1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch

174 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổ Chức Dạy Học Thực Tập Lâm Sang Theo Định Hướng Học Tập Hành Động (Action Learning) Môn Vật Lý Trị Liệu/PHCN Cho Học Sinh Điều Dưỡng Trường Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch
Tác giả Đào Thị Hiệp
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Tuấn
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Giáo Dục Học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 174
Dung lượng 14,14 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (11)
  • 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI (14)
  • 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (15)
  • 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU (15)
    • 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu (0)
    • 4.2 Khách thể nghiên cứu (15)
  • 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU (15)
  • 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI (16)
  • 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (16)
    • 7.1 Phương pháp tham khảo tài liệu (Nhiệm vụ 1, 3, 4) (0)
    • 7.2 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết (0)
    • 7.3 Phương pháp điều tra (Nhiệm vụ 2) (0)
    • 7.4 Phương pháp quan sát – phỏng vấn (Nhiệm vụ 2) (0)
    • 7.5 Phương pháp thực nghiệm (Nhiệm vụ 4) (0)
    • 7.6 Phương pháp thống kê toán học (0)
  • CHƯƠNG 1 (19)
    • 1.1 Khái quát về lịch sử vấn đề nghiên cứu (20)
    • 1.2 Một số khái niệm cơ bản (22)
    • 1.3 Học tập hành động (25)
      • 1.3.1 Lịch sử hình thành (25)
      • 1.3.2 Một số quan điểm về học tập hành động (0)
      • 1.3.3 Mối liên quan giữa hoạt động và hành động (0)
      • 1.3.4 Phân loại học tập hành động (0)
      • 1.3.5 Nguyên tắc học tập hành động (42)
      • 1.3.6 Các mô hình học tập hành động (0)
      • 1.3.7 Giá trị của học tập hành động (0)
      • 1.3.8 Đặc điểm của học tập hành động (0)
    • 1.4 Tổ chức học tập theo định hướng học tập hành động (48)
      • 1.4.1 Nguyên tắc thiết kế (48)
      • 1.4.2 Các yếu tố cấu thành chương trình AL (49)
      • 1.4.3 Môi trường học tập hành động của HS (49)
      • 1.4.3 Các điều kiện cơ bản để tiến hành AL (0)
  • CHƯƠNG 2 (53)
    • 2.1 Giới thiệu sơ lược về trường ĐHYK PNT (53)
    • 2.2 Thực trạng dạy và học thực tập môn VLTL cho HS điều dưỡng tại trường ĐHYK PNT (59)
      • 2.2.1 Kế hoạch đào tạo nghề điều dưỡng tại trường ĐHYK PNT (59)
      • 2.2.2 Giới thiệu môn VLTL/PHCN (0)
    • 2.3 Đánh giá thực trạng việc giảng dạy môn VLTL tại trường ĐHYK PNT (65)
      • 2.3.1 Công cụ khảo sát (0)
      • 2.3.2 Kết quả khảo sát (0)
  • CHƯƠNG 3 (76)
    • 3.1 Cơ cở của việc xây dựng quy trình học tập hành động môn VLTL (76)
    • 3.2 Xây dựng quy trình dạy học theo định hướng học tập hành động (76)
    • 3.3 Thực nghiệm sƣ phạm (83)
      • 3.3.1 Mục đích thực nghiệm (83)
      • 3.3.2 Nội dung – Quá trình thực nghiệm (83)
    • 3.4 Xử lý số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm (84)
      • 3.4.1 Phân tích, đánh giá tác động của việc Tổ chức dạy học theo định hướng học tập hành động đến kết quả kiểm tra ở nhóm ĐC và nhóm TN (0)
      • 3.4.2 Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê (0)
    • 3.5 Nhận xét kết quả thực nghiệm (88)
    • 3.6 Phân tích, so sánh, đánh giá tác động của tổ chức dạy học theo định hướng học tập hành động (91)
    • 1. Tóm tắt đề tài (101)
    • 2. Tự đánh giá đóng góp của đề tài (102)
      • 2.1 Lý Luận (102)
      • 2.2 Thực Tiễn (103)
    • 3. Hướng phát triển của đề tài (103)
    • 4. Kiến nghị (104)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (107)
  • PHỤ LỤC (82)

Nội dung

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động trong môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng là một phương pháp nhằm nâng cao năng lực thực hành nghề Điều dưỡng cho sinh viên tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Nhiệm vụ 1 : Nghiên cứu và phân tích cơ sở lý luận về định hướng học tập hành động

- Các khái niệm cơ bản

- Cơ sở lý luận dạy học hành động

Nhiệm vụ 2 : Nghiên cứu thực trạng dạy và học môn thực tập lâm sàng VLTL tại trường ĐHYK PNT

Nhiệm vụ 3: Xây dựng quy trình dạy học hành động cho môn VLTL tại trường ĐHYK PNT

Nhiệm vụ 4 liên quan đến việc tổ chức dạy học thực nghiệm lâm sàng theo phương pháp học tập hành động cho sinh viên ngành điều dưỡng tại trường ĐH Y PNT, tập trung vào môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng Đề tài này nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đồng thời đánh giá hiệu quả của phương pháp dạy học này trong việc phát triển kỹ năng thực hành cho sinh viên.

ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

Khách thể nghiên cứu

- Hoạt động dạy và học lâm sàng của HS Điều dƣỡng môn VLTL/PHCN tại trường ĐHYK PNT

- Giáo viên và học sinh trong dạy và học thực tập lâm sàng môn VLTL.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

Nếu thực hiện việc tổ chức dạy học thực hành môn VLTL theo định hướng học tập hành động

Việc phát triển khả năng tự nhận thức và năng lực giải quyết vấn đề hợp lý sẽ giúp nâng cao kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp, đồng thời trang bị bản lĩnh cần thiết để đối mặt với thách thức trong nghề điều dưỡng Điều này cũng góp phần chuẩn bị hành trang cho việc học tập suốt đời.

GIỚI HẠN ĐỀ TÀI

Tổ chức dạy học bao gồm nhiều yếu tố, nhưng bài viết này sẽ tập trung vào phương pháp xây dựng và thực hiện thử nghiệm hai bài học trong môn thực tập lâm sàng tại trường Đại học Y khoa PNT.

- Chăm sóc phục hồi một số rối loạn chức năng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, cơ xương khớp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thống kê toán học

Khái quát về lịch sử vấn đề nghiên cứu

Từ ngàn xưa, cha ông đã dạy rằng “Trăm nghe không bằng mắt thấy, trăm lần thấy không bằng một lần làm”, nhấn mạnh tầm quan trọng của thực hành trong lĩnh vực y tế Mọi người làm công tác y tế cần thấm nhuần triết lý “nhìn, sờ, gõ, nghe” để thực hiện tốt nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân Quan điểm này khẳng định rằng chỉ khi bắt tay vào công việc, chúng ta mới cảm nhận được sức mạnh và giá trị của nó Đây là phương pháp tiếp cận dựa vào hành động và học tập từ kinh nghiệm, giúp con người phát triển thông qua chính công việc của mình.

Học tập hành động là một phương pháp dạy học tập trung vào người học, khuyến khích sự chủ động và tích cực trong quá trình học Phương pháp này đóng vai trò như một cầu nối cho quan điểm học tập, nhấn mạnh việc học từ kinh nghiệm thực tiễn và áp dụng kiến thức đã học vào thực hành.

5 Judy O’ Neil, Understand Action Learning, AMA 2007, on pages xvii, lines 5

- 11 - by Learning) nhƣ lời Hồ Chủ Tịch đã nói: “Học phải đi đôi với hành, lý thuyết phải gắn liền với thực tế”

Liên quan đến vấn đề giáo dục, có nhiều quan điểm nổi bật trên thế giới Trong thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN) nhấn mạnh tầm quan trọng của tính tích cực nhận thức ở học sinh Ông cho rằng vai trò của thầy giáo là hướng dẫn học trò đến những kiến thức cốt lõi, còn những vấn đề khác, học sinh cần tự mình khám phá Ông từng nói: “Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà không suy ra ba góc kia thì không dạy nữa.”

Starting from the 19th century, notable representatives emerged with perspectives on adult education that align with four major branches of adult learning theory: Experiential Learning, Scientific School, Tacit Learning, and Critical Reflection, forming the theoretical foundation of Action Learning Key figures include Dewey, who emphasized Reflection and Action; Knowles, known for Andragogy and self-directed learning; Kolb, who focused on Learning from Experience; and Boud and others, who contributed to Reflection and Critical Reflection, establishing a significant field within Experiential Learning The Scientific branch features authors like Piaget, recognized for Development Theory, and Kurt Lewin, who pioneered Action Research The Tacit branch is represented by Vygotsky and Lave & Wenger in Social Learning Lastly, the Critical Reflection branch includes numerous contributors, with Perry, Torbert, Argyris & Schön, Mezirow, Marsick, Watkins, and O’Neil, all emphasizing Development Theory, Transformation Theory, Double Loop Learning, and Continuous Learning Together, these theories underpin the foundation of adult learning and Action Learning.

6 Trần Vọng Hoành, Bài học luận tử của Khổng tử, NXB Trẻ, 2008

7 Judy O’ Neil, Understand Action Learning, AMA 2007, on pages 176

Một số khái niệm cơ bản

- Khái niệm kỹ năng lâm sàng

 Kỹ năng: Là khả năng thực hiện một nhiệm vụ hoặc công việc nào đó một cách thành thạo tinh thông

Lâm sàng là lĩnh vực chăm sóc y khoa trực tiếp bên giường bệnh, tập trung vào việc quan sát và chăm sóc bệnh nhân thay vì chỉ dựa vào lý thuyết nghiên cứu Theo giáo sư Awad Mohamed Ahmed từ trường đại học y khoa Bahr Elghazal, sự chú trọng vào thực hành lâm sàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe.

