1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh

79 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Tác giả Thân Trọng Phương Thanh
Người hướng dẫn TS. Hoàng La Phương Hiền
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 700,19 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1 Mục tiêu chung (12)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 5.1 Phương pháp thu thập số liệu (12)
      • 5.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu (13)
    • 6. Kết cấu khóa luận (13)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (14)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (14)
      • 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh (14)
      • 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh (14)
      • 1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (16)
      • 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh (17)
        • 1.1.4.1 Các nhân tố khách quan (17)
        • 1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan (20)
      • 1.1.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh (23)
      • 1.2 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH (0)
      • 2.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp (30)
        • 2.1.1 Sơ lược thông tin về doanh nghiệp (30)
        • 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty (31)
          • 2.1.2.1. Chức năng (31)
          • 2.1.2.2. Nhiệm vụ (31)
        • 2.1.3 Khách hàng của Công ty (31)
        • 2.1.4 Cơ cấu tổ chức (32)
        • 2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh (35)
      • 2.2 Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019 (38)
      • 2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 (42)
      • 2.4 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 (46)
        • 2.5.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời (50)
        • 2.5.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn (53)
        • 2.5.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí (59)
        • 2.5.4 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán (61)
        • 2.5.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động (63)
      • 2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh (65)
      • 2.7 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên (68)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH (70)
      • 3.1 Giải pháp quản lý hiệu quả doanh thu (70)
      • 3.2 Giải pháp mở rộng nguồn lực sản xuất (70)
      • 3.3 Giải pháp thu hút khách hàng mới (72)
      • 3.4 Giải pháp tối ưu hóa chi phí (73)
      • 3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng lao động (73)
      • 3.6 Biện pháp phòng tránh các tai nạn liên quan đến điện (75)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (77)
    • 1. Kết luận (77)
    • 2. Kiến nghị (78)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Lý luận chung vềhiệu quảsản xuất kinh doanh

1.1.1 Khái ni ệ m hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong sự tồn tại của doanh nghiệp, là quá trình cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường để tạo ra lợi nhuận Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá và phân tích toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh Việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh là cần thiết để hoạch định các chính sách hiệu quả, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

Kinh doanh bao gồm các hoạt động như đầu tư, sản xuất, mua bán và cung ứng dịch vụ, được thực hiện độc lập bởi các chủ thể với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng trong kinh tế, thể hiện sự phát triển bền vững và sâu sắc của doanh nghiệp Nó phản ánh khả năng khai thác hiệu quả các nguồn lực như lao động, máy móc, thiết bị, và vốn, đồng thời cho thấy mức chi phí sử dụng các nguồn lực này trong quá trình tái sản xuất Mục tiêu cuối cùng là đạt được thành công trong kinh doanh.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa lượng và chất của các yếu tố trong quá trình kinh doanh Đây là một đại lượng dùng để so sánh giữa đầu vào và đầu ra, cũng như giữa chi phí đã bỏ ra và kết quả thu được.

1.1.2 B ả n ch ấ t c ủ a hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh chất lượng các hoạt động kinh doanh và khả năng tận dụng nguồn lực Mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào, đồng thời cần xem xét các mục tiêu của doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả này, cần tính toán cả kết quả đạt được và chi phí đã bỏ ra.

Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :

H = K–C Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh

K : Là kết quả đạt được

C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào

Về so sánh tương đối: H = K\C

Bản chất về mặt thực tế lâu dài cần phân biệt giữa hiệu quả xã hội và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả xã hội phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xã hội nhất định, như tạo việc làm cho người lao động, nâng cao trình độ văn hóa, cải thiện mức sống và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Hiệu quả kinh tế xã hội thể hiện khả năng sử dụng nguồn lực để đạt mục tiêu kinh tế và xã hội trên toàn quốc cũng như từng vùng, khu vực Để hiểu rõ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cần phân biệt giữa hai khái niệm kết quả và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là thành quả mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình nhất định, đóng vai trò là mục tiêu thiết yếu Kết quả này có thể được thể hiện qua các chỉ số định lượng như số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận và thị phần, hoặc qua các yếu tố định tính như thương hiệu, uy tín và sự tín nhiệm của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm Những kết quả này không chỉ phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh mà còn thường là mục tiêu hướng tới của doanh nghiệp.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh khả năng tận dụng nguồn lực và chất lượng quá trình kinh doanh Nó được đánh giá qua hai chỉ tiêu: kết quả đạt được (đầu vào) và chi phí bỏ ra (đầu ra) Khi chi phí đầu vào thấp và đầu ra cao, điều này cho thấy hiệu quả kinh tế cao Để đo lường, có thể sử dụng thước đo hiện vật hoặc thước đo giá trị, trong đó thước đo giá trị dễ dàng hơn vì có thể quy đổi các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị Trong thực tế, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là mục tiêu cuối cùng mà còn là công cụ để đánh giá khả năng đạt được mục tiêu đã đề ra.

