòng kế toán
1.2.3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán phải đảm bảo đúng các yêu cầu:
Bộ máy kế toán phải gọn nhẹ, phù hợp đặt điểm tổ chức kinh doanh của công ty.
Bộ máy kế toán cần hoạt động hiệu quả, đảm bảo phản ánh đầy đủ và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó cung cấp thông tin quan trọng cho công tác điều hành công ty.
Bộ máy kế toán cần thực hiện theo hình thức kế toán tập trung, bao gồm các công việc như phân loại, kiểm tra chứng từ gốc, ghi sổ, hoạch toán chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
Căn cứ vào mô hình quản lý của công ty, tổ chức kế toán được tổ chức như sau:
Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
1.2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của tình hình tài chính công ty, đồng thời hỗ trợ giám đốc trong việc giám sát tài chính và lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả Nhiệm vụ của kế toán trưởng bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, điều hành công tác kế toán, phân công nhiệm vụ cho từng kế toán viên và hướng dẫn họ thực hiện các quy trình từ chứng từ đến lập báo cáo tài chính Ngoài ra, kế toán trưởng cần cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách và chế độ kế toán hiện hành.
Theo dõi thu – chi và thanh toán công nợ là nhiệm vụ quan trọng của kế toán, bao gồm ghi chép số liệu vào sổ sách kế toán liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Kế toán thực hiện các công việc liên quan đến mua bán hàng hóa và quản lý công nợ phải thu từ khách hàng cũng như phải trả cho người bán Hàng ngày, kế toán thanh toán theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa của công ty và thường xuyên đối chiếu số liệu với thủ kho để nắm bắt tình hình tài chính Ngoài ra, kế toán cũng theo dõi các khoản phải thu và phải trả, đồng thời tham mưu cho cấp trên về thông tin khách hàng và khả năng thanh toán nợ, từ đó thực hiện trích lập các khoản dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.
Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt của công ty dựa trên chứng từ thu – chi, bao gồm việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên và thanh toán các chi phí phát sinh bằng tiền mặt Thủ quỹ sử dụng các chứng từ hợp lệ như phiếu thu và phiếu chi để thực hiện thu chi, đồng thời ghi chép đầy đủ vào sổ quỹ Cuối tháng, cần đối chiếu với các sổ kế toán liên quan để đảm bảo tính chính xác.
Mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận trong doanh nghiệp không chỉ chứa đựng thông tin quan trọng mà còn là công cụ hiệu quả cho việc quản lý và bảo vệ tài sản.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, ban hành ngày 22/12/2014, và đồng thời mở tài khoản chi tiết cấp 2 để nâng cao hiệu quả quản lý.
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý, công ty yêu cầu bộ phận kế toán lập các bảng biểu bổ sung.
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Tổng hợp tình hình tiêu thụ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết chi phí phải trả.
+ Báo cáo chi tiết tồn kho hàng hóa.
+ Báo cáo chi tiết số dư công nợ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu khó đòi.
+ Báo cáo chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán gồm có hình thức sổ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán.
Hình thức Sổ kế toán:
Công ty TNHH Thiết bị điện Trường Sơn đã lựa chọn hình thức sổ kế toán Nhật ký chung dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Hình thức kế toán này ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian phát sinh, tập trung vào sổ nhật ký chung và theo định khoản kế toán tương ứng Sau đó, số liệu từ các sổ nhật ký sẽ được chuyển vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ công ty đang áp dụng gồm:
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính:
Ứng dụng vi tính trong ghi sổ kế toán ngày càng trở nên phổ biến, giúp xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận tiện Việc tin học hóa công tác kế toán không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn cải thiện hiệu quả hoạt động kế toán Nhận thức được tầm quan trọng này, công ty đã lựa chọn phần mềm kế toán Misa và đầu tư thêm máy Fax, máy photo để hỗ trợ tốt hơn cho công tác kế toán.
Hàng ngày, dựa trên các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại được sử dụng để ghi sổ và nhập liệu vào máy tính Thông tin sau đó sẽ được tự động cập nhật vào các sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Khóa sổ là một tính năng quan trọng trong phần mềm, cho phép tự động in báo cáo theo yêu cầu Chức năng này giúp kết chuyển số dư các tài khoản như doanh thu và chi phí, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán và phân bổ chi phí, từ đó tính toán kết quả hoạt động kinh doanh vào cuối kỳ.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hình thức ghi sổ trên máy vi tính
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra
Chính sách kế toán khác
Công ty áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, với đơn vị tiền tệ ghi chép kế toán là VND.
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ sẽ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá hối đoái thực tế do ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày xảy ra nghiệp vụ.
SỔ KẾ TOÁN + Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết.
+ Báo cao kết quả quản trị
Các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ sẽ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ sẽ được ghi nhận và kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá gốc.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình được áp dụng theo phương pháp đường thẳng, với thời gian khấu hao tuân thủ quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền.
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền mặt trong công ty là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đóng vai trò quan trọng trong khả năng thanh toán Kế toán tiền mặt ghi nhận các khoản thu, chi và việc rút tiền mặt từ ngân hàng, thường do kế toán viên thực hiện.
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Bảng thanh toán tiền lương
Tài khoản cấp 1: 111 – Tiền mặt
Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền Việt Nam
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ quỹ tiền mặt TK 1111
Sổ chi tiết TK1111- Tiền VN
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Quy trình thu tiền bắt đầu khi bộ phận có nhu cầu thanh toán lập giấy đề nghị thu tiền mặt và tập hợp chứng từ gốc để gửi giám đốc hoặc kế toán trưởng xem xét Sau khi được phê duyệt, giấy đề nghị và chứng từ gốc sẽ được nhập vào phần mềm để tạo phiếu thu gồm 3 liên Phiếu thu này sẽ được giám đốc hoặc kế toán trưởng ký duyệt trước khi chuyển cho thủ quỹ thực hiện thu tiền Ba liên của phiếu thu được phân chia như sau: Liên 1 lưu tại bộ phận thủ quỹ, Liên 2 giao cho người nộp tiền và Liên 3 lưu tại bộ phận kế toán tổng hợp.
Lưu đồ 2.1: Kế toán thu tiền mặt
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
Quy trình chi tiền bắt đầu khi bộ phận có nhu cầu lập giấy đề nghị chi tiền và trình Giám đốc ký duyệt Sau khi Giám đốc đồng ý, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và lập phiếu chi để Giám đốc hoặc kế toán trưởng ký Khi phiếu chi được ký duyệt, nó sẽ được chuyển cho thủ quỹ để thực hiện thủ tục chi tiền Cuối cùng, phiếu chi sẽ được lưu giữ bởi cả kế toán và thủ quỹ.
Lưu đồ 2.2: Kế toán chi tiền mặt
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 01/08/2015, kế toán lập phiếu chi số 08/06, công ty chi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo TKHQ 10049837870, với số tiền : 54.868.721 đồng.
Tờ khai hải quan số 10049837970 ngày 01/08/2015 (phụ lục 1.2)
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (phụ lục 1.3)
Phiếu chi số 08/06 ngày 01/08/2015 (phụ lục 1.1)
• Sổ kế toán tổng hợp:
Nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 111 (phụ lục 2.22)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK1111 – Tiền VN (phụ lục 2.2)
2 Ngày 24/11/2015, kế toán lập phiếu thu số 11/08 theo HĐ GTGT số 0000019 thu tiền bán hàng của Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Thiên Minh, số tiền là : 18.703.080 đồng.
Hóa đơn GTGT số 0000019 ngày 24/11/2015 (phụ lục 1.4)
Phiếu thu số 11/08 ngày 24/11/2015 (phụ lục 1.5)
• Sổ kế toán tổng hợp:
Nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 111 (phụ lục 2.22)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1111 – Tiền VN (phụ lục 2.2)
3 Ngày 31/12/2015, kế toán lập phiếu chi số 12/45, công ty thanh toán tiền lương cho nhân viên tháng 12/2015 với số tiền 162.023.005 đồng.
Bảng lương tháng 12/2015 (phụ lục 1.7)
Phiếu chi số 12/45 ngày 31/12/2015 (phụ lục 1.6)
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 111 (phụ lục 2.22)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1111 – Tiền VN (phụ lục 2.2)
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng Ngoại Thương hoặc Vietcombank, phản ánh số dư hiện có và sự biến động của các khoản tiền gửi không kỳ hạn Doanh nghiệp thường gửi tiền tại ngân hàng để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt Trong kế toán, khi nhận chứng từ từ ngân hàng, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác.
