1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu bệnh viện 71 trung ương năm 2020

69 57 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 1,17 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN (11)
    • 1.1. Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) (11)
      • 1.1.1. Dịch tễ học (11)
      • 1.1.2. Chẩn đoán (11)
      • 1.1.3. Phân loại giai đoạn COPD (13)
      • 1.1.4. Điều trị COPD (15)
    • 1.2. Tổng quan về sử dụng các thuốc dạng hít trong điều trị COPD (18)
      • 1.2.1. Một số thuốc dạng dụng cụ hít thường được sử dụng để điều trị COPD (0)
      • 1.2.2. Ưu điểm của các thuốc dạng hít trong điều trị COPD (20)
      • 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới kỹ thuật sử dụng thuốc dạng hít (20)
    • 1.3. Tổng quan về tuân thủ điều trị của bệnh nhân COPD (22)
      • 1.3.1. Khái niệm và vai trò của tuân thủ điều trị COPD (22)
      • 1.3.2. Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị COPD (23)
    • 1.4. Mô hình oạt động của Đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính (CMU) – Bệnh viện 71 Trung ương (0)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (26)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (26)
      • 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu (26)
      • 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (26)
      • 2.2.3. Phương pháp lấy mẫu nghiên cứu (26)
    • 2.3. Nội dung, quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu (0)
      • 2.3.1. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 1 (Mô tả đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm thuốc được sử dụng điều trị COPD ngoại trú tại bệnh viện 71 (27)
      • 2.3.2. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 2 (Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD) (28)
      • 2.3.3. Quy trình và chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 3 (Phân tích tuân thủ điều trị của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu) (30)
    • 2.4. Xử lý số liệu (31)
  • Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (32)
    • 3.1. Đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm thuốc được sử dụng trong nghiên cứu 24 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (0)
      • 3.1.2. Đặc điểm về triệu chứng bệnh COPD trong mẫu nghiên cứu (34)
      • 3.1.3. Đặc điểm của thuốc được sử dụng điều trị COPD trong nghiên cứu (34)
    • 3.2. Kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD (37)
      • 3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân mắc sai sót theo từng bước kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (37)
      • 3.2.2. Tỷ lệ bệnh nhân mắc sai sót tính theo tổng số bước bệnh nhân thực hiện (39)
      • 3.2.3. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (41)
      • 3.2.4. Phân tích các yếu tố liên quan tới kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (42)
    • 3.3. Tuân thủ tái khám, tuân thủ điều trị ở bệnh nhân COPD (43)
      • 3.3.1. Kết quả tuân thủ tái khám và lĩnh thuốc (43)
      • 3.3.2. Kết quả tuân thủ điều trị theo thang Morisky (44)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (46)
    • 4.1. Bàn luận về các đặc điểm của bệnh nhân và đặc điểm thuốc sử dụng trong mẫu nghiên cứu (0)
      • 4.1.1. Các đặc điểm của bệnh nhân COPD (0)
      • 4.1.2. Các đặc điểm về triệu chứng bệnh COPD (0)
      • 4.1.3. Đặc điểm của thuốc được sử dụng (0)
    • 4.2. Bàn luận về kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít trên bệnh nhân COPD (0)
      • 4.2.1. Về phương pháp phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (48)
      • 4.2.2. Về đánh giá kỹ thuật sử dụng dụng các thuốc dạng hít của bệnh nhân (0)
      • 4.2.3. Về các yếu tố liên quan tới kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (0)
    • 4.3. Bàn luận về tuân thủ điều trị của bệnh nhân COPD (0)
      • 4.3.1. Về tuân thủ tái khám và lĩnh thuốc (51)
      • 4.3.2. Về tuân thủ điều trị theo thang Morisky (51)

Nội dung

TỔNG QUAN

Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Theo chiến lược toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (GOLD) 2020, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là một bệnh lý phổ biến, có thể phòng ngừa và điều trị Bệnh này được đặc trưng bởi các triệu chứng kéo dài và sự hạn chế đường thở, thường do tiếp xúc với hạt bụi và khí độc hại, cùng với sự phát triển bất thường của phổi Ngoài ra, các bệnh đồng mắc liên quan có thể làm tăng nguy cơ tàn phế và tử vong ở bệnh nhân COPD.

