1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

160 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thực Nghiệm Xã Hiên Vân, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Thế Khang
Người hướng dẫn T.S Đinh Hải Nam
Trường học Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 160
Dung lượng 6,86 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài 9

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 10

  • 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 10

  • 4. Nội dung nghiên cứu 10

  • 5. Phương pháp nghiên cứu 10

  • 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 11

  • 7. Cấu trúc luận văn 11

  • 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 13

  • 1.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 17

  • 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CSDL QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 25

  • 1.4. CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG CSDL VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH. 34

  • 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM ViLIS. 39

  • 2.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 40

  • 2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 41

  • 2.4. MÔ TẢ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN CỦA HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 48

  • 2.5. MÔ TẢ DỮ LIỆU PHI KHÔNG GIAN CỦA HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 49

  • 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 51

  • 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ 57

  • 3.4. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH XÃ HIÊN VÂN 4

  • 3.5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 VÀ GCADAS 32

  • MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

    • 3. Nhiệm vụ nghiên cứu

    • 4. Nội dung nghiên cứu

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

    • 7. Cấu trúc luận văn

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

    • 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.2. Các thành phần CSDL

      • 1.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai

    • 1.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

      • 1.2.1. Khái niệm

      • 1.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai

      • 1.2.3. Thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở Việt Nam

        • Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết

        • Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý

    • 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CSDL QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

      • 1.3.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

      • 1.3.2. Tình hình ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL đất đai trên Thế Giới.

      • 1.3.3. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Việt Nam

    • 1.4. CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG CSDL VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.

      • 1.4.1. Phần mềm Famis

      • 1.4.2. Phần mềm GIS

      • 1.4.3. Phần mềm ViLIS 2.0

      • 1.4.4. Phần mềm ELIS

      • 1.4.5. Phần mềm TMV.LIS

  • CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN PHẦN MỀM VISLIS 2.0

    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM ViLIS.

      • 2.1.1 Giới thiệu chung về phần mềm ViLIS

      • 2.1.2 Chức năng của phần mềm ViLIS

      • 2.1.3 Khả năng ứng dụng phần mềm ViLIS trong quản lý thông tin đất đai.

    • 2.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

    • 2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 2.3.1. Thu thập dữ liệu.

      • 2.3.2. Đồng nhất thông tin 3 cấp

      • 2.3.3. Nhập thông tin bổ sung từ hồ sơ gốc

      • 2.3.4. Kiểm tra CSDL

      • 2.3.5. Đồng bộ CSDL

      • 2.3.6. Đóng gói sản phẩm

    • 2.4. MÔ TẢ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN CỦA HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

    • 2.5. MÔ TẢ DỮ LIỆU PHI KHÔNG GIAN CỦA HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

  • CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH XÃ HIÊN VÂN, HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH

    • 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 3.1.1. Vị trí địa lý:

      • 3.1.2. Đặc điểm địa hình, thảm thực vật

      • 3.1.3. Hệ thống giao thông, thuỷ lợi

      • 3.1.4. Tình hình dân số và phân bố dân cư­­

      • 3.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội

    • 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

      • 3.2.1. Hiện trạng và tình hình sử dụng đất

        • 3.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất

        • 3.2.1.2- Tình hình sử dụng đất

      • 3.2.2. Đăng ký đất đai lập bộ hồ sơ địa chính.

      • 3.2.3 Mục đích của việc thu thập dữ liệu

    • 3.4. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH XÃ HIÊN VÂN

      • 3.4.1. Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ đầu vào

      • 3.4.2. Tạo và xuất cơ sở dữ liệu đồ họa SDE

      • 3.4.3 Xuất cơ sở dữ liệu thuộc tính và đưa vào ViLIS

      • Sau khi đọc dữ liệu thành công thì chọn Cập nhật hồ sơ quét vào LIS cho đến khi xuất hiện hộp thoại thông báo Cập nhật dữ liệu thành công. Ta đã thực hiện tích hợp thành công hồ sơ quét sang VILIS 2.0

      • 3.4.4 Đưa cơ sở dữ liệu đồ họa đã xuất ở dạng shapefile vào ViLIS 2.0

    • 3.5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 VÀ GCADAS

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 trong xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số so với phương pháp quản lý hồ sơ địa chính truyền thông.

Tính c p thi t c a đ tài ấ ế ủ ề

Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong môi trường sống và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội Quản lý và sử dụng hợp lý đất đai theo quy luật tự nhiên sẽ giúp khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên vô hạn này, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.

Người ta không thể sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý nếu vi phạm các quy luật tự nhiên Hành động này dẫn đến những hiện tượng tiêu cực như xói mòn, đất bạc màu và ô nhiễm môi trường, đồng thời làm giảm khả năng phục hồi của hệ sinh thái.

Giới thiệu về vai trò của hệ thống đăng ký đất đai trong bối cảnh phát triển kinh tế và công nghiệp thông tin hiện nay, cho thấy đây là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc quản lý Nhà nước về đất đai Hệ thống này đảm bảo các công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động, và quy hoạch sử dụng đất được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.

Trong những năm gần đây, ngành tài nguyên và môi trường đang tập trung cải thiện nguồn lực để xây dựng các dữ liệu chuyên ngành, đặc biệt là CSDL đất đai Các dự án nhằm đo đạc, quản lý thông tin đất đai đã được triển khai, bao gồm cả việc xây dựng hồ sơ địa chính Hệ thống CSDL đã được hình thành và cập nhật thường xuyên, đảm bảo dữ liệu luôn chính xác và đáp ứng được yêu cầu sử dụng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất.

Trong bối cảnh xây dựng dữ liệu chuyên đề tại địa phương, nhu cầu phát triển trên nền tảng công nghệ thông tin ngày càng tăng cao Các dữ liệu này thường được xây dựng thống nhất qua các phần mềm quản lý như ArGis, Mapinfo, và MicroStation Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng dữ liệu này vẫn gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng tiếp cận của người dùng.

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hiện nay là rất cần thiết và cấp bách, nhằm tạo ra một hệ thống thông tin CSDL thống nhất để quản lý và khai thác hiệu quả, tránh lãng phí thời gian và tài chính Do đó, đề tài "Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh" có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

M c tiêu nghiên c u c a đ tài ụ ứ ủ ề

* M c tiêu chung:ụ S d ng h th ng h s đ a chính d ng s ph c v công tácử ụ ệ ố ồ ơ ị ạ ố ụ ụ qu n lý đ t đai.ả ấ

Nghiên c u th c tr ng h th ng h s đ a chính c a xã Hiên Vân, huy n Tiênứ ự ạ ệ ố ồ ơ ị ủ ệ

ViLIS 2.0 là một công cụ quan trọng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Việc áp dụng cơ sở dữ liệu địa chính giúp đánh giá tính hiệu quả so với phương pháp quản lý hồ sơ địa chính truyền thống, từ đó nâng cao chất lượng quản lý và bảo vệ thông tin đất đai.

Nhi m v nghiên c u ệ ụ ứ

Khái quát đi u ki n t nhiên, kinh t xã h i.ề ệ ự ế ộ

Th c tr ng vi c ng d ng công ngh trong công tác qu n lý h s đ a chínhự ạ ệ ứ ụ ệ ả ồ ơ ị trên đ a bàn xã Hiên Vân, huy n Tiên Du, t nh B c Ninh.ị ệ ỉ ắ

Gi i pháp hoàn thi n h th ng h s đ a chính xã Hiên Vân.ả ệ ệ ố ồ ơ ị

N i dung nghiên c u ộ ứ

Tìm hi u v h th ng và xây d ng c s d li u h s đ a chính;ể ề ệ ố ự ơ ở ữ ệ ồ ơ ị

Xây d ng lự ưới kh ng ch thành l p b n đ đ a chính;ố ế ậ ả ồ ị

Thi t k c s d li u qu n lý h s đ a chính trên ph n m m ViLISế ế ơ ở ữ ệ ả ồ ơ ị ầ ề

Th c nghi m xây d ng c s d li u ự ệ ự ơ ở ữ ệ đ a chính xã Hiên Vânị

Ph m vi không gian: ạ trong đ a gi i hành chính xã Hiên Vânị ớ

Ph m vi khoa h c: Công tác qu n lý h s đ a chính t i ạ ọ ả ồ ơ ị ạ xã Hiên Vân

Ph ươ ng pháp nghiên c u ứ

Đ đ t để ạ ược m c tiêu và n i dung đ tài, trong lu n văn đã s d ng cácụ ộ ề ậ ử ụ phương pháp sau:

Phương pháp đi u tra, kh o sát th c đia: Nh m thu th p tài li u, s li u vê hôề ả ự ̣ ằ ậ ệ ố ệ ̀ ̀ s đia chinh; điêu tra gia đ t thi trơ ̣ ́ ̀ ́ ấ ̣ ương trong đia ban huyên.̀ ̣ ̀ ̣

Phương pháp phân tích và tổng hợp được áp dụng để xem xét các số liệu thu thập trong quá trình điều tra, nhằm làm rõ thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp để cải thiện và phát triển hệ thống này.

Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm việc thu thập tài liệu trong và ngoài nước có liên quan, lựa chọn các tài liệu và nghiên cứu có chất lượng để phục vụ cho việc phân tích kết quả nghiên cứu của các chương trình và công trình khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

Phương pháp mô hình hóa: được s d ng đ xây d ng mô hinh CSDL đ aử ụ ể ự ̀ ị chính cua ̉ xã.

Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a đ tài ọ ự ễ ủ ề

K t qu nghiên c u c a đ tài ph n ánh đúng hi n tr ng c a h th ng h sế ả ứ ủ ề ả ệ ạ ủ ệ ố ồ ơ đ a chính trên đ a bàn ị ị xã Hiên Vân.

Các đ xu t và gi i pháp ph i đ a ra đề ấ ả ả ư ược nh ng t n t i khách quan và bi nữ ồ ạ ệ pháp hoàn thi n h th ng qu n lý h s đ a chính trong nh ng năm t i.ệ ệ ố ả ồ ơ ị ữ ớ

C u trúc lu n văn ấ ậ

KHÁI QUÁT V C S D LI U Đ A CHÍNH Ề Ơ Ở Ữ Ệ Ị

Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp thông tin có cấu trúc về dữ liệu địa chính, bao gồm dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai Dữ liệu này được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng các phương pháp điển hình.

C s d li u đ a chínhơ ở ữ ệ ị : là t p h p thông tin có c u trúc c a d li u đ a chính.ậ ợ ấ ủ ữ ệ ị

Dữ liệu không gian địa chính là thông tin về vị trí, hình thức của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hạ tầng giao thông; dữ liệu về điểm không chính xác; dữ liệu về biên giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về địa giới hành chính và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ công trình.

Dữ liệu tính chất địa chính là thông tin về quyền quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất, tổ chức và cá nhân có liên quan Nó bao gồm các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác, tình trạng sử dụng của đất, nhà và tài sản, cũng như quyền và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản Dữ liệu này cũng phản ánh các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác, cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai.

Siêu d li u (metadata):ữ ệ là các thông tin mô t v d li u ả ề ữ ệ

C u trúc d li uấ ữ ệ : là cách t ch c d li u trong máy tính th hi n s phân c p,ổ ứ ữ ệ ể ệ ự ấ liên k t c a các nhóm d li u.ế ủ ữ ệ

Sở Tài nguyên và Môi trường đang thực hiện dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai chính Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin; quy định chi tiết không gian và thời gian; siêu dữ liệu; chất lượng dữ liệu; trình bày dữ liệu; trao đổi và phân phối các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai.

D li u đ a chính bao g m các nhóm d li u sau đây:ữ ệ ị ồ ữ ệ

Nhóm dữ liệu về người: Gồm dữ liệu ngồ ề ười quản lý đất đai, nhà và tài sản khác liên quan đến đất, ngắn gọn về sử dụng đất, chủ sở hữu nhà và tài sản khác liên quan đến đất Những thông tin này có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà và tài sản khác, giúp quản lý hiệu quả hơn trong lĩnh vực này.

Nhóm d li u v th a đ t: g m d li u không gian và d li u thu c tính c aữ ệ ề ử ấ ồ ữ ệ ữ ệ ộ ủ th a đ t (B ng 1.2 – Ph l c).ử ấ ả ụ ụ

Nhóm d li u v tài s n g n li n v i đ t: g m d li u không gian và d li uữ ệ ề ả ắ ề ớ ấ ồ ữ ệ ữ ệ thu c tính c a nhà và tài s n khác g n li n v i đ t (B ng 1.3 – Ph l c).ộ ủ ở ả ắ ề ớ ấ ả ụ ụ

Nhóm điều luật về quyền sở hữu tài sản quy định tính hợp pháp và tình trạng sử dụng đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

Nhóm d li u v th y h : g m d li u không gian và d li u thu c tính v hữ ệ ề ủ ệ ồ ữ ệ ữ ệ ộ ề ệ th ng th y văn và h th ng th y l i (B ng 1.5 – Ph l c).ố ủ ệ ố ủ ợ ả ụ ụ

Nhóm d li u v giao thông: g m d li u không gian và d li u thu c tính vữ ệ ề ồ ữ ệ ữ ệ ộ ề h th ng đệ ố ường giao thông (B ng 1.6 – Ph l c).ả ụ ụ

Nhóm d li u v biên gi i, đ a gi i: g m d li u không gian và d li u thu cữ ệ ề ớ ị ớ ồ ữ ệ ữ ệ ộ tính v m c và đề ố ường biên gi i qu c gia, m c và đớ ố ố ường đ a gi i hành chính các c p.ị ớ ấ (B ng 1.7 – Ph l c).ả ụ ụ

Nhóm dữ liệu và địa danh bao gồm thông tin về không gian và dữ liệu thuộc địa lý, với các tính chất như vị trí, tên của các địa điểm, số lượng dân cư, biên độ và các ghi chú khác.