Giấy báo nợ, giấy báo có
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Tài khoản cấp 1: 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản cấp 2: 1121 – Tiền Việt Nam
2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
2.2.4 Mô tả quy trình kế toán TGNH
Khi khách hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có Bộ phận kế toán sẽ kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ gốc đi kèm Nếu không có sự chênh lệch giữa sổ sách kế toán và chứng từ của ngân hàng, kế toán sẽ nhập liệu và lưu trữ Trong trường hợp có sự chênh lệch, kế toán cần thông báo ngay với ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Lưu đồ 2.3: Quy trình thu tiền gửi ngân hàng
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
Quy trình chi tiền gửi ngân hàng:
Dựa vào hóa đơn và chứng từ đã được kiểm tra, kế toán trưởng sẽ tổng hợp và lập ủy nhiệm chi gồm ba liên để trình ký Sau khi được ký duyệt, ủy nhiệm chi sẽ được gửi đến ngân hàng để thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp Đồng thời, ngân hàng sẽ gửi giấy báo nợ về công ty, và kế toán tổng hợp sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112 dựa trên giấy báo nợ đó.
Lưu đồ 2.4: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 17/11/2015 kế toán lập ủy nhiệm chi qua tài khoản 721511100215 tại ngân hàng Ngoại Thương VN để chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho hóa đơn 2303 với số tiền 247.500.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% Sau khi thực hiện hết các thủ tục, ngân hàng đã chuyển tiền và gửi giấy nợ Phí chuyển tiền là: 10.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10% trừ vào tài khoản.
Ủy nhiệm chi ngày 17/11/2015 (phụ lục 1.10)
Giấy báo Nợ số HD 0000005 ngày 17/11/2015 (phụ lục 1.8)
Phiếu hạch toán ngày 17/11/2015 (phụ lục 1.9)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 112 (phụ lục 2.23)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1121 (phụ lục 2.3)
2 Ngày 07/09/2015 ngân hàng gửi giấy báo có số 0027775 về việc công ty TNHH TM Phú An Hưng thanh toán HĐ GTGT số 792, số tiền là: 14.000.000 đồng.
Giấy báo có số 0027775 (phụ lục 1.12)
Hóa đơn GTGT 000792 (phụ lục 1.13)
Sổ hạch toán chi tiết ngày 07/09/2015 (phụ lục 1.11)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 112 (phụ lục 2.23)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1121_VCB (phụ lục 2.3)
3 Ngày 18/05/2015, căn cứ vào giấy báo nợ số 0000065 của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương VN về việc công ty trả nợ vay ngày 06/04/2015, với số tiền là: 125.012.800 đồng.
Giấy báo nợ số 0000065 (phụ lục 1.14)
Ủy nhiệm chi ngày 18/05/2015 (phụ lục 1.16)
Phiếu hạch toán ngày 18/05/2015 (phụ lục 1.15)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ cái TK 112 (phụ lục 2.23)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1121 (phụ lục 2.3)
QUY TRÌNH KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Doanh nghiệp cần phản ánh chính xác khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán từ khách hàng liên quan đến việc bán sản phẩm và hàng hóa Ví dụ, khoản phải thu từ Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Hoàng Việt là một trường hợp điển hình cần được theo dõi và quản lý chặt chẽ để đảm bảo dòng tiền ổn định cho doanh nghiệp.
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Tài khoản cấp 1: 131-phải thu khách hàng
Tài khoản cấp 2: 1311 - phải thu khách hàng
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Bảng tổng hợp công nợ TK 131
2.3.4 Mô tả quy trình kế toán phải thu khách hàng
Quy trình phải thu khách hàng:
Dựa trên Hợp đồng kinh tế và Hóa đơn GTGT, kế toán tổng hợp ghi nhận doanh thu và khoản phải thu từ khách hàng Hàng tháng, kế toán lập bảng theo dõi chi tiết công nợ của từng khách hàng Khi ngân hàng gửi giấy báo Có về việc khách hàng thanh toán nợ, kế toán sẽ hạch toán giảm khoản phải thu Nếu đến hạn mà khách hàng chưa thanh toán, kế toán sẽ thông báo công nợ và đôn đốc thu hồi.
Lưu đồ 2.5: Quy trình kế toán phải thu khách hàng
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 04/08/2015, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000779 kế toán phản ánh khoản phải thu Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Hoàng Việt số tiền 18.103.800 đồng, đã bao gồm VAT 10%.
Hóa đơn GTGT số 0000779 (phụ lục 1.17)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 131 (phụ lục 2.24)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1311_FSI Việt Nam (phụ lục 2.4)
2 Ngày 25/08/2015, căn cứ vào phiếu thu số 08/12 đơn vị thu tiền Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Hoàng Việt về việc thanh toán HĐ GTGT 0000779 Số tiền : 18.103.800 đồng.
HĐ GTGT số 0000779 (phụ lục 1.17)
Phiếu thu 08/12 HĐ số 0000779 (phụ lục 1.19)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 131 (phụ lục 2.24)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1311_CTCP Hoàng Việt (phụ lục 2.4)
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Thuế GTGT đầu vào khấu trừ là thuế GTGT áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ được sử dụng trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Hóa đơn GTGT mua vào
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào
Tài khoản cấp 1: TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản cấp 2: TK 1331 – Thuế GTGT được kháu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 2.4.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
1 Ngày 11/11/2015 căn cứ vào hóa đơn số 0002303 mua hàng Công Ty TNHH KENDO, trị giá hàng mua là 225.000.000 đồng, VAT 10% đã nhập kho PNK 11/14. Đơn vị chưa thanh toán tiền hàng.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 133 (phụ lục 2.25)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1331 (phụ lục 2.5)
2 Ngày 02/11/2015, căn cứ vào hóa đơn 0106863 mua hàng hóa CTCP TMDV Phong Vũ, trị giá hàng mua là: 6.958.180 đồng, VAT 10%, đã trả người bán theo phiếu chi số 11/06.
Phiếu chi số 11/06 (phụ lục 1.22)
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2, mục 2.1)
Sổ cái TK 133 (phụ lục 2.25)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1331 (phụ lục 2.5)
3 Ngày 31/12/2015 kế toán hạch toán khấu trừ thuế GTGT quý 4 năm 2015
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 133 (phụ lục 2.25)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1331 (phụ lục 2.5)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
Các khoản nợ phải thu không được ghi nhận trong tài khoản 131 của đơn vị bao gồm tiền thu từ Ông Nguyễn Ngọc Hào mượn công ty và tiền thanh toán thẻ Master Card.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có
Tài khoản cấp 1: TK 138 – Phải thu khác
Tài khoản cấp 2: TK 1388 – Phải thu khác
2.5.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 16/03/2015, căn cứ vào phiếu thu số 03/04 Ông Nguyễn Ngọc Hào trả tiền mượn 400.000.000 đồng.
Phiếu thu 03/04 ngày 16/03/2015 (phụ lục 1.23)
• Sổ kế toán tổng hợp
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 138 (phụ lục 2.26)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 1388 (phụ lục 2.5)
2 Ngày 26/01/2015, căn cứ vào phiếu thu số 01/07 công ty thu tiền thanh toán thẻ Master Card tháng 01/2015 số tiền: 13.752.900 đồng.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 138 (phụ lục 2.26)
• Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết TK1388 (phụ lục 2.5)
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
2.6.1 Kế toán nguyên vật liệu
Các vật liệu như ống tròn PVC 25, khớp nối trơn 25 và máng đèn đôi được mua về và sử dụng để hoàn thiện công trình của đơn vị.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Tài khoản cấp 1: TK 152 – Nguyên vật liệu
2.6.1.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
2.6.1.4 Mô tả quy trình kế toán nguyên vật liệu
Quy trình luân chuyển chứng từ
• Quy trình mua nguyên vật liệu:
Phòng kế hoạch lập bản kế hoạch mua nguyên vật liệu để trình Giám đốc phê duyệt Sau khi được đồng ý, phòng kế hoạch sẽ tạo đơn đặt hàng với hai liên: một liên lưu lại và một liên giao cho nhà cung cấp Khi hàng hóa về kho, kế toán kho sẽ dựa vào Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho từ nhà cung cấp và Đơn đặt hàng để nhập liệu vào phần mềm, sau đó in phiếu nhập kho gồm hai liên để trình Giám đốc phê duyệt Một liên sẽ được lưu tại kế toán kho và một liên sẽ được lưu tại kế toán tổng hợp.
Lưu đồ 2.6: Quy trình kế toán mua nguyên vật liệu
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
• Quy trình xuất kho nguyên vật liệu:
Khi xưởng sản xuất cần nguyên vật liệu (NVL), họ sẽ lập phiếu yêu cầu và gửi đến phòng kế hoạch để được xét duyệt Sau khi được phê duyệt, kế toán kho sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm, in phiếu xuất kho và chuyển cho bộ phận kho để tiến hành xuất NVL.
