1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản việt nam

414 208 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam
Tác giả Đàm Thị Thanh Huyền
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, PGS.TS Phạm Thị Thanh Hòa
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận án tiến sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 414
Dung lượng 2,55 MB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    • LỜI CAM ĐOAN

    • Nghiên cứu sinh

      • Đàm Thị Thanh Huyền

    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 5

    • 1.2. Những giá trị khoa học và thực tiễn của các công trình nghiên cứu đã

    • 1.3. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu luận án 16

    • 2.1. Rủi ro tài chính trong doanh nghiệp 29

    • 2.2. Quản trị rủi ro tài chính trong doanh nghiệp 34

    • 2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính của doanh nghiệp 57

    • 2.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tài chính của một số doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế các nước và bài học rút ra cho các doanh nghiệp

    • 3.1. Quá trình hình thành và phát triển của các doanh nghiệp thuộc Tập

    • 3.2. Khái quát tình hình tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn

    • 3.3. Thực trạng rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công

    • 3.4. Thực trạng quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập

    • 3.5. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp

    • 4.1 Định hướng phát triển và quan điểm tăng cường quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than -

    • 4.2. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tài chính các doanh nghiệp Tập đoàn

    • 4.3. Các kiến nghị đảm bảo thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công

    • 4.3.7. DANH MỤC CÁC BẢNG

    • 1. Mục tiêu nghiên cứu

    • 1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 1.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.1. Phạm vi nghiên cứu

    • 2. Những đóng góp của luận án

      • 4.3.419. Về lý luận

      • 4.3.422. Về thực tiễn

    • 4.3.434. CHƯƠNG 1

      • 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về lý thuyết về rủi ro và rủi ro tài chính

      • 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về nhận diện rủi ro tài chính

      • 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về đo lường rủi ro tài chính

      • 1.1.4. Các công trình nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tài chính

    • 1.2. Những giá trị khoa học và thực tiễn của các công trình nghiên cứu đã công bố và khoảng trống nghiên cứu

      • 1.2.1. Những giá trị khoa học và thực tiễn

      • 1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án

    • 1.3. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu luận án

      • 1.3.1. Quy trình nghiên cứu

      • Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu

    • Mức độ thực hiện (Mức độ sử dụng)

      • Hình 1.2: Ma trận Tầm quan trọng - Mức độ thể hiện (Importance Performance Analysis) với các chiến lược tương ứng

      • Đề xuất mô hình nghiên cứu

      • Bảng 1.1 : Mô tả các biến trong mô hình

      • Giả thuyết nghiên cứu

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

    • CHƯƠNG 2

      • 2.1.1. Khái quát về rủi ro trong doanh nghiệp

      • 2.1.2. Khái quát về rủi ro tài chính trong doanh nghiệp

      • 2.1.3. Tác động của rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp

    • (11) Đối với chi phí huy động vốn

    • (13) Đối với chi phí kinh doanh

    • (17) Đối với chi phí khó khăn tài chính

    • (21) Đối với giảm giá hàng hóa, dịch vụ đầu ra của doanh nghiệp

    • 2.2. Quản trị rủi ro tài chính trong doanh nghiệp

      • 2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản trị rủi ro tài chính

      • (40) Thứ nhất, đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn.

      • (42) Thứ hai, giúp DN hoàn thành mục tiêu chiến lược đã đặt ra

      • (44) Thứ ba, giúp tạo dựng lòng tin mạnh mẽ với các nhà đầu tư

      • 2.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tài chính của doanh nghiệp

      • (50) * Các phương pháp nhận diện (phát hiện) rủi ro

      • Các công cụ phát hiện RRTC

      • Quy trình phát hiện RRTC

      • Dấu hiệu nhận diện rủi ro tài chính

      • - Nhận diện rủi ro lãi suất

      • Nhận diện rủi ro do các quyết định tài chính

      • Bảng 2.1: Nhận diện RRTC theo các hệ số tài chính căn bản

      • Một là, sử dụng độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên

      • Hai là, sử dụng giá trị rủi ro VaR (Value at Risk)

