1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)

130 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 1,29 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1.

  • CHƯƠNG 2.

  • CHƯƠNG 3.

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề CÔNG TÁC QU Ả N TR Ị TÀI CHÍNH

Khái ni ệ m v ề công tác qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệ p

1.1.1 Khái niệmtài chính doanh nghiệp

Từ góc độ tài chính, hoạt động của doanh nghiệp bao gồm việc huy động, phân phối và sử dụng các nguồn lực, tạo nên hoạt động tài chính của doanh nghiệp Quá trình này dẫn đến sự vận động của các dòng tiền, bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra, liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh hàng ngày.

Tài chính doanh nghiệp phản ánh quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, đồng thời gắn liền với các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và các bên liên quan Mục tiêu chính của tài chính doanh nghiệp là gia tăng lợi ích cho tất cả các bên, đặc biệt là doanh nghiệp Các dòng tiền vào và ra liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp, tạo nên sự vận động linh hoạt trong hệ thống tài chính Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Mô hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp được thể hiện tóm tắt trong Hình 1.1 dưới đây:

Hình 1.1 Mô hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Nguồn: Nghiêm Thị Hà [4; trang 11]

Tài chính doanh nghiệp được định nghĩa là các mối quan hệ phát sinh trong quá trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn, có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp

Trong hoạt động của doanh nghiệp, các mối quan hệ giá trị với các chủ thể trong nền kinh tế rất đa dạng và phức tạp Việc doanh nghiệp không chú trọng đến các mối quan hệ tài chính có thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển, đặc biệt là về lâu dài Để đạt được sự phát triển bền vững và đáp ứng yêu cầu của các chủ sở hữu, doanh nghiệp cần phải quản lý tốt các mối quan hệ tài chính của mình, đồng thời định hướng sự hình thành và phát triển của chúng phù hợp với điều kiện cụ thể Do đó, công tác "Quản trị tài chính" trở thành một yêu cầu cấp thiết.

Quản trị tài chính là sự tác động có chủ đích của nhà quản lý đến các quan hệ tài chính của doanh nghiệp thông qua cơ chế quản trị tài chính Cơ chế này bao gồm tổng thể các phương pháp, hình thức và công cụ nhằm quản lý các quan hệ tài chính trong điều kiện cụ thể để đạt được mục tiêu nhất định Nội dung chính của cơ chế quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm: quản lý tài sản, huy động vốn, quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cùng với kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.

Quản trị tài chính doanh nghiệp được định nghĩa là quá trình lựa chọn và thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

1.1.3 Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp

Theo Từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc, hiệu quả được định nghĩa là mối quan hệ giữa các đầu vào khan hiếm và sản lượng hàng hóa, dịch vụ Hiệu quả này có thể được đo lường qua hiện vật (hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế) Hiệu quả kinh tế phản ánh cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhằm tối thiểu hóa chi phí sản xuất trong khi vẫn đạt được mức sản lượng mong muốn.

Hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất thể hiện cách kết hợp tối ưu các yếu tố đầu vào để đạt được sản lượng mong muốn.

Hiệu quả tài chính, hay còn gọi là hiệu quả sản xuất – kinh doanh, phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế và chi phí của doanh nghiệp Trong khi đó, hiệu quả kinh tế quốc dân, hay hiệu quả kinh tế – xã hội, được đánh giá trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế Chủ thể của hiệu quả kinh tế – xã hội là toàn bộ xã hội, với Nhà nước là người đại diện, do đó, các lợi ích và chi phí trong phạm vi này được xem xét từ góc độ của nền kinh tế quốc dân.

Hiệu quả tài chính doanh nghiệp được định nghĩa là mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được và chi phí cần thiết để đạt được những lợi ích đó, dựa trên các quan điểm về hiệu quả và hiệu quả tài chính.

Hiệu quả tài chính doanh nghiệp thể hiện khả năng đạt được các mục tiêu tài chính và quản trị tài chính, đồng thời giải quyết ba vấn đề quan trọng trong lĩnh vực này Do đó, việc đánh giá hiệu quả tài chính cần tập trung vào các đối tượng mà quản trị tài chính doanh nghiệp quan tâm.

1.1.4 Phân loại các nguồn lực tài chính

1.1.4.1 Phân loại theo nguồn hình thành

Căn cứ vào phương thức phân loại, nguồn lực tài chính của doanh nghiệp được chia thành hai loại chính: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả là khoản tài chính mà doanh nghiệp phải hoàn trả cho các bên cho vay hoặc nhà cung cấp.