Lưu đồ 2.7: Quy trình kế toán xuất kho nguyên vật liệu
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.6.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 10/06/2015, kế toán lập phiếu nhập kho số 06/23 về việc mua NVL của công ty TNHH TMDV Điện Thành Danh, đã thanh toán tiền, trị giá hàng mua là 415.840, VAT 10%, kèm theo HĐ GTGT số 0001559.
Hóa đơn GTGT số 0001559 (phụ lục 1.25)
Phiếu báo giá (phụ lục 1.26)
Phiếu nhập kho số 06/23 (phụ lục 1.27)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 152 (phụ lục 2.27)
2 Ngày 03/09/2015 căn cứ vào phiếu xuất kho số 09/07 công ty xuất nguyên vật liệu thi công công trình BigC Bình Dương, trị giá xuất 972.838.880 đồng.
Phiếu xuất kho 09/07 (phụ lục 1.29)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 152 (phụ lục 2.27)
2.6.2 Kế toán công cụ dụng cụ
Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để xếp vào tài sản cố định Như: Máy lạnh DAIKIN,…
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
Tài khoản cấp 1: 153 – công cụ dụng cụ
2.6.2.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
2.6.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 24/09/2015, kế toán lập phiếu nhập kho số 09/22 về việc công ty mua hàng hóa của công ty TNHH TMDV Thiên Nam Hòa đã thanh toán tiền hàng , trị giá hàng mua là: 12.345.455 đồng, VAT 10% Kèm theo HĐ GTGT số 0006068
HĐ GTGT số 0006068 (phụ lục 1.30)
Phiếu nhập kho 09/22 ngày 24/09/2015 (phụ lục 1.31)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 153 (phụ lục 2.28)
2 Ngày 01/10/2015, kế toán lập PXK số 09/006 về việc bán công cụ dụng cụ cho công ty TNHH thiết bị chiếu sáng Sài Gòn Xanh, giá xuất kho: 12.345.455 đồng, trị giá bán : 12.715.800 đồng, VAT 10% kèm theo HĐ GTGT số 0000923.
HĐ GTGT số 0000923 (phụ lục 1.33)
Sổ kế toán sử dụng :
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK153 (phụ lục 2.28)
Hàng hóa là những sản phẩm và vật tư mà doanh nghiệp nhập về nhằm mục đích kinh doanh, bao gồm cả bán buôn và bán lẻ, với mục tiêu tạo ra lợi nhuận từ sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
Hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tồn tại dưới nhiều hình thức như hàng tồn kho, hàng hóa đã mua đang vận chuyển, hàng hóa đã gửi đi bán, hoặc hàng hóa gửi đi gia công, chế biến Một số loại hàng hóa tiêu biểu bao gồm bóng HALOSPOT 100W/12V, bóng HALOSPOT 50W/12V và đèn báo không XGP.
Bảng kê xuất, nhập, tồn kho
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Tài khoản cấp 1: 156 – Hàng hóa
Tài khoản cấp 2: 1561 – Giá mua hàng hóa
2.6.3.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561
2.6.3.4 Mô tả quy trình kế toán hàng hóa
Tương tự quy trình kế toán nguyên vật liệu (Lưu đồ 2.6, lưu đồ 2.7)
2.6.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 08/06/2015, kế toán lập phiếu nhập kho số 06/22, về việc mua hàng hóa của công ty TNHH TMDV Đăng Dương trị giá mua: 20.500.000 đồng, VAT 10% kèm theo HĐ GTGT 0000990.
HĐ GTGT số 0000990 (phụ lục 1.35)
Phiếu giao nhận số 0006687 (phụ lục 1.36)
Sổ kế toán sử dụng;
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 156 (phụ lục 2.30)
• Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 (phụ lục 2.6)
2 Ngày 30/10/2015, kế toán lập phiếu xuất kho số 09/049 về việc bán hàng hóa cho công ty TNHH HTI giá xuất kho: 45.545.454 đồng Kèm theo HĐ GTGT số: 0000979
HĐ GTGT số 0000979 (phụ lục 1.38)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 156 (phụ lục 2.30)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 (phụ lục 2.6)
2.7 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình Ví dụ về các TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp bao gồm xe Ford Everest, xe máy Honda Lead, xe máy Atila và tủ lạnh Hitachi.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản + Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
TSCĐ tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn tăng chủ yếu do mua sắm, với giá trị đạt tiêu chuẩn quy định hiện hành là 30.000.000 VNĐ Nguyên giá TSCĐ được xác định bằng giá mua thực tế phải trả, cộng với các khoản thuế không hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
UNC liên quan đến việc mua TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Tài khoản cấp 1: 211 – Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản cấp 2: 2112 – Máy móc, thiết bị
2113 – phương tiện vận tải, truyền dẫn
2118 – TSCĐ khác Tài khoản cấp 1: 214 – Hao mòn TSCĐ
Tài khoản cấp 2: 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.7.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết :
Sổ chi tiết các TK 2112,2113, 2114, 2118
2.7.4 Mô tả quy trình kế toán tài sản cố định
Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ lập phiếu yêu cầu gửi Giám đốc/Phó giám đốc phê duyệt Sau khi được chấp thuận, bộ phận sẽ cử nhân viên thực hiện việc mua sắm và nhập kho Thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho và nộp các chứng từ cần thiết cho phòng kế toán, bao gồm: Phiếu nhập kho, Hóa đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, và tờ trình xin thanh toán Dựa trên các chứng từ này, kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ vào sổ ghi sổ và sổ chi tiết TK 211, sau đó chuyển vào sổ cái TK 211 Cuối cùng, kế toán lập bảng kê và danh sách theo dõi TSCĐ.
Lưu đồ 2 8: Quy trình kế toán mua TSCĐ
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
• Quy trình trích khấu hao TSCĐ :
Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao.
Mức khấu hao tài sản cố định được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ, với việc định kỳ trích khấu hao TSCĐ hữu hình dựa trên bảng trích khấu hao kế toán TSCĐ sẽ được phân bổ vào tài khoản chi phí phù hợp, sau đó hạch toán vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 214 Cuối cùng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp sẽ nhập liệu vào sổ cái.
Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng với công thức sau:
Mức trích khấu hao= Giá trị của TSCĐ/ Thời gian sử dụng của TSCĐ
2.7.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 5/2015 công ty trích khấu hao TSCĐ OTO vào chi phí quản lý doanh nghiệp, mức trích là: 8.469.156 đồng.
Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 05/2015 (phụ lục 1.40)
Sổ kế toán sử dụng
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 214 (phụ lục 2.32)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 2141 (phụ lục 2.7)
2 Ngày 23/12/2015, căn cứ vào HĐ GTGT số 0147600, công ty mua một tủ lạnh HITACHI của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ VINPRO trị giá 63.054.540, VAT 10%
HĐ GTGT số 0147600 (phụ lục 1.41)
Phiếu điều vận số 0030029 (phụ lục 1.42)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 211 (phụ lục 2.31)
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Chi phí trả trước là những khoản chi phí đã phát sinh và đã được thanh toán, nhưng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc chu kỳ kinh doanh Do đó, các chi phí này không thể được tính hết vào chi phí sản xuất trong kỳ phát sinh Để đảm bảo tính hợp lý trong việc ghi nhận, chi phí này sẽ được phân bổ vào các kỳ kế toán tiếp theo, ví dụ như phân bổ chi phí máy điều hòa LG vào chi phí quản lý đồ dùng văn phòng.
Bảng phân bổ chi phí trả trước
Tài khoản cấp 1: TK 242 – Chi phí trả trước
Tài khoản cấp 2: TK 2421 – Chi phí trả trước dài hạn
TK2422 – Chi phí trả trước ngắn hạn
2.8.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết các TK 2421, 2422
2.8.4 Mô tả quy trình kế toán các khoản trả trước
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước như thuê văn phòng, cửa hàng, lãi vay, và dịch vụ cung cấp cho hoạt động kinh doanh, kế toán cần căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT đầu vào để hạch toán toàn bộ chi phí vào sổ nhật ký chung hàng ngày Cuối tháng, kế toán sẽ nhập dữ liệu từ nhật ký chung vào sổ cái và lập bảng kê tài khoản 242, sau đó tiến hành kết chuyển vào các tài khoản 627, 642, và 641.
2.8.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 02/11/2015, căn cứ vào HĐ GTGT số 0004542 về việc công ty mua dụng cụ văn phòng của công ty CP ĐTPT Công Nghệ ROBO giá mua: 9.450.000 bao gồm 10% VAT kèm theo phiếu chi số 11/07.