      • Ba là, sử dụng hệ số nguy cơ phá sản Z-Score

    • Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 0,999X5

    • (9) Z’ = 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,420X4 + 0,998X5

    • (13) Z’’ = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4

      • (15) - Bốn là, sử dụng mô hình Nghiên cứu của Alexander Bathory:

    • (17) FRit = SZLit + SYit + GLit + YFit + YZit

      • Bảng 2.2. Định nghĩa các biến của mô hình

      • Kết luận:

      • (7) - Một số biện pháp để phòng ngừa rủi ro tài chính

      • (1) Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh

      • (2) Kiểm soát rủi ro lãi suất, rủi ro đòn bẩy tài chính

      • (3) Kiểm soát rủi ro tỷ giá

      • (4) Kiểm soát rủi ro tín dụng thương mại Phòng ngừa rủi ro

      • Xử lý đối với các khoản phải thu khó đòi

      • 2.2.3. Mô hình quản trị rủi ro tài chính

      • (1) Mô hình quản trị rủi ro tài chính tập trung

      • (2) Mô hình quản trị rủi ro tài chính phân tán

      • (3) Mô hình kết hợp giữa tập trung và phân tán

      • 2.2.4. Tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tài chính của doanh nghiệp

      • (1) Các chỉ tiêu đánh giá định tính

      • (2) Các chỉ tiêu đánh giá định lượng

      • 2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

      • (2) Ngành nghề kinh doanh

      • (3) Cơ cấu tổ chức - quản lý

      • (4) Chính sách tài chính của doanh nghiệp

      • 2.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

      • (2) Môi trường văn hoá - xã hội:

      • (3) Môi trường pháp lý:

      • (4) Môi trường kinh tế:

    • 2.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tài chính của một số doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế các nước và bài học rút ra cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam

      • 2.4.1. Tập đoàn dầu khí Petronas - Malaysia

      • Hình 2.1: Cấu trúc tổ chức quản trị rủi ro của Petronas

      • Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống quản lý rủi ro tại NTT

      • Hình 2.3: Quá trình quản trị rủi ro tại NTT

      • Hình 2.4 : Các kết quả đánh giá trên được cập nhật hàng năm tại Telus

    • Quản trị rủi ro tài chính tại Telus

      • 2.4.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tài chính của Tập đoàn kinh tế Mỹ

      • 2.4.5. Bài học rút ra về việc quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế Việt Nam

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

    • CHƯƠNG 3

      • 3.1.1. Thông tin chung về các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

      • 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

      • + Nhóm ngành DN sản xuất Than - Khoáng sản gồm:

      • + Nhóm ngành DN sản xuất cơ khí gồm:

      • + Nhóm ngành kinh doanh dịch vụ gồm:

      • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

      • Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của các DN thuộc TKV

    • 3.2. Khái quát tình hình tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

      • 3.2.1. Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2013 - 2019

      • 3.2.2. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2013 - 2019

      • Biểu đồ 3.1. Biến động tài sản và nguồn vốn của các DN thuộc TKV

      • Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của các DN thuộc TKV

      • Biểu đồ 3.3: Xu hướng cơ cấu nợ phải trả của các DN thuộc TKV giai đoạn 2013 - 2019

      • 3.2.3. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản

      • Qua phân tích tình hình tài sản nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh và phân tích các chỉ tiêu kết quả hoạt động của các DN thuộc TKV cho thấy một số vấn đề liên quan đến rủi ro tài chính:

    • 3.3. Thực trạng rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam

      • 3.3.1. Rủi ro thị trường

      • Biểu đồ 3.5 : Chênh lệch tỷ giá hối đoái của các doanh nghiệp thuộc TKV giai đoạn 2013-2019

      • 3.3.2. Rủi ro tín dụng thương mại

      • Biểu đồ 3.6: Tình hình biến động các khoản phải thu giai đoạn 2013 - 2019

      • Biểu đồ 3.7: Cơ cấu các khoản phải thu của các doanh nghiệp thuộc TKV giai đoạn 2013 - 2019