Kỹ năng lâm sàng đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp với bệnh nhân, và được phân chia thành hai loại chính: kỹ năng tâm vận động và kỹ năng nhận thức – giao tiếp Việc phát triển những kỹ năng này giúp nâng cao hiệu quả trong quá trình chăm sóc và điều trị bệnh.

- Kỹ năng tâm vận động

 Kỹ năng thực hiện bằng tay có sự phối hợp hoạt động của não và vận động chi thể.Thí dụ: may vết thương cho BN

 Kỹ năng nhận thức và giao tiếp:

 Kỹ năng nhận thức: là suy nghĩ nhƣ ra quyết định gì đó Thí dụ: chẩn đoán bệnh hay ra quyết định phẫu thuật…

Kỹ năng giao tiếp với người khác là khả năng truyền đạt thông tin và kỹ năng cần thiết để tương tác hiệu quả, bao gồm việc khai thác bệnh sử, giải thích quy trình điều trị, bác bỏ thông tin sai lệch và khuyến khích thay đổi lối sống tích cực.

- Khái niệm Vật lý trị liệu 8

VLTL, hay Vật lý trị liệu, là một lĩnh vực trong ngành chăm sóc sức khỏe, nhằm nâng cao và duy trì chức năng cũng như chất lượng cuộc sống cho những người bị khiếm khuyết hoặc giảm chức năng Chẩn đoán và điều trị VLTL được áp dụng cho mọi lứa tuổi, từ sơ sinh đến người cao tuổi, đối với các vấn đề liên quan đến bệnh tật, chấn thương, và khiếm khuyết, giúp cải thiện khả năng vận động và thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.

8 Michael A Pagliarulo 2010, Introduction to Physiotherapy, trang 7

VLTL giúp đánh giá khả năng của từng cá nhân và xây dựng kế hoạch điều trị nhằm cải thiện khả năng di chuyển, giảm đau, duy trì chức năng vận động và ngăn ngừa tàn tật.

Công việc của vật lý trị liệu (VLTL) tập trung vào việc phòng ngừa mất vận động và duy trì chức năng vận động suốt đời, đặc biệt là khi chức năng này bị ảnh hưởng bởi tuổi tác, chấn thương, bệnh lý và yếu tố môi trường VLTL không chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống mà còn nâng cao khả năng cử động thông qua các biện pháp tăng tiến, phòng ngừa, điều trị và can thiệp phục hồi chức năng Quá trình này bao gồm sự tương tác giữa chuyên viên VLTL, bệnh nhân, gia đình và nhóm y tế, nhằm đánh giá và thiết lập mục tiêu điều trị dựa trên kiến thức và kỹ thuật chuyên môn.

Vật lý trị liệu (VLTL) sử dụng bệnh sử và đánh giá thể chất để chẩn đoán và xây dựng kế hoạch chăm sóc, kết hợp với các xét nghiệm, hình ảnh chẩn đoán và kỹ thuật chẩn đoán điện Kế hoạch chăm sóc VLTL thường bao gồm chương trình tập luyện, kéo nắn bằng tay và các can thiệp khác nhằm cải thiện sức khỏe và chức năng của bệnh nhân.

VLTL ứng dụng trong nhiều lãnh vực chuyên ngành: tim mạch, lão khoa, thần kinh, chỉnh hình và nhi khoa…

- Khái niệm về Phục hồi chức năng 9

Sự can thiệp hướng vào mục tiêu nhằm tối ưu hóa khả năng độc lập cho từng cá nhân gặp khó khăn về chức năng vận động.

- Khái niệm về học tập hành động

Học từ những trải nghiệm cá nhân là cốt lõi của phương pháp học tập hành động "Học bằng cách làm" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bắt đầu từ những kiến thức và kinh nghiệm mà người tham gia đã tích lũy qua các công việc trước đó.

9 Physical agents in Rehabilitation, trang 19

10 Judy O’Neil and Victoria J Marsicck (2007), Understanding action learning, United states of

Cách tiếp cận hiệu quả trong công việc và phát triển con người là sử dụng các dự án thực tế và giải quyết những vấn đề khó khăn như một phương pháp học tập Tham gia vào nhóm nhỏ giúp các thành viên hành động để giải quyết vấn đề và rút ra bài học từ những gì họ đã thực hiện Người hướng dẫn hỗ trợ nhóm trong việc cân bằng giữa công việc và việc học, từ đó nâng cao hiệu quả học tập và phát triển kỹ năng.

Theo David Boud (1987), phản hồi là một quá trình nhận thức giúp chúng ta khám phá và hiểu rõ hơn về kinh nghiệm của mình, từ đó hình thành những hiểu biết mới và khái niệm hóa vấn đề một cách hiệu quả.