Nợ phải trả là nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các khoản phải thanh toán cho chủ nợ như người bán, Nhà nước và công nhân viên Nợ phải trả được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, phản ánh nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với các bên liên quan.

Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hoặc trong chu kỳ kinh doanh bình thường Các thành phần của nợ ngắn hạn bao gồm vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả cho người bán, và thuế cùng các khoản phải nộp cho Nhà nước.

10 o Các khoản phải trảcho người lao động o Các khoản chi phí phải trả o Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn o Các khoản phải trả ngắn hạn khác

Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian trả nợ trên một năm, bao gồm vay và nợ dài hạn, trái phiếu phát hành, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, và các khoản phải trả dài hạn khác.

Về ưu điểm, chi phí lãi vay có tính chất khấu trừ thuế Ngoài ra, chủ nợ không có quyền kiểm soát doanh nghiệp

M ụ c tiêu và vai trò c ủ a công tác qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệ p

Quản trị tài chính doanh nghiệp có các mục tiêu chính [12; trang 12] Đạt được sự cân bằng ổn định nguồn tiền, sắp xếp minh bạch mọi khoản đầu tư.

Mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp là xác định các giải pháp và con đường chính để huy động nguồn vốn, phù hợp với chiến lược kinh doanh Đồng thời, cần đặt ra các mục tiêu tài chính quan trọng trong từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.

Mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp là đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động, duy trì khả năng thanh toán, thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tài chính, đồng thời đảm bảo an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Vai trò quản trị tài chính doanh nghiệp [13; trang 4]

Giám sát và kiểm tra hoạt động doanh nghiệp là rất quan trọng; thông qua việc theo dõi dòng tiền, quản trị tài chính sẽ giúp xác định rõ ràng tình trạng và hoạt động của doanh nghiệp.

Quản trị tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh và hạn chế rủi ro trong kinh doanh Đặc biệt, nó đảm bảo nguồn vốn cho mọi hoạt động và đầu tư của doanh nghiệp Thông qua các phân tích tài chính, doanh nghiệp có thể xác định phương hướng huy động vốn phù hợp, từ đó đảm bảo an toàn cho kế hoạch phát triển của mình.

Quản trị tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả Nguồn tiền cần được đầu tư vào sản xuất hoặc thương mại, phục vụ cho các chiến lược dự án khác nhau.

Các n ộ i dung c ủ a công tác qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệ p

Quản trị tài chính doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung chủ yếu sau [14; trang 22]:

1.3.1 L ập kế hoạch tài chính

Lập kế hoạch tài chính là một trong những chức năng quan trọng của quản lý tài chính, giúp nhà quản lý xác định mục tiêu tài chính của tổ chức và dự báo các dòng tiền trong tương lai Quá trình này bao gồm việc phân tích dòng tiền vào, như tăng vốn chủ sở hữu, và dòng tiền ra, liên quan đến các hoạt động giảm lượng tiền và đầu tư tăng tài sản Lập kế hoạch tài chính thường bao gồm việc xác định nhu cầu vốn và nguồn huy động vốn.

Thời hạn dòng tiền mà kế hoạch tài chính có các loại sau:

Kế hoạch tài chính ngắn hạn có thời hạn dưới một năm và bao gồm việc dự toán hệ thống ngân sách như ngân sách bán hàng, ngân sách sản xuất, ngân sách trang bị, ngân sách mua sắm và ngân sách tài chính Tất cả các ngân sách này đều có đặc điểm chung là quản lý dòng tiền ra, tức là giảm lượng tiền, và dòng tiền vào, tức là tăng lượng tiền.

Kế hoạch tài chính dài hạn bao gồm việc dự kiến các dòng tiền dài hạn như đầu tư vào xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đồng thời, cần xem xét các nguồn tài trợ dài hạn, bao gồm lợi nhuận để lại từ nội bộ doanh nghiệp và các nguồn huy động từ bên ngoài như vay nợ dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.

Kế hoạch dài hạn và kế hoạch tài chính ngắn hạn có mối quan hệ chặt chẽ, trong đó kế hoạch dài hạn đảm bảo thực hiện các chiến lược của tổ chức và định hướng cho hoạt động tài chính Ngược lại, kế hoạch tài chính ngắn hạn mang tính tác nghiệp, cụ thể hóa các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong năm tới.