HĐ GTGT số 0004542 (phụ lục 1.43)
Phiếu chi số 11/07 (phụ lục 1.44)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 242 (phụ lục 2.33)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 2422 (phụ lục 2.8)
2 Ngày 30/09/2015 công ty thực hiện phân bổ chi phí công cụ dụng cụ tháng 09/2015 cho bộ phận quản lý là: 3.136.362 đồng.
• Bảng phân bổ CCDC tháng 09/2015 (phụ lục 1.45)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 242 (phụ lục 2.33)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 2421 (phụ lục 2.8)
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Doanh nghiệp đang thực hiện việc thanh toán các khoản nợ phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết Cụ thể, doanh nghiệp đã tiến hành thanh toán tiền hàng cho Công Ty CPTM Điện Máy Kim Biên.
Tài khoản cấp 1: TK 331 – Phải trả cho người bán
2.9.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
2.9.4 Mô tả quy trình kế toán phải trả người bán
Khi nhận hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, kế toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu và nhập liệu vào phần mềm, ghi nhận nợ phải trả cùng thời hạn thanh toán Kế toán theo dõi nợ phải trả cho nhà cung cấp, và khi đến hạn thanh toán, lập ủy nhiệm chi để Giám đốc ký duyệt Sau khi được phê duyệt, kế toán tiến hành thanh toán và lưu giữ chứng từ để phục vụ cho việc kiểm tra đối chiếu sau này.
2.9.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 13/01/2015, căn cứ vào HĐ GTGT số 0002307, công ty mua hàng hóa của Công Ty CPTM Điện Máy Kim Biên, trị giá hàng mua là 4.298.624, VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Hóa đơn GTGT số 0002307 (phụ lục 1.46)
Phiếu giao hàng (phụ lục 1.47)
Sổ kế toán sử dụng
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 331 (phụ lục 2.34)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 331_Công Ty CPTM Điện Máy Kim Biên (phụ lục 2.9)
2 Ngày 19/01/2015 ngân hàng gửi giấy báo nợ số 0000042, về việc công ty thanh toán tiền hàng HĐ GTGT số 2307 cho Công Ty CPTM Điện Máy Kim Biên số tiền: 4.728.486 đồng Phí chuyển tiền 10.000, VAT 10%
KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Phiếu hạch toán (phụ lục 1.49)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 331 (phụ lục 2.34)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 331_Công Ty CPTM Điện Máy Kim Biên (phụ lục 2.9)
2.10 KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Bài viết phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nước liên quan đến các khoản thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác mà doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm Các khoản này bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân.
Giấy nộp tiền vào Kho bạc
Tài khoản cấp 1: TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản cấp 2: TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản cấp 3: TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu Tài khoản cấp 2: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
2.10.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 33311, 33312, 3334, 3335
2.10.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 24/11/2015 căn cứ vào HĐ GTGT số 0000019 Thuế GTGT phải nộp là: 1.700.280 đồng khi bán hàng cho công ty CP Cơ Điện Thiện Minh.
HĐ GTGT số 0000019 (phụ lục 1.4)
Sổ kế toán sử dụng
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 333 (phụ lục 2.35)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 33311 (phụ lục 2.10)
2 Ngày 19/08/2015 căn cứ vào giấy báo nợ số 0000032, về việc côn gty thanh toán tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu biên lai 10051972454/A11, giá trị 766.875.027 đồng, phí chuyển tiền: 84.356 đồng.
Giấy báo nợ số 0000032 (phụ lục 1.50)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngày 19/08/2015 (phụ lục 1.52)
Phiếu hạch toán số 0032 ngày 19/08/2015 (phụ lục 1.51)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 333 (phụ lục 2.35)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 33312 (phụ lục 2.11)
3 Ngày 02/09/2015 kế toán hạch toán khấu trừ thuế thu nhập cá nhân lương thi công hạn mục BigC Miền Đông với số tiền: 8.767.000 đồng, kèm theo chứng từ NVK 062.
Chứng từ kế toán NVK062 ngày 02/09/2015 (phụ lục 1.53)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 333 (phụ lục 2.35)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 3335 (phụ lục 2.13)
2.11 KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tiền lương là khoản thù lao mà công ty chi trả cho nhân viên dựa trên số lượng và chất lượng công việc họ thực hiện trong một chu kỳ kinh doanh, thường là một tháng.
Tiền lương cho công nhân viên bao gồm lương chính, là khoản tiền chủ yếu dựa trên hệ số lương, và lương phụ, là các khoản bổ sung như tiền làm thêm giờ, phụ cấp xăng, điện thoại, và tiền ăn trưa Ngoài ra, các khoản thưởng không được coi là lương nhưng vẫn được tính vào tổng tiền lương cũng là một phần quan trọng trong cơ cấu tiền lương.
Cuối tháng, bộ phận kế toán có trách nhiệm tính toán, lập bảng lương, chi trả lương cho các nhân viên ở công ty
Các khoản trích theo lương của công ty năm 2015 Đối tượng Doanh nghiệp (%) Nhân viên(%) Tổng(%)
Hình thức trả lương tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cụ thể là: Toàn bộ công nhân viên công ty đều làm 8 tiếng/ngày.
Lương tháng 2.11.1 Chứng từ sử dụng
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng lương, Bảng thanh toán lương
Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lương + Phụ cấp Ngày công chuẩn của tháng
Số ngày làm việc thực tế
Tài khoản cấp 1: TK 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản cấp 2: TK 3341 – phải trả công nhân viên
Tài khoản cấp 1: TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản cấp 2: TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 – phải trả, phải nộp khác
2.11.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
2.11.4 Quy trình luân chuyển chứng từ về lương và các khoản trích theo lương
Lưu đồ 2 9: Quy trình trả lương
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.11.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 12/2015 cho nhân viên, số tiền lương phải trả : 162.023.005
Bảng lương tháng 12/2015 (phụ lục 1.7)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 334 (phụ lục 2.36)
2 Công ty trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN theo quy định, kế toán ghi:
4 Ngày 31/12/2015, kế toán lập phiếu chi số 12/45, công ty thanh toán tiền lương cho nhân viên tháng 12/2015 với số tiền 162.023.005 đồng.
Bảng lương tháng 12/2015 (phụ lục 1.7)
Phiếu chi số 12/45 ngày 31/12/2015 (phụ lục 1.6)
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 334 (phụ lục 2.36)
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
Tài khoản cấp 1: TK 352 – Dự phòng phải trả
Tài khoản cấp 2: TK 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
TK 3524 – Dự phòng phải trả
Tài khoản cấp 3: TK 35241 – Dự phòng phải trả khác
2.12.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
2.12.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 02/01/2015, kế toán hạch toán thưởng tết dương lịch cho nhân viên 01/01/2015 với số tiền 56.500.000 kèm theo chứng từ NVK004.
Chứng từ NVK004 ngày 02/01/2015 (phụ lục 1.54)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 352 (phụ lục 2.39)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 35241 (phụ lục 2.15)
2 Ngày 31/12/2015, kế toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương cho năm 2016.Với số tiền 663.704.617, Kèm theo chứng từ NVK103.
Chứng từ NVK103 ngày 31/12/2015 (phụ lục 1.55)
Sổ kế toán sử dụng
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 352 (phụ lục 2.39)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 35241 (phụ lục 2.15)
Quỹ lương thực chi năm 2015 là 3.904.144.811
Quỹ dự phòng tiền lương cho năm 2016 = 17%* 3.904.144.811f3 704.617
Theo khoản 2 điều 4 của thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có lãi trong năm phải trích lập quỹ dự phòng tiền lương với tỷ lệ tối đa 17% Quỹ này nhằm đảm bảo việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng cho mục đích khác.
KẾ TOÁN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH
Phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
Giấy báo Có, giấy báo Nợ
Tài khoản cấp 1: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Tài khoản cấp 2: TK 3411 – Các khoản đi vay
Tài khoản cấp 3: TK 34111 – Vay dài hạn
TK 34112 – Vay ngắn hạn 2.13.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 34112TM
Sổ chi tiết TK 34112VCB
2.13.4 Mô tả quy trình kế toán vay và nợ thuê tài chính
Kế toán tổng hợp có trách nhiệm soạn thảo tờ trình xin vay tiền trình Tổng giám đốc ký duyệt khi doanh nghiệp cần vốn Sau khi nhận được sự đồng ý từ giám đốc, kế toán sẽ tiến hành các thủ tục vay vốn ngân hàng Nếu ngân hàng chấp thuận, hai bên sẽ ký hợp đồng tín dụng và ngân hàng sẽ gửi khế ước nhận nợ cho doanh nghiệp để ký Sau khi hoàn tất, ngân hàng sẽ giải ngân và gửi Giấy Báo Có cho doanh nghiệp Kế toán tổng hợp sẽ hạch toán tăng nợ và lập bảng kê chi tiết các khoản vay từ từng ngân hàng dựa trên Giấy Báo Có.