Bệnh COPD là nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong toàn cầu, tạo ra gánh nặng kinh tế xã hội ngày càng lớn Theo các nghiên cứu dịch tễ học, vào năm 2016, ước tính có khoảng 251 triệu người mắc COPD, với tỷ lệ mắc lên tới 12% trong số dân số trên 40 tuổi.

Mỗi năm, có khoảng 3 triệu ca tử vong do bệnh COPD trên toàn cầu Tại Việt Nam, một nghiên cứu dịch tễ học năm 2009 cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ở người trên 40 tuổi là 4,2% Với sự gia tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở các nước đang phát triển và sự lão hóa dân số ở các quốc gia phát triển, dự báo tỷ lệ mắc COPD sẽ gia tăng trong những năm tới Đến năm 2030, ước tính sẽ có hơn 4,5 triệu ca tử vong hàng năm do COPD và các rối loạn liên quan.

Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) của Bộ Y Tế năm 2018, bệnh nhân có tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và có dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ mắc COPD cần được chuyển đến cơ sở y tế đủ điều kiện để thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán xác định.

Các yếu tố nguy cơ bao gồm bệnh tật thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi, hút thuốc lá và thuốc lào (cả hút chủ động lẫn thụ động), ô nhiễm môi trường, và tiếp xúc với khói, khí, bụi nghề nghiệp Ngoài ra, nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn và lao phổi cũng là những yếu tố ảnh hưởng Tăng tính phản ứng của đường thở, như hen phế quản hoặc viêm phế quản co thắt, cũng cần được chú ý.

Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) bao gồm ho kéo dài và khạc đờm không do các bệnh phổi khác như lao hay giãn phế quản Triệu chứng này thường xuất hiện ban đầu dưới dạng ho ngắt quãng, nhưng sau đó có thể tiến triển thành ho dai dẳng.

Ho kéo dài ít nhất 3 tháng trong 1 năm và trong 2 năm liên tiếp, có thể là ho khan hoặc ho có đờm, thường khạc đờm vào buổi sáng Ho đờm mủ là dấu hiệu của đợt cấp do bội nhiễm Khó thở tiến triển nặng dần theo thời gian, ban đầu chỉ xuất hiện khi gắng sức, sau đó trở thành khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi, thậm chí liên tục Bệnh nhân có thể cảm thấy “phải gắng sức để thở”, “khó thở, nặng ngực”, hoặc “cảm giác thiếu không khí, hụt hơi”, và thở khò khè Khó thở gia tăng khi gắng sức hoặc có nhiễm trùng đường hô hấp, cùng với các triệu chứng ho khạc đờm dai dẳng và ngày càng nặng.

Các xét nghiệm chẩn đoán xác định COPD bao gồm đo chức năng thông khí phổi, X-quang, chụp cắt lớp vi tính ngực độ phân giải cao (HRCT), điện tâm đồ, đo khuếch tán khí (DLCO) và đo thể tích ký thân Đo chức năng thông khí là tiêu chuẩn chính để chẩn đoán và đánh giá mức độ nặng của COPD, với biểu hiện rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp giãn phế quản Cụ thể, chỉ số Gaensler (FEV/FVC) dưới 70%, và FEV1 không tăng hoặc tăng dưới 12% và = 80% trị số lý thuyết