Lập kế hoạch tài chính đóng vai trò thiết yếu trong quản trị doanh nghiệp, giúp đảm bảo nguồn lực tài chính cần thiết cho các kế hoạch khác như sản xuất và marketing Hơn nữa, kế hoạch tài chính còn là công cụ để đánh giá và đo lường hiệu quả của các kế hoạch này.

1.3.2 Tri ển khai thực hiện kế hoạch tài chính a) Huy động, quản lý sử dụng vốn

Theo phân loại nguồn lực tài chính, doanh nghiệp có thể chia thành hai loại chính dựa trên nguồn hình thành: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.

Nợ phải trả là nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp cần thanh toán cho các chủ nợ như tổ chức tài chính, người bán, Nhà nước và nhân viên Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu là tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, cho phép họ chiếm hữu và quyết định về việc sử dụng Cả nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng.

Việc lựa chọn nguồn vốn là rất quan trọng và phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả

Để huy động vốn hiệu quả, doanh nghiệp cần lựa chọn các nguồn huy động phù hợp với mục đích sử dụng, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu tài chính và tránh tình trạng thừa thiếu vốn Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp thường kết hợp nguồn lực tài chính từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để đảm bảo nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh Quản lý doanh thu cũng là một yếu tố quan trọng trong quá trình này.

Doanh thu của doanh nghiệp được phân loại dựa trên nguồn hình thành, bao gồm: doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, và doanh thu khác.

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà công ty thu được trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Đây là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu như tiền bản quyền, lãi từ cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm, lãi cho thuê tài chính, cũng như chênh lệch lãi từ bán ngoại tệ và tỷ giá ngoại tệ Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận từ các khoản đầu tư ngoài công ty.

- Doanh thu khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng…

Quản lý doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp

Chi phí trong doanh nghiệp có thểđược phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau như [15; trang 11]:

Chi phí được phân loại thành hai loại chính dựa trên đối tượng hạch toán: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Phân loại này dựa vào khả năng quy nạp chi phí cho từng đối tượng cụ thể trong quá trình hạch toán.

- Theo quan hệ với quá trình sản xuất: Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

Chi phí trong doanh nghiệp được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định, dựa trên mối quan hệ của chúng với khối lượng hoạt động Quản lý tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và tối ưu hóa chi phí, giúp doanh nghiệp duy trì hiệu quả hoạt động và gia tăng lợi nhuận.

Nội dung quản lý tài sản cốđịnh bao gồm:

- Quản lý đầu tư vào TSCĐ

- Quản lý sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn

- Quản lý khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp

- Quản lý công tác kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ e) Quản lý tiền lương

Nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng có thể bao gồm:

- Xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương

- Xây dựng đơn giá tiền lương

- Xây dựng các hình thức trảlương

1.3.3 Kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Kiểm tra hoạt động quản lý tài chính thường bao gồm:

- Thiết lập mục tiêu cho hoạt động quản lý tài chính

- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch tài chính

- Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp

- Triển khai các giải pháp.

Các ch ỉ tiêu đánh giá côn g tác qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệ p

Hệ thống chỉ tiêu tài chính là công cụ quan trọng để đánh giá hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp Đánh giá và đo lường hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là một vấn đề gây tranh cãi trong quản lý tài chính Việc lựa chọn công cụ phù hợp để đánh giá hiệu quả tài chính đóng vai trò then chốt trong quá trình này.

Có nhiều chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính doanh nghiệp, thường được chia thành hai nhóm chính Nhóm thứ nhất bao gồm các chỉ tiêu kế toán, sử dụng tỷ suất giữa kết quả đạt được như thu nhập thuần và lợi nhuận ròng so với các yếu tố đầu vào như tài sản, nguồn vốn, và vốn chủ sở hữu Nhóm thứ hai là các mô hình kinh tế dựa trên giá trị thị trường Để đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính phổ biến thường được áp dụng.