2.13.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 17/03/2015 công ty vay tiền ngân hàng Vietcombank số tiền: 81.569.408 đồng , kèm theo giấy nhận nợ số 03.
Giấy nhận nợ số 03 (phụ lục 1.56)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 341 (phụ lục 2.38)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK34112VCB (phụ lục 2.14)
2 Ngày 18/05/2015 công ty trả nợ vay cho ngân hàng Vietcombank ngày 17/03/2915 số tiền là: 81.569.408 đồng.
Sổ hạch toán chi tiết (phụ lục 1.57)
Giấy báo có số 0000064 (phụ lục 1.58)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 341 (phụ lục 2.38)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK34112VCB (phụ lục 2.14)
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
2.14 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu vào doanh nghiệp phản ánh tình hình tài chính và sự tăng giảm của vốn kinh doanh Đối với công ty TNHH, việc hạch toán nguồn vốn kinh doanh cần được thực hiện một cách chi tiết để theo dõi hiệu quả hoạt động.
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn Vốn điều lệ ban đầu của công ty là : 1.000.000.000 đồng.
+ Vốn khác là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, viện trợ.
Bản phân phối lợi nhuận
Báo cáo kết quả kinh doanh
Điều lệ của công ty
Phiếu thu (về vốn đầu tư)
Giấy Báo Có, Giấy Báo Nợ (về vốn đầu tư)
Tài khoản cấp 1: TK 411 – Nguồn vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
Tài khoản cấp 2: TK 4111 – Vốn góp của chủ sỡ hữu
Tài khoản cấp 1: TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản cấp 2: TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
2.14.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 4211, 4212
2.14.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
Trong năm 2015, doanh nghiệp không có gì thay đổi về nguồn vốn kinh doanh
1 Ngày 02/01/2015 kế toán hạch toán kết chuyển lãi của năm 2014 số tiền : 1.582.116.780 đồng Kèm theo chứng từ NVK 003.
Chứng từ NVK 003 ngày 02/01/2015 (phụ lục 1.59)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 421 (phụ lục 2.40)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 4211(phụ lục 2.16)
2 Ngày 31/12/2015 kế toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 421 (phụ lục 2.40)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 4212 (phụ lục 2.16)
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu Doanh nghiệp cung cấp nhiều loại hàng hóa, bao gồm Bóng HALOSPOT 100W/12V, Bóng HALOSPOT 50W/12V và đèn báo không XGP.
Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng mua bán
Tài khoản cấp 1: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.15.1.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết các TK 5111, 5113
2.15.1.4 Mô tả quy trình kế toán doanh thu
Khi nhận yêu cầu đặt hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh lập đơn và gửi đến kế toán kho để kiểm tra tồn kho Nếu hàng hóa phù hợp, kế toán kho sẽ ký đơn và gửi một bản về phòng kinh doanh để lưu trữ, bản còn lại dùng để lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho sau đó được chuyển cho Giám đốc hoặc kế toán trưởng ký duyệt Kế toán kho lưu giữ một phiếu xuất kho và đơn đặt hàng đã ký Kế toán tổng hợp nhận phiếu xuất kho đã ký để nhập liệu và lập hóa đơn, sau đó chuyển hóa đơn cho Giám đốc hoặc kế toán trưởng ký duyệt Cuối cùng, kế toán tổng hợp lưu hóa đơn và giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên 2 cùng với phiếu xuất kho.
Lưu đồ 2.10 : Quy trình doanh thu
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.15.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với hàng bán bị trả lại người mua chỉ được trả lại hàng khi hàng đã giao không đúng với mẫu mã, chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận hay đã ký trong hợp đồng hoặc có những lý do bên bán có thể chấp nhận được.
Biên bản nhận trả lại hàng
Phiếu xác nhận hàng hư không đạt chất lượng
Hóa đơn GTGT khách hàng xuất trả
Tài khoản cấp 1: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản cấp 2: TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
2.15.2.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ kế toán chi tiết các TK 5211, 5212
2.15.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 27/02/2015, căn cứ vào HĐ GTGT số 0000461 công ty bán hàng cho công ty TNHH TMDV Kỹ Thuật CSV trị giá hàng bán là: 5.972.000 đồng, VAT 10%, chưa thanh toán, giá xuất kho :5.016.000 đồng.
HĐ GTGT số 0000461 (phụ lục 1.60)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái các TK 511 (phụ lục 2.41)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết 5111 (phụ lục 2.17)
2 Ngày 12/09/2015 căn cứ vào HĐ GTGT số 0001807 công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng theo HĐ GTGT số 0000861 lô hàng này người mua chưa trả tiền, đơn vị đã nhập kho hàng trả lại.
HĐ GTGT số 0001807 (phụ lục 1.62)
PNK số 09/10 ngày 12/09/2015 (phụ lục 1.63)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 521 (phụ lục 2.43)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 5212 (phụ lục 2.17)
3 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển bút toán giảm giá hàng bán.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 521 (phụ lục 2.43)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 5212 (phụ lục 2.17)
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
4 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái các TK 511 (phụ lục 2.41)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 511 (phụ lục 2.17)
2.16 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn phát sinh từ chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gửi ngân hàng
Mỗi tháng, kế toán dựa trên bảng kê tiền gửi ngân hàng để xác định số tiền lãi ngân hàng vào doanh thu tài chính Công ty mua hàng hóa từ công ty TNHH Điện tử Philips Việt Nam và được hưởng chiết khấu thanh toán cho các khoản tiền hàng đã thanh toán trước Khoản thu này sẽ được cấn trừ vào công nợ mua hàng với nhà cung cấp kèm theo biên bản xác nhận.
Bảng kê tiền gửi ngân hàng
Tài khoản cấp 1: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
2.16.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 515
2.16.4 Mô tả quy trình kế toán doanh thu hoạt dộng tài chính
Năm 2015, doanh thu tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi tiền gửi ngân hàng Kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thông qua Giấy báo Có và Ủy nhiệm thu, sau đó ghi chép vào nhật ký chung và sổ cái TK 515 Vào cuối tháng, doanh thu này được chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, và kế toán sử dụng sổ cái của tài khoản liên quan để lập bảng cân đối số phát sinh.
Cuối niên độ kế toán, sau khi đối chiếu và kiểm tra các chứng từ sổ sách, doanh nghiệp sẽ dựa vào số liệu thu thập được để lập báo cáo tài chính chính xác.
2.16.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 25/02/2015 công ty nhận lãi tiền gửi không kỳ hạn tháng 02/2015 số tiền: 173.750 đồng, kèm theo giấy báo trả lãi tiền gửi.
Sổ hạch toán chi tiết (phụ lục 1.64)
Giấy báo trả lãi tiền gửi (phụ lục 1.65)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 515 (phụ lục 2.42)
2 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu doanh thu hoạt động tài chính.
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái các TK 515 (phụ lục 2.42)
KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp phản ánh các khoản chi cho hoạt động kinh doanh, chẳng hạn như chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong thi công công trình Big C Bình Dương, bao gồm đèn LED và máng đèn đôi.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Tài khoản cấp 1: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.17.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán đơn vị không theo dõi chi tiết TK 621
2.17.4 Quy trình kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi xưởng sản xuất cần nguyên vật liệu, sẽ lập phiếu yêu cầu gửi đến phòng kế hoạch để được xét duyệt Sau khi phòng kế hoạch xác nhận và ký duyệt, phiếu sẽ được chuyển cho kế toán kho Kế toán kho sẽ nhập liệu và in phiếu xuất kho để bộ phận kho thực hiện xuất nguyên vật liệu.
Lưu đồ 2 11: Quy trình xuất kho NVL cho công trình
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.17.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 03/09/2015 căn cứ vào phiếu xuất kho số 09/07 công ty xuất nguyên vật liệu thi công công trình BigC Bình Dương, trị giá xuất 972.838.880 đồng.
Phiếu xuất kho 09/07 (phụ lục 1.29)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 621 (phụ lục 2.44)
2 Ngày 15/10/2015, kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ ngày 01/07/2015 đến ngày 15/10/2015 số tiền 972.838.880
Chứng từ KC03 (phụ lục 1.66)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ cái TK 621 (phụ lục 2.44)
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Chi phí lao động trực tiếp là các khoản chi phí liên quan đến nhân công tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên chính thức cũng như lao động thuê ngoài.
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng lương, bảng thanh toán lương
Tài khoản cấp 1: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
2.18.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 622
2.18.4 Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2 12: Quy trình tiền lương
(Nguồn tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn)
2.18.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 02/09/2015 hạch toán lương thi công hạn mục BigC Miền Đông số tiền là:87.670.000 đồng, kèm theo chứng từ NVK 062.