Có hai loại phản hồi (Schon’1983):

 Phản hồi ngay trong lúc công việc đƣợc đƣa ra, ngay trong lúc chúng ta đang hành động (Reflection in action)

 Phản hồi sau khi chúng ta trải nghiệm (Reflection on action)

Là hoạt động phản hồi đƣợc diễn tả trong nhật ký đi bệnh viện của học sinh

Trong suốt khóa học thực tập lâm sàng, sinh viên được yêu cầu chia sẻ những ý tưởng và suy nghĩ của mình, bao gồm việc đánh giá lý thuyết đã học, diễn tả cảm xúc cá nhân, cũng như những thách thức mà họ đã phải đối mặt Họ thường trải qua cảm giác lo lắng và căng thẳng sau mỗi buổi thực tập, điều này giúp họ nhận thức rõ hơn về bản thân và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.

Tổ chức dạy học bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, phương tiện, đánh giá và quản lý, tất cả đều góp phần vào hiệu quả của hoạt động giảng dạy.

11 Shella Slesser, Pectro Morago, Lina Bruce, Macolm Macmillan (2006), Reflective Practice, Scotish Institute for Excellence in Social work Education

Phương pháp dạy học được định nghĩa là cách thức làm việc giữa giáo viên và học sinh, giúp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng và hình thành thế giới quan Theo Bách khoa toàn thư của Liên Xô năm 1965, phương pháp này không chỉ giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức mà còn hình thành các kỹ xảo cần thiết Nguyễn Ngọc Quang nhấn mạnh rằng phương pháp dạy học cần được thực hiện dưới sự chỉ đạo của giáo viên, nhằm khuyến khích học sinh tự giác, tích cực và tự lực trong việc tiếp thu kiến thức, từ đó phát triển năng lực hành động và hình thành thế giới quan duy vật khoa học.

Phương pháp dạy học là những phương thức và hướng đi cụ thể nhằm giải quyết vấn đề nhận thức của học sinh, từ đó giúp đạt được mục tiêu giáo dục.

Học tập hành động

Giáo sƣ Reg Revans (14 May 1907 - 08 January 2003) đƣợc coi là cha đẻ của học tập hành động (Action Learning)

Học tập hành động là khái niệm do giáo sư Reg Revans phát triển vào cuối thập niên 1940 tại Anh, khi ông là hiệu trưởng trường quốc gia Coal Board Lý thuyết này tập trung vào quản lý nhân sự, nhấn mạnh tầm quan trọng của kinh nghiệm làm việc và lợi ích từ sự giao tiếp trong môi trường công sở.

Ông đã nhận ra rằng khả năng giải quyết vấn đề thông qua sự tương tác và hỗ trợ lẫn nhau là rất quan trọng Từ đó, ông tổng hợp kinh nghiệm và lợi ích từ việc hợp tác với đồng nghiệp, tạo ra phương pháp học tập hành động trong chương trình phát triển năng lực lãnh đạo cho ban điều hành xí nghiệp khai thác than quốc gia của Anh (National Coal Board) Chương trình này đã đạt được thành công rực rỡ tại Anh sau chiến tranh thế giới lần thứ II.

Quá trình phát triển của AL đã trải qua hơn sáu mươi năm, trở thành một phương pháp hiệu quả cho sự phát triển cá nhân và tổ chức AL không chỉ giúp nâng cao kỹ năng mà còn thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong môi trường làm việc.

Tham gia vào các thử thách và nâng cao kiến thức là cơ hội quý giá cho cá nhân, giúp họ học hỏi và chia sẻ những hành động có thể mang lại hiệu quả tích cực cho hoạt động của tổ chức.

Học tập hành động là một khái niệm khó có thể định nghĩa một cách thống nhất, nhưng có thể hiểu rằng nó liên quan đến việc học từ những trải nghiệm thực tiễn Đây là yếu tố cốt lõi trong nhiều thiết kế học tập hiệu quả, nơi mà việc áp dụng kỹ năng và kiến thức vào thực tế được đặt lên hàng đầu.

Ông Reg Revan, người sáng lập mô hình học tập hành động, không đưa ra một định nghĩa cụ thể cho khái niệm này Ông tin rằng có nhiều cách để thực hiện học tập hành động Reg Revan mô tả học tập hành động như một phương tiện phát triển trí tuệ, cảm xúc và thể chất của cá nhân, thông qua việc giải quyết những vấn đề thực tiễn, nhằm đạt được sự thay đổi có chủ đích và cải thiện các hành vi có thể quan sát được trong các tình huống cụ thể.

Học tập xảy ra nhờ vào việc đặt ra câu hỏi đã dẫn Reg Revans đến công thức 13 học tập:

 P = Program Instruction (chương trình học đã được cấu trúc hóa, chuyên gia hoặc từ sách vở)

 Q= Question insight (đặt câu hỏi)

Học tập hành động được xây dựng dựa trên các lý thuyết học tập người lớn, mà các nhà giáo dục hiện đại đã tổng hợp thành một sơ đồ biểu diễn rõ ràng.

