1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn

91 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Tuyển Chọn Và Tối Ưu Hóa Một Số Điều Kiện Sinh Tổng Hợp Trehalose Ở Vi Khuẩn
Tác giả Nguyễn Thị Thu
Người hướng dẫn PGS. TS. Trần Liên Hà, TS. Nguyễn Mạnh Đạt
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 1,71 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • CHƯƠNG I:

  • CHƯƠNG 2:

  • CHƯƠNG 3.

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Nội dung

TỔNG QUAN

Tổng quan về đường trehalose

Trehalose là một loại đường đôi không khử, xuất hiện trong vi sinh vật, thực vật, động vật bậc thấp và một số động vật bậc cao Trong số ba đồng phân chính của trehalose, α,α-trehalose được nghiên cứu nhiều nhất vì nó là đồng phân duy nhất đã được chứng minh có khả năng tổng hợp ở nhiều loại sinh vật khác nhau, mang lại giá trị ứng dụng cao Tên khoa học của α,α-trehalose là α-D-glucopyranosyl-(1→1)-α-D-glucopyranose, được cấu tạo từ hai phân tử glucose liên kết với nhau qua liên kết α,α-1,1-glycosidic.

Hình 1.1 C ấu tạo đường trehalose

Trong luận văn này, thuật ngữ “trehalose” được sử dụng để chỉ α,α- trehalose Công thức hóa học và khối lượng phân tử của trehalose lần lượt là

Trehalose, có công thức hóa học là C12H22O11 2H2O và chứa 378,33 đơn vị carbon, được đăng ký với mã số 6138-23-4 Cấu trúc của trehalose tương tự như sucrose và maltose, vì cả ba đều là disaccarit.

Tính chất vật lý và hóa học của đường trehalose

1.2.1 Tính ch ất vật lý của đường trehalose

Trehalose là một loại đường tự nhiên có chức năng tương tự như sucrose, được sử dụng để bảo quản vật liệu sinh học trong các quá trình như đông khô và bảo quản lạnh Mặc dù trehalose và sucrose có cùng công thức phân tử, nhưng chúng khác biệt về tính chất khi tương tác với nước, bao gồm độ hòa tan, độ nhớt và nhiệt độ hóa tinh thể Những đặc điểm này giúp trehalose mang lại hiệu quả bảo quản tốt hơn so với các loại đường khác.

Bốn loại đường khác nhau có vai trò quan trọng trong việc bảo quản các phân tử sinh học, giúp chống lại các tác nhân stress từ môi trường Chúng cũng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y học, dược phẩm và công nghệ thực phẩm.

Trehalose hoạt động tương tự như sucrose nhưng ổn định hơn, với độ ngọt đạt khoảng 45% so với sucrose khi nồng độ trên 22% Tuy nhiên, khi nồng độ giảm, độ ngọt của trehalose giảm nhanh hơn so với sucrose, dẫn đến dung dịch 2,3% trehalose có vị ngọt thấp hơn 6,5 lần so với dung dịch đường tương đương Độ hòa tan của trehalose trong nước là 1,1 g/ml, trong khi sucrose là 2,14 g/ml Trehalose dễ hòa tan trong nước và etanol, và có khả năng kết tinh từ các dung dịch có nồng độ trên 80% etanol Việc kết tinh giúp ổn định các phân tử sinh học và bảo vệ các este dễ bay hơi khỏi sự bay hơi trong môi trường lạnh và hút ẩm Trạng thái tinh thể của trehalose ổn định ở nhiệt độ cao và trong điều kiện hút ẩm.

1.2.2 Tính ch ất hóa học của đường trehalose

Trehalose có khả năng bảo vệ và ổn định protein, đặc biệt trong điều kiện mất nước Nó ức chế sự biến tính của protein bằng cách loại bỏ các phân tử nước khỏi bề mặt protein Khi tế bào bị mất nước, trehalose thay thế nước và hình thành liên kết hydro trực tiếp với protein, giúp duy trì cấu trúc gấp lại của protein Cụ thể, trehalose tạo liên kết hydro với hai phân tử nước và tương tác với các phospholipid hoặc đại phân tử khác trên màng tế bào, bảo vệ cấu trúc của chúng trong điều kiện áp suất khuếch tán cao.