Chứng từ NVK 062 ngày 02/09/2015 (phụ lục 1.53)
Sổ kế toán sử dụng :
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 622 (phụ lục 2.45)
2 Công ty trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN theo quy định kế toán ghi:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM
2.20.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, do đó, việc kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính Tại công ty, quy trình kế toán không chỉ giúp theo dõi chi phí phát sinh mà còn đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá thành sản phẩm, từ đó hỗ trợ ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
1 Các bước tập hợp chi phí:
Bước 1: Tiến hành định khoản
Bước 2: Tập hợp các chi phí có liên quan
- 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 –
“Chi phí sản xuất dở dang” để tính giá thành
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
2 Phương pháp tính giá thành:
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, phù hợp với các doanh nghiệp xây lắp có nhiều công trình Phương pháp này cho phép tập hợp chi phí cho từng hạn mục và công trình, từ đó xác định giá thành tổng thể Tất cả chi phí sản xuất trực tiếp từ khi khởi công đến khi hoàn thành sẽ được cộng lại, tạo thành tổng giá thành của công trình hoặc hạng mục công trình đó.
- Z: tổng giá thành sản phẩm sản xuất
- C: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo CT, HMCT
Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định như sau:
Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất được tính bằng cách cộng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, sau đó trừ đi chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
2.20.2 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tổng hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và dịch vụ trong doanh nghiệp Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
Các chứng từ liên quan
Tài khoản cấp 1 : 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Tài khoản cấp 2 : 1541 – Chi phí sản xuất dở dang
2.20.2.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
2.20.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 15/10/2015, kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ ngày 01/07/2015 đến ngày 15/10/2015 số tiền 972.838.880
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 154 (phụ lục 2.29)
2 Ngày 15/10/2015, kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ ngày 01/07/2015 đến ngày 15/10/2015 số tiền 196.680.000
Chứng từ KC03 (phụ lục 1.66)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 154 (phụ lục 2.29)
3 Ngày 15/10/2015 đơn vị nghiệm thu hợp đồng EBBD CS11-06-2015/EBBD với tổng giá trị là: 1.690.518.880 đồng.
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 154 (phụ lục 2.29)
2.21 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Phản ánh trị giá hàng hóa xuất bán ra trong kỳ.
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
Tài khoản cấp 1: TK 632– Giá vốn hàng bán
2.21.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 632
2.21.4 Mô tả quy trình kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được ghi nhận tự động sau khi doanh thu được hạch toán Khi kế toán nhập số lượng hàng bán vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động thực hiện bút toán giá vốn hàng bán Giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền đã được đăng ký.
2.21.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Căn cứ vào phiếu xuất kho số 11/86 về việc xuất kho hàng hóa và nguyên vật liệu bán cho công ty TNHH Đầu Tư TM và DV Hương Trúc kèm theo HĐ GTGT số 0000067.
HĐ GTGT số 0000067 (phụ lục 1.67)
Phiếu xuất kho số 11/86 (phụ lục 1.68)
Sổ kế toán sử dụng
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 632 (phụ lục 2.46)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 632 (phụ lục 2.18)
2 Ngày 12/09/2015 căn cứ vào PNK số 09/10 công ty nhập kho hàng bán bị trả lại của HĐ GTGT 1807 , giá trị nhập: 25.454.544
HĐ GTGT số 0001807 (phụ lục 1.62)
Sổ kê toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 632 (phụ lục 2.46)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 632 (phụ lục 2.18)
3 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 632 (phụ lục 2.46)
KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chi phí tài chính của công ty phát sinh chủ yếu từ các chi phí liên quan đến chi trả lãi vay ngân hàng.
Tài khoản cấp 1: TK 635 – Chi phí tài chính
2.22.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 635
2.22.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 31/12/2015 căn cứ vào PC số 12/42 công ty trả lãi vay số tiền là: 41.493.707 đồng.
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 635 (phụ lục 2.47)
2 Ngày 26/05/2015 công ty thanh toán lãi tiền vay TK 044.7000.212.929, với số tiền: 510.469 đồng
Sổ hạch toán chi tiết ngày 26/05/2015 (phụ lục 1.70)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 635 (phụ lục 2.47)
3 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 635 (phụ lục 2.47)
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước), chi phí vận chuyển, đóng gói và khấu hao tài sản cố định Kế toán sẽ tổng hợp các chi phí này để lập chứng từ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi có nghiệp vụ phát sinh.
Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên
Tài khoản cấp 1: TK 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
2.23.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 6411, 6413, 6417, 6418.
2.23.4 Mô tả quy trình kế toán bán hàng
Chi phí bán hàng chủ yếu được thanh toán bằng tiền mặt, dựa vào chứng từ hóa đơn bán hàng và giấy đề nghị chi tiền, kế toán sẽ nhập liệu, lập phiếu chi và hạch toán vào chi phí bán hàng Đối với chi phí nhân viên, căn cứ vào bảng lương và bảng kê BHXH – KPCĐ từ phòng hành chính, kế toán tiền lương sẽ nhập liệu và hạch toán vào chi phí Về chi phí khấu hao tài sản cố định, tất cả tài sản không thuộc bộ phận quản lý và xưởng sản xuất sẽ được khấu hao, dựa vào bảng phân bổ khấu hao, kế toán tổng hợp thực hiện việc trích khấu hao trong mục bút toán tổng hợp.
2.23.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại dơn vị
1 Ngày 26/06/2015 căn cứ vào PC số 06/38 công ty thanh toán tiền tiệc hội nghị khách hàng cho công ty TNHH MTV nhà hàng Trên Sông số tiền: 19.582.740 đồng.
Phiếu chi số 06/38 (phụ lục 1.71)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 641 (phụ lục 2.48)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 641 (phụ lục 2.19)
2 Ngày 29/04/2015 công ty hạch toán thưởng 30/04 và 01/05/ 2015 cho nhân viên bộ phận bán hàng số tiền : 26.000.000 đồng, kèm theo chứng từ NVK 030.
Chứng từ NVK 030 ngày 29/04/2015 (phụ lục 1.72)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhập ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 641 (phụ lục 2.48)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK6411 (phụ lục 2.19)
3 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 641 (phụ lục 2.48)
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi như lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên văn phòng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ quản lý, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí cho các dịch vụ mua ngoài như điện, nước và các chi phí bằng tiền khác.
Khi phát sinh các nghiệp vụ, kế toán tập hợp các chi phí quản lý để lên chứng từ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên
Giấy đề nghị thanh toán
Tài khoản cấp 1: TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
2.24.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 6421, 6423, 6424, 6426, 6427, 6428
2.24.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 29/04/2015 công ty hạch toán thưởng 30/04 và 01/05/ 2015 cho nhân viên bộ phận văn phòng số tiền : 26.500.000 đồng, kèm theo chứng từ NVK 030.
Chứng từ NVK 030 (phụ lục 1.72)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhập ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 642 (phụ lục 2.49)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 6421 (phụ lục 2.19)
2 Ngày 26/06/2015 căn cứ vào HĐ GTGT số 0099807 công ty mua thuê văn phòng tháng 06/2015 với số tiền: 16.666.680 đồng Kèm theo phiếu chi số 06/37.
HĐ GTGT số 0099807 (phụ lục 1.73)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 642 (phụ lục 2.49)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết các TK 642 (phụ lục 2.19)
3 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái các TK 642 (phụ lục 2.49)
KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
Năm 2015, thu nhập khác của công ty chủ yếu đến từ việc mua hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch và hàng hóa khuyến mãi Khi các nghiệp vụ này xảy ra, kế toán sẽ tổng hợp thu nhập khác để lập chứng từ và xác định kết quả kinh doanh.
Hóa đơn nhận hàng khuyến mãi
Tài khoản cấp 1: TK 711 – Thu nhập khác
2.25.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
2.25.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 31/03/2015 căn cứ vào HĐ GTGT số 0048829, công ty nhập kho hàng khuyến mãi cho HĐ số 48828 ngày 31/02/2015 trị giá: 643.635 đồng Kèm theo PNK số 03/75.
HĐ GTGT số 0048829 (phụ lục 1.75)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 711 (phụ lục 2.50)
2 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển thu nhập khác
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái các TK 711 (phụ lục 2.50)
KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
Năm 2015, chi phí khác của công ty chủ yếu đến từ đóng góp từ thiện cho chương trình đi bộ Khi có các nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ tổng hợp các chi phí này để lập chứng từ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản cấp 1: TK 811 –Chi phí khác
2.26.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 811
2.26.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 19/01/2015 công ty đóng góp từ thiện chương trình đi bộ từ thiện Lawrence S.Ting 10 với số tiền: 1.200.000 đồng Kèm theo GBN số 0000040.