1.1.3 S ự c ầ n thi ế t c ủ a vi ệ c nâng cao hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a doanh nghi ệ p

Trong nền kinh tế mở, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề cấp thiết Việc đánh giá và tính toán hiệu quả sản xuất không chỉ cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp các nhà quản trị phân tích và tìm ra nhân tố quyết định để đưa ra biện pháp thích hợp nhằm tăng kết quả và giảm chi phí Từ đó, các nhà quản trị có thể lựa chọn chiến lược và chính sách hiệu quả, phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài nguyên thiên nhiên trên trái đất dù phong phú nhưng đang ngày càng cạn kiệt, trong khi mật độ dân số và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa tăng cao Điều này đặt ra thách thức cho các nhà sản xuất trong việc tìm kiếm nguyên liệu, buộc họ phải tối ưu hóa kế hoạch sản xuất, lao động và chi phí để hoàn thành sản phẩm nhanh chóng và hiệu quả Do đó, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất trở thành yếu tố thiết yếu giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong bối cảnh khan hiếm nguồn lực.

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp phải liên tục cải thiện chất lượng sản phẩm và năng suất lao động Doanh nghiệp sở hữu công nghệ sản xuất tiên tiến, sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh sẽ có lợi thế vượt trội so với đối thủ Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố sống còn để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay Nó không chỉ là công cụ quản trị doanh nghiệp mà còn là yếu tố thúc đẩy cạnh tranh, góp phần tạo ra thành công cho doanh nghiệp trên thị trường.

1.1.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đế n hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy mô, quy luật và tác động tích cực, tiêu cực của từng yếu tố Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, tận dụng lợi thế, phát huy điểm mạnh và tìm biện pháp phòng ngừa, khắc phục khó khăn, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.1.4.1 Các nhân tố khách quan a Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH

ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN LIÊN MINH 3.1 Giải pháp quản lý hiệu quả doanh thu

Việc hủy đơn hàng của khách hàng đang gặp vấn đề nghiêm trọng khi họ có thể tự hủy mà không phải bồi thường, dẫn đến tồn kho không cần thiết và ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu và lợi nhuận của công ty Để khắc phục tình trạng này, tác giả đề xuất giải pháp đàm phán với khách hàng về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc hủy đơn hàng, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Tác giả đềnghị điều khoản vềviệc hủy đơn hàng cụthể như sau:

Khi nhận yêu cầu hủy đơn từ khách hàng, công ty nên xem xét và kiểm tra quá trình sản xuất và kho nguyên vật liệu đang có.

Trong trường hợp đơn hàng chưa sản xuất, nếu nguyên vật liệu chưa nhập kho, đơn hàng sẽ được chấp nhận hủy Ngược lại, nếu nguyên vật liệu đã được nhập kho, cần kiểm tra tính khả dụng của nguyên vật liệu cho các đơn hàng tiếp theo dựa vào dự báo sản xuất từ khách hàng, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối hủy đơn.

Trường hợp đơn hàng đã sản xuất: Kiểm tra thành phẩm có thể sử dụng ở những đơn tiếp theo không đểchấp nhận hoặc từchối hủy đơn.

Biện pháp này không những giúp giảm lượng hàng tồn kho độc hại mà còn hạn chếviệc xuất khẩu với mức giá bằng 50% giá trị đơn hàng gốc.