Bảng 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính

Chỉ tiêu Đơn vị tính

Suất sinh lợi trên Doanh thu (ROS) %

Suất sinh lợi của Vốn chủ sở hữu (ROE) %

Suất sinh lợi của Tổng tài sản (ROA) %

Suất sinh lợi kinh tế của tài sản (BEP) %

Suất sinh lợi của Tài sản ngắn hạn %

Suất sinh lợi của Tài sản cốđịnh %

Vòng quay Khoản phải thu khách hàng Vòng

Thời gian Thu tiền khách hàng bình quân Ngày

Vòng quay Phải trảngười bán Vòng

Thời gian Trả tiền người bán bình quân Ngày

Vòng quay Hàng tồn kho Vòng

Kỳ chuyển đổi Hàng tồn kho Ngày

Vòng quay Tài sản ngắn hạn Vòng

Sức sản xuất Tài sản cốđịnh Vòng

Sức sản xuất Tổng tài sản Vòng

Khảnăng thanh toán tức thời Lần

Khảnăng thanh toán nhanh Lần

Khảnăng thanh toán hiện hành Lần

1.4.1 Nhóm chỉ tiêu Khảnăng sinh lợi

(1) Suất sinh lợi trên Doanh thu (ROS):

ROS Đơn vị tính: % Ý nghĩa: Chỉ tiêu ROS phản ánh khảnăng quản lý chi phí của doanh nghiệp

(2) Suất sinh lợi của Vốn chủ sở hữu (ROE):

ROE (Return on Equity) là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ lệ phần trăm Chỉ số này cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đồng thời phản ánh tổng hợp các khía cạnh quản trị tài chính như doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.

(3) Suất sinh lợi của Tổng tài sản (ROA):

ROA (Return on Assets) là chỉ tiêu thể hiện sức sinh lợi của toàn bộ tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ lệ phần trăm Chỉ số này cho thấy mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Nếu doanh nghiệp có ít tài sản nhưng vẫn thu được lợi nhuận cao, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt Do đó, ROA càng cao đồng nghĩa với khả năng sinh lời của tài sản càng lớn.

(4) Suất sinh lợi kinh tế của tài sản (BEP):

BEP (Break-Even Point) là đơn vị tính theo phần trăm, thể hiện sức sinh lợi của tài sản hoặc vốn kinh doanh mà không tính đến lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ tiêu BEP có vai trò quan trọng trong việc đánh giá tác động của việc sử dụng vốn vay đến khả năng sinh lợi, đặc biệt trong điều kiện thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi.

Lợi nhuận từ tài sản và vốn chủ sở hữu là yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần xem xét Do đó, việc cân nhắc mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả là rất cần thiết để tối ưu hóa lợi nhuận.

(5) Suất sinh lợi của Tài sản ngắn hạn:

Suất sinh lợi của Tài sản ngắn hạn, được tính bằng %, thể hiện khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn ngắn hạn trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Suất sinh lợi càng cao, khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn càng lớn.

(6) Suất sinh lợi của Tài sản cốđịnh:

Suất sinh lợi của tài sản cố định, được tính bằng phần trăm (%), là chỉ tiêu quan trọng thể hiện hiệu quả sinh lợi từ tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Suất sinh lợi càng cao, khả năng sinh lời từ tài sản cố định càng lớn, cho thấy sự hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

1.4.2 Nhóm ch ỉ tiêu Hiệu quả hoạt động

(1) Vòng quay Khoản phải thu khách hàng:

Vòng quay khoản phải thu khách hàng, được tính bằng vòng, là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả quản lý công nợ của doanh nghiệp Chỉ số này cho thấy mức độ vận động của khoản phải thu trong kỳ, với giá trị cao hơn biểu thị tốc độ thu hồi công nợ nhanh chóng hơn.

26 càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn mà vốn được chuyển vào sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

(2) Thời gian Thu tiền khách hàng bình quân:

Thời gian thu tiền khách hàng bình quân, tính bằng ngày, cho biết số ngày cần thiết để thu hồi khoản phải thu Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy tốc độ thu hồi công nợ càng nhanh, điều này là dấu hiệu tích cực trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

(3) Vòng quay Phải trảngười bán:

Vòng quay phải trả người bán, được tính bằng số vòng, phản ánh hiệu quả quản lý công nợ của doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho thấy sự vận động của khoản phải trả trong kỳ; nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp đang tối ưu hóa việc chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, chuyển đổi vốn đó vào sản xuất kinh doanh Điều này không chỉ giúp giảm chi phí sử dụng vốn, đặc biệt là vốn vay, mà còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với các nhà cung cấp.

(4) Thời gian Trả tiền người bán bình quân:

Thời gian trả tiền người bán bình quân, tính bằng ngày, phản ánh số ngày doanh nghiệp chiếm dụng vốn từ người bán Chỉ số này càng thấp cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn của người bán trong thời gian dài hơn, trong khi các điều kiện khác không thay đổi.

