1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Cac de luyen thi dai cuong kim loai

41 4 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đại Cương Kim Loại
Trường học Trường Đại Học Quốc Gia
Chuyên ngành Hóa Học
Thể loại chuyên đề
Năm xuất bản 2007 - 2016
Thành phố Việt Nam
Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 847,44 KB

Cấu trúc

  • Dạng 1. KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT LOẠI 1 (HCl và H 2 SO 4 loãng) (16)
  • Dạng 2. KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT LOẠI 2 (HNO 3 và H 2 SO 4 đặc) (19)
  • Dạng 3. KIM LOẠI DƯ TÁC DỤNG AXIT LOẠI 2 (HNO 3 và H 2 SO 4 đặc) (21)
  • Dạng 4. ĐỊNH LƯỢNG MUỐI (23)
  • Dạng 5. KIM LOẠI TÁC DỤNG DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI NITRAT VÀ AXIT (24)

Nội dung

ĐH A 12 Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại.. Sau khi các phản ứng xảy ra hoà[r]

KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT LOẠI 1 (HCl và H 2 SO 4 loãng)

48 (ĐH A 14) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

49 (CĐ 13) Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc) Giá trị của V là

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y Khi cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết tủa Z sẽ hình thành Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Các phản ứng trong quá trình này đều xảy ra hoàn toàn, và giá trị của m cần được xác định.

Hỗn hợp 1,67 gam gồm hai kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kỳ liên tiếp đã phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, tạo ra 0,672 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Hai kim loại này là thành phần chính trong phản ứng hóa học diễn ra.

A Mg và Ca B Ca và Sr C Sr và Ba D Be và Mg

Trong thí nghiệm, cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Sau phản ứng, dung dịch Y được tạo ra với thể tích không đổi và có pH xác định.

Kim loại X thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA) và có khối lượng 1,7 gam khi kết hợp với Zn trong dung dịch HCl, đã tạo ra 0,672 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Ngoài ra, khi 1,9 gam kim loại X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thể tích khí hydro sinh ra không đạt 1,12 lít ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg trong dung dịch HCl 20% tạo ra dung dịch Y Trong dung dịch Y, nồng độ của FeCl2 đạt 15,76% Cần xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y.

Hòa tan 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn trong dung dịch HCl dư tạo ra 5,6 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X, cần xác định thể tích khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hỗn hợp 7,1 gam gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, tạo ra 5,6 lít khí (đktc) Kim loại X và Y cần được xác định dựa trên phản ứng này.

A kali và bari B liti và beri C natri và magie D kali và canxi

Hòa tan 1,1 gam hỗn hợp kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y (với MX < MY) trong dung dịch HCl dư tạo ra 1,12 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Từ đó, xác định kim loại X.

Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (có hóa trị II) và oxit của nó, cần sử dụng 400 ml dung dịch HCl 1M Kim loại R trong trường hợp này cần được xác định dựa trên lượng axit đã sử dụng.

Hòa tan 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ trong 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y với các chất tan có nồng độ mol bằng nhau Hai kim loại có trong hỗn hợp X là kim loại kiềm thổ.

A Mg và Ca B Be và Mg C Mg và Sr D Be và Ca

60 (ĐH B 10) Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1)

(c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)

(e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

Cho 42,4 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 với tỉ lệ số mol 3:1 tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn, còn lại m gam chất rắn Tính giá trị của m.

62 (CĐ 09) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A Hg, Na, Ca B Al, Fe, CuO C Fe, Ni, Sn D Zn, Cu, Mg

63 (TNQG 2015) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2

(đktc) Giá trị của V là

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn, Al và Mg trong khí oxy dư tạo ra 3,43 gam hỗn hợp X Hỗn hợp X này phản ứng hoàn toàn với V ml dung dịch HCl 0,5M Tính giá trị của V.

KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT LOẠI 2 (HNO 3 và H 2 SO 4 đặc)

65 (CĐ 11) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

A Cu, Fe, Al B Fe, Al, Cr C Cu, Pb, Ag D Fe, Mg, Al

66 (ĐH A 07) Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

Khi hòa tan hoàn toàn bột kẽm (Zn) vào dung dịch axit X, phản ứng tạo ra dung dịch Y và khí Z Sau đó, khi thêm từ từ dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch Y và đun nóng, khí không màu T sẽ được sinh ra Câu hỏi đặt ra là axit X là gì?

A H2SO4 loãng B HNO3 C H2SO4 đặc D H3PO4

Trong thí nghiệm, 12 gam hợp kim bạc được cho vào dung dịch HNO3 loãng và đun nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn Kết quả thu được là 8,5 gam AgNO3 Để tính phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim, ta cần xác định khối lượng bạc có trong hợp kim dựa trên phản ứng hóa học diễn ra.

Hỗn hợp X gồm Al và Cu khi phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra 3,36 lít khí Khi cho hỗn hợp này vào axit nitric đặc, nguội, sản phẩm khử duy nhất là khí NO2, với tổng thể tích khí sinh ra là 6,72 lít Từ những dữ liệu trên, ta có thể tính toán giá trị của m.