12 Judy O’ Neil, Understand Action Learning, AMA 2007, trang 5

13 Judy O’ Neil, Understand Action Learning, AMA 2007, trang 2

14 Judy O’ Neil, Understand Action Learning, AMA 2007, on pages 176, Figure 9

D ew ey R efl ec ti on / A ct io n)

K n ow le s A nd ra gog y/ Se lf - di rec te d L ea rn in g) K ol b (L ea rn in g fr om E xp eri en ce )

Bo ud & O th er (R efl ec ti on a nd C ri tic al R efl ec ti on ) Experiential School

P ia ge t De ve lop m en t Th eo ry )

P err y (De ve lo pm en t Th eo ry ) L ew in (Ac ti on R es ea rc h)

To b er t (De ve lo pm en t Th eo ry a nd T ra ns fo rm at io n Th eo ry )

K eg an (De ve lo pm en t Th eo ry a nd T ra ns fo rm at io n Th eo ry )

F re ir e (S oc ia l A ct io n Th eo ry )

Ha b erm as (C ri ti ca l Th eo ry ) M ez io w (T ra ns fo rm at iv e L ea rn in g) ic School

A rgy ri s S ch on (D ou bl e - l oo p L ea rn in g)

S ch on (R efl ec ti on – in – A ct io n)

Ja rv is (I nn ov at iv e L ea rn in g)

V ail li (R efl ex iv e L ea rn in g)

V yg ot sk y, L av e & M ar si ck , W at k in s & O ’N eil (C on ti uo us L ea rn in g & C ri tic al R efl ec ti on )

Wenger's social learning theory emphasizes the importance of critical reflection in adult learning It highlights how tacit knowledge and collaborative experiences contribute to the learning process The underlying principles of action learning are essential for understanding adult education, as illustrated in the theoretical framework.

Dewey (Reflection Action), một trong những nhà sƣ phạm tiên phong, nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa học tập và trải nghiệm, cho rằng không phải mọi trải nghiệm đều mang tính giáo dục Ông cảnh báo rằng một số trải nghiệm có thể cản trở sự phát triển và bóp méo sự tăng trưởng trong tương lai Dewey khuyến nghị các nhà giáo dục cần đánh giá trải nghiệm để đảm bảo sự hiểu biết và đồng cảm của cá nhân Hai yếu tố quan trọng cần xem xét là sự tương tác và bối cảnh, với sự kết hợp giữa tính liên tục và tương tác với người khác tạo ra thước đo giá trị của trải nghiệm Ông cũng là người đầu tiên đề cập đến vai trò của phản hồi trong học tập, mô tả "những hoạt động phản hồi" như là những hoạt động có kiểm soát và lý trí, cần thời gian và hành động công khai để xác định những gì đạt được từ những trải nghiệm đó.

Phản hồi là quá trình xem xét lại những hành động đã thực hiện nhằm rút ra những bài học quý giá, từ đó tạo ra nguồn cảm hứng cho những ý tưởng sáng tạo trong các trải nghiệm tiếp theo.

Dewey đã lập luận rằng việc học tập hiệu quả diễn ra thông qua hành động và phản hồi Ông mô tả quá trình học tập như một vòng tròn tuần hoàn, bắt đầu từ việc nhận thức vấn đề, phát triển ý tưởng, thử nghiệm, trải nghiệm kết quả, và cuối cùng là kiểm tra và đối chiếu với các khái niệm trước đó để đưa ra quyết định đồng tình hoặc phản đối.

Kolb 17 được truyền cảm hứng từ tư tưởng của Dewey, đã kết nối lý thuyết này với thực tế Lý thuyết học tập từ sự trải nghiệm của Kolb đƣợc diễn tả một cách trọn vẹn trong vòng tròn học tập của ông Ông cho rằng học tập là một quá trình tuần hoàn với bốn loại hoạt động: Trải nghiệm cụ thể, quan sát và phản hồi, thông tin về

Khái niệm trừu tượng và khái quát hóa trong học tập được Kolb phát triển dựa trên tư tưởng của Dewey, nhấn mạnh rằng học tập là một quá trình liên tục có thể bắt đầu từ bất kỳ đâu và diễn ra trong suốt chu kỳ Kolb cho rằng việc áp dụng kiến thức vào các tình huống mới với nhận thức mới là một phần quan trọng trong quá trình học tập này.

Học tập là một quá trình liên tục và toàn diện, bao gồm sự điều ứng giữa suy nghĩ, cảm giác, nhận thức và hành vi Ông nhấn mạnh rằng người học cần theo đuổi để có được trải nghiệm đầy đủ Kiến thức được hình thành từ sự chuyển hóa của trải nghiệm, bao gồm cả tương tác giữa cá nhân và môi trường, cũng như sự kết hợp giữa trải nghiệm nội tâm và bên ngoài.