Trehalose tạo ra tinh thể không hút ẩm và ổn định ở nhiệt độ cao, giúp duy trì cấu trúc protein trong điều kiện mất nước Nghiên cứu cho thấy có mối tương quan giữa khả năng tích tụ trehalose ở các loài nấm men và khả năng tồn tại dưới ảnh hưởng của nhiệt độ và môi trường khi mất nước Đối với giun tròn, trehalose cũng được tích tụ khi có sự mất nước trong môi trường sống.

Các dung dịch trehalose ở nồng độ 4% với pH từ 3,5 đến 10, khi được đun ở 100°C trong 24 giờ, không cho thấy sự biến đổi về tính chất cơ bản.

Trehalose là một loại đường không khử, hình thành từ sự kết hợp của hai nhóm khử, với liên kết glycosidic có năng lượng thấp (

Ngày đăng: 07/12/2021, 19:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Adams, R. P., E. Kendall and K. K. Kartha (1990). "Comparison of free sugars in growing and desiccated plants of Selaginella lepidophylla." Biochemical Systematics and Ecology 18(2): 107-110 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Comparison of free sugars in growing and desiccated plants of Selaginella lepidophylla
Tác giả: Adams, R. P., E. Kendall and K. K. Kartha
Năm: 1990
2. Allison, S. D., B. Chang, T. W. Randolph and J. F. Carpenter (1999). "Hydrogen bonding between sugar and protein is responsible for inhibition of dehydration- induced protein unfolding." Arch Biochem Biophys 365(2): 289-298 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hydrogen bonding between sugar and protein is responsible for inhibition of dehydration-induced protein unfolding
Tác giả: Allison, S. D., B. Chang, T. W. Randolph and J. F. Carpenter
Năm: 1999
3. Arakawa, T., J. F. Carpenter, Y. A. Kita and J. H. Crowe (1990). "The basis for toxicity of certain cryoprotectants: A hypothesis." Cryobiology 27(4): 401-415 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The basis for toxicity of certain cryoprotectants: A hypothesis
Tác giả: Arakawa, T., J. F. Carpenter, Y. A. Kita and J. H. Crowe
Năm: 1990
4. Argüelles, J. C. (2000). "Physiological roles of trehalose in bacteria and yeasts: a comparative analysis." Arch Microbiol 174(4): 217-224 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Physiological roles of trehalose in bacteria and yeasts: a comparative analysis
Tác giả: Argüelles, J. C
Năm: 2000
5. Avonce, N., A. Mendoza-Vargas, E. Morett and G. Iturriaga (2006). "Insights on the evolution of trehalose biosynthesis." BMC Evolutionary Biology 6(1): 109 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Insights on the evolution of trehalose biosynthesis
Tác giả: Avonce, N., A. Mendoza-Vargas, E. Morett and G. Iturriaga
Năm: 2006
6. Bagum, N., K. Yokoigawa, Y. Isobe and H. Kawai (1998). "Trehalose metabolism and leavening ability of bakers' yeast grown in the presence of sodium chloride." Journal of Fermentation and Bioengineering 86(5): 457-460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trehalose metabolism and leavening ability of bakers' yeast grown in the presence of sodium chloride
Tác giả: Bagum, N., K. Yokoigawa, Y. Isobe and H. Kawai
Năm: 1998
7. Beattie, G. A. and J. Handelsman (1989). "A rapid method for the isolation and identification of Rhizobium from root nodules." Journal of microbiological methods 9(1): 29-33 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A rapid method for the isolation and identification of Rhizobium from root nodules
Tác giả: Beattie, G. A. and J. Handelsman
Năm: 1989
8. Belocopitow, E. and L. R. Maréchal (1970). "Trehalose phosphorylase from Euglena gracilis." Biochim Biophys Acta 198(1): 151-154 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trehalose phosphorylase from Euglena gracilis
Tác giả: Belocopitow, E. and L. R. Maréchal
Năm: 1970
9. Benaroudj, N., D. H. Lee and A. L. Goldberg (2001). "Trehalose accumulation during cellular stress protects cells and cellular proteins from damage by oxygen radicals." J Biol Chem 276(26): 24261-24267 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trehalose accumulation during cellular stress protects cells and cellular proteins from damage by oxygen radicals
Tác giả: Benaroudj, N., D. H. Lee and A. L. Goldberg