(5) Vòng quay Hàng tồn kho:

Vòng quay Hàng tồn kho Đơn vị tính: Vòng

Chỉ tiêu Vòng quay Hàng tồn kho là thước đo hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp, thể hiện số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ Một vòng quay hàng tồn kho lớn cho thấy tốc độ tiêu thụ hàng hóa nhanh, trong khi vòng quay thấp cho thấy hàng tồn kho bị ứ đọng Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức tồn kho không phải lúc nào cũng phản ánh tình hình kinh doanh tốt hay xấu, vì nó còn phụ thuộc vào ngành nghề Vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp quản lý nguyên vật liệu hiệu quả và bán hàng nhanh chóng Do đó, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu giá trị hàng tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm.

(6) Kỳ chuyển đổi Hàng tồn kho:

Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, được tính bằng ngày, là chỉ tiêu quan trọng cho biết thời gian cần thiết để lượng hàng tồn kho bình quân luân chuyển hết trong kỳ Chỉ số này thường thấp cho thấy công ty hoạt động hiệu quả, nhưng cần lưu ý rằng nó có sự khác biệt rõ rệt giữa các ngành Ngoài ra, chỉ số này còn được gọi là số ngày lưu thông hàng tồn kho (DIO) hoặc Days of inventory on hand.

(7) Vòng quay Tài sản ngắn hạn:

Vòng quay Tài sản ngắn hạn, được đo bằng số vòng, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng tài sản ngắn hạn đóng góp bao nhiêu vào doanh thu thuần của doanh nghiệp, từ đó phản ánh khả năng sinh lời và quản lý tài sản ngắn hạn hiệu quả.

(8) Sức sản xuất Tài sản cốđịnh:

Sức sản xuất Tài sản cốđịnh Đơn vị tính: Vòng Ý nghĩa: Chỉ tiêu Sức sản xuất Tài sản cố định cho biết mức độ hiệu quả của

Các y ế u t ố ảnh hưở ng t ớ i công tác qu ả n tr ị tài chính c ủ a doanh nghi ệ p

1.5.1 Nhóm yếu tố bên trong

1.5.1.1 Quy mô và hình thức của doanh nghiệp

Quy mô và hình thức doanh nghiệp ảnh hưởng đến chính sách và phương pháp quản lý tài chính Doanh nghiệp lớn thường có bộ phận quản lý tài chính chuyên biệt, trong khi doanh nghiệp nhỏ thường tích hợp chức năng này vào bộ phận tài chính kế toán Ngoài ra, doanh nghiệp Nhà nước hoặc có vốn Nhà nước phải tuân thủ sự quản lý trực tiếp từ các cơ quan hữu quan, bao gồm cả quản lý tài chính.

1.5.1.2 Định hướng phát triển của doanh nghiệp Định hướng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính Trong giai đoạn nền kinh tếtăng trưởng ổn định, các doanh nghiệp thường đặt mục tiêu lợi nhuận, thị phần, tăng trưởng,… lên hàng đầu Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái hoặc khủng hoảng, mục tiêu an toàn thường được chú trọng Với từng mục tiêu khác nhau, hoạt động của doanh nghiệp sẽ có hướng đi khác nhau, kéo theo hoạt động quản trị tài chính phải phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu

Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính Trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý tài chính, từ đó góp phần nâng cao hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

Có 30 chuyên gia có trình độ cao, chuyên nghiệp trong phân tích và lập báo cáo tài chính Kết quả phân tích và báo cáo tài chính sẽ đảm bảo tính chính xác, giúp người quản lý doanh nghiệp đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn hơn.

1.5.1.4 Trình độ công nghệ thông tin

Trong bối cảnh cạnh tranh và toàn cầu hóa hiện nay, doanh nghiệp cần áp dụng giải pháp công nghệ để nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động Những doanh nghiệp không nhanh chóng đổi mới sáng tạo và vẫn giữ phương thức kinh doanh truyền thống sẽ đối mặt với nguy cơ rời khỏi thị trường Đặc biệt, trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0, việc không thích ứng kịp thời và tận dụng nền tảng công nghệ hiện đại để tối ưu hóa sản xuất sẽ khiến doanh nghiệp bị tụt hậu và gặp khó khăn trong việc tồn tại.