3.2 Giải pháp mở rộng nguồn lực sản xuất

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy có sự chênh lệch giữa đơn hàng dự kiến và đơn hàng thực tế do công ty thiếu nguồn lực để nhận thêm hàng Bên cạnh đó, tình trạng chậm trễ trong việc xuất hàng cũng xuất phát từ hạn chế về nguồn lực Để khắc phục những khó khăn này, công ty cần mở rộng nguồn lực, bao gồm việc tăng cường mặt bằng, nhân lực, vốn và cơ sở vật chất.

Mở rộng mặt bằng có ba phương pháp phổ biến: tận dụng mặt bằng sẵn có, thiết kế lại các mặt bằng không còn sử dụng và tìm kiếm mặt bằng mới Tuy nhiên, tác giả khuyến nghị nên ưu tiên tận dụng mặt bằng sẵn có hoặc thiết kế lại các mặt bằng không còn sử dụng Lý do là việc mở rộng mặt bằng mới tiềm ẩn nhiều rủi ro, bao gồm vấn đề về khu vực, vị trí, chi phí cao và khó khăn trong quản lý cũng như di chuyển máy móc và hàng hóa.

Mở rộng nhân lực là điều cần thiết để tăng cường nguồn lực cho công ty Việc tuyển dụng nhân viên có tay nghề và dễ đào tạo sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra nhanh chóng, giảm thiểu thời gian đào tạo Công ty cũng nên xây dựng chế độ phúc lợi, khen thưởng hợp lý và lộ trình thăng tiến để nâng cao năng suất lao động, từ đó đáp ứng kịp thời các đơn hàng và hạn chế tình trạng chậm trễ trong xuất hàng Để mở rộng nguồn lực một cách hiệu quả, công ty cần xem xét việc tăng cường vốn chủ sở hữu, vì hiện tại phần lớn vốn đến từ vay nợ, với nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu Việc mở rộng vốn sẽ giúp công ty thực hiện các biện pháp cần thiết để phát triển bền vững.

Huy động vốn từ lợi nhuận của công ty: Trích một phần lợi nhuận để tái đầu tư, tăng vốn chủ sởhữu cho công ty.

Để mở rộng cổ đông, công ty có thể xem xét hai phương pháp chính Thứ nhất, phát hành cổ phiếu ra công chúng thông qua IPO, nhưng hiện tại công ty chưa đủ điều kiện để thực hiện quy trình phức tạp này Thứ hai, công ty có thể phát hành cổ phiếu riêng lẻ thông qua các mối quan hệ cá nhân, tận dụng sự kết nối của các cấp quản lý để thu hút thêm cổ đông, mở rộng vốn chủ sở hữu, bao gồm cả việc phát hành cổ phiếu cho nhân viên, đối tác và nhà cung cấp.

Tăng vốn góp của cổ đông hiện có: các cổ đông tăng số lượng vốn góp đểmở rộng VCSH.

Trong những trường hợp cần thiết và khi cần huy động nguồn vốn lớn, công ty có thể tìm đến các nguồn vốn vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức khác để kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.

Để mở rộng cơ sở vật chất, công ty cần xác định chính xác số lượng cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất, từ đó tối ưu hóa chi phí và tránh tình trạng dư thừa Việc này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.3 Giải pháp thu hút khách hàng mới

Dựa trên đề xuất ở mục 3.2.2, công ty đã mở rộng nguồn lực, từ đó việc tìm kiếm khách hàng mới trở nên quan trọng Điều này giúp công ty chủ động hơn trong việc nhận đơn hàng, giảm thiểu sự phụ thuộc vào một khách hàng duy nhất và hạn chế nhiều rủi ro kinh doanh.

Việc tìm kiếm khách hàng mới có thể được thực hiện thông qua các mối quan hệcủa cấp cao lãnhđạo, phòng sale hoặc từtệp dữliệu khách hàng sẵn có.

Hiện tại, công ty chưa có phòng sale, vì vậy cần mở rộng đội ngũ với 2-3 nhân viên để thực hiện giải pháp Tuy nhiên, công ty không nên tuyển quá nhiều nhân viên do mới thành lập, cần khảo sát thực tế và nghiên cứu thị trường Mặc dù vậy, việc này sẽ tốn thời gian tuyển dụng, thích nghi và chi phí phát sinh.