GBN số 0000040 ngày 19/01/2015 (phụ lục 1.77)
Phiếu hạch toán số 0040 (phụ lục 1.78)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 811 (phụ lục 2.51)
2 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí khác.
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK811 (phụ lục 2.51)
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế và được tính theo thuế suất thuế TNDN của năm hiện tại.
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ghi nhận chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Tài khoản cấp 1: TK 821 – Chi phí khác.
Tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
2.27.2 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
2.27.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 31/12/2015, công ty xác định số thuế TNDN năm 2015 phải nộp là : 531.658.990 đồng kèm theo chứng từ NVK 111.
Chứng từ NVK 111 (phụ lục 1.80)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 821 (phụ lục 2.52)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 8211 (phụ lục 2.20)
2 Ngày 31/12 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kèm theo chứng từ NVK112
Chứng từ NVK112 (phụ lục 1.81)
Sổ kế toán sử dụng:
• Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 8211 (phụ lục 2.52)
• Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết TK 8211 (phụ lục 2.20)
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển bao gồm các mục như kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động khác, cùng với bảng kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là thu nhập còn lại của công ty sau khi trừ các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động, bao gồm chi phí tài chính và chi phí khác Đây là mục tiêu cuối cùng mà mỗi công ty hướng tới sau một kỳ kinh doanh Yếu tố này thúc đẩy Ban lãnh đạo công ty xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả và mở rộng quy mô để tăng thu nhập cho nhân viên, đồng thời tạo việc làm cho người lao động Do đó, nhân viên kế toán cần ghi chép và phản ánh một cách thận trọng, đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động của công ty trong mỗi kỳ kế toán.
Bảng xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản cấp 1: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.28.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán không theo dõi chi tiết TK 911.
2.28.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
1 Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ 531.658.990 đồng.
Chứng từ NVK 112 (phụ lục 1.81)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 911 (phụ lục 2.53)
2 Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển thu nhập khác tháng 12 là: 260.670.093 đồng.
Chứng từ NVK 110 (phụ lục 1.82)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (phụ lục 2.1)
Sổ cái TK 911 (phụ lục 2.53)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và dòng tiền của công ty, phục vụ nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước Nó phản ánh tình trạng tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, giúp người sử dụng đưa ra quyết định kinh tế hiệu quả.
Báo cáo tài chính bao gồm 4 bảng:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính (BCTC) vào giữa niên độ và cuối năm tài chính Các báo cáo này được chuẩn bị bởi bộ phận kế toán, cụ thể là kế toán trưởng của công ty.
Báo cáo tài chính được lập trên hệ thống phần mềm MISA và nộp qua mạng cho cơ quan thuế.
Công ty nộp báo cáo tài chính năm tại Cơ quan Thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh.
2.29.1 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Bảng cân đối tài khoản của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn được trình bày ở (phụ lục 3.1)
Bảng cân đối tài khoản được lập vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Số liệu trên bảng cân đối tài khoản được lấy từ việc cộng các số liệu trên sổ cái đưa lên.
2.29.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng cân kế toán của công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn được trình bày ở (phụ lục 3.2)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, thể hiện giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể Phòng kế toán có trách nhiệm lưu giữ bảng cân đối kế toán và nộp cho cơ quan thuế.
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán:
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
Phương pháp lập bảng cân đối kế toán:
Số đầu năm được lấy ở số cuối năm của bảng cân đối kế toán kỳ trước.
Số cuối năm được tính như sau:
A TÀI SẢN NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100)
Tổng giá trị tiền và các khoản tương đương tiền cùng với các tài sản ngắn hạn khác được phản ánh tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền mặt, các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác, đều có khả năng chuyển đổi thành tiền, có thể bán hoặc sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Mã số 100 = mã số 110 + mã số 120 + mã số 130+ mã số 140 + mã số 150
Các mã số 110, 120, 130, 140, 150 được tính như sau:
I Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 = 3.623.033.286 +0 = 3.623.033.286 Trong đó các mã số 111, 112 được tính như sau:
Đối với chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111):
+ Số dư Nợ TK 111 “Tiền mặt” trên sổ cái = Số dư Nợ đầu kỳ + Phát sinh Nợ trong kỳ - Phát sinh Có trong kỳ
+ Số dư Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” trên sổ cái = Số dư Nợ đầu kỳ + Phát sinh Nợ trong kỳ - Phát sinh Có trong kỳ
II Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) = 0
III Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130):
Mã số 130 = Mã số 131 +Mã số 132+…+Mã số 136+Mã số 137+Mã số 139
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)
Số dư Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng – VND” trên sổ chi tiết TK131 ngắn hạn= 6.160.271.264
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)
Số dư Nợ TK 331 “Phải trả nhà cung cấp – VND” trên sổ chi tiết TK331 (ngắn hạn) = 409.582.160
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
“Phải thu nội bộ - ngắn hạn” trên sổ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (ngắn hạn) = 0
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
Số dư nợ TK337 “ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên sổ cái = 0
5 Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
Số dư Nợ TK 128 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” trên sổ chi tiết TK 1283
6 Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)
Số dư Nợ sổ chi tiết các TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (ngắn hạn) 5.000.000
7 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137)
Số dư Có sổ chi tiết TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi – ngắn hạn” (Ghi số âm) = (274.981.465)
8 Tài sản thiếu chờ xử lý (139)
Số dư Nợ sổ chi tiết TK 1381 “ Tài sản thiếu chờ xử lý” = 0
IV Hàng tồn kho (Mã số 140)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 5.259.317.915 + 0 = 5.259.317.915
1 Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số dư Nợ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” trên sổ cái = Số dư Nợ đầu kỳ + Số dư Nợ trong kỳ - Số dư Có trong kỳ
Số dư Nợ TK 153 “Công cụ, dụng cụ” trên sổ cái =
=Số dư Nợ đầu kỳ + Số dư Nợ trong kỳ - Số dư Có trong kỳ
Số dư Nợ Tk 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” trên sổ cái =
= Số dư Nợ đầu kỳ + Số dư Nợ trong kỳ - Số dư Có trong kỳ
Số dư Nợ TK 156 “ hàng hóa” trên sổ cái =
= Số dư Nợ đầu kỳ + Số dư Nợ trong kỳ - Số dư Có trong kỳ
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (Mã số 149) = 0
V Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151+Mã số 152+Mã số 153+Mã số 154+Mã số 155
1 Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Số dư Nợ sổ chi tiết TK 242 “Chi phí trả trước – ngắn hạn” = 238.305.168
2 Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152)
Số dư Nợ trên sổ cái TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”= Số dư Nợ đầu kỳ + Số phát sinh Nợ trong kỳ- Số phát sinh Có trong kỳ
3 Thuế và các khoản phải thu nhà nước (Mã số 153)
Số dư Nợ trên sổ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” = 0
4 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154)
Số dư Nợ TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ cái = 0
5 Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)
Số dư Nợ TK 2288 “Đầu tư khác – Ngắn hạn” trên sổ chi tiết = 0
B TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200)
Phản ánh giá trị các loại tài sản không nằm trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn, có khả năng thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Mã số 200 = Mã số 210+Mã số 220+Mã số 230+Mã số 240+Mã số 250+Mã số 260
I- Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Mã số 210= Mã số 211+Mã số 212+Mã số 213+Mã số 214+Mã số 215+Mã số
II- Tài sản cố định (Mã số 220)
Chỉ tiêu tổng hợp này thể hiện giá trị còn lại của các tài sản cố định tại thời điểm báo cáo, được tính bằng nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227= 611.268.446 + 0 + 0 611.268.446
1 Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Mã số 221= Mã số 222+ Mã số 223 = 865.048.130 + (253.779.684) 611.268.446
Nguyên giá (Mã số 222): Là số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên sổ cái = 865.048.130
Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223): Là số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mònTSCĐ hữu hình” trên sổ cái = (253.779.684)
2 Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Số dư Nợ trên sổ cái TK 212 “ Tài sản cố định thuê tài chính”=0
Mã số 224= Mã số 225 + Mã số 226 = 0
3 Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Số dư Nợ trên sổ cái TK 213 “ Tài sản cố định vô hình”=0
Mã số 227= Mã số 228+ Mã số 229 = 0
III- Bất động sản đầu tư (Mã số 230)
Mã số 230= Mã số 231+ Mã số 232 = 0
IV- Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)
Chỉ tiêu tổng hợp này phản ánh giá trị của chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang dài hạn, cùng với chi phí xây dựng cơ bản dở dang tại thời điểm báo cáo.