Nhóm d li u v đi m kh ng ch t a đ và đ cao: g m d li u không gian vàữ ệ ề ể ố ế ọ ộ ộ ồ ữ ệ d li u thu c tính v đi m kh ng ch t a đ và đ cao trên th c đ a ph c v đo vữ ệ ộ ề ể ố ế ọ ộ ộ ự ị ụ ụ ẽ l p b n đ đ a chính (B ng 1.9 – Ph l c).ậ ả ồ ị ả ụ ụ

Nhóm dữ liệu và quy hoạch bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính, liên quan đến đường giới hạn và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác Điều này cũng bao gồm việc xác định hành lang an toàn bảo vệ công trình.

Nhóm dữ liệu về giao thông

Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới

Nhóm dữ liệu về quyền

Nhóm dữ liệu về người

Nhóm dữ liệu về tài sản

Nhóm dữ liệu về thửa đất

Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú

Nhóm dữ liệu về quy hoạch

Nhóm dữ liệu về điểm khống chế toạ độ và độ cao

Nhóm dữ liệu về thủy hệ

1.1.3 Vai trò c a CSDL đ t đai trong công tác qu n lý đ t đaiủ ấ ả ấ

H tr đánh giá tình hình s d ng đ t, bi n đ ng s d ng đ t, k t qu th c hi n quyỗ ợ ử ụ ấ ế ộ ử ụ ấ ế ả ự ệ ho ch s d ng đ t k tr c và xây d ng b n đ hi n tr ng s d ng đ tạ ử ụ ấ ỳ ướ ự ả ồ ệ ạ ử ụ ấ

D li u b n đ hi n tr ng s d ng đ t trong CSDL đ t đai là c s đ l p b nữ ệ ả ồ ệ ạ ử ụ ấ ấ ơ ở ể ậ ả đ hi n tr ng s d ng đ t năm l p quy ho ch M t khác có th khai thác l i th c aồ ệ ạ ử ụ ấ ậ ạ ặ ể ợ ế ủ

GIS là công cụ phân tích không gian giúp đánh giá biến động sử dụng đất Với khả năng xếp lớp dữ liệu, GIS cho phép phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi trong một giai đoạn nhất định Trên cơ sở đó, các nhà nghiên cứu có thể thực hiện thống kê, phân tích số liệu và dự báo, từ đó định hình hướng phát triển của các loại hình sử dụng đất.

Ph c v xây d ng ph ng án quy ho ch s d ng đ t, đ c bi t có th đánh giá đ nhụ ụ ự ươ ạ ử ụ ấ ặ ệ ể ị l ng đa ch tiêu đ tìm v trí t i uượ ỉ ể ị ố ư

CSDL đất đai cung cấp thông tin quan trọng cho việc xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất Tính toán các dữ liệu đất đai và các yếu tố liên quan là cần thiết để áp dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí kết hợp với GIS, nhằm tìm vị trí tối ưu cho các dự án quy hoạch Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường là một bài toán phân tích quan trọng Khi có một phương án quy hoạch, cần xem xét các ảnh hưởng của nó đến các yếu tố xung quanh Câu hỏi “Nếu có một yếu tố nào đó xảy ra thì sẽ ra sao?” thể hiện chức năng phân tích của GIS, giúp đánh giá các tác động theo tính chất hệ thống của CSDL đất đai.

H tr tính toán b i th ng, gi i phóng m t b ngỗ ợ ồ ườ ả ặ ằ

Tính toán bồi thường giải phóng mặt bằng là yếu tố quan trọng trong quá trình quy hoạch Để xác định địa điểm cần thu hồi, cần đánh giá diện tích đất và giá trị đất theo từng mục đích sử dụng Công việc này đòi hỏi việc thu thập dữ liệu quy hoạch và các thông tin liên quan như giao thông, hạ tầng.

Cơ sở dữ liệu đất đai không chỉ đóng vai trò quản lý thông tin mà còn cung cấp nhiều chức năng quan trọng khác như quản lý truy cập và bảo mật dữ liệu, nâng cao năng suất làm việc; cho phép sao lưu dữ liệu nhanh chóng và thuận tiện cho việc di chuyển; đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin; đồng thời hỗ trợ chức năng tra cứu, thống kê và phân tích dữ liệu hiệu quả.

T NG QUAN V H TH NG H S Đ A CHÍNH Ổ Ề Ệ Ố Ồ Ơ Ị

Hệ thống đất đai được hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai Hệ thống này quản lý việc sử dụng đất, quá trình sử dụng đất, và đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính Nó bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ địa chính là tài liệu quan trọng trong hệ thống thông tin đất đai, giúp quản lý và theo dõi thông tin bất động sản Theo thông tư 09/2007/TT BTNMT, việc hình thành, chỉnh sửa và quản lý hồ sơ địa chính được quy định rõ ràng, bao gồm các thành phần như bản đồ địa chính, thông tin về quyền sử dụng đất và các tài liệu liên quan khác.

S theo dõi bi n đ ng đ t đai ổ ế ộ ấ

B n l u Gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t ả ư ấ ứ ậ ề ử ụ ấ

Tu thu c vào tính ch t c a t ng lo i tài li u và đ c đi m s d ng c a chúngỳ ộ ấ ủ ừ ạ ệ ặ ể ử ụ ủ mà h th ng tài li u trong h s đ a chính đệ ố ệ ồ ơ ị ược chia thành 2 lo i:ạ

+ H s tài li u g c, l u tr và tra c u khi c n thi t.ồ ơ ệ ố ư ữ ứ ầ ế

+ H s đ a chính ph c v thồ ơ ị ụ ụ ường xuyên trong qu n lýả

Hình 1.1 Yêu c u thông tin đ t đai trong qu n lý nhà nầ ấ ả ướ ề ấc v đ t đai

1.2.2 Vai trò c a h th ng h s đ a chính đ i v i công tác qu n lý đ t đaiủ ệ ố ồ ơ ị ố ớ ả ấ

Hệ thống quản lý đất đai đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai, đặc biệt tại cấp cơ sở như xã, phường và cấp huyện Điều này được thể hiện thông qua các quy định và chính sách cụ thể liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai, nhằm đảm bảo việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất hiệu quả.

Thông tin trong hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác thống kê, kiểm kê đất đai, xác định nguồn gốc và tình trạng pháp lý của thửa đất, từ đó hỗ trợ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hồ sơ địa chính là cơ sở quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất và cung cấp thông tin sử dụng đất cho thanh tra, giải quyết tranh chấp, cũng như báo cáo về đất đai.

Hồ sơ địa chính đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài sản đất đai, xác định hướng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất Thông tin trong hồ sơ địa chính phản ánh tình trạng sử dụng đất, hỗ trợ cho công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.

Thông qua việc cập nhật các biến động sử dụng đất, hệ thống dữ liệu chính cho phép nhà nước quản lý theo dõi quá trình sử dụng đất Thông tin hệ thống dữ liệu chính phản ánh thực trạng sử dụng đất, giúp nhà nước xây dựng chính sách sử dụng đất đai trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

N i dung v h s đ a chính th hi n các thông tin v th a đ t sau đây:ộ ề ồ ơ ị ể ệ ề ử ấ

+ S hi u, kích thố ệ ước, hình th , di n tích, v trí c a th a đ t.ể ệ ị ủ ử ấ

+ Ngườ ử ụi s d ng đ t: t ch c, cá nhân qu n lý ho c s d ng đ t.ấ ổ ứ ả ặ ử ụ ấ

+ Giá đ t, tài s n g n li n v i đ t, nghĩa v tài chính v đ t đai đã th c hi n vàấ ả ắ ề ớ ấ ụ ề ấ ự ệ ch a th c hi n.ư ự ệ

+ Gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t, quy n và nh ng h n ch v quy n c aấ ứ ậ ề ử ụ ấ ề ữ ạ ế ề ề ủ ngườ ử ụi s d ng đ t ấ

Hình 1.2 Vai trò c a h th ng h s đ a chính v i công tác qu n lý đ t đaiủ ệ ố ồ ơ ị ớ ả ấ

Ph n ánh hi n ả ệ tr ng đ xây d ng ạ ể ự chính sách Đánh giá th c ự hi n chính sách ệ

C s th m tra ơ ở ẩ chíh (ngu n g c, c ồ ố ơ s pháp lý s ở ử d ng đ t) ụ ấ Thanh tra, gi i ả quy t tranh ế ch p, khi u n i ấ ế ạ

Thanh tra, gi i ả quy t tranh ế ch p, khi u ấ ế n i ạ

Ch nh lý h ỉ ồ sơ Thông tin bi n ế đ ng s d ng ộ ử ụ đ t ấ

Th ng kê, ố ki m kê đ t ể ấ đai

Cung c p ấ th ng tin ồ Đánh giá hi n ệ tr ng s d ng đ t ạ ử ụ ấ

Ph n ánh k t ả ế qu th c hi n k ả ự ệ ế ho ch ạ

Ki m tra vi c giao ể ệ đ t, cho thuê đ t ấ ấ

Ngu n g c và ồ ố thông tin th a đ t ử ấ

Tình tr ng pháp ạ lý

Quy ho ch, k ạ ế ho ch s d ng ạ ử ụ đ t ấ

Qu n lý tài chính ả v đ t đai ề ấ

C p gi y ch ng ấ ấ ứ nh n quy n s d ng ậ ề ử ụ đ t ấ

1.2.3 Thành ph n và n i dung h th ng h s đ a chính Vi t Namầ ộ ệ ố ồ ơ ị ở ệ

H s tài li u g c, l u tr và tra c u khi c n thi tồ ơ ệ ố ư ữ ứ ầ ế

Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất cho việc xây dựng và quyết định quản lý chất lượng hồ sơ đã được chính phủ thẩm định Nó bao gồm các tài liệu quan trọng cần thiết cho công tác quản lý thường xuyên.

Các tài liệu được hình thành trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành phần giao nhận sản phẩm theo Luật Chứng khoán kinh tế kỹ thuật đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các mốc công trình đo vẽ lập bản đồ địa chính, hồ sơ kỹ thuật thửa đất, và số liệu trích thửa.

Trong quá trình đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai, các tài liệu cần thiết bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, các giấy tờ pháp lý liên quan đến nguồn gốc sử dụng đất, và các giấy tờ liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Ngoài ra, cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cũ, văn bản mua bán, giấy phép xây dựng, và bản án của Tòa án nhân dân nếu có Những tài liệu này là cơ sở để đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong việc quản lý và sử dụng đất.

H s ki m tra k thu t, nghi m thu s n ph m đăng ký đ t đai, xét c pồ ơ ể ỹ ậ ệ ả ẩ ấ ấ GCNQSDĐ.

Nhà nước xác định quyền sử dụng đất là tập hợp những văn bản giấy tờ được hình thành trong quá trình sử dụng đất nhằm xác nhận quyền sử dụng đất đối với các chủ thể sử dụng Những tài liệu này được hình thành khi thực hiện kê khai đăng ký cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Khi các thủ tục này hoàn thành, chúng trở thành tài liệu lưu trữ và được sử dụng để nghiên cứu khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng.

H s đ a chính ph c v thồ ơ ị ụ ụ ường xuyên trong qu n lýả

Bên c nh h s g c dùng l u tr và tra c u khi c n thi t còn có h s đ a chínhạ ồ ơ ố ư ữ ứ ầ ế ồ ơ ị ph c v thụ ụ ường xuyên trong qu n lý N i dung c a h s đ a chính bao g m các thôngả ộ ủ ồ ơ ị ồ tin sau đây:

1) S hi u, kích th c, hình th , di n tích, v trí c a th a đ t (th hi n trên b n đố ệ ướ ể ệ ị ủ ử ấ ể ệ ả ồ đ a chính, s m c kê, s đ a chính và gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t);ị ổ ụ ổ ị ấ ứ ậ ề ử ụ ấ

2) Ngườ ử ụi s d ng th a đ t (th hi n trên s đ a chính, s m c kê và gi yử ấ ể ệ ổ ị ổ ụ ấ ch ng nh n QSDĐ);ứ ậ

3) Ngu n g c s d ng, m c đích s d ng, th i h n s d ng đ t (th hi n trênồ ố ử ụ ụ ử ụ ờ ạ ử ụ ấ ể ệ s đ a chính và gi y ch ng nh n);ổ ị ấ ứ ậ

4) Giá đ t, tài s n g n li n v i đ t, nghĩa v tài chính v đ t đai đã th c hi n vàấ ả ắ ề ớ ấ ụ ề ấ ự ệ ch a th c hi n (th hi n trên s đ a chính, s m c kê và gi y ch ng nh n);ư ự ệ ể ệ ổ ị ổ ụ ấ ứ ậ

5) Quy n và nh ng h n ch v quy n c a ngề ữ ạ ế ề ề ủ ườ ử ụi s d ng đ t (th hi n trên sấ ể ệ ổ đ a chính và gi y ch ng nh n);ị ấ ứ ậ

6) Bi n đ ng trong quá trình s d ng đ t (th hi n trên s đ a chính, s theo dõiế ộ ử ụ ấ ể ệ ổ ị ổ bi n đ ng đ t đai và gi y ch ng nh n);ế ộ ấ ấ ứ ậ

7) Các thông tin khác có liên quan (th hi n trên s đ a chính, b n đ đ a chínhể ệ ổ ị ả ồ ị và gi y ch ng nh n).ấ ứ ậ

N i dung c th c a h s đ a chính ph c v thộ ụ ể ủ ồ ơ ị ụ ụ ường xuyên trong qu n lý g mả ồ các lo i tài li u nh sau:ạ ệ ư a B n đ đ a chínhả ồ ị

Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng nhất trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho quản lý đất đai Bản đồ này cung cấp thông tin không gian về thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới sử dụng đất, nhà, công trình, và các thông tin không gian khác Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về đất đai một cách trực quan Bên cạnh đó, bản đồ địa chính còn cung cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất như loại đất, diện tích, quyền sử dụng đất, và các thông tin pháp lý liên quan Bản đồ địa chính gồm hai loại: bản đồ địa chính cố định và bản đồ địa chính động.