1.5.2 Nhóm yếu tố bên ngoài

Yếu tố bên ngoài đóng vai trò quan trọng trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài khác nhau.

1.5.2.1 Tác động của nền kinh tế

Khi doanh nghiệp đạt được mức tăng trưởng kinh tế nhất định, để duy trì vị thế và phát triển bứt phá, họ cần nỗ lực mở rộng với tốc độ tương ứng Sự gia tăng doanh thu kéo theo tài sản tăng lên, và các nhà quản lý phải tìm kiếm nguồn tài trợ phù hợp để hỗ trợ cho sự mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Lạm phát làm giảm giá trị đồng tiền và sức mua, dẫn đến tăng giá đầu vào sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

1.5.2.2 Cơ chế quản lý và chính sách của Nhà nước

Lãi suất tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành cung tiền tệ và ảnh hưởng trực tiếp đến huy động vốn của doanh nghiệp Khi lãi suất tăng, chi phí vốn cũng tăng theo, điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả tài chính nếu doanh nghiệp không có cơ cấu vốn hợp lý và hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.

Chính sách thuế đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô và hoạt động của doanh nghiệp Thuế không chỉ là nguồn thu ngân sách mà còn là công cụ giúp nhà nước quản lý và điều chỉnh các hoạt động kinh tế hiệu quả.

31 của nhà nước có tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng có nghĩa là tác động tới hiệ quả tài chính

- Hoạt động của thị trường tài chính và các hệ thống tài chính trung gian là một yếu tốđáng kểtác động đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Ngày nay, sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Việc sử dụng máy móc thiết bị lạc hậu có thể dẫn đến tăng chi phí, gián đoạn sản xuất và giảm hiệu quả tài chính Ngược lại, đầu tư vào dây chuyền sản xuất và máy móc hiện đại không chỉ giúp cải thiện hiệu quả tài chính mà còn mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.

Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Mỗi ngành nghề có những đặc điểm riêng về tính chất, tính thời vụ và chu kỳ sản xuất, ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu vốn Sự khác biệt này tác động đến tốc độ luân chuyển vốn, phương pháp đầu tư và hình thức thanh toán, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận Đối với các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của tính thời vụ, nhu cầu vốn ngắn hạn và doanh thu thường biến động lớn, nếu không được kiểm soát tốt, có thể dẫn đến khả năng thanh toán kém và ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính.

1.5.2.5 Rủi ro khách quan tác động đến doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể gặp phải nhiều rủi ro như nợ xấu, thiên tai, dịch bệnh và chiến tranh, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của mình Để giảm thiểu những rủi ro này, doanh nghiệp cần chủ động phòng ngừa bằng cách trích lập dự phòng hoặc mua bảo hiểm.

Từ khi thực hiện đổi mới, hệ thống luật pháp Việt Nam đã được hoàn thiện, tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nhiều văn bản pháp luật đã được ban hành, thiết lập hành lang pháp lý mà doanh nghiệp tuân thủ sẽ được Nhà nước bảo vệ Các bộ luật quan trọng như Luật đất đai, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài, Luật phá sản, Luật thương mại và Luật điện lực đã góp phần xây dựng nền tảng pháp lý vững chắc cho doanh nghiệp.

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến quản trị tài chính của doanh nghiệp cần được xem xét kỹ lưỡng Để cải thiện hiệu quả tài chính, doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp dựa trên từng yếu tố.

THỰ C TR Ạ NG CÔNG TÁC QU Ả N TR Ị TÀI CHÍNH T Ạ I

MỘ T S Ố GI Ả I PHÁP C Ả I THI Ệ N CÔNG TÁC QU Ả N TR Ị TÀI CHÍNH T Ạ I T ỔNG CÔNG TY ĐIỆ N L Ự C THÀNH PH Ố HÀ N Ộ I

Ngày đăng: 07/12/2021, 19:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Công ty C ổ ph ầ n Ch ứ ng khoán D ầ u khí (PSI) (2020), “Báo cáo c ập nhật Ngành Điện”, https://www.psi.vn/Reports/3876/bao-cao-cap-nhat-nganh-dien.aspx, ngày 02/08/2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo cập nhật Ngành Điện
Tác giả: Công ty C ổ ph ầ n Ch ứ ng khoán D ầ u khí (PSI)
Năm: 2020
4. Nghiêm Th ị Hà (2012), “Tài li ệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghi ệp nhỏ và vừa – Chuyên đề Quản trị tài chính”, biên so ạ n cho C ụ c Phát tri ể n doanh nghi ệ p – B ộ K ế ho ạch và Đầu tư Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa – Chuyên đề Quản trị tài chính
Tác giả: Nghiêm Thị Hà
Nhà XB: Cục Phát triển doanh nghiệp – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2012
5. Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào đồ ng ch ủ biên (2013), “Tài chính doanh nghi ệp”, NXB ĐH Kinh t ế Qu ố c dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào
Nhà XB: NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Năm: 2013
6. Nghiêm S ỹ Thương (2012), “Giáo trình Cơ sở Quản trị tài chính”, NXB Giáo d ụ c 7. Bài gi ả ng T ổ ng quan v ề qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệp, Trung tâm Đào tạ o T ừxa, Trường Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ố c dân.http://eldata2.neu.topica.vn/TXNHTC01/Giao%20trinh/03_NEU_TXNHTC01_Bai1_v1.0015103204.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ sở Quản trị tài chính
Tác giả: Nghiêm Sỹ Thương
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2012
8. Coelli, T.J., Rao, Parasada, D.S., O’Donnel, C.J. and Battese, G.E. (2005), “An introduction to efficiency and Productivity Analysis”, Springer Science-i- Business Media, Lnc: 1-181 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An introduction to efficiency and Productivity Analysis
Tác giả: Coelli, T.J., Rao, Parasada D.S., O’Donnel, C.J., Battese, G.E
Nhà XB: Springer Science-i-Business Media, Lnc
Năm: 2005
9. Nguy ễn Văn Ngọ c (2006), “T ừ điể n kinh t ế h ọc”, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ố c dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển kinh tế học
Tác giả: Nguyễn Văn Ngọc
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2006
10. Ph ạ m Quang Sáng (2008), Bài gi ả ng “Qu ả n lý tài chính trong giáo d ụ c”, Vi ệ n Chi ến lược và Chương trình giáo dụ c Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng “Quản lý tài chính trong giáo dục”
Tác giả: Phạm Quang Sáng
Nhà XB: Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục
Năm: 2008
11. Nguy ễ n Minh Ki ề u (2014), “Nghi ệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Lao độ ng xã h ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2014
12. Nguy ễ n Ánh Thuy ế t, Qu ả n tr ị tài chính doanh nghi ệ p và h ệ công c ụ qu ả n tr ị tài chính, T ạ p chí K ế toán và Ki ể m toán, http://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/quan-tri-tai-chinh-doanh-nghiep-va-he-cong-cu-quan-tri-tai-chinh/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài chính doanh nghiệp và hệ công cụ quản trị tài chính
Tác giả: Nguyễn Ánh Tuyết
Nhà XB: Tạp chí Kế toán và Kiểm toán
14. Ph ạ m Quang Trung (2012), “Giáo trình Qu ả n tr ị Tài chính Doanh nghi ệ p”, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ố c dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị Tài chính Doanh nghiệp
Tác giả: Phạm Quang Trung
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2012
15. Thái Anh Tu ấ n, “Phân lo ại chi phí trong kế toán quản trị và phương pháp hạch toán chi phí t ại doanh nghiệp”, T ạ p chí Tài chính, ngày 03/02/2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phân loại chi phí trong kế toán quản trị và phương pháp hạch toán chi phí tại doanh nghiệp”
16. Nguy ễn Văn Đứ c (2017), “Vai trò và hi ệu quả quản trị tài chính doanh nghi ệp”, https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-nghiep/vai-tro-va-hieu-qua-quan-tri-tai-chinh-doanh-nghiep-133907.html, ngày 30/12/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Văn Đức (2017), "“Vai trò và hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp”
Tác giả: Nguy ễn Văn Đứ c
Năm: 2017
18. Nguy ễn Thành Độ , Nguy ễ n Ng ọ c Huy ề n (2010), “Giáo trình qu ản trị kinh doanh” , NXB Lao độ ng xã h ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2010
19. Lưu Thị Hương (2005), “Giáo trình Tài chính Doanh nghi ệp”, NXB Th ố ng kê 20. T ổ ng Công ty Điệ n l ự c Thành ph ố Hà N ộ i, Báo cáo tài chính năm 201 8, 2019,2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tài chính Doanh nghi ệp