Một số nhà thực hành AL thảo luận về vòng tròn học tập của Kolb trong mối liên kết với AL:

Botham đồng ý với Kolb rằng người học cần hoàn tất toàn bộ chu kỳ học tập, bao gồm nhận thức, cảm xúc và hành vi Ông cho rằng đây là cách hiệu quả nhất để đảm bảo những yếu tố này tạo thành tình huống học tập, trong đó người học thực hiện quá trình học tập của Kolb ít nhất một lần.

Tổ chức học tập theo định hướng học tập hành động

AL luôn tiến hành các khóa học 35 để củng cố kiến thức cho người tham gia, giúp họ áp dụng những gì đã học từ bài giảng, các trường hợp cụ thể (case study) hoặc từ sách tham khảo.

34 Krystyna Weinstein 1999, Action learining – a practice guide, Gower , trang 7

35 Krystyna Weinstein 1999, Action learining – a practice guide, Gower , trang 5

AL là một quá trình dựa trên niềm tin vào khả năng tiềm ẩn của mỗi cá nhân, thông qua việc học hỏi từ hành động và những trải nghiệm xung quanh Việc dành thời gian để đặt câu hỏi, hiểu biết và phản hồi là cần thiết để đạt được sự thấu hiểu sâu sắc Điều này giúp chúng ta cân nhắc và đưa ra quyết định hành động cho tương lai một cách hiệu quả hơn.

1.4.2 Các yếu tố cấu thành chương trình AL

- Mọi người cùng làm việc trong một dự án học tập dựa vào công việc hay chuỗi nhiệm vụ

- Những người tham gia vào chương trình học từ công việc một cách hiệu quả

Trong suốt chương trình, điều quan trọng được nhấn mạnh là những kết quả hoàn thành có thể quan sát được từ việc học tập, bao gồm cả những trải nghiệm diễn ra xung quanh, bên trong và bên ngoài quá trình học.

Khi áp dụng vào công việc, AL (học tập hành động) cho phép người tham gia vừa làm việc vừa học hỏi Trong chương trình AL, các thành viên sẽ thảo luận về những vấn đề liên quan đến công việc, từ đó thúc đẩy sự phát triển cá nhân và kỹ năng lãnh đạo.

Chúng ta tiếp thu kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả công việc và những sự kiện diễn ra xung quanh Học hỏi không chỉ đến từ những thành công mà còn từ những thất bại, giúp chúng ta trưởng thành và phát triển.

- AL tạo nên một cơ hội để chúng ta nhận thức cái chúng ta làm, điều chúng ta suy nghĩ, và cái mà chúng ta tin tưởng

1.4.3 Môi trường học tập hành động củ HS

 Các thành tố trong quá trình học tập hành động 36

36 Krystyna Weinstein 1999, Action learining – a practice guide, Gower , trang 5

Nhóm nhỏ gồm khoảng 5 đến 6 người gặp gỡ định kỳ, lý tưởng là mỗi tháng một lần Các thành viên sẽ cùng làm việc, hỗ trợ lẫn nhau và đặt ra những câu hỏi gợi ý, thách thức nhau để phát triển.

- Chu kỳ học tập: Thảo luận công việc, nhiệm vụ hay dự án mà mỗi người tập trung vào suốt chương trình

Mỗi cá nhân cần có không gian riêng để làm việc hiệu quả với dự án và nhiệm vụ của mình, đồng thời tiếp cận những câu hỏi hữu ích mà không cần lời khuyên, thảo luận thông thường hay kết luận.

- Người tư vấn nhóm: Có nhiệm vụ giúp nhóm làm việc và học

- Thời gian thực hiện: Thường ba đến sáu tháng

- Nhấn mạnh sự học: Xuất hiện từ công việc của nhóm hay từ dự án

 Điều gì đƣợc dạy trong AL 37

Trong chương trình học AL cổ điển, việc không có sự hướng dẫn từ thầy cô có thể gây khó khăn cho người tham gia trong việc hiểu cách học tự lập Tuy nhiên, khi họ chia sẻ trải nghiệm và kiến thức với nhau, họ dần dần phát triển sự thấu hiểu sâu sắc và có thể tự tìm ra câu trả lời mà không cần sự hỗ trợ của chuyên gia Điều này không có nghĩa là chúng ta loại bỏ vai trò của các chuyên gia, mà chỉ đơn giản là chúng ta cần tạo ra không gian và thời gian phù hợp để họ tham gia.

Điều đặc biệt của AL 38 là việc học không chỉ đơn thuần từ kiến thức hay kỹ năng đọc sách, mà còn đến từ việc thực hành và trải nghiệm những giá trị mới Học tập thực sự diễn ra khi chúng ta có thể chuyển tải kiến thức, kỹ năng, hành vi và niềm tin vào những điều cụ thể trong cuộc sống.