Bản đồ địa chính cơ sở là bản đồ nền cần thiết để bổ sung thành bản đồ địa chính Bản đồ địa chính cơ sở thành lập bằng các phương pháp đo vẽ có sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại như máy bay kết hợp với đo vẽ bản đồ thực địa Bản đồ địa chính cơ sở được xây dựng dựa trên ranh giới hành chính và khung hình bản đồ.

Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản được biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung nhằm tạo thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được lập phát hành cho một hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh Bản đồ này thể hiện hiện trạng vị trí, diện tích, hình thức của các ô, thửa có tính ổn định lâu dài, xác định thực địa của các thửa đất có loại đất theo các tiêu chuẩn thống kê khác nhau hoặc cùng một tiêu chuẩn thống kê.

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan đến quyền sử dụng đất, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận Bản đồ địa chính được thành lập bằng các phương pháp: đo vẽ trực tiếp tại địa bàn, biên tập, biên vẽ bản đồ địa chính cơ sở dựa trên các thửa đất, xác định loại đất của mỗi thửa theo các tiêu chí thống kê của từng nhóm đất sử dụng trong môi trường bản đồ và đủ điều kiện hoàn chỉnh để lập hồ sơ địa chính.

Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong công tác thành lập và quản lý hồ sơ địa chính, giúp cập nhật thông tin một cách thường xuyên Nó đóng vai trò là cơ sở giao dịch, thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bản đồ này cũng hỗ trợ xác nhận hiện trạng, thực hiện biến động và phục vụ cho chính sách quản lý đất đai trong lĩnh vực hành chính cấp xã Đồng thời, nó còn là công cụ để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai hiệu quả.

Thông tin v th a đ t g m v trí, kích thề ử ấ ồ ị ước, hình th , s th t , di n tích,ể ố ứ ự ệ lo i đ t.ạ ấ

Thông tin v h th ng thu văn, thu l i g m sông, ngòi, kênh, r ch, su i,ề ệ ố ỷ ỷ ợ ồ ạ ố đê,

Thông tin v đề ường giao thông g m đồ ường b , độ ường s t, c u.ắ ầ

M c gi i và đố ớ ường đ a gi i hành chính các c p, m c gi i hành lang an toànị ớ ấ ố ớ công trình, đi m to đ đ a chính, đ a danh và các ghi chú thuy t minh.ể ạ ộ ị ị ế

+ B n đ đ a chính ph i ch nh lý trong các trả ồ ị ả ỉ ường h p: ợ

Th a đ t b s t l t nhiên làm thay đ i ranh gi i th a.ử ấ ị ạ ở ự ổ ớ ử

Thay đ i lo i đ t.ổ ạ ấ Đường giao thông, công trình thu l i theo tuy n, sông, ngòi, kênh, r ch su iỷ ợ ế ạ ố đượ ạ ậc t o l p m i ho c có thay đ i v ranh gi i.ớ ặ ổ ề ớ

Có thay đ i v m c gi i và đổ ề ố ớ ường đ a gi i hành chính các c p, đ a danh và cácị ớ ấ ị ghi chú thuy t minh trên b n đ ế ả ồ

Có thay đ i v m c gi i hành lang an toàn công trình.ổ ề ố ớ

+ B n đ đ a chính đả ồ ị ược đo v l i khi mà bi n đ ng vẽ ạ ế ộ ượt quá 40%. b S m c kê đ t đaiổ ụ ấ

C S PHÁP LÝ XÂY D NG CSDL QU N LÝ H S Đ A Ơ Ở Ự Ả Ồ Ơ Ị CHÍNH

Sự thay đổi trong sử dụng đất cần được theo dõi để đảm bảo rằng các yếu tố như kích thước, hình dạng và mục đích sử dụng đất được cập nhật Việc nắm bắt thông tin về quy hoạch và quyền sử dụng đất là rất quan trọng để quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên này Thời gian và cách thức sử dụng đất cũng ảnh hưởng đến giá trị và nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất.

+ S theo dõi bi n đ ng đ t đai g m các thông tin:ổ ế ộ ấ ồ

Tên và đ a ch c a ngị ỉ ủ ười đăng ký bi n đ ng.ế ộ

Th i đi m đăng ký bi n đ ng.ờ ể ế ộ

S hi u th a đ t có bi n đ ng.ố ệ ử ấ ế ộ

Theo Thông t s 09/2007/TT BTN&MT, h s đ a chính ngoài B n đ đ aư ố ồ ơ ị ả ồ ị chính, S đ a chính, S m c kê đ t đai, S theo dõi bi n đ ng đ t đai còn có B n l uổ ị ổ ụ ấ ổ ế ộ ấ ả ư GCNQSDĐ.

Hồ sơ địa chính là tài liệu thiết yếu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai Nội dung của hồ sơ địa chính cần phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình sử dụng đất để đáp ứng nhu cầu quản lý về đất đai Điều này trở nên rất quan trọng khi thiết lập các cơ sở dữ liệu liên quan đến đất đai.

Cơ sở dữ liệu địa chính (CSDL địa chính) là tập hợp thông tin có cấu trúc về dữ liệu địa chính, bao gồm dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu liên quan khác CSDL này được sắp xếp, tổ chức để dễ dàng truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử Việc xây dựng CSDL địa chính là yêu cầu cần thiết để phát triển hệ thống quản lý đất đai hiện đại.

1.3 C S PHÁP LÝ XÂY D NG CSDL QU N LÝ H S Đ A CHÍNHƠ Ở Ự Ả Ồ Ơ Ị

1.3.1 C s pháp lý v xây d ng c s d li u đ a chínhơ ở ề ự ơ ở ữ ệ ị

Việt Nam vẫn đang trong quá trình nghiên cứu và phát triển mô hình dữ liệu chính thống Hệ thống dữ liệu chính quyền địa phương hiện nay chưa hoàn thiện và cần cải thiện mối quan hệ giữa người dân và chính quyền thông qua việc quy định các quyền và nghĩa vụ của từng cá nhân Mối quan hệ này là nền tảng để hình thành mô hình cơ sở dữ liệu chính Ở cấp xã, phường, thị trấn, cơ sở dữ liệu chính sẽ được xây dựng thành một hệ thống tập hợp dữ liệu của tất cả các đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc quận, huyện Để tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển cơ sở dữ liệu chính trên quy mô toàn quốc, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT quy định về cơ sở dữ liệu chính Theo Thông tư này, cơ sở dữ liệu chính được hiểu là hệ thống bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, và theo dõi biến động đất đai, nhằm phục vụ cho quản lý đất đai cấp tỉnh, huyện và cấp xã Cơ sở dữ liệu chính bao gồm dữ liệu về địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính.

+ D li u b n đ đ a chínhữ ệ ả ồ ị đượ ậc l p đ mô t các y u t g m t nhiên có liênể ả ế ố ồ ự quan đ n vi c s d ng đ t bao g m các thông tin: ế ệ ử ụ ấ ồ

V trí, hình d ng, kích thị ạ ước, to đ đ nh th a, s th t , di n tích, m c đíchạ ộ ỉ ử ố ứ ự ệ ụ s d ng c a các th a đ t; ử ụ ủ ử ấ

Hệ thống thuỷ văn bao gồm các yếu tố như sông, ngòi, kênh, rạch và suối, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái Hệ thống này cũng bao gồm các công trình như đê, đập và cầu, góp phần vào việc quản lý nước và bảo vệ môi trường Ngoài ra, hệ thống giao thông, bao gồm đường bộ, đường sắt và các khu vực dịch vụ, cần được quy hoạch hợp lý để đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.

Vị trí địa lý đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các mốc giới và địa điểm hành chính các cấp Nó ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất, các mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình Để đảm bảo tính chính xác, cần thực hiện việc đo đạc địa chính, lập danh sách và ghi chú thuyết minh rõ ràng.

+ D li u thu c tính đ a chínhữ ệ ộ ị đượ ậc l p đ th hi n n i dung c a S m c kêể ể ệ ộ ủ ổ ụ đ t đai, S đ a chính và S theo dõi bi n đ ng đ t đai quy đ nh t i Đi u 47 c a Lu tấ ổ ị ổ ế ộ ấ ị ạ ề ủ ậ Đ t đai bao g m các thông tin: ấ ồ

Th a đ t g m mã th a, di n tích, tình tr ng đo đ c l p b n đ đ a chính; ử ấ ồ ử ệ ạ ạ ậ ả ồ ị

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành đất bao gồm: giới, mã của yếu tố, diện tích của hệ thống thủy văn, hệ thống thải lũ, hệ thống đề phòng và mạng lưới giao thông, cùng với các khu vực đất có sử dụng không có ranh giới thỏa thuận.

Ngườ ử ụi s d ng đ t ho c ngấ ặ ười qu n lý đ t g m tên, đ a ch , thông tin vả ấ ồ ị ỉ ề ch ng minh nhân dân ho c h chi u, văn b n v vi c thành l p t ch c;ứ ặ ộ ế ả ề ệ ậ ổ ứ

Tình trạng sử dụng đất gắn liền với hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc sử dụng đất Tuy nhiên, quyền sử dụng đất vẫn bị hạn chế bởi quy định pháp luật, đặc biệt là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Các yếu tố như mục đích sử dụng, giá trị đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính và quyền lợi liên quan đến đất đai cũng ảnh hưởng đến tình trạng sử dụng đất.

Nh ng bi n đ ng v s d ng đ t trong quá trình s d ng g m nh ng thay đ iữ ế ộ ề ử ụ ấ ử ụ ồ ữ ổ v th a đ t, v ngề ử ấ ề ườ ử ụi s d ng đ t, v tình tr ng s d ng đ t ấ ề ạ ử ụ ấ

CSDL đ a chính đị ược xây d ng ph i b o đ m các đi u ki n t i thi u sau:ự ả ả ả ề ệ ố ể

+ Đượ ậc c p nh t, ch nh lý đ y đ theo đúng yêu c u đ i v i các n i dung thôngậ ỉ ầ ủ ầ ố ớ ộ tin c a b n đ đ a chính và d li u thu c tính đ a chính theo quy đ nh ủ ả ồ ị ữ ệ ộ ị ị

+ T CSDL đ a chính in ra đừ ị ược:

B n đ đ a chính theo tiêu chu n k thu t do B Tài nguyên và Môi trả ồ ị ẩ ỹ ậ ộ ường quy đ nh;ị

S m c kê đ t đai và S đ a chính theo m u quy đ nh.ổ ụ ấ ổ ị ẫ ị

Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, và các biểu tường hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định là những bước quan trọng trong việc quản lý tài nguyên đất Việc đăng ký biến động về đất đai giúp cập nhật thông tin và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất.

Trích l c b n đ đ a chính, trích sao h s đ a chính c a th a đ t ho c m tụ ả ồ ị ồ ơ ị ủ ử ấ ặ ộ khu đ t (g m nhi u th a đ t li n k nhau);ấ ồ ề ử ấ ề ề

Để tìm thông tin về đất đai, cần xác định rõ thông tin liên quan đến nghề sử dụng đất và vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính Việc nắm bắt thông tin về thửa đất và nghề sử dụng đất sẽ giúp xác định được vị trí chính xác của thửa đất trên bản đồ Đồng thời, việc sử dụng dữ liệu thuộc tính trong hệ thống địa chính cũng hỗ trợ trong việc tra cứu và quản lý thông tin đất đai hiệu quả hơn.

Tìm kiếm các thửa đất phù hợp yêu cầu sử dụng đất theo các tiêu chí như vị trí, kích thước, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng và nguồn gốc pháp lý Đánh giá giá trị, tài sản gắn liền với đất và các hạn chế liên quan đến quyền sử dụng đất Nắm rõ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, cũng như những biến động trong giá trị đất đai Theo dõi số lượng phát hành và tình trạng pháp lý của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong giao dịch.