Tìm kiếm khách hàng từ tệp dữ liệu có sẵn là phương pháp tiết kiệm và đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian Tuy nhiên, phương pháp này có nguy cơ trùng lặp cao, vì đối thủ cạnh tranh cũng có thể mua cùng dữ liệu Hơn nữa, nguồn dữ liệu khách hàng có thể không đảm bảo chất lượng, dẫn đến hiệu quả không cao trong việc tiếp cận khách hàng mục tiêu.

Tác giả khuyến nghị công ty nên tận dụng mối quan hệ của quản lý cấp cao để tìm kiếm khách hàng mới Sau hơn 10 năm hoạt động, các lãnh đạo đã xây dựng và duy trì nhiều mối quan hệ, đồng thời hiểu rõ khách hàng của đối thủ, điều này giúp công ty dễ dàng tiếp cận và thu hút khách hàng hơn.

3.4 Giải pháp tối ưu hóa chi phí

Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí của công ty Để cải thiện tình hình này, công ty cần đàm phán với khách hàng để đề xuất các nhà cung cấp khác có giá vốn thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng Đồng thời, cần thay thế những nhà cung cấp có tỷ lệ hàng hư hỏng cao, giao hàng chậm và đóng gói không đạt tiêu chuẩn Đối với các mặt hàng chỉ có một nhà cung cấp như thùng carton hay mác đồng, công ty nên mở rộng thêm 2-3 nhà cung cấp để phòng ngừa rủi ro Để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, công ty cần yêu cầu nhà cung cấp cung cấp báo cáo kiểm tra chất lượng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu khách hàng, cùng với mẫu hàng và bảng giá Các nhà cung cấp mới cũng phải cam kết duy trì chất lượng đồng nhất để đảm bảo sản xuất hiệu quả và đồng bộ.

3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng lao động

Công ty hiện chưa có chính sách khen thưởng và xử phạt rõ ràng, cũng như tiến trình thăng tiến cụ thể, dẫn đến việc giảm khả năng sản xuất và động lực làm việc của nhân viên Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Để cải thiện tình hình, công ty cần bổ sung chính sách phúc lợi, khen thưởng, xử phạt và lộ trình thăng tiến cho công nhân viên.

Công ty hiện chỉ thực hiện chính sách khen thưởng vào dịp Tết Âm lịch, tuy nhiên, cần mở rộng khen thưởng vào các dịp lễ khác như 30/4 – 1/5 và 2/9 Ngoài ra, công ty nên áp dụng các chính sách khen thưởng linh hoạt, như thưởng cho hiệu quả sản xuất kinh doanh, cá nhân tiêu biểu, tập thể hoàn thành mục tiêu sản phẩm, và cán bộ quản lý theo mức độ đóng góp Việc khen thưởng "nóng" cho thành tích vượt trội cũng sẽ tạo động lực làm việc và xây dựng môi trường thi đua giữa nhân viên, từ đó thúc đẩy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hơn nữa, công ty cần có mức thưởng cụ thể cho từng chế độ khác nhau để đảm bảo tính công bằng, khách quan, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh.

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Sử dụng một số website:https://trithuccongdong.net/ly-thuyet-ve-hieu-qua-san-xuat-kinh-doanh-va-cac-nhan-anh-huong.html Link
1. Ngô Đình Giao (1997), Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Khác
2. Phạm Thị Gái (2004), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
3. Đặng Thị Hòa (2006), Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
4. Bùi Thu Thủy (2017), Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng Khác
5. Trần Thị Hồng Nhung (2018), Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành Ngân, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại học Huế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Liên Minh - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Liên Minh (Trang 32)
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh (Trang 35)
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Liên Minh 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Liên Minh 2017-2019 (Trang 41)
Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.2 Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 45)
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 48)
Bảng 2.4: Số đơn hàng của Công ty Cổ phần Liên Minh 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.4 Số đơn hàng của Công ty Cổ phần Liên Minh 2017-2019 (Trang 49)
Bảng 2.5:  Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 52)
Bảng 2.6:  Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 54)
Bảng 2.7:  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 58)
Bảng 2.8:  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 60)
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 62)
Bảng 2.10:  Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 (Trang 64)
Bảng 2.11: Nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Liên Minh - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Bảng 2.11 Nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Liên Minh (Trang 66)
Hình 3.1: Tiến trình thăng tiến của lao động - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh
Hình 3.1 Tiến trình thăng tiến của lao động (Trang 75)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w