Khi hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối Để tính tỉ khối của khí X so với H2, cần xác định khối lượng và thành phần của hỗn hợp khí này.

71 (CĐ 13) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) Giá trị của m là

Hòa tan 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2 Khi hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sản phẩm thu được là 0,896 lít khí NO, với NO là sản phẩm khử duy nhất Tất cả các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn, và kim loại X cần xác định.

Cho 3,024 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3 loãng, tạo ra 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với H2 bằng 22 Khí NxOy và kim loại M cần được xác định.

A NO và Mg B NO2 và Al C N2O và Al D N2O và Fe

74 (ĐH A 07) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được

V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư)

Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19 Giá trị của V là

Khi cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng với dung dịch HNO3 dư, sản phẩm thu được là 0,04 mol NO2, đây là sản phẩm khử duy nhất của nitơ ở trạng thái +5 Từ phản ứng này, ta có thể tính được khối lượng m của muối thu được trong dung dịch.

76 (CĐ 08) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) Khí X là

Khi hòa tan 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al trong dung dịch HNO3 đặc và nóng, ta thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn) cùng với dung dịch Y.

Khi NH3 dư được đưa vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn sẽ tạo ra m gam kết tủa Từ đó, chúng ta có thể tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m.

Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí với khối lượng 5,18 gam Khi cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.

Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan, số mol HCl tham gia phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt được xác định.

Khi hòa tan vàng (Au) bằng nước cường toan, sản phẩm khử thu được là NO, trong khi hòa tan bạc (Ag) trong dung dịch HNO3 đặc sẽ tạo ra NO2 Để số mol NO2 bằng số mol NO, cần xác định tỉ lệ số mol của Ag.

Hòa tan 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% tạo ra dung dịch X không chứa ion NH4+ Khi cho dung dịch X tác dụng với 105 ml dung dịch KOH 1M, ta thu được dung dịch Y sau khi lọc bỏ kết tủa Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn Z Sau khi nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn Cần xác định nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X.

82 (ĐH B 13) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

C Sn + HNO3 loãng → D Ag + HNO3 đặc →

83 (TNQG 2015) Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) Giá trị của x là

Hỗn hợp X chứa 0,10 mol Mg, 0,04 mol Al và 0,15 mol Zn đã phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư), dẫn đến sự gia tăng khối lượng dung dịch là 13,23 gam Cần xác định số mol HNO3 tham gia phản ứng.

Khi hòa tan 8,4 gam Fe trong 0,4 mol H2SO4 đặc và nóng, ta thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) Sau khi cô cạn dung dịch A, ta thu được m gam muối khan Giá trị của V và m lần lượt là.

KIM LOẠI DƯ TÁC DỤNG AXIT LOẠI 2 (HNO 3 và H 2 SO 4 đặc)

Khi cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, các phản ứng sẽ diễn ra cho đến khi hoàn toàn Kết quả thu được là dung dịch Y và một phần Fe không tan Chất tan có trong dung dịch Y là muối sulfat của magiê (MgSO4) và sắt (II) sulfat (FeSO4).

A MgSO4 và FeSO4 B MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4

C MgSO4 và Fe2(SO4)3 D MgSO4

Khi cho hỗn hợp kim loại sắt (Fe) và đồng (Cu) phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và kim loại dư Chất tan trong dung dịch này là muối nitrat của kim loại, cụ thể là muối nitrat sắt (II) hoặc nitrat đồng (II), tùy thuộc vào tỷ lệ và điều kiện phản ứng.

A Fe(NO3)3 B HNO3 C Fe(NO3)2 D Cu(NO3)2

Khi cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 với tỉ lệ x : y = 2 : 5, sẽ thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat Số mol electron mà lượng Fe nhường khi hòa tan có thể được tính toán dựa trên tỉ lệ này.

Khi cho 6,72 gam sắt (Fe) vào dung dịch 0,3 mol H2SO4 đặc và nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn với sản phẩm khử duy nhất là SO2.

A 0,12 mol FeSO4 B 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4

C 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu, cần tối thiểu thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) Trong phản ứng, sản phẩm tạo ra chất khử duy nhất là NO.

Khi cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo ra khí NO và dung dịch X Dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu Giá trị của m cần được xác định trong bài toán này.

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe với tỉ lệ khối lượng 7:3 trong dung dịch HNO3, thu được 0,75m gam chất rắn và dung dịch X, cùng với 5,6 lít hỗn hợp khí NO và NO2 Lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam Tính giá trị của m.

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48% tạo ra dung dịch X không chứa muối amoni Sau đó, cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T, và nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn Câu hỏi đặt ra là nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào?

ĐỊNH LƯỢNG MUỐI

Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa m gam muối Tính giá trị của m.

95 (CĐ 08) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch

H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí

H2 (ở đktc) Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan Giá trị của m là

Hòa tan 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X Khối lượng muối trong dung dịch X cần được xác định.

97 (ĐH A 09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch

H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

98 (CĐ 08) Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và

H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc) Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

Khi 2,16 gam Mg phản ứng với dung dịch HNO3 dư, sản phẩm tạo ra là 0,896 lít khí NO (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X Sau khi làm bay hơi dung dịch X, khối lượng muối khan thu được sẽ được xác định.

100 (CĐ 11) Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch

X và 0,448 lít khí N2 (đktc) Khối lượng muối trong dung dịch X là

Cho 2,19 gam hỗn hợp đồng (Cu) và nhôm (Al) phản ứng

Hòa tan 12,42 gam nhôm (Al) bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít hỗn hợp khí Y chứa N2O và N2 Hỗn hợp khí này có tỉ khối nhất định, phản ánh sự chuyển hóa của nhôm trong quá trình phản ứng hóa học.

Y so với khí H2 là 18 Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là

Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối Tính giá trị của m.

Hỗn hợp 29 gam gồm Al, Cu và Ag phản ứng với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, tạo ra dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (ở điều kiện tiêu chuẩn) bao gồm NO.

N2O Tỉ khối của X so với H2 là 16,4 Giá trị của m là

Hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO phản ứng với dung dịch HNO3 dư, tạo ra 0,896 lít khí X (đktc) và dung dịch Y Sau khi bay hơi dung dịch Y, thu được 46 gam muối khan Khí X là sản phẩm của phản ứng giữa Mg và HNO3.

Cho m gam Mg phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67 gam muối Tính toán giá trị gần nhất của m.

KIM LOẠI TÁC DỤNG DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI NITRAT VÀ AXIT

107 (ĐH B 07) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

A chất xúc tác B môi trường C chất oxi hoá D chất khử

108 (ĐH B 07) Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện Quan hệ giữa V1 và V2 là

109 (ĐH A 08) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và

H2SO4 0,2M Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) Giá trị của V là

110 (ĐH A 11) Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và 448 ml khí NO (đktc) thoát ra Khi thêm 0,425 gam NaNO3 vào bình, sau khi các phản ứng kết thúc, thể tích khí NO tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch sẽ được xác định.

Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn với sản phẩm khử duy nhất là NO, tiến hành cô cạn dung dịch sau phản ứng để thu được khối lượng muối khan.

112 (ĐH B 10) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4

(loãng) Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) Giá trị của V là

Cho 113 gam sắt vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M Sau khi phản ứng hoàn tất, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO là sản phẩm khử duy nhất Tính giá trị của a.

114 (ĐH B 09) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4

Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 0,6 gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO, đây là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn Giá trị của m và V cần được xác định.

Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol 4:1) vào 30 ml dung dịch H2SO4 0,5M và HNO3 2M Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a mol khí NO, sản phẩm khử duy nhất của N +5 Trộn a mol NO với 0,1 mol O2 để tạo thành hỗn hợp khí Y Khi cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z Tính giá trị của z.

Hỗn hợp gồm 1,12 gam sắt (Fe) và 1,92 gam đồng (Cu) được cho vào 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M Sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn, thu được dung dịch mới.

Khi cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa khí NO, lượng kết tủa thu được đạt giá trị tối đa Để xác định giá trị tối thiểu của V, cần tính toán dựa trên phản ứng giữa NaOH và khí NO.

117 (ĐH A 13) Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch

Trong thí nghiệm, khi cho 1,12 lít khí NO vào bình và thêm dung dịch H2SO4 dư, thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất trong cả hai trường hợp, và dung dịch Y có khả năng hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu mà không tạo thành sản phẩm khử của N +5 Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, từ đó có thể tính toán giá trị của m.

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, ta thu được khí NO và dung dịch X Khi cho dung dịch X vào AgNO3 dư, sẽ thu được m gam chất rắn Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5, cần xác định giá trị của m.

Cho 3,48 gam bột Mg phản ứng với dung dịch HCl và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít khí Y gồm N2 và H2 Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4 Tính giá trị của m.

120 (ĐH B 14) Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol

H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2

(không còn sản phẩm khử nào khác) Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là

121 (ĐH A 14) Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3)

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO

Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3) và thêm bột Cu dư, ta thu được V2 lít khí NO Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện Hãy so sánh các thông tin trên để xác định mối quan hệ chính xác.

Vấn đề 5 KIM LOẠI TÁC DỤNG DUNG DỊCH MUỐI

122 (CĐ 13) Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây?

Khi cho bột Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo ra dung dịch X với hai muối và chất rắn Y bao gồm hai kim loại.

X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

A Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag B Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag

C Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe D Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu

Khi cho hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn sẽ tạo ra dung dịch X chứa hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại Hai muối trong dung dịch X là Ag và Mg(NO3)2.

A Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2

C AgNO3 và Mg(NO3)2 D Fe(NO3)2 và AgNO3

Hỗn hợp bột Al và Fe được cho vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 Sau khi các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn bao gồm ba kim loại khác nhau.

A Fe, Cu, Ag B Al, Cu, Ag C Al, Fe, Cu D Al, Fe, Ag

Khi cho hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch AgNO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tạo ra dung dịch X chứa hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại Hai muối trong dung dịch X là sản phẩm của phản ứng giữa các kim loại với ion bạc trong dung dịch.

A Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2 B Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

C AgNO3 và Zn(NO3)2 D Fe(NO3)2 và AgNO3

Ngày đăng: 09/12/2021, 20:14

w