Tác giả: Lưu Thị Hương
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2005
21. T ổ ng Công ty Điệ n l ự c Thành ph ố H ồ Chí Minh, Báo cáo tài chính năm 201 8, 2019, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019, 2020
Tác giả: T ổ ng Công ty Điệ n l ự c Thành ph ố H ồ Chí Minh
2. Quy ết định 428/QĐ -TTg ngày 18/3/2016 c ủ a Th ủ tướ ng Chính ph ủ v ề vi ệ c Phê duy ệt Đề án Điề u ch ỉ nh Quy ho ạ ch phát tri ển điệ n l ự c qu ốc gia giai đoạ n 2011 2020 có xét đến năm 2030, gọ i t ắ t là Quy ho ạch điện VII Điề u ch ỉ nh Khác
3. Báo cáo t ạ i H ộ i th ả o l ầ n hai Quy ho ạ ch phát tri ển điệ n l ự c qu ốc gia giai đoạ n 2021- 2030 có xét đến năm 2045 (Quy hoạch điệ n VIII) vào ngày 28/09/2020 do C ục Điệ n l ực và Năng lượ ng tái t ạ o (B ộ Công Thương) phố i h ợ p v ớ i Vi ện Năng lượ ng t ổ ch ứ c Khác
17. Văn bả n s ố 1108/KH-EVN HANOI ngày 24/02/2021 c ủ a T ổ ng Công ty Điệ n l ự c TP Hà N ộ i v ề K ế ho ạ ch S ả n xu ất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm giai đoạ n 2021-2025 Khác
22. T ập đoàn Điệ n l ự c Vi ệ t Nam, Báo cáo tài chính h ợ p nh ất năm 201 8, 2019, 2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1.  Mô hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Hình 1.1. Mô hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp (Trang 20)
Bảng  1.2.  Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả  tài chính - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
ng 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính (Trang 36)
Hình 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh điện của  EVNHANOI - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Hình 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh điện của EVNHANOI (Trang 49)
Bảng 2. 1.  Cơ cấu lao động của Tổng Công ty giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 1. Cơ cấu lao động của Tổng Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 50)
Bảng 2. 2 . Tóm tắt tình hình tài sản của Tổng Công ty giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 2 . Tóm tắt tình hình tài sản của Tổng Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 53)
Bảng 2. 3 . Tỷ trọng bình quân tài sản của Tổng Công ty giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 3 . Tỷ trọng bình quân tài sản của Tổng Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 54)
Bảng 2. 4. B iến động tài sản của Tổng Công ty giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 4. B iến động tài sản của Tổng Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 55)
Bảng 2. 6 . Tỷ trọng bình quân nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạn 201 8-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 6 . Tỷ trọng bình quân nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạn 201 8-2020 (Trang 57)
Bảng 2. 7 . Biến động nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạ n 2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 7 . Biến động nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạ n 2018-2020 (Trang 59)
Hình 2.2.  Cân đối Tài sản  –  Nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Hình 2.2. Cân đối Tài sản – Nguồn vốn của Tổng Công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 60)
Bảng  2.10 . Bảng kê các lần tăng giá điện của Nhà nước giai đoạn 2015 -2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
ng 2.10 . Bảng kê các lần tăng giá điện của Nhà nước giai đoạn 2015 -2020 (Trang 62)
Bảng  2.13 . Tổng hợp chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2018 -2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
ng 2.13 . Tổng hợp chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2018 -2020 (Trang 63)
Bảng 2.1 4 . Tổng hợp chi phí sửa chữa lớn tại  EVN  Hà Nội giai đoạn 2018 -2020  Chi phí s ử a ch ữ a l ớ n (tri ệu đồ ng)  Năm 201 8  Năm 201 9  Năm 20 20 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2.1 4 . Tổng hợp chi phí sửa chữa lớn tại EVN Hà Nội giai đoạn 2018 -2020 Chi phí s ử a ch ữ a l ớ n (tri ệu đồ ng) Năm 201 8 Năm 201 9 Năm 20 20 (Trang 64)
Bảng 2. 17. Doanh thu –  Chi phí của Tổng Công ty giai đoạn 201 8-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 17. Doanh thu – Chi phí của Tổng Công ty giai đoạn 201 8-2020 (Trang 65)
Bảng 2. 16 . Tóm tắt tình hình kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn  2018-2020 - Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại tổng công ty điện lực tp hà nội (evnhanoi)
Bảng 2. 16 . Tóm tắt tình hình kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2018-2020 (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w