+ D li u trong CSDL đ a chính đữ ệ ị ượ ậc l p theo đúng chu n d li u đ t đai doẩ ữ ệ ấ

B Tài nguyên và Môi trộ ường quy đ nh.ị

Ph n m m qu n tr CSDL đ a chính ph i b o đ m các yêu c u: ầ ề ả ị ị ả ả ả ầ

+ B o đ m nh p li u, qu n lý, c p nh t đả ả ậ ệ ả ậ ậ ược thu n ti n đ i v i toàn b dậ ệ ố ớ ộ ữ li u đ a chính theo quy đ nh t i Thông t này;ệ ị ị ạ ư

Bộ Địa chính yêu cầu bổ sung thông tin trong việc cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai chính trên nguyên tắc được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Đơn vị được phân công thực hiện cần bảo đảm việc phân cấp trách nhiệm và quyền truy cập thông tin trong cơ sở dữ liệu.

+ Th hi n thông tin đ t đai theo hi n tr ng và l u gi để ệ ấ ệ ạ ư ữ ược thông tin bi nế đ ng v s d ng đ t trong l ch s ;ộ ề ử ụ ấ ị ử

Để khai thác thông tin đất đai một cách nhanh chóng và chính xác, cần sử dụng các hình thức tra cứu trên mạng, trích lục bản đồ địa chính và số liệu thống kê đất đai Việc trích sao số liệu chính xác và tổng hợp thông tin đất đai sẽ giúp người dùng nắm bắt được tình hình sử dụng đất hiệu quả hơn Đồng thời, sao chép thông tin đất đai vào thiết bị điện tử cũng là một bước quan trọng trong việc quản lý và sử dụng dữ liệu đất đai.

Hệ thống quản lý dữ liệu đất đai tại Việt Nam đang được cải tiến để phù hợp với các phần mềm quản lý khác Các cơ quan như Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các ngành liên quan đang phối hợp lập và thực hiện kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Mục tiêu là đảm bảo cơ sở dữ liệu này đáp ứng đúng quy định và yêu cầu quản lý đất đai tại địa phương.

Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT đã thay thế Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT, mang đến nhiều điểm mới quan trọng, đặc biệt là các quy định về cơ sở dữ liệu địa chính Đây là cơ sở pháp lý chính thức đầu tiên nhằm hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính tại Việt Nam.

T NG QUAN V PH N M M ViLIS Ổ Ề Ầ Ề

2.1.1 Gi i thi u chung v ph n m m ViLISớ ệ ề ầ ề

Phần mềm ViLIS đã được thiết kế đúng theo các quy định trong thông tư 17/TT-BTNMT về việc hướng dẫn, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính và hệ thống văn bản pháp luật hiện hành Điều này giúp ViLIS có khả năng ứng dụng thực tiễn cao.

ViLIS có u đi m n i tr i h n so v i các ph n m m qu n tr c s d li uư ể ổ ộ ơ ớ ầ ề ả ị ơ ở ữ ệ hi n nay t i Vi t Nam đi m: ViLIS qu n lý th ng nh t d li u b n đ và d li uệ ạ ệ ở ể ả ố ấ ữ ệ ả ồ ữ ệ thu c tính.ộ

Vào ngày 14/02/2007, Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 221/QĐ BTNMT về việc sử dụng thống nhất phần mềm hệ thống thông tin đất đai ViLIS (Hệ thống Thông tin Đất đai Việt Nam) tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trên toàn quốc.

ViLIS là một phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, cung cấp đầy đủ các công cụ, chức năng để thực hiện các công tác nghiệp vụ và chuyên môn của quản lý đất đai Phần mềm này bao gồm nhiều phân hệ, trong đó có các chức năng hỗ trợ quản lý nhà nước về đất đai, giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Các phân hệ quản lý cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm BĐĐC, HSĐC, bản đồ địa chính, bản vẽ khao sát, và nhiều chức năng khác để thu thập và xử lý thông tin đất đai.

Ph n đăng ký đ t đai: qu n lý h s , BĐĐC và kê khai đăng ký, in gi y ch ngầ ấ ả ồ ơ ấ ứ nh n QSDĐ, c p nh t và qu n lý bi n đ ng đ t đai.ậ ậ ậ ả ế ộ ấ

Ph n h tr th ng kê, ki m kê đ t đai, thành l p b n đ hi n tr ng s d ng đ t tầ ỗ ợ ố ể ấ ậ ả ồ ệ ạ ử ụ ấ ừ BĐĐC.

Ph n qu n lý các quá trình giao d ch đ t đai, h s đ t đai.ầ ả ị ấ ồ ơ ấ

2.1.3 Kh năng ng d ng ph n m m ViLIS trong qu n lý thông tin đ t đai.ả ứ ụ ầ ề ả ấ

Thông tin đất đai được lưu trữ dưới nhiều hình thức khác nhau như BĐĐC và HSĐC Phần mềm ViLIS được thiết kế theo mô hình dữ liệu không gian, liên kết giữa thông tin BĐĐC, HSĐC và các thông tin trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, hỗ trợ mô hình khách hàng đa dạng Điều này giúp quản lý toàn bộ dữ liệu thông tin đất đai một cách hiệu quả Hai đối tượng chính trong mô hình dữ liệu là thửa đất và chủ sử dụng Thông tin hình thức của thửa đất thể hiện trên BĐĐC, trong khi thông tin thuộc tính của thửa đất được ghi nhận trên BĐĐC và Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.

Trong nhiều năm qua, việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác đo đạc lập bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính đã mang lại nhiều tiến bộ Phần mềm ViLIS đã phát triển quy trình tương đối hoàn thiện, cung cấp các công cụ cần thiết hỗ trợ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam Hệ thống này hiện nay bao gồm các thông tin dữ liệu quan trọng như bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính, giúp cải thiện hiệu quả quản lý đất đai.

Ph n m m ViLIS liên k t ch t ch v i ph n m m FAMIS trong xây d ng vàầ ề ế ặ ẽ ớ ầ ề ự qu n lý BĐĐC s Ph n m m FAMIS là ph n m m chu n th ng nh t c a b TNả ố ầ ề ầ ề ẩ ố ấ ủ ộ

&MT trong xây d ng và qu n lý BĐĐC s ự ả ố

Quy trình chuẩn hóa dữ liệu đầu vào và xây dựng cơ sở dữ liệu tại Vủ iLIS đã được áp dụng tại nhiều địa phương và ngày càng hoàn thiện theo đặc thù của từng địa phương khác nhau.

Chức năng này thường sử dụng khi hệ thống mới được cài đặt lần đầu hoặc khi người sử dụng cần làm việc trên một nền tảng hành chính chưa có tập dữ liệu Ta cần thiết lập cơ sở dữ liệu cho cấp xã, phần mềm sẽ hỗ trợ việc này Về iLIS 2.0 Enterprise, khi truy cập vào cửa sổ tiện ích, giao diện sẽ hiển thị các tùy chọn cần thiết để người dùng có thể thao tác hiệu quả.

Hình 2.1 Giao di n thi t l p CSDL thu cệ ế ậ ộ tính

Hình 2.2 Giao di n thi t l p CSDL b n đệ ế ậ ả ồ

XÂY D NG MÔ HÌNH C S D LI U Đ A CHÍNH Ự Ơ Ở Ữ Ệ Ị

Xây d ng mô hình c s d li u đ a chính (s d ng b công c ph n m mự ơ ở ữ ệ ị ử ụ ộ ụ ầ ề ViLIS 2.0) ta tr i qua 6 bả ước sau:

Thu th p d li uậ ữ ệ Đ ng nh t thông tin 3 c pồ ấ ấ

Nh p thông tin b sung t h s g cậ ổ ừ ồ ơ ố

Ki m tra CSDLể Đ ng b CSDLồ ộ Đóng gói s n ph m.ả ẩ

Tài li u thu c tính đ a chính ệ ộ ị

Tài li u thu c tính đ a chính ệ ộ ị

B n đ quy ho ch xây d ng ả ồ ạ ự

B n đ quy ho ch xây d ng ả ồ ạ ự

Hình 2.3 Thu th p d li uậ ữ ệ

M c đích thu th p d li u đ a chính m t cách đ y đ nh t theo hi n tr ngụ ậ ữ ệ ị ộ ầ ủ ấ ệ ạ qu n lý c a đ a phả ủ ị ương.

Các tài li u thu th p ph i là nh ng tài li u có giá tr pháp lý v n còn giá tr sệ ậ ả ữ ệ ị ẫ ị ử d ng.ụ

Các tài li u ch a đệ ư ược công nh n pháp lý ch có giá tr tham kh o.ậ ỉ ị ả

Tài li u thu th p ph i đ m b o ph n ánh đệ ậ ả ả ả ả ược tình hình qu n lý t i đ aả ạ ị phương v công tác qu n lý đ t đai.ề ả ấ a Tài li u b n đ ệ ả ồ

B n đ , s đ khác đã s d ng trong vi c c p gi y ch ng nh n.ả ồ ơ ồ ử ụ ệ ấ ấ ứ ậ

B n đ quy ho ch xây d ng.ả ồ ạ ự b Tài li u h sệ ồ ơ

S c p gi y ch ng nh nổ ấ ấ ứ ậ

S theo dõi bi n đ ng đ t đaiổ ế ộ ấ

Là tài li u ki m kê đ t đai theo hi n tr ng s d ng đ t Đây là tài li u ph cệ ể ấ ệ ạ ử ụ ấ ệ ụ v đ i soát l i v i d li u th a đ t trong b n đ đ a chính.ụ ố ạ ớ ữ ệ ử ấ ả ồ ị

Tài li u khác có liên quan, ph c v cho vi c tham kh o.ệ ụ ụ ệ ả c H s g cồ ơ ố

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tác động lớn đến việc xây dựng kho hồ sơ, giúp thông tin được kiểm soát và cập nhật một cách hiệu quả Hồ sơ này bao gồm các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất, như bản đồ địa chính, sổ địa chính và số liệu thống kê, giúp theo dõi biến động đất đai Thành phần hồ sơ cần được thu thập đầy đủ và chính xác trong quá trình thiết kế kỹ thuật, đảm bảo rằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý Quy trình cấp giấy chứng nhận cần được thực hiện đúng quy định để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất.

2.3.2 Đ ng nh t thông tin 3 c pồ ấ ấ

Chu n hóa d li u chuy n vào CSDL đ t đai thành ph n.ẩ ữ ệ ể ấ ầ

Bước 2 Đ ng nh t thông tin 3 c p, chu n hóa d li u chuy n vào ồ ấ ấ ẩ ữ ệ ể

CSDL đ t đai thành ph nấ ầ Đ ng nh t thông tin 3 c p, chu n hóa d li u chuy n vào ồ ấ ấ ẩ ữ ệ ể

CSDL đ t đai thành ph nấ ầ

Tài li u đ a chínhệ ị Tài li u đ a chínhệ ị

Chu n hóa b n đ theo quy ẩ ả ồ đ nhị

Chu n hóa b n đ theo quy ẩ ả ồ đ nhị

C p nh t bi n đ ng th a lên ậ ậ ế ộ ử

C p nh t bi n đ ng th a lên ậ ậ ế ộ ử

BĐĐC Đ ng b thông tin BĐĐC & ồ ộ s dã ngo iổ ạ Đ ng b thông tin BĐĐC & ồ ộ s dã ngo iổ ạ

Chu n hóa thông tin mô t ẩ ả siêu d li uữ ệ

Chu n hóa thông tin mô t ẩ ả siêu d li uữ ệ

T p h p thông tin mô t siêu d ậ ợ ả ữ li uệ

T p h p thông tin mô t siêu d ậ ợ ả ữ li uệ

Chu n hóa ngu n thông tin theo ẩ ồ

Chu n hóa ngu n thông tin theo ẩ ồ

Th ng kê, ki m tra thông tin ố ể trùng l pặ

Th ng kê, ki m tra thông tin ố ể trùng l pặ

Hình 2.4 Đ ng nh t thông tin 3 c p, chu n hóa d li u chuy n vào CSDL ồ ấ ấ ẩ ữ ệ ể đ t đai thành ph nấ ầ a D li u b n đữ ệ ả ồ

Kh i d li u b n đ c n đố ữ ệ ả ồ ầ ược x lý đ a vào l u tr theo chu n d li u đ aử ư ư ữ ẩ ữ ệ ị chính.

C p nh p thông tin thu c tính và hình th nh ng th a đ t bi n đ ng đ đi uậ ậ ộ ể ữ ử ấ ế ộ ủ ề ki n (đ chính xác, tính pháp lý c a th a đ t) lên b n đ đ a chính.ệ ộ ủ ử ấ ả ồ ị

+ C p nh t các th a đ t đã đậ ậ ử ấ ược c p gi y ch ng nh n t các n n b n đ khácấ ấ ứ ậ ừ ề ả ồ (không ph i là b n đ đ a chính chính qui) lên b n đ chính chính qui.ả ả ồ ị ả ồ

+ Câp nh t các th a đ t đã đậ ử ấ ược c p gi y ch ng nh n, đấ ấ ứ ậ ược đo v b ng phẽ ằ ương pháp trích đo lên b n đ đ a chính chính qui.ả ồ ị

Chu n hóa d li u b n đ đ a chính trên đ nh d ng ph n m m Microstation: ẩ ữ ệ ả ồ ị ị ạ ầ ề

Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cần thực hiện theo đúng quy định của các loại hình quy hoạch đã ban hành trong chuẩn dữ liệu địa chính Tài liệu địa chính được thống nhất giữa các tài liệu thu thập nhằm đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong quản lý quy hoạch.