37 Krystyna Weinstein 1999, Action learining – a practice guide, Gower , trang 6

38 Krystyna Weinstein 1999, Action learining – a practice guide, Gower , trang 7

Học tập chính là sự thay đổi, và 41 là những bằng chứng cho thấy chúng ta có thể ứng dụng kiến thức đã học Những bằng chứng này chứng minh rằng chúng ta thực sự đã học hỏi và phát triển.

Cách tốt nhất học để làm một điều gì khác là tập trung vào điều chúng ta

Chúng ta nên theo đuổi những điều thú vị và cuốn hút, đồng thời giải quyết những vấn đề cần thiết Những cơ hội này không chỉ giúp chúng ta học hỏi từ kinh nghiệm mà còn giúp phát hiện ra thành công và thất bại trong hành trình của mình.

Để phát triển và học hỏi hiệu quả, chúng ta cần rút ra bài học từ những gì đã làm, nhận diện lý do tại sao không thực hiện được điều gì đó, và học từ những thành công một cách cân bằng Việc này không chỉ giúp chúng ta tránh những sai lầm trong quá khứ mà còn tạo nền tảng vững chắc để cải thiện và thực hiện tốt hơn trong tương lai Học tập chính là quá trình liên tục để nâng cao bản thân.

1.4.3 Các điều iện cơ bản để tiến hành AL

- Thời gi n đủ dài: ít nhất ba tháng

- Hình thức: Học tập từ thực tế trải nghiệm

 Kiến thức nền đầy đủ

 Biết cách viết nhật ký lâm sàng

 Trang bị kỹ năng làm việc nhóm

 Quy trình hoạt động của AL

- Cơ sở thực tập: là BV hay phòng khám bệnh

- Giáo viên: Có kỹ năng về AL (Phụ lục14) và cách tiến hành AL (Phụ lục 6)

Trong chương này, người nghiên cứu đã tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận quan trọng liên quan đến đề tài, bao gồm những nội dung thiết yếu để làm rõ vấn đề nghiên cứu.

- Giải thích một số khái niệm liên quan đến đề tài

- Trình bày các quan điểm về học tập hành động

- Trình bày đặc điểm, phân loại, quy trình, giá trị nền tảng của học tập hành động

- Trình bày các bước tiến hành tổ chức dạy học theo định hướng học tập hành động

Dạy học theo định hướng học tập hành động tập trung vào việc phát triển năng lực chuyên môn, năng lực xử thế, và khả năng giao tiếp, đồng thời khuyến khích người học rèn luyện khả năng học tập suốt đời Phương pháp này giúp người học tích lũy và tái tạo kiến thức thông qua trải nghiệm thực tế trong các tình huống hàng ngày, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề một cách logic và phù hợp với từng điều kiện xã hội và cá nhân.

Triển khai dạy học theo định hướng học tập hành động giúp học sinh phát huy tính tích cực và chủ động trong quá trình học tập Những thắc mắc và suy tư của học sinh được hình thành từ thực tiễn và trải nghiệm cá nhân, cùng với sự đóng góp của tập thể Điều này còn góp phần nâng cao sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày của học sinh, tạo nền tảng vững chắc cho định hướng hành động trong tương lai.