      • Biểu đồ 3.8: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của các doanh nghiệp thuộc TKV giai đoạn 2013 - 2019

    • Rủi ro tín dụng liên quan đến công tác quản trị các khoản phải thu, trong điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hoá sẽ tăng lên và sự tăng lên của các khoản phải thu là tất yếu. Cũng vì sự tăng lên này dẫn tới tồn tại các khoản nợ xấu, nợ phải thu khó đòi hay các khoản nợ không đòi được, do đó khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ngày càng tăng lên. Từ các khoản nợ khó đòi hoặc không đòi được sẽ khiến các doanh nghiệp bị mất vốn, và là nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng thương mại của doanh nghiệp.

      • 3.3.3. Rủi ro đòn bẩy tài chính

      • Bảng 3.1: Tổng hợp đánh giá nguy cơ phá sản của các DN thuộc TKV giai đoạn 2013-2019

      • 3.3.4. Rủi ro thanh khoản

      • Hệ số khả năng thanh toán nhanh (H2)

      • Hệ số khả năng thanh toán tức thời (H3)

      • Biểu đồ 3.9: Xu hướng biến động khả năng thanh toán của các doanh nghiệp thuộc TKV giai đoạn 2013 - 2019

    • 3.3.5. Kết quả kiểm định yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

      • a. Quy trình phân tích

      • b. Kết quả phân tích

      • Bảng 3.2: Kết quả phân tích thống kê mô tả biến nghiên cứu

      • Bảng 3.3 : Ma trận tương quan giữa các biến

      • Bảng 3.6 : Kết quả hồi quy FEM và REM và sau khi khắc phục khuyết tật

      • 3.4. Thực trạng quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam

        • 3.4.1. Căn cứ quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

        • 3.4.2. Mô hình quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

        • 3.4.3. Nội dung quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

        • Bảng 3.7. Điểm trung bình và độ lệch chuẩn mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của từng biến quan sát

        • Bảng 3.8: Kết quả khảo sát những rủi ro tài chính doanh nghiệp đã gặp phải

        • Bảng 3.9: Thống kê các DN thuộc TKV có hoạt động giao dịch ngoại tệ

        • Bảng 3.10 : Kết quả khảo sát về bộ phận nào chịu trách nhiệm quản trị RRTC trong DN

        • Bảng 3.11: Tổng hợp khoảng cách các yếu tố cấu thành thực hiện quản trị rủi ro tài chính

        • Chiến lược tập trung cải thiện

        • Chiến lược tiếp tục duy trì và giữ vững

        • Chiến lược giảm thiểu sự đầu tư

        • Chiến lược chú ý thấp

      • 3.5. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

        • 3.5.1. Những kết quả đạt được

        • 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

      • CHƯƠNG 4

        • 4.1.1. Mục tiêu chiến lược của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

        • Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành Khai thác và chế biến khoáng sản, ngành Than, ngành Điện Việt Nam đến năm 2030

        • Biểu đồ 4.2: Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

        • 4.1.2. Định hướng phát triển của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2035

        • Thứ hai, đảm bảo phát triển bền vững và quản trị rủi ro các doanh nghiệp thuộc TKV trong điều kiện kinh tế trong nước và thế giới đang có nhiều biến động ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Tập đoàn

        • Thứ ba, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới quản trị, tổ chức quản lý của các doanh nghiệp thuộc TKV

        • 4.1.3. Quan điểm tăng cường quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

        • Thứ hai, quản trị rủi ro tài chính phải đồng bộ với mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp

        • Thứ ba, quản trị rủi ro tài chính phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và khả thi

      • 4.2. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tài chính các doanh nghiệp Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

        • 4.2.1. Giải pháp về mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tài chính

        • Hình 4.1: Mô hình quản lý rủi ro của Công ty mẹ

        • Vòng bảo vệ thứ nhất:

        • Vòng bảo vệ thứ hai:

        • Vòng bảo vệ thứ ba:

        • Hình 4.2: Mô hình QTRR của các công ty con thuộc TKV

        • 4.2.2. Giải pháp về quy trình quản trị rủi ro tài chính

        • Bảng 4.1: Xác suất xảy ra rủi ro

        • a. Hệ số nguy cơ phá sản trong đo lường rủi ro tài chính

      • Z = 1,2.X1 + 1,4.X2 + 3,3.X3 + 0,64.X4 + 0,999.X5

        • Trong đó:

        • b.Nghiên cứu của Fulmer, H:

        • c. Mô hình định tính

      • KHIẾM KHUYẾT

      • Hành động sai lầm

      • Dấu hiệu phá sản:

        • (1) Kiểm soát rủi ro tài chính thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ

    • (2) Kiểm soát rủi ro tài chính thông qua hệ thống kiểm soát tài chính của các DN thuộc TKV

    • Hai là, cần xây dựng hệ thống kiểm soát tài chính hiệu quả trong các DN thuộc TKV.

      • Hình 4.3: Quy trình kiểm soát RRTC của các DN thuộc TKV Bốn là cần dự báo, phòng ngừa rủi ro tài chính

      • (3) Kiểm soát rủi ro tài chính thông qua công cụ tài chính

      • - Phòng ngừa rủi ro tài chính thông qua sản phẩm phái sinh

      • Bảng 4.2: Các tình huống phòng ngừa của HĐ kỳ hạn, HĐ tương lai

      • (4) Kiểm soát rủi ro tài chính bằng cách lập kế hoạch tài chính

      • * Tài trợ sau tổn thất

      • Tài trợ trước tổn thất bằng bảo hiểm

      • Tài trợ tổn thất bằng các quỹ của doanh nghiệp

      • 4.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tài chính

      • Thứ nhất, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý:

      • Thứ hai, nâng cao khả năng thanh toán:

      • Thứ ba, nâng cao khả năng sinh lợi:

      • Thứ tư, nâng cao hiệu suất hoạt động:

      • Thứ năm, tạo sự ổn định trong các doanh nghiệp thuộc TKV:

      • Thứ sáu , đẩy nhanh lộ trình thoái vốn nhà nước:

      • 4.3. Các kiến nghị đảm bảo thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

        • 4.3.1. Về phía nhà nước

        • Thứ hai, phát triển thị trường chứng khoán phái sinh

        • Thứ ba, hỗ trợ hệ thống thông tin thống kê và dự báo kinh tế

        • Thứ tư, hoàn thiện môi trường kiểm soát vĩ mô đối với các hoạt động của các doanh nghiệp thuộc TKV

        • 4.3.2. Về phía ngân hàng

        • Thứ hai, ngân hàng cần tạo điều kiện cho DN vay vốn, thiết kế nhiều sản phẩm dành riêng cho các DN thuộc TKV

        • Thứ ba, ngân hàng cần đa dạng hóa sản phẩm phái sinh, đào tạo đội ngũ tư vấn có chất lượng

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 4

      • KẾT LUẬN

      • DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

      • 7. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • II. Tiếng Anh

      • 105. PHỤ LỤC

      • I. Thông tin chung

      • I. Thông tin chung về tình hình quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp thuộc TKV

      • 148. Câu 2. Doanh nghiệp Ông/Bà có xây dựng chương trình quản trị rủi ro tài chính không?*

      • 151. Câu 3: Doanh nghiệp Ông/Bà đã và đang gặp phải những rủi ro tài chính nào (Có thể chọn nhiều đáp án)?

      • 156. Câu 4 . Doanh nghiệp ông ( bà) bộ phận nào chịu trách nhiệm quản trị rủi ro tài chính trong DN?

      • 160. Câu 5. Doanh nghiệp Ông/Bà đã thực hiện những khâu nào trong quản trị rủi ro tài chính

      • 163. Câu 6. Mục đích kiểm soát rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp Ông/Bà?

      • I. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp thuộc TKV

      • 1123. Phụ lục 02

      • A. Các đơn vị trong cơ cấu tổ chức Công ty mẹ

      • B. Các đơn vị sự nghiệp có thu, hạch toán độc lập

      • C. Các công ty con TNHH MTV do Công ty mẹ - Tập đoàn TKV nắm giữa 100% vốn điều lệ.