Mã số 240= Mã số 241+Mã số 242 = 0
1 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn ( Mã số 241): căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có sổ chi tiết của TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” = 0
2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242) Là số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên sổ cái = 0
V- Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
Mã số 250 bằng tổng của các mã số 251, 252, 253 và 254, với tổng cộng là 0 Các mã số 251, 252, 253 và 255 đại diện cho số dư nợ của các khoản đầu tư tài chính dài hạn được ghi trên sổ cái.
Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254) được ghi nhận dựa trên số dư Có của tài khoản 2292, cụ thể là "Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác".
Trong năm DN không xảy ra nghiệp vụ liên quan đến khoản mục đầu tư tài chính dài hạn.
4 Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 263 + Mã số 268 = 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270 )
Tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo được thể hiện qua chỉ tiêu tổng hợp, bao gồm cả tài sản ngắn hạn (Mã số 100) và tài sản dài hạn (Mã số 200).
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
C - NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo gồm:
Nợ ngắn hạn (Mã số 310) và Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 6.438.319.744 + 0 = 6.438.319.744
I Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
The total for code 310 is calculated by summing the values of codes 311 through 324, which include 1,275,065,718 for code 311, 301,943,183 for code 312, and 929,642,638 for code 313, while codes 314 through 320 have values of zero.
1 Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có sổ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán – ngắn hạn” 1.275.065.718
2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312): Căn cứ vào số phát sinh Có sổ chi tiết của tài khoản 331 “ Phải trả cho người bán – ngắn hạn” mở chi tiết cho từng khách hàng = 301.943.183
3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã sô 313): Là số dư Có của các TK chi tiết 3331, 3333, 3334, 3335 trên sổ cái = 929.642.638
4 Phải trả người lao động (Mã số 314): Căn cứ vào số dư Có của TK 334 “ Phải trả người lao động” trên sổ cái = 0
5 Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315): Căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK
6 Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316): Là số dư Có sổ chi tiết của các TK
7 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 337 “ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên sổ cái = 0
8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 318): Là số dư Có chi tiết của
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (ngắn hạn) = 0
9 Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có chi tiết của các TK 338, 138, 344 (ngắn hạn) = 504.877.850
10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320): Là số dư Có chi tiết của TK
12 Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321): Căn cứ vào số dư Có chi tiết của
TK 352 “ Dự phòng phải trả” trên sổ cái = 742.790.355
13 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 353 “ Quỹ khen thưởng, phúc lợi” = 0
14 Quỹ bình ổn giá (Mã số 323): Là số dư Có của TK 357 “Quỹ bình ổn giá” trên sổ cái = 0
15 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324): Là số dư Có của
TK 171 “Giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ” trên sổ cái = 0
II Nợ dài hạn (Mã số 330)
PHÂN TÍCH CÁC TỜ KHAI THUẾ
2.30.1 Báo cáo thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý bằng cách sử dụng phần mềm HTKK 3.3.4, được phát hành bởi Tổng Cục Thuế.
Báo cáo thuế GTGT gồm có 1 tờ khai và hai bản kê:
+ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT (phụ lục 4.1)
+ Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 02/GTGT
+ Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 03/GTGT
Cuối mỗi quý bộ phận kế toán lập báo cáo thuế GTGT và báo cáo thuế GTGT được nộp qua mạng.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào.
Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào ghi lại chi tiết các mặt hàng và dịch vụ chịu thuế mà Công ty đã mua và sử dụng trong kỳ Bảng kê này bao gồm thông tin về giá mua cũng như thuế GTGT đầu vào tương ứng.
Cách phản ánh ghi chép vào các dòng, cột trên bảng kê:
+ Bảng kê được lập hàng tháng, căn cứ vào nội dung các hóa đơn, chứng từ mua vào để ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.
Hóa đơn GTGT cần được phân loại trong bảng kê theo các nhóm chỉ tiêu hàng hóa và dịch vụ, bao gồm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0%, và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% và 10%.
Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra.
Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra là tài liệu quan trọng ghi lại các mặt hàng và dịch vụ chịu thuế mà công ty đã cung cấp Bảng này không chỉ liệt kê giá bán mà còn thể hiện thuế GTGT đầu ra, giúp doanh nghiệp quản lý và báo cáo thuế một cách hiệu quả.
Bảng kê được lặp hàng tháng, căn cứ vào hóa đơn, chứng từ bán ra để ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.
Cách lập tờ khái thuế GTGT:
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”)
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] = 0
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ.
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Mã số [23]: Phản ánh tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ, gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua trong nước, nhập khẩu = 13.402.269.923
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này.
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
Mã số [27] = [29] + [30] + [32] = 0+0+19.417.727.485=19.417.727.485 (Phần mềm tự động tổng hợp)
Mã số [28] = [31]+[33] = 0+1.941.772.749=1.941.772.749 (phần mềm tự động tổng hợp)
Mã số [29]: Lấy từ “bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ở phần thuế suất thuế GTGT 0% Mã số [29] = 0
Mã số [30] :Lấy từ “bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ở phần thuế suất thuế GTGT 5% Mã số [30] = 0
Mã số [31] : Lấy từ “bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ở phần thuế suất thuế GTGT 5% Mã số [31] = 0
Mã số [32]: Lấy từ “bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ở phần thuế suất thuế GTGT 10% Mã số [32] = 19.417.727.485
Mã số [33] Lấy từ “bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ở phần thuế suất thuế GTGt 10% Mã số [33] = 1.941.772.749
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
Mã số [34] = Mã số [26] +Mã số [27]= 0 + 19.417.727.485= 19.417.727.485
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35] – [25])
Mã số [36] = Mã số [35] – Mã số [25] = 1.941.772.749 – 1.340.226.998 601.545.751
IV Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của họt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] > 0)
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
3 Thuế GTGt còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
2.30.2 Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo thuế TNDN bao gồm Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) của công ty TNHH Thiết Bị Điện Trường Sơn, được lập vào cuối năm tài chính, cụ thể là vào ngày 31/12 (phụ lục 4.2).
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị thuế phải trả hiện tại và thuế hoãn lại, trong đó thuế hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm Doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK do Tổng Cục Thuế phát hành để kê khai thuế TNDN.
Căn cứ để lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN là Báo cáo kết quả kinh doanh (phụ lục 3.8), hệ thống sổ sách kế toán.
Mẫu tờ khai tự quyết toán thuế TNDN sử dụng theo mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm thông tư số 151/2014 TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính).
Cách lập tờ khái thuế TNDN:
Mã số [A1] – Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN được xác định bằng số liệu từ chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” (Mã số 50) trong bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh.
Mã số [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: chỉ tiêu này thể hiện toàn bộ các điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế, xuất phát từ sự khác biệt giữa quy định pháp luật về kế toán và thuế, qua đó gia tăng tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Mã số [B3]:Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm:
Các chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng sẽ được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế theo quy định của luật thuế Mã số [B3] = 722.401.140.
Mã số [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Chi phí không có hóa đơn hợp lệ, các khoản chi vượt mức quy định theo Luật thuế TNDN, và chi trả lãi vay vượt 150% lãi suất cơ bản do NHNN quy định sẽ không được chấp nhận Ngoài ra, chi khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của doanh nghiệp, cũng như khấu hao tài sản cố định của xe ô tô có giá trị vượt 1,6 tỷ đồng cũng sẽ bị loại trừ Mã số [B4]= 0.
Mã số [B8] – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản làm giảm lợi nhuận trước thuế trong hệ thống sổ sách kế toán của công ty, tuân thủ theo quy định của luật thuế TNDN.
Mã số [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế
Mã số B12= Mã số A1+Mã số B1-Mã số B8= 2.658.294.952+722.401.140- 839.931.801= 2.540.764.291
Mã số [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
Mã số B14=Mã số B12-Mã số B13=2.540.764.291-2.540.764.291=0
Mã số [C1] – Thu nhập chịu thuế
Mã số [C4] – Thu nhập tính thuế
Mã số [C6] –Thu nhập tính thuế sau khi đã trích quỹ khoa học công nghệ
Mã số [C10]-Thuế TNDN từ HĐSXKD theo thuế suất không ưu đãi
Mã số [C16] – Thuế TNDN của hoạt động SXKD :
Mã số [D1] – Thuế TNDN từ HĐSXKD Mã số [D1] = [C16] = 508.152.858
Mã số D – Tổng số thuế TNDN phải nộp
Mã số D = Mã số D1 + Mã số D2 + Mã số D3
Mã số E – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (EE2+E3=0)
Mã số [G1] - Thuế TNDN của HĐSXKD:
Mã số G – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong kỳ (G=G1+G2+G3)
Mã số G = Mã số G1 + Mã số G2 + Mã số G3
Mã Số H – 20% số thuế TNDN phải nộp
Mã số I – Chênh lệch số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
Mã số I= Mã số G- Mã số HP8.152.858 – 101.630.572= 406.522.286