S theo dõi bi n đ ng.ổ ế ộ c Chuy n d li u ban đ u vào CSDLể ữ ệ ầ

M c đích là kh i t o CSDL ban đ u t nh ng ngu n tài li u b n đ , h s đ aụ ở ạ ầ ừ ữ ồ ệ ả ồ ồ ơ ị chính Đây là ngu n tài li u c s c n thi t trong quá trình ta hoàn thi n CSDL đ t đaiồ ệ ơ ở ầ ế ệ ấ sau này:

D li u không gianữ ệ D li u thu c tính h s đ a chínhữ ệ ộ ồ ơ ị

+ Nhóm d li u v ngữ ệ ề ười + Nhóm d li u v th a đ tữ ệ ề ử ấ + Nhóm d li u v tài s nữ ệ ề ả

+ Nhóm d li u v quy nữ ệ ề ề 2.3.3 Nh p thông tin b sung t h s g c ậ ổ ừ ồ ơ ố

Hình 2.5 Nh p thông tin b sung t h s g cậ ổ ừ ồ ơ ố a Sao chép d li u chuy n cho các đ n vữ ệ ể ơ ị

Chuy n cho VPĐK: Giai đo n này giúp cho CSDL có để ạ ược nh ng thông tin m i ữ ớ nh t t khi đ n v thi công ch t ngu n d li u.ấ ừ ơ ị ố ồ ữ ệ

Chuy n cho đ n v thi công: ti p t c ti n hành các bể ơ ị ế ụ ế ước hoàn thi n CSDL.ệ b Nh p thông ậ tin b sungổ

M c đích: Hoàn thành CSDL theo tiêu chí 14 nhóm thông tin (thông t 09/2007).ụ ư

Nh p thông tin vào CSDL đ a chính t h s g c và tài li u pháp lý khác.ậ ị ừ ồ ơ ố ệ

Nh p ậ file h s g c đã ồ ơ ố scan vào kho qu n lý h s quét.ả ồ ơ

Nh p thông tin mô t siêu d li u đ a chính.ậ ả ữ ệ ị

2.3.4 Ki m tra CSDLể Đ i soát, b sung thông tin v i VPĐKố ổ ớ

Bước 4 Ki m tra CSDL: b sung thông tin v i VPĐKKi m tra CSDL: b sung thông tin v i VPĐKểể ổổ ớớ

Ki m tra CSDL đ i soát v i VPĐKể ố ớ

Ki m tra CSDL đ i soát v i VPĐKể ố ớ

Thông tin HS đã c p GCN trong CSDL ấ thi u HS quét ế

Thông tin HS đã c p GCN trong CSDL ấ thi u HS quét ế

Thông tin th a đ t, tài s n ch a có ử ấ ả ư đăng ký c p GCN ấ

Thông tin th a đ t, tài s n ch a có ử ấ ả ư đăng ký c p GCN ấ

Thông tin sai l ch, s t , th a gi a h ệ ố ờ ử ữ ồ s và b n đ ơ ả ồ

Thông tin sai l ch, s t , th a gi a h ệ ố ờ ử ữ ồ s và b n đ ơ ả ồ

Thông tin h s có th a ch a qui ồ ơ ử ư đ i s t , s th a chính quyổ ố ờ ố ử

Thông tin h s có th a ch a qui ồ ơ ử ư đ i s t , s th a chính quyổ ố ờ ố ử

Kho HS quétKho HS quét

Th c hi n t i VPĐK c p t nh, t CSDL đ n v thi công v i CSDL huy n:ự ệ ạ ấ ỉ ừ ơ ị ớ ệ

Bước 5 Đ ng b CSDL VPĐK t nh, CSDL đ n v thi công v i CSDL ồ ộ ỉ ơ ị ớ huy nệ Đ ng b CSDL VPĐK t nh, CSDL đ n v thi công v i CSDL ồ ộ ỉ ơ ị ớ huy nệ

CSDLCSDL Kho h s ồ ơ quétKho h s ồ ơ quét

CSDL đang v n ậ CSDL đ n v thi côngơ ị hành t i huy nạ ệ

Hình 2.7 Đ ng b CSDLồ ộ a Đ ng b d li u đ n v thi c ng v i d li u đ t t ch c t i VPĐK ồ ộ ữ ệ ơ ị ổ ớ ữ ệ ẩ ổ ứ ạ

Sau khi hoàn thành cơ sở dữ liệu tài sản, việc thi công cần tiến hành đồng bộ hóa thông tin với cơ sở dữ liệu đất đai Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và đồng nhất của tất cả các dữ liệu liên quan đến tài sản và đất đai, từ đó giúp quản lý hiệu quả hơn Đồng bộ dữ liệu giữa thi công và dữ liệu tại Văn phòng Đăng ký đất đai huyện là rất quan trọng để duy trì tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài sản.

Bước đầu tiên trong quy trình phát triển phần mềm là rất quan trọng, mặc dù có thể khá phức tạp Trong giai đoạn này, việc xuất phát từ hai cơ sở dữ liệu tách biệt và vận hành song song với hai nguồn dữ liệu khác nhau là điều cần thiết.

CSDL t i VPĐK huy n nh p d li u h s pháp lý t ngày ch t d li u v i ạ ệ ậ ữ ệ ồ ơ ừ ố ữ ệ ớ đ nơ v thi công đ n nay.ị ế

CSDL t i đ n v thi công nh p d li u h s pháp lý t ngày ch t d li u v iạ ơ ị ậ ữ ệ ồ ơ ừ ố ữ ệ ớ VPĐK tr v trở ề ước.

Sau khi đ ng b thành công ta s có đồ ộ ẽ ược CSDL hoàn thi n chuy n xu ngệ ể ố VPĐK v n hành.ậ

2.3.6 Đóng gói s n ph m ả ẩ Đóng gói s n ph m ả ẩ chuy n ch đ u t ki m tra, chuy n xu ng huy n v n hành.ể ủ ầ ư ể ể ố ệ ậ

Hình 2.8 Đóng gói s n ph mả ẩ

MÔ T D LI U KHÔNG GIAN C A H S Đ A CHÍNH Ả Ữ Ệ Ủ Ồ Ơ Ị

Để xây dựng cơ sở dữ liệu cho phần mềm Vơ ở ữ ệ ầ ủ ầ ề iLIS 2.0, trước tiên cần sử dụng các dữ liệu bản địa và hồ sơ dữ liệu chính Hiện nay, trên địa bàn xã đã có bản địa chính và các hồ sơ sách tài liệu liên quan khá đầy đủ, rất thuận lợi cho việc chuẩn hóa cơ sở dữ liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu bản địa.

Quy trình xây d ng c s d li u không gian (b n đ đ a chính) th hi n s ự ơ ở ữ ệ ả ồ ị ể ệ ở ơ đ sau:ồ

Bước 6 Đóng gói SP chuy n ch đ u t ki m tra, chuy n xu ng ể ủ ầ ư ể ể ố huy n v n hànhệ ậ Đóng gói SP chuy n ch đ u t ki m tra, chuy n xu ng ể ủ ầ ư ể ể ố huy n v n hànhệ ậ

CSDL đ a chínhị In s đ a chính, s ổ ị ổ m c kê t CSDLụ ừ

In s đ a chính, s ổ ị ổ m c kê t CSDLụ ừ Kho h s quétKho h s quétồ ơồ ơ

B n đ đ a chính s , tài ả ồ ị ố li u liên quanệ

Chu n hóa thông tin b n ẩ ả đ đ a chínhồ ị

H s k thu t th aồ ơ ỹ ậ ử Đánh s th a t đ ngố ử ự ộ

Gán MĐSD 2003 Gán thông tin th a đ tử ấ

Gán thông tin đ a danh ị th a đ tử ấ

Gán thông tin tên đ a ị ch ch s d ngỉ ủ ử ụ

Gán thông tin tên ch s ủ ử d ngụ

Gán thông tin s hi u th a ố ệ ử đ tấ

Chu n hóa thu c tính ẩ ộ đ h a c a đ i tồ ọ ủ ố ượng Chu n hóa phân l p ẩ ớ đ i tố ượng b n đả ồ

Hình 2.9 Quy trình xây d ng CSDL không gianự

MÔ T D LI U PHI KHÔNG GIAN C A H S Đ A CHÍNH Ả Ữ Ệ Ủ Ồ Ơ Ị

Có hai cách nh p d li u phi không gian vào trong ph n m m Vậ ữ ệ ầ ề iLIS 2.0.

Nhập trực tiếp tài liệu: Bạn nhập thông tin hồ sơ đã chính xác, đợi xin cấp giấy, các loại sách, dưới dạng file giấy đã được duyệt vào phần mềm Vệ sinh iLIS 2.0 thông qua Phân hệ khai đăng ký => Đăng ký cấp giấy chứng nhận.

+ Nh p gián ậ ti pế : Chuy n b ng “Excel ể ằ Convert ViLIS 2.0”, d li u đữ ệ ượ ấc l y t h s đ a chính, đ n xin c p gi y, các lo i s sách, theo chu n c a Vừ ồ ơ ị ơ ấ ấ ạ ổ ẩ ủ iLIS 2.0 quy đ nh.ị

CHƯƠNG III: TH C NGHI M XÂY D NG C S D LI U Đ A CHÍNH Ự Ệ Ự Ơ Ở Ữ Ệ Ị XÃ

HIÊN VÂN, HUY N TIÊN DU, T NH B C NINHỆ Ỉ Ắ

ĐI U KI N T NHIÊN VÀ KINH T ­ XÃ H I Ề Ệ Ự Ế Ộ

Huyện Tiên Du là một trong tám đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh, được thành lập vào tháng 8 năm 1999 Huyện được hình thành từ việc tách ra một phần diện tích và dân số của huyện Tiên Sơn theo Nghị định số 68/1999/NĐ-CP ngày 09/8/1999 của Chính Phủ Tiên Du nằm ở phía Tây Nam tỉnh, trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, có vị trí địa lý thuận lợi.

Phía B c giáp huy n Yên Phong v i ranh gi i là sông Ngũ Huy n Khê và thànhắ ệ ớ ớ ệ ph B c Ninhố ắ

Phía Đông giáp huy n Qu Võ.ệ ế

Phía Nam giáp huy n Thu n Thành v i ranh gi i là sông Đu ng.ệ ậ ớ ớ ố

Phía Tây Nam giáp huy n Gia Lâm, thành ph Hà N i.ệ ố ộ

Phía Tây giáp th xã T S n.ị ừ ơ

Huyện Tiên Du hiện nay có diện tích 95,6 km² với dân số 153.720 người (số liệu điều tra đến tháng 10/2018), mật độ dân số bình quân đạt 1.608 người/km² Huyện bao gồm 14 đơn vị hành chính, trong đó có 13 xã và 01 thị trấn Xã Hiên Vân là khu vực có tiềm năng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

Hình 3.1: Huy n Tiên Du thu c t nh B c Ninhệ ộ ỉ ắ

Xã Hiên Vân nằm ở vị trí phía Đông của huyện, với diện tích 446,6 ha Phía Bắc giáp xã Phú Khê và phường Khắc Niệm (thành phố Bắc Ninh); phía Đông Bắc giáp phường Hạp Lĩnh (thành phố Bắc Ninh); phía Đông giáp xã Lạc Vân; phía Nam giáp xã Việt Đoàn; và phía Tây giáp xã Liên Bão.

Hình 3.2: Xã Hiên Vân thu c huy n Tiên Duộ ệ

3.1.2 Đ c đi m đ a hình, th m th c v tặ ể ị ả ự ậ

Tiên Du là huyện nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, có địa hình chủ yếu là đồng bằng với một số dãy núi thấp Huyện này có diện tích đất tự nhiên lớn, với các điểm cao như đồi Lim, núi Vân Khám, núi Chè, núi Phật Tích, núi Bát Vàn, và núi Đông Sơn, có độ cao từ 18m đến 126m Địa hình vùng đồng bằng có xu thế nghiêng ra biển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, với độ cao trung bình từ 2,5 đến 6,0m so với mực nước biển.

Khu vực có đồi núi của huyện Châu Thành chủ yếu được bao phủ bởi cây tràm và các loại cây ăn quả lâu năm, xen kẽ là các khu dân cư trồng chè Đất đai ở đây rất màu mỡ, thích hợp cho việc canh tác lúa và các loại cây hàng năm khác Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, các xã đã hình thành nhiều khu trang trại với mô hình đa dạng như thu sơn, chăn nuôi tập trung và vườn cây lâu năm, điển hình như các xã Cần Hưng, Phú Lâm và Lộc Vĩnh.

Huyện thuần là một khu vực quan trọng cho sự phát triển hạ tầng giao thông, thu hút đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng Việc mở rộng mạng lưới giao thông sẽ kết nối các khu dân cư, khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp Đặc biệt, huyện chú trọng đến việc phát triển các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao, rau màu và cây công nghiệp, nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trong khu vực.