Năm: 2001
10. Brennan, P. J. and H. Nikaido (1995). "The envelope of mycobacteria." Annu Rev Biochem 64: 29-63 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The envelope of mycobacteria
Tác giả: Brennan, P. J. and H. Nikaido
Năm: 1995
13. Cardoso, F. S., P. Gaspar, J. Hugenholtz, A. Ramos and H. Santos (2004). "Enhancement of trehalose production in dairy propionibacteria through manipulation of environmental conditions." International Journal of Food Microbiology 91(2): 195-204 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Enhancement of trehalose production in dairy propionibacteria through manipulation of environmental conditions
Tác giả: Cardoso, F. S., P. Gaspar, J. Hugenholtz, A. Ramos and H. Santos
Năm: 2004
14. Carpinelli, J., R. Krọmer and E. Agosin (2006). "Metabolic engineering of Corynebacterium glutamicum for trehalose overproduction: role of the TreYZ trehalose biosynthetic pathway." Applied and Environmental Microbiology 72(3):1949-1955 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Metabolic engineering of Corynebacterium glutamicum for trehalose overproduction: role of the TreYZ trehalose biosynthetic pathway
Tác giả: Carpinelli, J., R. Krọmer and E. Agosin
Năm: 2006
15. Carpinelli, J., R. Krọmer and E. Agosin (2006). "Metabolic engineering of Corynebacterium glutamicum for trehalose overproduction: role of the TreYZ trehalose biosynthetic pathway." Applied and environmental microbiology 72(3):1949-1955 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Metabolic engineering of Corynebacterium glutamicum for trehalose overproduction: role of the TreYZ trehalose biosynthetic pathway
Tác giả: Carpinelli, J., R. Krọmer and E. Agosin
Năm: 2006
16. Colaco, C., J. Kampinga and B. Roser (1995). "Amorphous stability and trehalose." Science 268(5212): 788 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amorphous stability and trehalose
Tác giả: Colaco, C., J. Kampinga and B. Roser
Năm: 1995
17. Cortina, C. and F. A. Culiỏủez-Macià (2005). "Tomato abiotic stress enhanced tolerance by trehalose biosynthesis." Plant Science 169(1): 75-82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tomato abiotic stress enhanced tolerance by trehalose biosynthesis
Tác giả: Cortina, C. and F. A. Culiỏủez-Macià
Năm: 2005
18. Crowe, J. H., J. F. Carpenter and L. M. Crowe (1998). "The Role Of Vitrification In Anhydrobiosis." Annual Review of Physiology 60(1): 73-103 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Role Of Vitrification In Anhydrobiosis
Tác giả: Crowe, J. H., J. F. Carpenter and L. M. Crowe
Năm: 1998
19. Crowe, J. H. and L. M. Crowe (2000). "Preservation of mammalian cells—learning nature's tricks." Nature Biotechnology 18(2): 145-146 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preservation of mammalian cells—learning nature's tricks
Tác giả: Crowe, J. H. and L. M. Crowe
Năm: 2000
20. Crowe, J. H., L. M. Crowe and D. Chapman (1984). "Preservation of membranes in anhydrobiotic organisms: the role of trehalose." Science 223(4637):701-703 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preservation of membranes in anhydrobiotic organisms: the role of trehalose
Tác giả: Crowe, J. H., L. M. Crowe and D. Chapman
Năm: 1984
21. Chen, Y. S., G. C. Lee and J. F. Shaw (2006). "Gene cloning, expression, and biochemical characterization of a recombinant trehalose synthase from Picrophilus torridus in Escherichia coli." J Agric Food Chem 54(19): 7098-7104 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gene cloning, expression, and biochemical characterization of a recombinant trehalose synthase from Picrophilus torridus in Escherichia coli
Tác giả: Chen, Y. S., G. C. Lee and J. F. Shaw
Năm: 2006
22. Chi, Z., J. Liu, J. Ji and Z. Meng (2003). "Enhanced conversion of soluble starch to trehalose by a mutant of Saccharomycopsis fibuligera sdu." J Biotechnol 102(2): 135-141 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Enhanced conversion of soluble starch to trehalose by a mutant of Saccharomycopsis fibuligera sdu
Tác giả: Chi, Z., J. Liu, J. Ji and Z. Meng
Năm: 2003

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Cấu tạo đường trehalose - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 1.1. Cấu tạo đường trehalose (Trang 18)
Hình 1.2: Một số con đường sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn [5].  Con đường TPS-TPP (OtsA-OtsB) là một quá trình gồm hai bước và nó là - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 1.2 Một số con đường sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn [5]. Con đường TPS-TPP (OtsA-OtsB) là một quá trình gồm hai bước và nó là (Trang 28)
Hình 2.1: M ẫu nốt sần ở cây lạc LDH 01  Hình 2.2: Mẫu nốt sần ở cây lạc MD9   2.1.2. Hóa chất - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 2.1 M ẫu nốt sần ở cây lạc LDH 01 Hình 2.2: Mẫu nốt sần ở cây lạc MD9 2.1.2. Hóa chất (Trang 35)
Sơ đồ 2.1. Quy trình phân lập, tuyển chọn, nghiên cứu chủng vi sinh vật - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Sơ đồ 2.1. Quy trình phân lập, tuyển chọn, nghiên cứu chủng vi sinh vật (Trang 37)
Hình 2.3: Phương trình hóa học biểu diễn quá trình loại bỏ đường khử [76]. - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 2.3 Phương trình hóa học biểu diễn quá trình loại bỏ đường khử [76] (Trang 40)
Hình 3.1: Hàm lượng trehalose của các chủng vi khuẩn trong ba môi trường - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.1 Hàm lượng trehalose của các chủng vi khuẩn trong ba môi trường (Trang 48)
Hình 3.2: Hình thái khuẩn lạc của một số vi khuẩn có khả năng - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.2 Hình thái khuẩn lạc của một số vi khuẩn có khả năng (Trang 50)
Hình 3.3: Hình thái tế bào của một số vi khuẩn có khả năng - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.3 Hình thái tế bào của một số vi khuẩn có khả năng (Trang 51)
Hình thái tế bào của một số vi khuẩn có khả năng sinh tổng hợp trehalose  được quan sát bởi kính hiển vi với độ phóng đại 40 X - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình th ái tế bào của một số vi khuẩn có khả năng sinh tổng hợp trehalose được quan sát bởi kính hiển vi với độ phóng đại 40 X (Trang 52)
Hình 3.5: Kết quả chạy điện di sản phẩm sau PCR trên gel agarose 1% - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.5 Kết quả chạy điện di sản phẩm sau PCR trên gel agarose 1% (Trang 53)
Bảng 3.1: Độ tương đồng của các chủng vi khuẩn so với chủng L4.2 - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Bảng 3.1 Độ tương đồng của các chủng vi khuẩn so với chủng L4.2 (Trang 54)
Hình 3.6:  Ảnh hưởng của tỷ lệ đường matolse: manitol đến khả năng - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.6 Ảnh hưởng của tỷ lệ đường matolse: manitol đến khả năng (Trang 56)
Hình 3.7: Ảnh hưởng của nồng độ nguồn dinh dưỡng carbohydrate đến khả - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.7 Ảnh hưởng của nồng độ nguồn dinh dưỡng carbohydrate đến khả (Trang 58)
Hình 3.8: Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng Nitơ đến khả năng - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.8 Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng Nitơ đến khả năng (Trang 59)
Hình 3.9: Ảnh hưởng của nồng độ cao nấm men đến khả năng - Nghiên cứu tuyển chọn và tối ưu hóa một số điều kiện sinh tổng hợp trehalose ở vi khuẩn
Hình 3.9 Ảnh hưởng của nồng độ cao nấm men đến khả năng (Trang 60)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w