Ngày đăng: 08/12/2021, 06:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Aileen J. Watts (2004), Action learning A powerful tool for the future, The George Washington- univerisy Aileen Watts Sách, tạp chí
Tiêu đề: Action learning A powerful tool for the future
Tác giả: Aileen J. Watts
Nhà XB: The George Washington University
Năm: 2004
12. B.R.Hergenhahn, An Introduction to Theories of Learning, Prentice- Hall International Sách, tạp chí
Tiêu đề: An Introduction to Theories of Learning
Tác giả: B.R.Hergenhahn
Nhà XB: Prentice- Hall International
13. Chris Bulman and Sue Schutz (2008), Reflective Practice in Nursing - 4 th edition, Blackwell Publishing Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reflective Practice in Nursing - 4 th edition
Tác giả: Chris Bulman, Sue Schutz
Nhà XB: Blackwell Publishing
Năm: 2008
14. Chris Bulman and Sue Schutz (2008), Reflective Pratice in Nursing, 4 th Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reflective Practice in Nursing
Tác giả: Chris Bulman, Sue Schutz
Năm: 2008
15. Germaine L. Taggart Alfred P. Wilson (1998), Promoting Reflective Thingking in Teachers/ 44 Action Strategies, Corwin Press, Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Promoting Reflective Thinking in Teachers/ 44 Action Strategies
Tác giả: Germaine L. Taggart, Alfred P. Wilson
Nhà XB: Corwin Press, Inc
Năm: 1998
16. Ian McGill and Anne Brockbank (2007), The Action learning handbook, RoutledgeFalmer –London and New york Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Action learning handbook
Tác giả: Ian McGill, Anne Brockbank
Nhà XB: RoutledgeFalmer
Năm: 2007
17. Judy O’Neil and Victoria J. Marsicck (2007), Understanding action learning, United states of America Sách, tạp chí
Tiêu đề: Understanding action learning
Tác giả: Judy O’Neil, Victoria J. Marsicck
Nhà XB: United states of America
Năm: 2007
18. Robert L. Dilworth and Jury Boshyk (2010), Action Learning and its Applications, Palgrave Machillan Sách, tạp chí
Tiêu đề: Action Learning and its Applications
Tác giả: Robert L. Dilworth, Jury Boshyk
Nhà XB: Palgrave Macmillan
Năm: 2010
21. David a Kolb (1984), Experiental Learning, Prentice Hall PTR Sách, tạp chí
Tiêu đề: Experiential Learning
Tác giả: David A. Kolb
Nhà XB: Prentice Hall PTR
Năm: 1984
22. David Kember et al. (2005), Reflective & Teaching Learning in the Health Professions, Blackwell Publishing Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reflective & Teaching Learning in the Health Professions
Tác giả: David Kember et al
Năm: 2005
23. David Newble & Robert Cannon (2001), A hand book for Medical Teachers, Kluwer Academic Publishers Sách, tạp chí
Tiêu đề: A hand book for Medical Teachers
Tác giả: David Newble, Robert Cannon
Nhà XB: Kluwer Academic Publishers
Năm: 2001
24. Jan Fook and Fiona Gardner (2007), Practising Critical Reflection, Mc Grow Hill Sách, tạp chí
Tiêu đề: Practising Critical Reflection
Tác giả: Jan Fook, Fiona Gardner
Nhà XB: Mc Grow Hill
Năm: 2007
25. Krystyna-Weisnstein (1999), Action learning A practical guide, second Editon- Gower eBook Sách, tạp chí
Tiêu đề: Action learning A practical guide
Tác giả: Krystyna-Weisnstein
Năm: 1999
26. Michelle H. Cameron (2009), Physical Agents in Rehabilitation, 3th edition, Saunders Elservier Sách, tạp chí
Tiêu đề: Physical Agents in Rehabilitation
Tác giả: Michelle H. Cameron
Nhà XB: Saunders Elservier
Năm: 2009
27. Wilson V, & Keachie P (2003), Putting the Action into Learning: The experience of an action learning sets, Monash University Sách, tạp chí
Tiêu đề: Putting the Action into Learning: The experience of an action learning sets
Tác giả: Wilson V, Keachie P
Nhà XB: Monash University
Năm: 2003

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Thờì gian tiến hành thực nghiệm - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Bảng 1.1 Thờì gian tiến hành thực nghiệm (Trang 18)
Hình 1.2 Cấu trúc của một hoạt động theo nhà tâm lý học nga Leonchiep - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 1.2 Cấu trúc của một hoạt động theo nhà tâm lý học nga Leonchiep (Trang 40)
Bảng 1.2: Phân loại học tập hành động - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Bảng 1.2 Phân loại học tập hành động (Trang 40)
Hình 1.6 Mô hình phản hồi của Gibbs - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 1.6 Mô hình phản hồi của Gibbs (Trang 46)
Hình 1.7 Mô hình What của Rolfe 2001 - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 1.7 Mô hình What của Rolfe 2001 (Trang 46)
Hình 1.8 Mô hình Drissoll 2007 - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 1.8 Mô hình Drissoll 2007 (Trang 47)
Hình 2.2 Trường Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.2 Trường Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch (Trang 53)
Hình 2.1 Hình mặt tiền TTĐT&BDCBYT - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.1 Hình mặt tiền TTĐT&BDCBYT (Trang 53)
Hình 2.3 Khuôn viên TTĐT&BDCBYT - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.3 Khuôn viên TTĐT&BDCBYT (Trang 54)
Hình 2.4 Khuôn viên trường ĐHYPNT - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.4 Khuôn viên trường ĐHYPNT (Trang 56)
Hình 2.5 Lễ trao bằng tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa khóa 14 - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.5 Lễ trao bằng tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa khóa 14 (Trang 57)
Hình 2.6 Lễ tuyên thệ trước khi ra trường của học sinh ĐD - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Hình 2.6 Lễ tuyên thệ trước khi ra trường của học sinh ĐD (Trang 58)
Bảng 2.1: Cấu trúc kiến thức của chương trình - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Bảng 2.1 Cấu trúc kiến thức của chương trình (Trang 61)
Bảng 2.2: Chương trình môn học VLTL/PHCN - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Bảng 2.2 Chương trình môn học VLTL/PHCN (Trang 62)
Bảng 2.3: Nội dung chương trình môn thực tập VLTL/PHCN - (Luận văn thạc sĩ) tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động ( action learning ) môn vật lý trị liệu PHCN cho học sinh điều dưỡng trường đại học y phạm ngọc thạch
Bảng 2.3 Nội dung chương trình môn thực tập VLTL/PHCN (Trang 63)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w