1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)

141 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Mạng Di Động Vinaphone Tại Thừa Thiên Huế
Tác giả Trần Thị Minh Thúy
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Ngọc Anh
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 141
Dung lượng 4,17 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1 Phương pháp thu thập số liệu (14)
        • 4.1.1 Số liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2 Số liệu sơ cấp (15)
      • 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (17)
    • 5. Bố cục đề tài (18)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (19)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (19)
        • 1.1.1 Cạnh tranh (19)
          • 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh (19)
          • 1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh (20)
          • 1.1.1.3 Vai trò của cạnh tranh (23)
          • 1.1.1.4 Chức năng của cạnh tranh (24)
        • 1.1.2 Năng lực cạnh tranh (25)
          • 1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh (25)
          • 1.1.2.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh (27)
          • 1.1.2.3 Lợi thế cạnh tranh (30)
          • 1.1.2.4 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh (31)
        • 1.1.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (31)
        • 1.1.4 Những yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (32)
        • 1.1.5 Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp (35)
          • 1.1.5.1 Môi trường vĩ mô (35)
          • 1.1.5.2 Môi trường vi mô (38)
        • 1.1.6 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter (41)
        • 1.1.7 Một số khái niệm trong ngành viễn thông (44)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn (46)
        • 1.2.1 Khái quát về thị trường viễn thông Việt Nam (46)
        • 1.2.2 Một số kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông (48)
          • 1.2.2.1 Kinh nghiệm của tập đoàn bưu chính viễn thông Hàn Quốc( Korean Telecom-KT) (48)
          • 1.2.2.2 Kinh nghiệm của tập đoàn viễn thông Quân đội Việt Nam – Viettel (49)
        • 1.2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất (50)
          • 1.2.3.1 Mô hình tham khảo (50)
          • 1.2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất (53)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE THỪA THIÊN HUẾ (61)
    • 2.1 Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế (61)
      • 2.1.1 Thông tin chung (61)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển (61)
      • 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ (62)
      • 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (63)
        • 2.1.4.1 Mô hình tổ chức (63)
        • 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban (65)
    • 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (70)
      • 2.2.1 Thị phần (70)
      • 2.2.2 Hiệu quả kinh doanh (71)
        • 2.2.2.1 Doanh thu (71)
        • 2.2.2.2 Số lượng thuê bao (71)
      • 2.2.3 Giá trị thương hiệu (73)
      • 2.2.4 Giá cước (75)
    • 2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của mạng di động VinaPhone tại TT Huế qua việc khảo sát (77)
      • 2.3.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu (77)
      • 2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (78)
      • 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (80)
      • 2.3.4 So sánh đánh giá giữa hai nhóm đáp viên về các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Vinaphone TT Huế (84)
      • 2.3.5 Đánh giá về năng lực cạnh tranh của Vinaphone TT Huế (87)
      • 2.3.6 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Vinaphone TT Huế so với Viettel và Mobifone TT Huế (89)
  • CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH (91)
    • 3.1 Mục tiêu phát triển, tầm nhìn, sứ mạng VNPT Vinaphone (91)
      • 3.1.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển của VNPT Vinaphone (91)
      • 3.1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi của Vinaphone Thừa Thiên Huế (91)
    • 3.2 Định hướng phát triển (92)
      • 3.2.1 Định hướng phát triển của công ty VNPT Thừa Thiên Huế (92)
      • 3.2.2 Định hướng phát triển mạng Vinaphone (92)
    • 3.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động Vinaphone (93)
      • 3.3.1 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (93)
      • 3.3.2 Nâng cao năng lực marketing (94)
        • 3.3.2.1 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ (94)
        • 3.3.2.2 Đổi mới và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng (95)
        • 3.3.2.3 Chính sách giá phù hợp (96)
        • 3.3.2.4 Nâng cao năng lực phân phối (96)
        • 3.3.2.5 Tăng cường công tác truyền thông (97)
      • 3.3.3 Đầu tư phát triển cơ sở vật chất, công nghệ (98)
      • 3.3.4 Nâng cao nội lực và hiệu quả hoạt động tài chính (98)
      • 3.3.5 Nâng cao năng lực tổ chức, quản lý (99)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (102)
    • 1. Kết luận (102)
    • 2. Kiến nghị (103)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)
  • PHỤ LỤC (106)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh

Các học thuyết kinh tế thị trường đều thống nhất rằng cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường, nơi mà cung cầu và giá cả hàng hóa là những yếu tố cơ bản Cạnh tranh được coi là linh hồn của thị trường.

Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp với nhiều cách tiếp cận khác nhau, dẫn đến những quan niệm đa dạng về khái niệm này Sự khác biệt trong phạm vi của thuật ngữ "cạnh tranh" cũng tạo ra nhiều cách hiểu khác nhau trong xã hội.

Theo Các Mác, cạnh tranh được hiểu là cuộc ganh đua quyết liệt giữa các nhà tư bản nhằm chiếm lĩnh các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, từ đó tối đa hóa lợi nhuận siêu ngạch.

Cạnh tranh trong kinh doanh được định nghĩa là sự ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trường, nhằm giành lấy cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc thu hút khách hàng.

Theo Michael E Porter, cạnh tranh chính là việc giành lấy thị phần, với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức trung bình mà doanh nghiệp đang đạt được Quá trình cạnh tranh này dẫn đến sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành, tạo ra xu hướng cải thiện và có thể làm giảm giá cả (1980).

Cạnh tranh trong kinh doanh được định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa các nhà sản xuất và thương nhân trong nền kinh tế thị trường Hoạt động này chịu ảnh hưởng bởi quan hệ cung cầu, nhằm mục tiêu giành lấy các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường tốt nhất.

Trong bối cảnh cơ chế thị trường tại Việt Nam, khái niệm cạnh tranh đã có sự chuyển biến nhưng vẫn giữ nguyên bản chất là sự ganh đua giữa các tổ chức và doanh nghiệp để giành lợi thế trong sản xuất và kinh doanh Cạnh tranh hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích phát triển sản xuất, nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy sự phát triển xã hội Đối với mỗi doanh nghiệp, cạnh tranh không chỉ là một yếu tố cần thiết mà còn là chiến lược để vượt qua các đối thủ trong cùng ngành.

Cạnh tranh là quy luật tự nhiên trong nền sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, nơi sự phát triển của sản xuất và số lượng hàng hóa gia tăng dẫn đến cạnh tranh trở nên gay gắt hơn Kết quả của sự cạnh tranh này là một số doanh nghiệp sẽ bị loại khỏi thị trường, trong khi những doanh nghiệp khác sẽ tồn tại và phát triển Cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp trở nên năng động và nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, cải tiến chất lượng sản phẩm, giá cả và dịch vụ sau bán hàng, từ đó nâng cao vị thế trên thị trường, tạo dựng uy tín với khách hàng và gia tăng lợi nhuận.

Cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua không ngừng giữa các doanh nghiệp trong cùng một thị trường, nhằm giành lấy các yếu tố sản xuất và thu hút khách hàng Các doanh nghiệp sử dụng nhiều biện pháp khác nhau để nâng cao vị thế của mình, với mục tiêu đạt được lợi nhuận, tăng thị phần, doanh số và các lợi ích khác.

1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh

Cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động kinh tế, đặc biệt trong sản xuất Nó buộc doanh nghiệp phải năng động và nhạy bén, từ đó nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ và hoàn thiện tổ chức quản lý Những yếu tố này giúp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế.

Loại hình cạnh tranh đƣợc nhìn nhận theo nhiều khía cạnh khác nhau: a Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường:

Cạnh tranh giữa người mua và người bán diễn ra theo nguyên tắc mua rẻ bán đắt, trong đó người mua luôn tìm cách mua với giá thấp nhất, trong khi người bán mong muốn bán với giá cao nhất Quá trình này thường đi kèm với việc mặc cả, và giá cả cuối cùng được hình thành thông qua thương lượng giữa hai bên.

Cuộc cạnh tranh giữa những người mua diễn ra dựa trên quy luật cung cầu, trong đó khi cung thấp hơn cầu, sự cạnh tranh trở nên gay gắt Điều này dẫn đến việc giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao, mang lại lợi nhuận lớn cho người bán, trong khi người mua buộc phải chấp nhận mức giá cao hơn để sở hữu sản phẩm mà họ cần.

Cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ là một cuộc chiến khốc liệt để thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường, dẫn đến việc giá cả giảm và mang lại lợi ích cho người tiêu dùng Doanh nghiệp nào thiếu chiến lược cạnh tranh phù hợp sẽ bị loại khỏi thị trường, nhường chỗ cho những đối thủ mạnh hơn Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nắm vững yếu tố cạnh tranh và sẵn sàng thích nghi với luật chơi phát triển trong ngành kinh tế.

Cạnh tranh nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ tương tự Những doanh nghiệp thành công sẽ mở rộng hoạt động trên thị trường, trong khi những doanh nghiệp không thành công có thể phải thu hẹp quy mô hoặc thậm chí phá sản Cuộc cạnh tranh này thúc đẩy sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ trong ngành.

Cạnh tranh giữa các ngành kinh tế diễn ra khi các doanh nghiệp nỗ lực giành giật lợi nhuận tối đa, dẫn đến sự phân bổ nguồn vốn đầu tư một cách tự nhiên từ các ngành ít lợi nhuận sang những ngành có lợi nhuận cao hơn Kết quả của quá trình này là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành, phản ánh mức độ và tính chất cạnh tranh trên thị trường.

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE THỪA THIÊN HUẾ

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Nguyễn Ngọc Duy (2013), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Viettel tại Tiền Giang” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Viettel tại Tiền Giang
Tác giả: Nguyễn Ngọc Duy
Năm: 2013
7. Trần Thị Anh Thư (2012), “Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
Tác giả: Trần Thị Anh Thư
Năm: 2012
8. Nguyễn Đức Tấn (2018),“ Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ Fiber VNN tại viễn thông Quảng Bình” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ Fiber VNN tại viễn thông Quảng Bình
Tác giả: Nguyễn Đức Tấn
Năm: 2018
9. Ngô Thị Tú (năm 2017), “Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang Fiber VNN của VNPT Thừa Thiên Huế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang Fiber VNN của VNPT Thừa Thiên Huế
1. Lê Thị Ngọc Anh, 2014. Slide và bài giảng Quản trị chiến lược 2. Michael E.Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội Khác
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
4. Lê Mạnh Cường (2015), Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thông tin di động VMS- Mobifone Việt Nam, Đại học Thăng Long, Hà Nội Khác
6. Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Các cấp độ của năng lực cạnh tranh - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 1.1 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh (Trang 27)
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 1.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Trang 41)
Bảng 1.1: Các biến quan sát - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 1.1 Các biến quan sát (Trang 51)
Hình 1.3: Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ Fiber VNN - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 1.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ Fiber VNN (Trang 53)
Hình 1.4: Mô hình đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 1.4 Mô hình đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động (Trang 54)
Bảng 1.2: Nguồn gốc của các biến quan sát - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 1.2 Nguồn gốc của các biến quan sát (Trang 59)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Trung tâm VNPT TT Huế - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Trung tâm VNPT TT Huế (Trang 64)
Bảng 2.2: Số lƣợng lao động phân theo độ tuổi và giới tính năm 2020 - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.2 Số lƣợng lao động phân theo độ tuổi và giới tính năm 2020 (Trang 68)
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu mạng di động Vinaphone TT Huế - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.3 Tình hình doanh thu mạng di động Vinaphone TT Huế (Trang 71)
Bảng 2.4: Tình hình số lƣợng thuê bao của Vinaphone qua 3 năm 2018-2020 - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.4 Tình hình số lƣợng thuê bao của Vinaphone qua 3 năm 2018-2020 (Trang 72)
Hình 2.2: Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Hình 2.2 Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2019 (Trang 73)
Bảng 2. 5: Danh sách 10 thương hiệu dẫn đầu theo giá trị năm 2020 - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2. 5: Danh sách 10 thương hiệu dẫn đầu theo giá trị năm 2020 (Trang 74)
Bảng 2.7: Giá cước thuê bao trả sau của ba nhà mạng - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.7 Giá cước thuê bao trả sau của ba nhà mạng (Trang 76)
Bảng 2.8: Đặc điểm cở mẫu - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.8 Đặc điểm cở mẫu (Trang 77)
Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến - Tài liệu luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế (Năm 2021)
Bảng 2.9 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến (Trang 78)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN