1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động

127 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Chế Tạo ECU Điều Khiển Hệ Thống Điều Hòa Tự Động
Tác giả Lê Minh Mẫn
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Dũng
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kỹ Thuật Cơ Khí Động Lực
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 6,86 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI (0)
    • 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ hiện nay (0)
      • 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (10)
      • 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước (22)
    • 1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của vấn đề thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hịa tự động (27)
    • 1.3. Kế hoạch thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hịa tự động (28)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ ĐỘNG (0)
    • 2.1. Cơ sở lý thuyết hệ thống điều hòa không khí (0)
      • 2.1.1. Lý thuyết làm mát cơ bản (29)
      • 2.1.2. Môi chất (31)
      • 2.1.3. Dầu nhờn bôi trơn hệ thống điều hòa không khí (33)
      • 2.1.4. Chu trình làm lạnh (0)
    • 2.2. Hệ thống điều hòa không khí tự động (0)
      • 2.2.1. Khỏi quỏt heọ thoỏng điều hũa khụng khớ tự động (36)
      • 2.2.2. Các bộ phận chính trong hệ thống điều hòa không khí tự động (37)
  • CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VI ĐIỀU KHIỂN (0)
    • 3.1. Giới thiệu khái quát về họ vi điều khiển AVR (48)
    • 3.2. Giới thiệu Atmega128 (0)
      • 3.2.1. Sơ đồ các chân (50)
      • 3.2.2. Sơ đồ khối (52)
      • 3.2.3. Chức năng của các chân (53)
    • 3.3. Các linh kiên khác (0)
    • 4.1. Thu thập số liệu điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (60)
      • 4.1.1. Các thông số tín hiệu đầu vào của hệ thống điều hòa không khí tự động (60)
      • 4.1.2. Cơ cấu chấp hành hệ thống điều hòa không khí tự động (67)
    • 4.2. Thiết kế, chế tạo mạch ECU điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (75)
      • 4.2.1. Sơ đồ khối và sơ đồ thuật toán điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (75)
      • 4.2.2. Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (81)
    • 4.3. Chương trình xử lý của vi điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (89)
  • CHƯƠNG 5: THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ECU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG (0)
    • 5.1. Máy chẩn đoán Intelligent Tester II (108)
      • 5.1.1. Đối tƣợng thực nghiệm (0)
      • 5.1.2. Mục đích thực nghiệm (110)
      • 5.1.3. Kết quả thực nghiệm (111)
    • 5.2. Máy Oscillocope GDS-1102-U (0)
      • 5.2.1. Đối tƣợng thí nghiệm (0)
      • 5.2.2. Mục đích thí nghiệm (114)
      • 5.2.3. Kết quả thí nghiệm (114)
      • 5.2.4. Đánh giá kết quả thí nghiệm (123)
  • CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 6.1. Kết luận (0)
    • 6.2. Đề nghị (124)
    • 6.3. Hướng phát triển đề tài (125)

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Mục tiêu và ý nghĩa của vấn đề thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hịa tự động

 Khảo sát các hệ thống điều hịa tự động đang sử dụng trên ôtô hiện nay

 Nghiên cứu bài toán thiết kế mạch điều khiển hệ thống điều hịa, nhằm mang lại sự tiện nghi và sang trọng

 Thực nghiệm để xác định các thông số của hệ thống điều hòa tự động

Sản phẩm từ đề tài này có khả năng ứng dụng rộng rãi, đặc biệt là hỗ trợ sinh viên trong nghiên cứu về vi điều khiển Nếu được phát triển hoàn thiện, sản phẩm sẽ mang lại giá trị thiết thực cho ngành ôtô tại Việt Nam.

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Kế hoạch thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hịa tự động

 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết hệ thống điều hòa tự động

 Xây dựng mô hình hệ thống

 Mô tả toán học cho hệ thống

 Tính toán và thiết kế mạch

 Thí nghiệm sản phẩm trên mô hình Hiệu chỉnh các thông số

 So sánh và kết luận

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỀU

2.1 Cơ sở lý thuyết hệ thống điều hịa khơng khí

2.1.1 Lý thuyết làm mát cơ bản

Hình 2.1: Nước bay hơi lấy nhiệt của cơ thể

Trong những ngày nóng bức, cảm giác lạnh sau khi bơi xuất phát từ việc nước bay hơi, lấy nhiệt từ cơ thể chúng ta Tương tự, khi thoa cồn lên tay, cồn cũng làm mát da bằng cách hấp thụ nhiệt khi bay hơi Chúng ta có thể làm lạnh các vật thể bằng cách tận dụng hiện tượng tự nhiên này, khi chất lỏng bay hơi sẽ lấy đi nhiệt từ các bề mặt.

Trong thí nghiệm được mô tả, một bình có vòi được đặt trong một hộp cách nhiệt, chứa chất lỏng dễ bay hơi Khi miệng vòi mở, chất lỏng bắt đầu bay hơi, hấp thụ nhiệt từ không khí giữa bình và hộp Nhiệt độ này sau đó được truyền vào hơi của chất lỏng và thoát ra ngoài, dẫn đến việc nhiệt độ không khí trong hộp giảm so với mức trước khi mở vòi.

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Hình 2.2: Thí nghiệm về sự hấp thụ nhiệt

Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa không khí dựa trên chu trình khép kín, trong đó gas bay hơi được làm mát và ngưng tụ thành chất lỏng Việc áp dụng nguyên lý này trực tiếp không thực tế do khí bay hơi sẽ bị mất, vì vậy cần cung cấp gas lỏng liên tục để duy trì hiệu suất làm mát.

Hình 2.3: Chu trình kín làm mát và ngưng tụ

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

2.1.2 Môi chất (Ga điều hoà)

Môi chất là chất chịu trách nhiệm cho quá trình trao đổi nhiệt trong hệ thống tuần hoàn Khi bay hơi, môi chất hấp thụ nhiệt, trong khi khi hóa lỏng, nó sẽ giải phóng nhiệt Tùy thuộc vào áp suất và nhiệt độ, môi chất có thể tồn tại ở dạng lỏng hoặc khí.

Các tính chất cần thiết đối với một môi chất Môi chất dùng cho điều hoà ô tô cần có những tính chất sau đây:

- Dễ bay hơi và hoá lỏng

- Ổn định và chất lượng không thay đổi

Đồ thị trạng thái của môi chất HCF-134a (R134a) cho thấy các đặc tính quan trọng như áp suất và điểm sôi Khi R134a bay hơi ở nhiệt độ và áp suất thấp, nó sẽ chuyển về trạng thái lỏng khi áp suất tăng cao.

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Các chất lỏng không bay hơi ở nhiệt độ cao, như trong trường hợp điều hòa ô tô, được làm cho dễ dàng hoá lỏng nhờ vào máy nén Chẳng hạn, môi chất ở dạng khí với nhiệt độ 70°C và áp suất 1,47 MPa (15 kgf/cm²) sẽ được nén lại, sau đó được giải nhiệt xuống khoảng 12-13°C, dẫn đến sự chuyển đổi sang trạng thái lỏng.

Môi chất tên là CFC-12 (R-12) đã được sử dụng trong điều hoà ô tô tới tận năm

Năm 1995, người ta phát hiện CFC-12 (R-12) có khả năng phá hủy tầng ô zôn khi thải ra môi trường, dẫn đến việc gia tăng bức xạ tia cực tím từ mặt trời, gây bệnh ung thư da và hủy hoại môi trường, tạo ra một vấn đề toàn cầu Do đó, khi thay thế hoặc sửa chữa các bộ phận của điều hòa, cần thu hồi môi chất một cách đúng cách Việc sử dụng máy phục hồi môi chất sẽ giúp bảo toàn các tính chất của nó, đảm bảo khả năng tái sử dụng hiệu quả.

Bảng 2.1: So sánh đặc tính kỹ thuật của mơi chất lạnh R-12 và R134a Đặc tính kỹ thuật R-134a R-12

- Mật độ dung dịch bão hoà

- Thể tích riêng (hơi bão hoà)

- Nhiệt dung riêng (dung dịch bão hòa ở áp suất ko đổi)

120.3 -26.8 0 C 101.15 0 C 4.065mPa 511kg/cm 3 1206.0kg/cm 3 0.031009m 3 /kg 1.4287kJ/kgK

558 kg/cm 3 1310.9 kg/cm 3 0.027085 m 3 /kg 0.9682 kJ/kgK

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

- Nhiệt ẩn khi bốc hơi

- Tính dẫn nhiệt (dung dịch bão hòa)

- Chỉ số làm suy kiệt ozon

- Chỉ số làm nóng trái đất

216.5kJ/kg 0.0815W/mK Không cháy

166.56 kJ/kg 0.0702 W/mK Không cháy 1.0

2.1.3 Dầu nhờn bôi trơn hệ thống điều hòa không khí

Lượng dầu bôi trơn cần nạp vào máy nén điện lạnh ô tô thường dao động từ 150 đến 200ml, nhằm đảm bảo hiệu suất hoạt động và bảo vệ các chi tiết máy Dầu bôi trơn phải tinh khiết, không sủi bọt và không lẫn lưu huỳnh, có màu vàng nhạt và không có mùi Nếu dầu chuyển sang màu nâu đen và có mùi hăng, điều này cho thấy dầu đã bị nhiễm bẩn, cần phải xả sạch và thay mới Loại và độ nhờn của dầu phụ thuộc vào quy định của nhà chế tạo và loại môi chất lạnh sử dụng Để bổ sung dầu bôi trơn do thất thoát, có những bình chứa 59ml dầu kèm theo môi chất lạnh để tạo áp suất đẩy dầu vào hệ thống Trong quá trình bảo trì, việc châm thêm dầu bôi trơn đúng loại và đúng lượng là rất quan trọng.

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Khi tháo xả môi chất lạnh, cần thực hiện sau khi thay mới một bộ phận và trước khi rút chân không Dầu nhờn hòa tan với môi chất lạnh và lưu thông trong toàn bộ hệ thống, vì vậy mỗi bộ phận sẽ có một lượng dầu bôi trơn tích tụ bên trong khi được tách ra khỏi hệ thống.

Trong hệ thống làm lạnh, môi chất được lưu chuyển trong một chu trình tuần hoàn khép kín Quá trình bắt đầu từ máy nén, sau đó môi chất đi qua giàn nóng, lọc, van giãn nở, giàn lạnh và cuối cùng trở lại máy nén.

Trạng thái môi chất trước và sau khi qua máy nén:

Trước khi vào máy nén, môi chất được xử lý qua giàn lạnh, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí, dẫn đến việc chuyển hóa hoàn toàn sang trạng thái hơi với nhiệt độ thấp Sau đó, môi chất được nén lên áp suất cao khi đi qua máy nén.

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Quá trình nén tạo ra áp suất rất cao lên đến 27 suất, dẫn đến việc nhiệt độ của môi chất tăng cao Do đó, mặc dù áp suất lớn, môi chất vẫn giữ trạng thái hơi do nhiệt độ cao.

Bảng 2.2: Trạng thái mơi chất sau khi qua máy nén

Nhiệt độ Áp suất Trạng thái

Trước khi qua máy nén 3 0 C đến 4 0 C Xấp xỉ 0.2 Mpa Hơi

Sau khi qua máy nén Xấp xỉ 80 0 C Xấp xỉ 1.7MPa Hơi

Trạng thái môi chất trước và sau khi qua giàn nóng:

Giàn nóng đóng vai trò quan trọng trong việc tản nhiệt cho môi chất, khi dòng không khí đi qua giúp giảm nhiệt độ của giàn nóng Nhờ vào quá trình này, môi chất với áp suất cao và nhiệt độ thấp sẽ chuyển đổi sang trạng thái lỏng.

Bảng 2.3: Trạng thái mơi chất trước và sau khi qua giàn nĩng

Nhiệt độ Áp suất Trạng thái

Trước khi qua giàn nóng Xấp xỉ 80 0 C Xấp xỉ 1.7MPa Hơi

Sau khi qua giàn nóng Xấp xỉ 60 0 C Xấp xỉ 1.7MPa Lỏng

Trạng thái môi chất trước và sau khi qua van tiết lưu:

Van tiết lưu, hay còn gọi là van giãn nở, là bộ phận quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí, đóng vai trò ngăn cách giữa áp suất thấp và áp suất cao Với tiết diện lưu thông nhỏ, van chỉ cho phép một lượng môi chất nhất định đi qua, tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa hai bên Khi máy nén hoạt động, dòng môi chất được phun ra qua van tiết lưu, dẫn đến hiện tượng bay hơi đột ngột, làm giảm nhiệt độ môi chất xuống thấp Kết quả là một phần môi chất không thể bốc hơi hoàn toàn, tạo thành dạng sương.

Bảng 2.4: Trạng thái mơi chất trước và sau van tiết lưu

Nhiệt độ Áp suất Trạng thái

Trước khi qua van tiết lưu Xấp xỉ 60 0 C Xấp xỉ 1.7MPa Lỏng

Sau khi qua van tiết lưu Xấp xỉ 0 0 C Xấp xỉ 0.2 Mpa Hơi sương

GVHD: PGS_TS ĐỖ VĂN DŨNG HVTH: KS LÊ MINH MẪN

Trạng thái môi chất trước và sau khi qua giàn lạnh:

Hơi sương được đưa qua giàn lạnh, nơi dòng không khí thổi qua giúp cấp nhiệt, làm tăng nhiệt độ của môi chất và khiến nó bốc hơi hoàn toàn.

Bảng 2.5: Trạng thái mơi chất trước và sau khi qua giàn lạnh

Nhiệt độ Áp suất Trạng thái

Trước khi qua giàn lạnh Xấp xỉ 0 0 C Xấp xỉ 0.2 Mpa Hơi sương

Sau khi qua giàn lạnh 3 0 C đến 4 0 C Xấp xỉ 0.2 Mpa Hơi

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ ĐỘNG

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VI ĐIỀU KHIỂN

THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ECU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG

Ngày đăng: 07/12/2021, 16:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đỗ văn Dũng, Hệ thống điện thân xe và tự động điều khiển ô tô, ĐHSPKT TpHCM – 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống điện thân xe và tự động điều khiển ô tô
Tác giả: Đỗ văn Dũng
Nhà XB: ĐHSPKT TpHCM
Năm: 2006
2. ThS. Nguyễn Văn Thình, Hệ thống điều hoà không khí ô tô, Trường ĐH SPKT TP HCM, năm 2007 Khác
3. Tài liệu đào tạo kỹ thuật viên Toyota, Hệ thống điện thân xe Khác
4. Điều khiển tự động-Nguyễn Thị Phương Hà, NXB khoa học kỹ thuật,1996 Khác
5. Điều khiển tự động - Nguyễn Ngọc Cần, NXB Trường DHSPKT TP HCM,1998 6. Cơ sở lý thuyết điều chỉnh tự động-Nguyễn Văn Hòa, NXB Hà nội,1998 Khác
9. Automatic Air Conditioning System, Toyota Service Training Khác
10. Automotive Air-conditioning and Climate Control Systems, Steven Daly, First edition 200611. Một số trang wed Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.3: Sơ đồ chân của vi điều khiển 16F877A - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 1.3 Sơ đồ chân của vi điều khiển 16F877A (Trang 16)
Hình 1.4: Sơ đồ chân của Atmega 8 - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 1.4 Sơ đồ chân của Atmega 8 (Trang 18)
Hình 1.7: Sơ đồ của chíp ĐKML - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 1.7 Sơ đồ của chíp ĐKML (Trang 21)
Hình 2.2: Thí nghiệm về sự hấp thụ nhiệt - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.2 Thí nghiệm về sự hấp thụ nhiệt (Trang 30)
Hình 2.3: Chu trình kín làm mát và ngưng tụ - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.3 Chu trình kín làm mát và ngưng tụ (Trang 30)
Hình 2.4: Đồ thị trạng thái của môi chất - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.4 Đồ thị trạng thái của môi chất (Trang 31)
Hình 2.6: Hệ thống điều hòa không khí tự động - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.6 Hệ thống điều hòa không khí tự động (Trang 37)
Hình 2.8: Sơ đồ hệ thống điều hòa không khí tự động trên xe Toyota - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.8 Sơ đồ hệ thống điều hòa không khí tự động trên xe Toyota (Trang 39)
Hình 2.18: Hoạt động của motor trộn khí - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 2.18 Hoạt động của motor trộn khí (Trang 45)
3.2.2. Sơ đồ khối - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
3.2.2. Sơ đồ khối (Trang 52)
Hình 4.2: Đường đặt tuyến của cảm biến nhiệt độ ngoài trời - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 4.2 Đường đặt tuyến của cảm biến nhiệt độ ngoài trời (Trang 62)
Bảng 4.5:  Giá trị tiêu chuẩn của cảm biến bức xạ mặt trời - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Bảng 4.5 Giá trị tiêu chuẩn của cảm biến bức xạ mặt trời (Trang 65)
Hình 4.5: Công tắc áp suất kép khi có sự cố xảy ra - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 4.5 Công tắc áp suất kép khi có sự cố xảy ra (Trang 66)
Hình 4.18: Sơ đồ khối hệ thống điều hòa không khí tự động - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
Hình 4.18 Sơ đồ khối hệ thống điều hòa không khí tự động (Trang 76)
4.2.2. Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động - (Luận văn thạc sĩ) thiết kế chế tạo ECU điều khiển hệ thống điều hòa tự động
4.2.2. Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động (Trang 81)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w