3.1.3 H th ng giao thông, thu l iệ ố ỷ ợ

Huyện Tiên Du có hệ thống giao thông phát triển, với tổng chiều dài đường bộ khoảng 970 km, đạt mật độ 10 km/km², cao hơn so với toàn tỉnh Huyện có Quốc lộ 1A nối Hà Nội với Lạng Sơn, và Quốc lộ 38 kết nối Bắc Ninh với Hưng Yên và Hà Nam Các tuyến tỉnh lộ như 295B, 276, 279, 287 dài khoảng 33 km đã được nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV Huyện cũng có 11 tuyến huyện lộ dài khoảng 41 km, đáp ứng tiêu chuẩn loại A và B cho đường nông thôn Hệ thống đường đô thị và giao thông trong các khu công nghiệp đã được bê tông hóa Ngoài ra, huyện còn có tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn đi qua xã Nội Du và thị trấn Lim, với ga Lim là điểm giao cắt quan trọng Giao thông đường thủy cũng phát triển mạnh, với tuyến sông Đuống chạy qua các xã phía Nam huyện, dài khoảng 12 km, đã được cải tạo và bê tông hóa nhằm phục vụ giao thông hiệu quả.

Huyện Tiên Du nằm bên sông Đuống, với ranh giới phía Nam giáp huyện và sông Ngũ Huyền Khê ở phía Bắc Đây là ranh giới tự nhiên giữa huyện Tiên Du và huyện Yên Phong Trên địa bàn huyện còn có các dòng nước như ngòi Tào Khê, kênh Nam và kênh Huyền.

Kênh Tr nh Xá, cùng với kênh Nam, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thủy lợi, với việc cải tạo và phát triển các cấp độ hoàn chỉnh Hệ thống này đã được kiên cố hóa và phân bố hợp lý, tạo ra một mạng lưới rộng khắp trên địa bàn Với hạ tầng ao, hồ được đầu tư, kênh Tr nh Xá đáp ứng tốt nhu cầu đời sống, sinh hoạt và sản xuất của người dân trong khu vực.

Nhìn chung, việc phát triển mạng lưới giao thông và thu hút đầu tư trên địa bàn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng Mạng lưới giao thông mở rộng không chỉ phục vụ cho khu dân cư mà còn hỗ trợ các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kinh tế nông thôn Điều này tạo ra những vùng chuyên canh lúa chất lượng cao, phát triển rau màu và cây công nghiệp Đồng thời, việc cải thiện điều kiện cũng giúp thuận lợi cho việc thi công thực hiện các nhiệm vụ và dự án.

3.1.4 Tình hình dân s và phân b dân cố ố ư

Theo s li u đi u tra t i c p xã đ n th i đi m 10/2018, tình hình dân s và phânố ệ ề ạ ấ ế ờ ể ố b dân cố ư t i các đ n v kh o sát c th theo b ng 08:ạ ơ ị ả ụ ể ả

B ng 8: ả DÂN S VÀ TÌNH HÌNH PHÂN B DÂN CỐ Ố Ư

STT Đ n v hành chínhơ ị Dân số S hố ộ S đi m dân cố ể ư

Ngu n: Theo s li u đi u tra t i c p xã tháng 10/2018 ồ ố ệ ề ạ ấ

Mật độ dân số bình quân trên địa bàn huyện đạt 1608 người/km², với sự phân bố không đồng đều Khu vực tập trung đông nhất là thị trấn Lim (2573 người/km²), xã Hoàn Sơn (2337 người/km²) và xã Nội Du (2303 người/km²), trong khi xã Cảnh Hưng (1136 người/km²) và Minh Đạo (1217 người/km²) có mật độ thấp hơn Các khu dân cư chủ yếu phân bố theo dạng làng xóm, đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ, với mô hình đất vườn, ao xen kẽ Tại các xã có địa hình đồi núi, khu dân cư thường nằm theo sườn núi, liên kết với khu vực đất lâm nghiệp, với diện tích đất nông nghiệp xen kẽ đất trồng cây lâu năm Một số khu vực dân cư tại thị trấn Lim và dọc theo các trục giao thông chính, trung tâm hành chính của xã, các khu đô thị mới hình thành theo dạng nhà chia lô, bám theo các trục đường giao thông Tuy nhiên, tại một số khu vực hiện hữu, việc xây dựng cơ sở hạ tầng còn gặp khó khăn, ranh giới các thửa đất chưa rõ ràng Ngoài ra, còn có các khu dân cư nhà cao tầng phục vụ cho công nhân và người lao động tại các khu công nghiệp, đây là một trong những điểm quan trọng cần chú ý trong quá trình thiết kế và quy hoạch đô thị.

Vị trí địa lý của huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh và sản xuất công nghiệp Kinh tế huyện đang tăng trưởng nhanh chóng, chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Tổng sản phẩm trên địa bàn huyện (GRDP) năm 2018 tăng 11,4%, với tỷ trọng các ngành kinh tế: công nghiệp xây dựng chiếm 76,7%; thương mại, dịch vụ chiếm 19,4%; nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 3,9% Cả ba khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng mạnh mẽ, với thu ngân sách đạt 1.700 tỷ đồng, tương đương 127,76% kế hoạch so với cùng kỳ.

Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất nông lâm nghiệp năm 2018 ước đạt 985,1 tỷ đồng, tăng 105,2% so với kế hoạch năm Tỷ trọng ngành trồng trọt chiếm 37,9%, chăn nuôi 46,10%, thủy sản 15,5% và lâm nghiệp 0,50% Sản xuất nông nghiệp được chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng hợp lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời tăng giá trị kinh tế Việc chuyển giao khoa học kỹ thuật cho nông dân và phòng trừ sâu bệnh cũng được quan tâm Diện tích lúa hàng hóa tăng từ 22,90% năm 2010 lên 33,60%, lúa lai từ 32% lên 40,7%; năng suất lúa đạt 62,70 tấn/ha, tăng 2,50% so với năm 2010, tổng sản lượng lương thực đạt 53.476 tấn, giá trị trồng trọt ước đạt 96 triệu đồng/ha Công tác phòng chống dịch bệnh và phát triển chăn nuôi tập trung cũng được cải thiện, với hơn 400 ha mô hình kinh tế trang trại, VAC, cây ăn trái mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, huyện hiện có ba khu công nghiệp trọng điểm: khu công nghiệp Tiên Sơn, khu công nghiệp VSIP và khu công nghiệp Đại Đồng Hoàn Sơn Khu công nghiệp Tiên Sơn, được thành lập năm 1998, là khu công nghiệp đầu tiên của tỉnh, thu hút nhiều tập đoàn và doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước Ngoài ba khu công nghiệp chính, huyện còn có các cụm công nghiệp nhỏ như cụm công nghiệp Phú Lâm và cụm công nghiệp Tân Chi Huyện cũng duy trì và phát huy các làng nghề truyền thống, như nghề mộc Đại Đồng và mây tre đan, góp phần tạo nên sự đa dạng trong sản xuất Năm 2018, giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện tăng 9,8%, đạt 14.710 tỷ đồng, vượt 109,2% kế hoạch năm.

Trong lĩnh vực dịch vụ thương mại, hệ thống chợ nông thôn và các đại lý đã phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân Trung tâm thương mại HDB đã hoàn thành xây dựng và đi vào hoạt động, với tổng mức luân chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 đạt 5.310 tỷ đồng, tương đương 101,7% kế hoạch năm Lao động tại các vùng thu hút đầu tư đã chuyển đổi sang kinh doanh dịch vụ, góp phần phát triển kinh tế địa phương và xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê.

HI N TR NG S D NG Đ T VÀ CÔNG TÁC QU N LÝ Ệ Ạ Ử Ụ Ấ Ả

3.2.1 Hi n tr ng ệ ạ và tình hình s d ngử ụ đ tấ

3.2.1.1 Hi n tr ng ệ ạ s d ng đ tử ụ ấ

Theo s li u Th ng kê đ t đai tháng 1/2019, hi n tr ng s d ng đ t t i 14 đ n vố ệ ố ấ ệ ạ ử ụ ấ ạ ơ ị kh o sát c th t i các b ng 9, 10.ả ụ ể ạ ả

B ng 9ả TH NG KÊ HI N TR NG S D NG Đ T NĂM 2018Ố Ệ Ạ Ử Ụ Ấ Đ n v tính: haơ ị

T ng ổ di n ệ tích tự nhiên Đ t nông nghi p ấ ệ Đ t phi nông nghi p ấ ệ Đ t ấ ch a ư sử d ng ụ

T ng ổ Đ t ấ s n ả xu t ấ NN Đ t ấ lâm nghi p ệ Đ t ấ nuôi tr ng ồ th y ủ s n ả Đ t ấ nông nghi p ệ khác

T ng ổ Đ t ấ ở Đ t ấ chuyên dùng Đ t ấ sông, ngòi, kênh, r ch ạ Đ t ấ phi NN còn l i ạ

7 Xã Tri Ph ươ ng 567,5 272,2 257,5 14,5 0,2 295,3 100,1 161,1 28,2 5,9

B ng 10ả : TH NG KÊ HI N TR NG Đ T GIAO THÔNG, TH Y H NĂM 2018Ố Ệ Ạ Ấ Ủ Ệ Đ n v tính: ha ơ ị

T ng ổ di n tích ệ đ t phi ấ nông nghi p ệ

Ghi chú Đ t giao thông ấ Đ t th y l i ấ ủ ợ Đ t sông, ngòi, kênh, r ch, ấ ạ su i ố Đ t phi ấ nông nghi p ệ còn l i ạ

*Ngu n: S li u th ng kê đ t đai tháng 01/2019 t i phòng TNMT huy n ồ ố ệ ố ấ ạ ệ

Trên đ a bàn 14 đ n v kh o sát, vi c s d ng đ t ph n ánh tị ơ ị ả ệ ử ụ ấ ả ương đ i rõ nét xuố hướng phát tri n kinh t và m c đ đô th hoá, công nghi p hoá khác nhau Các xã:ể ế ứ ộ ị ệ

Cần Giờ, Lộc Vĩnh, Phú Lâm, Hiền Vân, Tri Phả đang phát triển mô hình kinh tế trang trại với nhiều di tích lịch sử Những địa điểm này không chỉ thu hút du khách mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Sự đầu tư vào các mô hình này hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo tồn giá trị văn hóa địa phương.

Diện tích đất trồng cây công nghiệp tập trung chủ yếu tại thị trấn Lim, xã Nội Du và Liên Bão là trung tâm huyện lỵ và đầu mối giao thương quan trọng của huyện Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tập trung tại các xã: Đình Dương, Hoàn Sơn, Liên Bão, Nội Du, Phú Lâm, Tân Chi và thị trấn Lim Đây là các địa phương đang được đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại mới trên địa bàn huyện, với các khu, cụm công nghiệp có quy mô lớn như Khu công nghiệp Tiên Sơn, Đình Dương và Hoàn Sơn.

Khu vực S n, VSIP và các cụm công nghiệp Phú Lâm, Tân Chi đang chứng kiến sự chuyển mình trong phát triển nông nghiệp, với đất nông nghiệp chiếm ưu thế Tuy nhiên, hiện nay có xu hướng chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới và phát triển du lịch sinh thái Một số địa phương đã chuyển đổi mô hình kinh tế sang chăn nuôi kết hợp với trồng cây nông nghiệp chất lượng cao Ngoài ra, tại một số xã có đồi núi, người dân đã tận dụng đất để trồng các loại cây lâm nghiệp, tạo thành các khu vực sinh thái và bảo vệ môi trường, đồng thời kết hợp với các di tích danh lam thắng cảnh trong khu vực.

Trên toàn địa bàn khảo sát, đối tượng sử dụng đất chủ yếu là hộ gia đình và cá nhân, bên cạnh đó còn có đất sản xuất nông nghiệp Tại các địa phương đang có xu hướng đô thị hóa, công nghiệp hóa, đối tượng sử dụng đất đã chuyển biến đa dạng với sự xuất hiện của các tổ chức kinh tế Các địa phương như Tân Chi, Lộc Vượng, Phú Lâm, Hoàn Sơn, Liên Bão, Đài Đồng và một số xã khác cũng ghi nhận sự tham gia của hộ gia đình và cá nhân từ các khu vực khác trong và ngoài tỉnh Điều này cần được quan tâm trong quá trình thực hiện công tác đo đạc, kê khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu.

TH NG KÊ Đ I T Ố Ố ƯỢ NG VÀ S L Ố ƯỢ NG CH S D NG Đ T Ủ Ử Ụ Ấ

H giaộ đình, cá nhân đang sử d ngụ đ tấ

C ngộ đ ngồ dân cư (đ t tínấ ngưỡng)

Tổ ch cứ kinh tế

An ninh qu cố phòng

Ghi chú: Số liệu gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng đất đai được xác định trên cơ sở số liệu điều tra thực tế tại cấp xã tháng 10/2018, bao gồm số hộ gia đình, cá nhân có sử dụng đất tại địa bàn theo hồ sơ hiện có tại cấp xã.

Theo báo cáo điều tra tại 13 đơn vị cấp xã, căn cứ hồ sơ đã thu thập, UBND huyện đã quyết định cấp và viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, với tổng số 40.505 giấy/134.306 thửa đất, trong đó có nhiều hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi.