      • D. Các công ty con cổ phần

      • E. Các công ty con ở nước ngoài

      • 5. Phụ lục 04

      • 234. Phụ lục 05

      • 925. Phụ lục 06

      • 1084. Phụ lục 07

      • 1166. Phụ lục 08

      • 1645. Phụ lục 09

      • 2108. Phụ lục 10

      • 3447. Phụ lục 11

      • 3698. Phụ lục 12

      • 4001. Phụ lục 13

      • 4232. Phụ lục 14

      • 4351. Phụ lục 15

      • 4683. Phụ lục 16A

      • 4819. Phụ lục 16B

      • 5052. Phụ lục 17

      • 5098. Phụ lục 18

      • 5299. Phụ lục 19

      • 5337. Phụ lục 20

      • 5537. Phụ lục 21

      • 5618. Phụ lục 22

      • 5639. Phụ lục 23

      • 5750. Phụ lục 24

      • 6184. Phụ lục 27

      • 6527. Phụ lục 28

      • 9829. PHỤ LỤC 36: KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN CỦA CÁC DN THUỘC TKV GIAI ĐOẠN 2013-2019

      • 10173. PHỤ LỤC 37: THÔNG KÊ MÔ TẢ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG VÀ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN TÌNH HÌNH QTRRTC CÁC DN THUỘC TKV.

Nội dung

Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.

Tính cấp thiết của đề tài luận án

Việt Nam đang tích cực phát triển và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường và thâm nhập quốc tế, đặc biệt sau khi gia nhập WTO và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ các công ty nước ngoài và tập đoàn đa quốc gia ngày càng gay gắt Kinh nghiệm từ các quốc gia khác cho thấy, việc phát triển các tập đoàn kinh tế mạnh mẽ, cả trong khu vực nhà nước và tư nhân, sẽ là yếu tố then chốt cho sự thành công trong quá trình hội nhập Sự hình thành và phát triển của các tập đoàn kinh tế là cần thiết để thúc đẩy hợp tác và đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.

Sự hình thành và phát triển các Tập đoàn kinh tế nhà nước (TĐKTNN) tại Việt Nam là một chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước, nhằm thúc đẩy nền kinh tế ổn định và hội nhập quốc tế Mặc dù đã có nhiều chính sách được ban hành để xây dựng các TĐKTNN cạnh tranh, nhưng sau hơn mười năm, nhiều TĐKTNN vẫn gặp phải tình trạng hoạt động không hiệu quả, thua lỗ và vi phạm quy định trong sản xuất kinh doanh Nguyên nhân chủ yếu đến từ cơ chế quản trị rủi ro còn hạn chế, khiến cho việc kiểm soát rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp không được thực hiện chặt chẽ Do đó, cần thiết phải có một cơ chế kiểm soát rủi ro tài chính hiệu quả hơn để đảm bảo sự an toàn và phát triển bền vững cho các TĐKTNN.

4.3.412 Trong số các TĐKTNN tại Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập từ Tổng Công ty Than Việt Nam và Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam, với hoạt động chính là khai thác và chế biến than, khoáng sản, sản xuất điện, vật liệu xây dựng và hóa chất mỏ Trong suốt những năm qua, TKV đã khai thác hơn 700 triệu tấn than, khẳng định vị thế là một trong ba trụ cột đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đồng thời là nhà sản xuất và cung cấp than lớn nhất, sản xuất alumin duy nhất và kim loại màu lớn nhất cho nền kinh tế và xuất khẩu Tuy nhiên, TKV cũng đối mặt với nhiều rủi ro như sử dụng đòn bẩy tài chính, khả năng cân đối dòng tiền, nợ phải thu khó đòi và hiệu quả đầu tư tài chính chưa cao Do đó, việc thiết lập cơ chế quản trị rủi ro tài chính là cần thiết để giảm thiểu tổn thất cho các doanh nghiệp thuộc TKV trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều bất ổn Rủi ro trong kinh doanh, đặc biệt là rủi ro tài chính, có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như khánh kiệt tài chính hay phá sản Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về lý thuyết rủi ro tài chính trên thế giới và Việt Nam, nhưng kết quả chưa thống nhất do sự khác biệt về dữ liệu, thời gian và phương pháp nghiên cứu.

Trong bối cảnh nền kinh tế biến động, rủi ro tài chính trở thành một vấn đề cấp bách mà doanh nghiệp cần chú trọng Kỹ năng quản lý tài chính không thể thiếu là khả năng nhận diện và đánh giá rủi ro tài chính, cùng với việc sử dụng các công cụ quản trị rủi ro hiệu quả Đề tài luận án "Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công Nghiệp Than" nhằm cung cấp cơ sở khoa học và khách quan để phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tài chính cho các doanh nghiệp thuộc TKV.

- Khoáng sản Việt Nam ” đã được NCS lựa chọn nghiên cứu.

Luận án tập trung vào việc áp dụng lý thuyết về RRTC và quản trị RRTC nhằm quản lý hiệu quả trong các doanh nghiệp thuộc TKV trong giai đoạn 2013 - 2019 Mục tiêu là đề xuất các chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả quản trị RRTC.

QTRRTC của các DN thuộc TKV nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu RRTC, nâng cao chất lượng quản trị tài chính và hiệu quả kinh doanh.

4.3.416 Mục tiêu nghiên cứu được cụ thể bằng các câu hỏi nghiên cứu dưới đây: 4.3.417 - Nội dung quản trị rủi ro tài chính?

-Các DN thuộc TKV đã sử dụng biện pháp nào để quản trị rủi ro tài chính?

-Nhân tố ảnh hưởng đến RRTC của các DN thuộc TKV và cách thức đo lường?

-Những hàm ý chính sách cần thiết nào áp dụng để quản trị RRTC của các DN thuộc TKV?

1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Luận án nghiên cứu sâu về quản trị rủi ro tài chính, bao gồm các khía cạnh nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than.

Luận án nghiên cứu quản trị rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp thuộc TKV, tập trung vào các loại rủi ro như rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro đòn bẩy tài chính, rủi ro tín dụng thương mại và rủi ro thanh khoản.

Luận án nghiên cứu không gian của các doanh nghiệp thuộc TKV, bao gồm một công ty mẹ và 32 công ty thành viên, với quan điểm coi các doanh nghiệp này là độc lập với nhau.

Luận án này tập trung vào việc khảo sát thực trạng quản trị RRTC của các doanh nghiệp thuộc TKV, với các dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2013 đến năm 2019 Bên cạnh đó, luận án cũng đưa ra các đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.

2 Những đóng góp của luận án

Luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến rủi ro tài chính và quản trị rủi ro tài chính trong doanh nghiệp.

Dựa trên nghiên cứu và tổng hợp các bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp toàn cầu, luận án đã đưa ra những bài học quý giá cho các doanh nghiệp thuộc TKV.

4.3.423 Luận án phân tích thực trạng rủi ro tài chính của các DN thuộc

TKV phải đối mặt với nhiều loại rủi ro, bao gồm rủi ro tỷ giá có thể ảnh hưởng đến giá trị tài sản, rủi ro lãi suất tác động đến chi phí vay vốn, rủi ro đòn bẩy tài chính liên quan đến khả năng thanh toán nợ, rủi ro tín dụng thương mại từ việc không thu hồi được khoản phải thu, và rủi ro thanh khoản khi không đủ tiền mặt để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính.

Luận án đã áp dụng mô hình kinh tế lượng MDA để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc TKV, bao gồm một công ty mẹ và các công ty con.

32 công ty con giai đoạn 2013-2019.

Luận án 4.3.425 đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc TKV trong giai đoạn 2013-2019 Nghiên cứu tập trung vào bốn nội dung chính: nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tài chính, áp dụng theo mô hình IPA.

Luận án đã nêu rõ những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp thuộc TKV, đồng thời phân tích các nguyên nhân gây ra những hạn chế này.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

Ngày đăng: 07/12/2021, 10:11

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w