GOLD II (Trung bình) 50%

Ngày đăng: 09/12/2021, 16:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, ban hành kèm quyết định số 3874/QĐ-BYT ngày 26/06/2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2018
2. Lê Thị Duyên (2019), Đánh giá tuân thủ và kỹ thuật sử dụng các dạng thuốc hít trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Phổi Hải Dương, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tuân thủ và kỹ thuật sử dụng các dạng thuốc hít trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Phổi Hải Dương
Tác giả: Lê Thị Duyên
Năm: 2019
3. Chu Thị Hạnh (2015), “Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định”. Trung tâm Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai, dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định”
Tác giả: Chu Thị Hạnh
Năm: 2015
4. Nguyễn Thị Thu Hằng (2017), Phân tích sử dụng thuốc, tuân thủ điều trị và kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít trên bệnh nhân tại khoa phục hồi chức năng hô hấp –phòng CMU tại bệnh viện Phổi Bắc Giang, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp I, Trường đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích sử dụng thuốc, tuân thủ điều trị và kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít trên bệnh nhân tại khoa phục hồi chức năng hô hấp –phòng CMU tại bệnh viện Phổi Bắc Giang
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng
Năm: 2017
5. Đỗ Thị Thanh Hiền (2016), Thử nghiệm can thiệp của dược sĩ nhằm cải thiện kỹ thuật sử dụng các thuốc xịt hít trên bệnh nhân COPD, Đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thử nghiệm can thiệp của dược sĩ nhằm cải thiện kỹ thuật sử dụng các thuốc xịt hít trên bệnh nhân COPD
Tác giả: Đỗ Thị Thanh Hiền
Năm: 2016
6. Nguyễn Thanh Hồi (2015), “Các thuốc điều trị Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”, dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các thuốc điều trị Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tác giả: Nguyễn Thanh Hồi
Năm: 2015
7. Nguyễn Viết Nhung,“Giải pháp cho quản lý hen và COPD ở Việt Nam”. Tạp chí Lao&Phổi. Số 3 tháng 4/2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp cho quản lý hen và COPD ở Việt Nam”. "Tạp chí Lao&Phổi
8. Lê Văn Nguyên (2016), Phân tích sử dụng thuốc trong đơn ra viện có đánh giá kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 71 trung ương, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích sử dụng thuốc trong đơn ra viện có đánh giá kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 71 trung ương
Tác giả: Lê Văn Nguyên
Năm: 2016
9. Nguyễn Hoài Thu (2016), Đánh giá tuân thủ và kỹ thuật sử dụng các dạng thuốc hít trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Bạch Mai, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tuân thủ và kỹ thuật sử dụng các dạng thuốc hít trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Bạch Mai
Tác giả: Nguyễn Hoài Thu
Năm: 2016
10. Nguyễn Thị Xuyên, Đinh Ngọc Sỹ, Nguyễn Viết Nhung và cộng sự(2010), “Nghiên cứu tình hình dịch tễ bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính ở Việt Nam”, Tạp chí Y học thực hành, tập 704 (số 2).Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tình hình dịch tễ bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Xuyên, Đinh Ngọc Sỹ, Nguyễn Viết Nhung và cộng sự
Năm: 2010
11. Alessandro Sanduzzi, Piero Candoli, et al (2014), “COPD: adherence to therapy”, Multidisciplinary Respiratory Medicinee, 9 (1), pp. 60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: COPD: adherence to therapy”, "Multidisciplinary Respiratory Medicinee
Tác giả: Alessandro Sanduzzi, Piero Candoli, et al
Năm: 2014
12. Arora Piyush (2014), “Evaluating the technique of using inhalation device in COPD and Bronchial Asthma patients”, Respiratory Medicine 108, pp.992-998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluating the technique of using inhalation device in COPD and Bronchial Asthma patients”, "Respiratory Medicine 108
Tác giả: Arora Piyush
Năm: 2014
13. Carol L Armour PhD et al (2014), “Checklists for Powder Inhaler Technique: A Review and Recommendations”. Respiratory Care, july 2014 Vol 59 No 7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Checklists for Powder Inhaler Technique: A Review and Recommendations”
Tác giả: Carol L Armour PhD et al
Năm: 2014
14. Chaicharn Pothirat et al. (2015), “Evaluating inhaler use technique in COPD patients”, International Journal of COPD, 10, pp. 1291-1298 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluating inhaler use technique in COPD patients”, "International Journal of COPD
Tác giả: Chaicharn Pothirat et al
Năm: 2015
15. Joshua Batterink et al (2012), “Evaluation of the Use of inhaled Medications by Hospital Inpatients with Chronic Obstructive Pulmonary Disease”. Can J Hosp Pharm 2012 , 65(2), pp. 111-118 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluation of the Use of inhaled Medications by Hospital Inpatients with Chronic Obstructive Pulmonary Disease”. "Can J Hosp Pharm 2012
Tác giả: Joshua Batterink et al
Năm: 2012
16. J.C.Virchow et al (2008), “Importance of inhaler devices in the management of airway disease”. Respiratory Medicine (2008)102, pp. 10-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Importance of inhaler devices in the management of airway disease”. "Respiratory Medicine (2008)102
Tác giả: J.C.Virchow et al
Năm: 2008
17. Hillary J. Gross et al. (2012), “Factors affeting adherence to COPD therapy in 5 EU”, Kantar Health, Retrieved Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors affeting adherence to COPD therapy in 5 EU”, "Kantar Health
Tác giả: Hillary J. Gross et al
Năm: 2012
19. M.Molimard et al (2003), “Assessment of Handling of inhaler devices in real life: An Observational study in 3811 patients in primary care”, Journal of aerosol medicine (2003)16, pp. 249-254 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Assessment of Handling of inhaler devices in real life: An Observational study in 3811 patients in primary care”, "Journal of aerosol medicine (2003)
Tác giả: M.Molimard et al
Năm: 2003
20. Morisky DE, Ang A, et al (2008), "Predictive Validity of a Medication Adherence Measure for Hypertension Control", Journal of Hypertension, 10(5), pp. 348-354 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Predictive Validity of a Medication Adherence Measure for Hypertension Control
Tác giả: Morisky DE, Ang A, et al
Năm: 2008
21. Morisky DE, DiMatteo MR (2011), "Improving the measurement of self- reported medication nonadherence: Final response.", J Clin Epidemio, 64, pp. 258-263 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Improving the measurement of self-reported medication nonadherence: Final response
Tác giả: Morisky DE, DiMatteo MR
Năm: 2011

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Thang điểm CAT  1.1.3.2. Mức độ tắc nghẽn đường thở - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Hình 1.1. Thang điểm CAT 1.1.3.2. Mức độ tắc nghẽn đường thở (Trang 14)
Hình 1.2. Kết hợp đánh giá trên bệnh nhân COPD  1.1.4. Điều trị COPD - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Hình 1.2. Kết hợp đánh giá trên bệnh nhân COPD 1.1.4. Điều trị COPD (Trang 15)
Hình 1.3. Lựa chọn thuốc điều trị COPD theo khuyến cáo của GOLD 2020  Biện  pháp  không  dùng  thuốc:  Để  đạt  hiệu quả  cao trong  điều  trị  bệnh  cần áp dụng các biện pháp không dùng thuốc: ngừng tiếp xúc các yếu tố nguy  cơ: khói thuốc lá, thuốc lào, - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Hình 1.3. Lựa chọn thuốc điều trị COPD theo khuyến cáo của GOLD 2020 Biện pháp không dùng thuốc: Để đạt hiệu quả cao trong điều trị bệnh cần áp dụng các biện pháp không dùng thuốc: ngừng tiếp xúc các yếu tố nguy cơ: khói thuốc lá, thuốc lào, (Trang 17)
Bảng 1.4. Phân loại các dụng cụ hít - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 1.4. Phân loại các dụng cụ hít (Trang 19)
Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu (Trang 32)
Bảng 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu (Trang 33)
Bảng 3.2. Đặc điểm về triệu chứng COPD - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.2. Đặc điểm về triệu chứng COPD (Trang 34)
Bảng 3.3. Một số đặc điểm thuốc bệnh nhân sử dụng - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.3. Một số đặc điểm thuốc bệnh nhân sử dụng (Trang 35)
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng MDI - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng MDI (Trang 37)
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng DPI - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân sai hoặc bỏ qua từng bước sử dụng DPI (Trang 38)
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước chung mắc sai sót khi sử dụng các - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước chung mắc sai sót khi sử dụng các (Trang 39)
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước quan trọng mắc sai sót khi sử dụng - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân theo số bước quan trọng mắc sai sót khi sử dụng (Trang 40)
Bảng 3.10. Phân loại mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.10. Phân loại mức kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít (Trang 41)
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng MDI - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.11 Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng MDI (Trang 42)
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng DPI - Phân tích kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít và tuân thủ điều trị trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại đơn vị cmu   bệnh viện 71 trung ương năm 2020
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa các yếu tố và kỹ thuật sử dụng DPI (Trang 43)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w