 Gi y ch ng nh n đ t : ấ ứ ậ ấ ở 27.555 gi y/ấ 28.391 th a đ t ử ấ

 Gi y ch ng nh n đ t nông nghi p: ấ ứ ậ ấ ệ 12.950 gi y/ấ 105.915 th a đ t (khôngử ấ tính 1714 GCN c p năm 1993 t i xã Liên Bão và 2215 GCN theo quy t đ nh nămấ ạ ế ị

1998 nh ng ch a vi t t i xã L c V )ư ư ế ạ ạ ệ

Theo kết quả điều tra, tại xã Liên Bão, vào tháng 10 năm 1993, UBND huyện Tiên Sơn đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp số 1714 (theo mẫu Giấy chứng nhận của tỉnh Hà Bắc) Đồng thời, xã Lộc V cũng đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng thời gian đó.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại hai xã vẫn chưa được cấp đầy đủ, mặc dù có quy định từ năm 1998-1999 của UBND huyện Hiện tại, người dân vẫn gặp khó khăn trong việc thực hiện quyền lợi của mình do Giấy chứng nhận không được cấp đúng hạn Xã Lộc Vĩnh vẫn còn tồn tại tình trạng này, với 2215 Giấy chứng nhận chưa được cấp theo quy định.

Ngoài việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân, các đơn vị đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyên dùng, đất lâm nghiệp, và đất quốc phòng an ninh cho các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và đơn vị quốc phòng an ninh, cũng như các tổ chức tôn giáo Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tuân thủ quy định hiện hành và được lưu trữ theo quy định của pháp luật Đến nay, Sở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho các tổ chức, cộng đồng dân cư trên địa bàn 14 đơn vị với tổng số 538 giấy.

3.2.3 M c đích c a vi c thu th p d li uụ ủ ệ ậ ữ ệ

M c đích thu th p d li u đ a chính m t cách d y d nh t theo hi n tr ngụ ậ ữ ệ ị ộ ầ ủ ấ ệ ạ qu n lý c a đ a phả ủ ị ương:

 Các tài li u thu th p ph i là các tài li u có giá tr pháp lý v n còn giá tr s ệ ậ ả ệ ị ẫ ị ử d ng.ụ

 Các tài li u ch a đệ ư ược công nh n pháp lý ch có tính ch t tham kh o.ậ ỉ ấ ả

 Tài li u thu th p đệ ậ ược ph i đ m b o ph n ánh th c t tình hình qu n lý ả ả ả ả ự ế ả s d ng đ t t i đ a phử ụ ấ ạ ị ương.

Tài li u b n đ : Thu th p đệ ả ồ ậ ược bao g m:M nh b n đ thu c xã Hiên ồ ả ả ồ ộ Vân, Tiên Du, B c Ninhắ

Tài li u h s : Bao g m: S đ a chính, S m c kê và các tài li u liên quan ệ ồ ơ ồ ổ ị ổ ụ ệ khác c a m nh b n đ ủ ả ả ồ

QUY TRÌNH XÂY D NG CSDL Đ A CHÍNH XÃ HIÊN VÂN Ự Ị

Phần mềm ViLIS là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đất đai được triển khai từ năm 2007 tại Việt Nam, theo quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường ViLIS 2.0 được xây dựng dựa trên nền tảng của ViLIS 1.0, với nhiều chức năng được cải tiến và phát triển, bao gồm đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Phần mềm này không chỉ hỗ trợ công tác quản lý đất đai mà còn liên kết với các tài sản gắn liền với đất đai theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BTNMT Hai mô-đun quan trọng của phần mềm này đóng vai trò then chốt trong việc quản lý thông tin đất đai hiệu quả.

H th ng kê khai đăng ký và l p h s đ a chính.ệ ố ậ ồ ơ ị

H th ng đăng ký và qu n lý bi n đ ng đ t đai.ệ ố ả ế ộ ấ

Dữ liệu có thể được chia thành hai loại chính: cơ sở dữ liệu biến đổi và cơ sở dữ liệu thuộc tính Để xây dựng cơ sở dữ liệu hiệu quả, cần xác định rõ các yếu tố cần thiết và tích hợp hai loại dữ liệu này thành một hệ thống thống nhất, giúp tối ưu hóa việc quản lý và truy xuất thông tin.

Trong khuôn kh lu n văn ch t p trung vào nghiên c u ng d ng ph nổ ậ ỉ ậ ứ ứ ự ầ m m Vilis 2.0 và ph n m m gCadas đ xây d ng c s d li u thu c tính.ề ầ ề ể ự ơ ở ữ ệ ộ

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng chính là quá trình thu thập và tổ chức thông tin cần thiết về tài nguyên đất đai Cơ sở dữ liệu này sẽ đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong việc quản lý thông tin không gian Để thực hiện việc nhập và xây dựng, cần phải tuân theo một quy trình chặt chẽ, đảm bảo rằng mọi dữ liệu được cập nhật và kiểm tra một cách nghiêm ngặt Quá trình này sẽ giúp cung cấp thông tin đáng tin cậy cho việc quản lý và phát triển bền vững.

Xây d ng c s d li u đ u vào c a ph n m m ViLIS bao g m b n đự ơ ở ữ ệ ầ ủ ầ ề ồ ả ồ đ a chính và h s đ a chính.ị ồ ơ ị

Chuẩn hóa tiếp biên bản đòi hỏi việc loại bỏ các sai sót do quá trình xử lý gây ra, nhằm xác định ranh giới các thành phần và bảo đảm chúng không chồng chéo lên nhau Cần rà soát lại các loại biên bản để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ Kiểm tra lại lịch tiếp biên của các đối tượng để nâng cao hiệu quả và tính chính xác trong quá trình giao nhận.

Chú trọng vào việc phân loại địa tầng, cần lưu ý đến các lớp ranh giới như đất, đường giao thông, thủy hệ, kênh mương, biên giới và địa giới Những lớp này tham gia vào việc tạo ra vùng phân địa lý được xác định qua Topology Gán các thông tin địa chính và pháp lý vào các lớp này, đồng thời phân loại địa tầng theo nội dung bản đồ địa chính.

+ Chu n hóa thu c tính đ h a nh m m c đích t o s th ng nh t cho cácẩ ộ ồ ọ ằ ụ ạ ự ố ấ đ i tố ượng hi n th trên b n đ ệ ị ả ồ

 Bước 1: K t n i c s d li u và thi t l p đ n v hành chínhế ố ơ ở ữ ệ ế ậ ơ ị

S d ng công c K t n i c s d li u đ t o file d li u thu c tính m iử ụ ụ ế ố ơ ở ữ ệ ể ạ ữ ệ ộ ớ (*.gtp)

Sau đó ta ti p t c ch n công c Thi t l p đ n v hành chính đ thi t l p ế ụ ọ ụ ế ậ ơ ị ể ế ậ đ n v hành chính cho t b n đ là xã Hiên Vân, huy n Tiên Du, t nh B c Ninhơ ị ờ ả ồ ệ ỉ ắ

Hình 3.5.Hình nh t b n đ s 11 xã Hiên Vân sau khi đã k t n i c s dả ờ ả ồ ố ế ố ơ ở ữ li u và thi t l p đ n v hành chínhệ ế ậ ơ ị

S d ng công c s a l i t đ ng đ ph n m m t s a các l i c a b nử ụ ụ ử ỗ ự ộ ể ầ ề ự ử ỗ ủ ả đ đây ta có th t đ ng s a l i cho nhi u t b n đ cùng lúcồ Ở ể ự ộ ử ỗ ề ờ ả ồ

Hình 3.6.Ch n các Level c n s a l iọ ầ ử ỗ

Ti n hành t o vùng cho m nh b n đ đ a chính xã Hiên Vân đã ch n đ xâyế ạ ả ả ồ ị ọ ể d ng c s d li u:ự ơ ở ữ ệ

Ta t o vùng b ng công c T o th a đ t t ranh th a c a gCadasạ ằ ụ ạ ử ấ ừ ử ủ

Hình 3.8.T b n đ s 11 xã Hiên Vân sau khi t o vùngờ ả ồ ố ạ

 Bước 4: Gán thông tin đ a chính pháp lýị

Sau khi t o vùng các th a đ t, ta gán các thông tin th a đ t t nhãn đ a chínhạ ử ấ ử ấ ừ ị s d ng công c Gán thông tin t nhãn đ a chính ử ụ ụ ừ ị

Hình 3.9.B ng thông tin thu c tính sau khi gánả ộ

 Bước 5: Nh p b sung thông tin thu c tính t file Excelậ ổ ộ ừ

Chúng ta cần gán thông tin vào nhãn để đảm bảo đầy đủ các thuộc tính đặc thù cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu Để thực hiện điều này, có thể sử dụng công cụ Excel để nhập thông tin điều tra, kê khai và đăng ký, nhằm cập nhật thông tin trực tiếp trong Excel.

Hình 3.10.M u excel nh p thêm thông tin thu c tínhẫ ậ ộ

Sau khi có file Excel, chúng ta tiến hành nhập bổ sung thông tin cá nhân và dữ liệu thu thập từ các nguồn khác nhau Các thông tin này bao gồm hồ sơ quét và dữ liệu thu thập theo từng thôn, giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.

Hình 3.11.Hình nh v đả ề ường ranh gi i gi a các thônớ ữ

Ví d v thao tác nh p b sung thu c tínhụ ề ậ ổ ộ

Ta ti n hành nh p b sung thu c tính cho các h s đã thu th p đế ậ ổ ộ ồ ơ ậ ượ ủc c a thôn Vân Khám

D a vào b n quét gi y ch ng nh n thu th p đự ả ấ ứ ậ ậ ược, ta xác đ nh th a đ t s 440ị ử ấ ố thu c t b n đ s 11 c a ch s h u là Nguy n Ti n Mongộ ờ ả ồ ố ủ ủ ở ữ ễ ế

Hình 3.12.Th a đ t c n nh p thêm thông tin t gi y ch ng nh nử ấ ầ ậ ừ ấ ứ ậ

Hình 3.13.Xác đ nh đị ượ ịc v trí trong file Excel đang nh pậ

Sau khi thu thập thông tin liên quan đến giấy chứng nhận, chúng ta tiến hành nhập bổ sung các dữ liệu cần thiết cho trường giấy chứng nhận, bao gồm: số GCN, địa chỉ cấp giấy, mã vạch, và số hiệu giấy.

Hình 3.14.Trường thông tin v Gi y ch ng nh n c n nh p b sung trongề ấ ứ ậ ầ ậ ổ file Excel

Ta ti n hành nh p b sung thông tin v S gi y ch ng nh n và mã v ch ế ậ ổ ề ố ấ ứ ậ ạ c a GCN t hình nh m t ngoài c a gi y ch ng nh nủ ừ ả ặ ủ ấ ứ ậ

Hình 3.15.M t ngoài Gi y ch ng nh nặ ấ ứ ậ

Hình 3.16.Nh p b sung c t Gi y ch ng nh n s và S phát hành GCNậ ổ ộ ấ ứ ậ ố ố

Hình 3.17.Nh p b sung c t Mã v ch GCNậ ổ ộ ạ

Ti p đ n m t trong gi y ch ng nh n ta nh p b sung thông tin v S vào ế ế ặ ấ ứ ậ ậ ổ ề ố s , đ t c p và ngổ ợ ấ ười kí gi y ch ng nh nấ ứ ậ

Hình 3.18.M t trong gi y ch ng nh nặ ấ ứ ậ

Hình 3.19.Nh p b sung c t S vào s c p GCNậ ổ ộ ố ổ ấ

Hình 3.21.Nh p b sung c t ngày vào s c p GCNậ ổ ộ ổ ấ

Hình 3.22.Nh p b sung c t ngậ ổ ộ ười ký GCN

Nh v y ta đã b sung đ y đ thông tin thu c tính cho th a đ t s 440 t b nư ậ ổ ầ ủ ộ ử ấ ố ờ ả đ s 11 Ti p t c v i t t c các th a ti p theo r i sau đó ti p t c sang thôn ồ ố ế ụ ớ ấ ả ử ế ồ ế ụ ti p theo.ế

K t qu là các th a đ t đã có đ y đ thong tin đ a chính đế ả ử ấ ầ ủ ị ược công nh n v ậ ề m t pháp lý.ặ

Hình 3.23.B ng thông tin CSDL đ a chínhả ị

 Bước 1: G p các t b n đ thành t b n đ t ng toàn xãộ ờ ả ồ ờ ả ồ ổ

S d ng công c Copy t nhi u t p DGN trong gCadas đ ch n các m nhử ụ ụ ừ ề ệ ể ọ ả b n đ g p l i thành t b n đ t ngả ồ ộ ạ ờ ả ồ ổ

Hình 3.24.Giao di n công cệ ụ

Hình 3.25.T b n đ t ng sau khi g pờ ả ồ ổ ộ

 Bước 2: Kh i t o các l p c s d li u không gianở ạ ớ ơ ở ữ ệ

Để xây dựng cơ sở dữ liệu không gian, bước đầu tiên là chọn công cụ lập bản đồ để xác định ranh giới đất đai cho các tòa nhà Việc xác định ranh giới đất đai là rất quan trọng trong quá trình quy hoạch và phát triển đô thị.

Hình 3.26.Công c t o ranh gi i th a đ tụ ạ ớ ử ấ

Tiêp theo đê hiên thi cac l p d liêu chon C s d liêu/ Hiên thi cać ̉ ̉ ̣ ́ ớ ữ ̣ ̣ ơ ở ữ ̣ ̉ ̣ ́ l p d liêu Khi xuât hiên hôp thoai nh hinh sau thi chon Ranh gi i th a ớ ữ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ư ̀ ̀ ̣ ớ ử đât m l p d liêu.́ ở ớ ữ ̣

Hình 3.27.L p ranh gi i th a đ tớ ớ ử ấ

S d ng công cu Tao đử ụ ̣ ̣ ương b ǹ ơ ươ ư ử̀ c t th a đât đê xây d ng hê thônǵ ̀ ́ ̉ ự ̣ ́ thuy hể ̣

Tiêp theo ta l a chon công cu Tao l p đ́ ự ̣ ̣ ̣ ớ ương b ǹ ơ ườ c đê ve hê thông th ý ̉ ̃ ̣ ́ ủ h cho toàn b cac t ban đôệ ộ ́ ờ ̉ ̀

Hình 3.28.Công c t o đụ ạ ường b nở ước

Sau đó ta hi n th cũng nh v a hi n th l p ranh gi i th a đ t trênể ị ư ừ ể ị ớ ớ ử ấ ở

Hình 3.29.L p đớ ường b nờ ước

S d ng công cu Tao mep đử ụ ̣ ̣ ́ ương bô t th a đât đê xây d ng hề ̣ ừ ử ́ ̉ ự ̣ thông giao thông cua toan xã.́ ̉ ̀

L a ch n công c t o l p mép đự ọ ụ ạ ớ ường b đ v độ ể ẽ ường giao thông

Hình 3.30.Công c t o mép đụ ạ ường bộ

Hình 3.31.L p mép đớ ường bộ

 T o l p ch gi i quy ho chạ ớ ỉ ớ ạ

S d ng công c t o l p ch gi i quy ho ch trong m c c s d li u đử ụ ụ ạ ớ ỉ ớ ạ ụ ơ ở ữ ệ ể t o đạ ường ch gi i quy ho ch.ỉ ớ ạ

Hình 3.32.Công c t o đụ ạ ường ch gi i quy ho chỉ ớ ạ

Hình 3.33.Ch gi i quy ho chỉ ớ ạ

 Bước 3: Xu t ra shapefile đ đ a vào VILIS 2.0ấ ể ư

L a ch n công c Xu t shapefile th a đ t theo đ nh d ng ViLIS 2.0 đự ọ ụ ấ ử ấ ị ạ ể xu t d li u không gian ra d ng shapefileấ ữ ệ ạ

Hình 3.34.Công c xu t shapefile ViLIS 2.0ụ ấ

Hình 3.35.Shapefile đã xu t thành côngấ

3.4.3 Xu t c s d li u thu c tính và đ a vào ViLISấ ơ ở ữ ệ ộ ư

Bước 1: Nhâp hô s quet đê tich h p sang VILIṢ ̀ ơ ́ ̉ ́ ợ

Chọn cơ sở dữ liệu và kết xuất ra VILIS 2.0, tiến hành kiểm tra tích hợp hồ sơ quét khi xuất hiện hợp thoại Chọn mục chứa hồ sơ quét theo hình thức phù hợp và sau đó đọc dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu LIS.

Hình 3.36.Đoc d liêu lây t CSDL LIṢ ư ̃ ̣ ́ ư ̀

Hình 3.37.Đoc d liêu thanh công̣ ư ̃ ̣ ̀

Sau khi đọc dữ liệu thành công, hãy chọn "Cập nhật hồ sơ" để quét vào LIS cho đến khi xuất hiện hộp thoại thông báo "Cập nhật dữ liệu thành công." Chúng ta đã thực hiện tích hợp hồ sơ thành công từ LIS sang VILIS 2.0.

Hình 3.38.Câp nhât hô s quet vao LIṢ ̣ ̀ ơ ́ ̀

Bước 2: Xu t c s d li u thu c tính sang ViLIS 2.0ấ ơ ở ữ ệ ộ

 Vào ph n Qu n tr c s d li u c a ViLIS 2.0 và ch n kh i t o c s dầ ả ị ơ ở ữ ệ ủ ọ ở ạ ơ ở ữ li u thu c tính kí hi u là LISệ ộ ệ

Hình 3.39.Giao di n qu n tr c s d li uệ ả ị ơ ở ữ ệ

Hình 3.40.Kh i t o c s d li u thu c tính LISở ạ ơ ở ữ ệ ộ

 Trên thanh công c gCadas ch n C s d li u/ K t xu t ra VILIS 2.0/ ụ ọ ơ ở ữ ệ ế ấ

Xu t c s d li u thu c tính VILIS 2.0.ấ ơ ở ữ ệ ộ

Hình 3.41.K t qu tích h p vào CSDL VILIS 2.0ế ả ợ

Nh v y ta đã xu t xong d li u thu c tínhư ậ ấ ữ ệ ộ

3.4.4 Đ a c s d li u đ h a đã xu t d ng shapefile vào ViLIS 2.0ư ơ ở ữ ệ ồ ọ ấ ở ạ

ViLIS 2.0 cho phép quản lý dữ liệu bằng ArcGIS và xử lý dữ liệu SDE Sau khi xuất hiện dữ liệu bản đồ với định dạng shapefile, người dùng cần sử dụng phần mềm GIStran ViLIS để chuyển đổi dữ liệu bản đồ vào hệ thống ViLIS cung cấp trình tính năng mạnh mẽ để thực hiện các thao tác này hiệu quả.

K t n i v i c s d li u đ h a v i SDE trong SQL server:ế ố ớ ơ ở ữ ệ ồ ọ ớ

Hình 3.42.B ng giao di n GIStran ViLISả ệ

 Bước 1: Vào Qu n lý ả  ch n k t n i CSDL SDE:ọ ế ố

Là thao tác liên k t v i CSDL SDE Xu t hi n h p tho i Khai báo k t n iế ớ ấ ệ ộ ạ ế ố đăng nh p h th ng, nh p đ y đ thông tin:ậ ệ ố ậ ầ ủ

Tích vào ph n K t n i c s d li u LIS r i n OKầ ế ố ơ ở ữ ệ ồ ấ

 Bước 2: Vào Qu n lý ả  Ch n đăng ký đ n làm vi c s xu t hi n h pọ ơ ệ ẽ ấ ệ ộ tho iạ

L a ch n đ n v hành chính c a t b n đ đ a chính c n đ a vào n đ ngự ọ ơ ị ủ ờ ả ồ ị ầ ư ấ ồ ý

Hình 3.44.Đăng ký n i làm vi cơ ệ

 Bước 3: Vào Qu n tr ả ị  Thi t l p c s d li u đ h a s xu t hi n h pế ậ ơ ở ữ ệ ồ ọ ẽ ấ ệ ộ tho iạ

Ghi đ y đ thông tin v mã t nh, huy n, xã theo mã xã đã ch n n T o đầ ủ ề ỉ ệ ọ Ấ ạ ể ti n hành kh i t o CSDL không gian.ế ở ạ

 Bước 4: Vào nh p d li u ậ ữ ệ  Chuy n đ i d li u t Famis ể ổ ữ ệ ừ ViLIS xu tấ hi n h p tho i:ệ ộ ạ

Hình 3.46.Chuy n đ i d li u t n Famis ể ổ ữ ệ ừ  ViLIS

Tôi đã tải tệp SHP chứa shapefile của xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Bắc Ninh và nhập dữ liệu vào hệ thống Sau khi hoàn tất quá trình này, mọi thông tin đã được cập nhật đầy đủ.

Nh vây, qua trinh đ a ban đô đia chinh sau chuân hoa vao lam c s dư ̣ ́ ̀ ư ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ơ ở ư ̃ liêu cho phân mêm ViLIS 2.0 đa diên ra thanh công.̣ ̀ ̀ ̃ ̃ ̀

Kh i đ ng ph n m m Vilis Enterprise đ ki m tra thành quở ộ ầ ề ể ể ả

Hình 3.47.Giao di n đăng nh pệ ậ

Trước h t ta c n ph i thi t l p h th ngế ầ ả ế ậ ệ ố

Sau đó ta ti n hành đăng nh pế ậ

Khi phóng to bản đồ địa chính lên tỷ lệ lớn hơn 1/1000, chúng ta có thể quan sát các loại đất thông qua nhãn đất trên bản đồ Người sử dụng có thể dễ dàng tìm đến thửa đất trên bản đồ chỉ với số hiệu thửa và số tờ bản đồ Đây chính là công cụ thực hiện các biến động đất đai ngay trên phần mềm ViLIS 2.0 Enterprise.

K t thúc bế ước này đã xây d ng đự ược c s d li u trong c s d li uơ ở ữ ệ ơ ở ữ ệ SDE c a SQL Server2008, trong đó m i th a đ t đã có s n các thông tin thu củ ỗ ử ấ ẵ ộ tính.

3.5 NH N XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ K T QU VI C NG D NG PH N M MẬ Ế Ả Ệ Ứ Ụ Ầ Ề ViLIS 2.0 VÀ GCADAS

+ H th ng giúp l u tr đệ ố ư ữ ược thông tin v các ch s d ng đ t, h sề ủ ử ụ ấ ồ ơ ph c v qu n lý đ t đai các vi c qu n lý đ t đai đụ ụ ả ấ ệ ả ấ ược c th hóa b ng ph nụ ể ằ ầ m m.ề

Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin đất đai, giúp tăng cường tốc độ và độ chính xác của công tác này Việc ứng dụng công nghệ không chỉ tối ưu hóa nguồn nhân lực mà còn tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc và nâng cao hiệu quả trong việc cập nhật, lưu trữ thông tin đất đai.

Ngày đăng: 09/12/2021, 10:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Yêu c u thông tin đ t đai trong qu n lý nhà n ầ ấ ả ướ ề ấ c v  đ t đai - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 1.1. Yêu c u thông tin đ t đai trong qu n lý nhà n ầ ấ ả ướ ề ấ c v  đ t đai (Trang 18)
Hình 1.2. Vai trò c a h  th ng h  s  đ a chính v i công tác qu n lý đ t đai ủ ệ ố ồ ơ ị ớ ả ấ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 1.2. Vai trò c a h  th ng h  s  đ a chính v i công tác qu n lý đ t đai ủ ệ ố ồ ơ ị ớ ả ấ (Trang 19)
Hình 2.8. Đóng gói s n ph m ả ẩ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 2.8. Đóng gói s n ph m ả ẩ (Trang 48)
Hình 3.1: Huy n Tiên Du thu c t nh B c Ninh ệ ộ ỉ ắ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.1  Huy n Tiên Du thu c t nh B c Ninh ệ ộ ỉ ắ (Trang 52)
Hình 3.2: Xã Hiên Vân thu c huy n Tiên Du ộ ệ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.2  Xã Hiên Vân thu c huy n Tiên Du ộ ệ (Trang 52)
Hình 3.4. Thi t l p đ n v  hành chính ế ậ ơ ị - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.4. Thi t l p đ n v  hành chính ế ậ ơ ị (Trang 66)
Hình 3.5. Hình  nh t  b n đ  s  11 xã Hiên Vân sau khi đã k t n i c  s  d ả ờ ả ồ ố ế ố ơ ở ữ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.5. Hình  nh t  b n đ  s  11 xã Hiên Vân sau khi đã k t n i c  s  d ả ờ ả ồ ố ế ố ơ ở ữ (Trang 67)
Hình 3.6.Ch n các Level c n s a l i ọ ầ ử ỗ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.6. Ch n các Level c n s a l i ọ ầ ử ỗ (Trang 68)
Hình 3.9.B ng thông tin thu c tính sau khi gán ả ộ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.9. B ng thông tin thu c tính sau khi gán ả ộ (Trang 70)
Hình 3.11.Hình  nh v  đ ả ề ườ ng ranh gi i gi a các thôn ớ ữ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.11. Hình  nh v  đ ả ề ườ ng ranh gi i gi a các thôn ớ ữ (Trang 71)
Hình 3.12.Th a đ t c n nh p thêm thông tin t  gi y ch ng nh n ử ấ ầ ậ ừ ấ ứ ậ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.12. Th a đ t c n nh p thêm thông tin t  gi y ch ng nh n ử ấ ầ ậ ừ ấ ứ ậ (Trang 72)
Hình 3.15.M t ngoài Gi y ch ng nh n ặ ấ ứ ậ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.15. M t ngoài Gi y ch ng nh n ặ ấ ứ ậ (Trang 73)
Hình 3.14.Tr ườ ng thông tin v  Gi y ch ng nh n c n nh p b  sung trong ề ấ ứ ậ ầ ậ ổ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.14. Tr ườ ng thông tin v  Gi y ch ng nh n c n nh p b  sung trong ề ấ ứ ậ ầ ậ ổ (Trang 73)
Hình 3.22.Nh p b  sung c t ng ậ ổ ộ ườ i ký GCN - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.22. Nh p b  sung c t ng ậ ổ ộ ườ i ký GCN (Trang 76)
Hình 3.24.Giao di n công c ệ ụ - Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thực nghiệm xã Hiên Vân, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hình 3.24. Giao di n công c ệ ụ (Trang 77)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN