SỐ LIỆU BAN ĐẦU
Các Thông Số Cho Trước Của Động Cơ
STT Tên Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú
1 Loại động cơ - - - Smartstream diesel 2.2L
4 Dung tích xylanh Vd 2151 cm 3
5 Công suất động cơ Ne 198/ 3800 Hp/rpm
6 Số vòng quay động cơ n 3800 v/ph
7 Momen xoắn Me 440/ 2750 Nm/rpm
9 Phun nhiên liệu sớm θ s 15 độ
10 Góc mở sớm xúpap nạp φ 1 12 độ
11 Góc đóng muộn xúpap nạp φ 2 28 độ
12 Góc mở sớm xúpap xả φ 3 45 độ
13 Góc đóng muộn xúpap xả φ 4 14 độ
15 Đường kính xy lanh D 85,4 mm
TÍNH TOÁN NHIỆT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN NHIỆT
1 Áp suất không khí nạp: Áp suất không khí nạp được chọn bằng áp suất khí quyển: p0 = 0,1 (MN/m 2 )
2 Nhiệt độ không khí nạp:
Nước ta thuộc khu vực nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trong ngày có thể chọn là
3 Áp suất khí nạp trước xuppap nạp: Động cơ Diesel bốn kì tăng áp ta có pk > p0 pk = 0,2 (MN/m 2 )
4 Nhiệt độ khí nạp trước xuppap nạp:
Vì đây là động cơ 4 kỳ tăng áp nên ta có:
5 Áp suất cuối quá trình nạp: Động cơ Disel bốn kì không tăng áp: pa = (0,88 ÷ 0,98).pk (MN/m 2 ), ta chọn:
6 Áp suất khí sót: Đối với động cơ Disel: pr = (0,106 ÷0,115 ), do có tốc độ cao nên chọn:
Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào loại động cơ, với quá trình giản nở càng triệt để thì nhiệt độ Tr càng thấp Đối với động cơ Diesel, nhiệt độ khí sót Tr dao động trong khoảng từ 700 °K đến 900 °K.
8 Độ tăng nhiệt độ khí nạp mới:
Khi khí nạp mới di chuyển trong ống nạp vào xilanh của động cơ Diesel, nó tiếp xúc với vách nóng, dẫn đến việc nhiệt độ của khí tăng lên một trị số ΔT.
9 Đối với động cơ Disel thì ∆T = (20 ÷ 40) o K, ta chọn
9 Chọn hệ số nạp thêm:
Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí thông thường được chọn trong giới hạn λ1 = 1,02 ÷ 1,07, ta chọn: λ1 = 1,06
10 Chọn hệ số quét buồng cháy: Đối với động cơ Disel tăng áp ta chọn: λ2 = 0.2
11 Chọn hệ số hiệu đỉnh tỷ nhiệt:
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp ⍺ và nhiệt độ khí sót Tr Đối với động cơ Disel có ⍺ = 1,7 thì: λt = 1,11
12 Hệ số nhiệt lợi dụng tại điểm z: Đối với động cơ Diesel thì, ξ z = (0,65 ÷ 0,85), ta chọn: ξz = 0,8
13 Hệ số nhiệt lợi dụng tại điểm b:
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b phụ thuộc vào tốc độ động cơ và tỷ số nén Khi động cơ hoạt động ở chế độ toàn tải, tốc độ động cơ thường thấp, dẫn đến quá trình cháy giảm, làm cho ξb lớn Do đó, chúng ta chọn ξb = 0,9.
14 Chọn hệ số dư lượng không khí: Đối với động cơ Disel có buồng cháy dự bị, α = (1,7 ÷ 2,2) , ta chọn α = 1,7
15 Chọn hệ số điền đầy đồ thị công:
Hệ số điền đầy đồ thị công đánh giá mức hao hụt diện tích giữa đồ thị công thực tế và đồ thị công tính toán Đối với buồng cháy ngăn cách, giá trị được chọn là φd = 0,94, nằm trong khoảng từ 0,92 đến 0,96.
Tỷ số tăng áp 𝜆 là tỷ số giữa áp suất của hỗn hợp khí trong xi lanh tại cuối quá trình cháy và quá trình nén, được tính bằng công thức 𝜆 = 𝑃 𝑧 × 𝑃 𝑐 Đối với động cơ Diesel, tỷ số này thường nằm trong khoảng từ 1,35 đến 2,4.
TÍNH TOÁN NHIỆT
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
Giá trị γ r động cơ Diesel không tăng áp 0.02 ÷ 0.05
1.2 Nhiệt độ cuối quá trình nạp T a :
2.1 Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:
2.2 Tỷ nhiệt đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy: mc v ′′ ̅̅̅̅̅̅ = (19,867 +1,634
𝛼 ) 10 −5 T c Thay số ta được: mc v ′′ ̅̅̅̅̅̅ = (19,867 +1,634
2.3 Tỷ lệ mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén: mc v ′ ̅̅̅̅̅ = 𝑚𝑐 𝑣 + γ r mc v
Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác định gần đúng thông qua phương trình cân bằng nhiệt của quá trình nén, được thể hiện bằng công thức: n1 - 1 = 8,314 av' + bv'.
Giải ra ta được giá trị n 1 ≈ 1,38 ∈ (1,34 ÷ 1,39) thỏa mãn điều kiện n1
2.4 Áp suất quá trình nén p c : p c = p a ε n 1 = 0,18 16 1,38 ≈ 8,25 [MN m 2 ]
2.5 Nhiệt độ cuối quá trình nén T c :
3.1 Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu 𝑴 𝟎
Nhiên liệu của động cơ diesel:
3.2 Lượng khí nạp mới thực tế nạp vào xylanh 𝑴 𝟏
3.3 Lượng sản vật cháy 𝑴 𝟐 :
3.4 Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết 𝜷 𝟎 :
3.5 Hệ số thay đổi phân tử thực tế 𝜷 :
3.6 Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z:
3.7 Tỷ nhiệt mol trung bình của môi chất tại điểm z:
3.8 Nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz: Đối với động cơ diesel, tính nhiệt độ 𝑇 𝑧 bằng cách giải phương trình cháy sau: ξz Q H
Q H Nhiệt trị của dầu diesel
Q H = 42500(KJ/kg nhiên liệu) mc pz ′′ ̅̅̅̅̅̅̅ là tỷ nhiệt mol đẳng áp trung bình tại điểm z của sản vật cháy Công thức tính mc pz ′′ ̅̅̅̅̅̅̅ = 8,314 + mc̅̅̅̅̅̅ [𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙 độ] vz ′′ Hệ số tăng áp suất khí cháy được lựa chọn sơ bộ trong khoảng λ = 1,5 ÷ 2.
Giải phương trình bậc 2 ta tính được T z :
3.9 Áp suất cuối quá trình cháy ( 𝑷 𝒁 ):
4.1 Hệ số giãn nở sớm 𝝆 :
4.2 Hệ số giãn nở sau 𝜹 :
4.3 Chỉ số giãn nở đa biến trung bình 𝒏 𝟐 :
4.4 Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở 𝑻 𝒃 :
4.5 Áp suất cuối quá trình giãn nở 𝑷 𝒃 :
4.6 Kiểm nghiệm nhiệt độ khí sót 𝑻 𝒓 :
750 |*100% ≈ 1,7% Thoả yêu cầu sai số nhỏ hơn 10%
5 Tính Toán Các Thông Số Đặc Trưng Của Chu Trình
5.1 Áp suất chỉ thị trung bình tính toán:
5.2 Áp suất chỉ thị trung bình thực tế
5.3 Áp suất tổn thất cơ khí Pm
5.4 Áp suất có ích trung bình Pe
5.6 Hiệu suất chỉ thị Đối với động cơ dùng nhiên liệu lỏng ta có:
5.8 Tính suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi
5.9 Tính suất tiêu hao nhiên liệu ge
5.10 Tính toán thông số kết cấu của động cơ
- Thể tích công tác một xylanh:
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng kết quả tính toán nhiệt động cơ Kia Sorento Diesel
STT Thông số Giá trị Đơn vị
6 Vẽ đồ thị công chỉ thị Đồ thị công là đồ thị biểu diễn quan hệ hàm số giữa áp suất của MCCT trong xilanh với thể tích của nó khi tiến hành các quá trình nạp-nén-(cháy + giãn nở) và thải trong một chu trình công tác của động cơ:
Đồ thị công thể hiện mối quan hệ giữa Pkt và Vx, cho thấy diện tích thể hiện công chỉ thị của chu trình (Li) và áp suất chỉ thị trung bình pi = Li/ Vh Đây là các thông số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của động cơ.
Triển khai đồ thị công chỉ thị thành đồ thị lực khí thể Pkt tác dụng lên đỉnh piston theo góc quay trục khuỷu, với trục tung biểu diễn lực khí thể và trục hoành thể hiện góc quay trục khuỷu từ 0° đến 720°.
Cách xây dựng đồ thị công chỉ thị của động cơ tính toán tiến hành theo các bước dưới đây:
Bước 1: Chọn tọa độ vuông góc
Biểu diễn áp suất khí thể (P) trên trục tung và thể tích khí (V) trên trục hoành
Bước 2: Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị công Điểm a: điểm cuối hành trình nạp có : Áp suất Pa= 0.18 (MN/m 2)
Nhiệt độ T a = 382,71 0 K Điểm c: điểm cuối hành trình nén có: Áp suất Pc= 8,25 (MN/m 2 )
Nhiệt độ T c = 1097 0 K Điểm z: điểm cuối quá trình cháy có : Áp suất PZ = 16,5 (MN/m 2 )
- Điểm b: điểm cuối hành trình giãn nở có : Áp suất Pb = 0,64 (MN/m 2 )
Thể tích Vb = Va = 0,922(dm 3 )
- Điểm r: điểm cuối hành trình thải có: Áp suất Pr = 0,11 (MN/m 2 )
Thể tích Vr = Vc = 0,057 (dm 3 )
Bước 3: Dựng đường cong nén
Trong hành trình nén khí trong xilanh bị nén với chỉ số đa biến trung bình n1 từ phương trình: p a V a n1 = p xn V xn n1 = const
Bằng cách cho giá trị Vxn thay đổi từ Va đến Vc, ta lần lượt xác định được các giá trị p xn
Bước 4: Dựng đường cong giãn nở
Trong quá trình giãn nở khí cháy được giãn nở theo chỉ số đa biến n2 từ phương trình: p z V z n2 = p xg V xg n2 = const
Ta cho giá trị Vxg thay đổi từ Vz tăng đến Vb, ta lần lượt xác định được các giá trị p xg
Xác định giá trị V xn (quá trình nén) và 𝐕 𝐱𝐠 (quá trình giãn nở)
Tại các quá trình nén và giãn nở, Vx được tính theo α bằng cách:
Chuyển vị của piston tại α tương ứng: x = R [(1 – cos α) + λ
4 (1 – cos 2α)] (cm) Thể tích toàn bộ của động cơ tại α tương ứng:
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng số liệu tính toán đồ thị P-V
Góc quay trục khuỷu α (độ)
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN
ĐỘNG HỌC CỦA PISTON
Hình 3.1 Sơ đồ Động học cơ cấu Piston – Khuỷu trục – Thanh truyền của cơ cấu giao tâm
Chú thích: x - chuyển vị của piston tính từ ĐCT theo góc quay trục khuỷu
R - bán kính quay của khuỷu trục α - góc quay của khuỷu trục β - góc lệch giữa đường tâm thanh truyền và đường tâm xylanh
Gọi λ=R/L chính là thông số kết cấu: (λ = 0,25 ÷ 0,29) Ta chọn: λ = 0,25
1 Chuyển vị của Piston Áp dụng công thức gần đúng đối với cơ cấu giao tâm, ta có:
Khi trục khuỷu quay một góc α thì piston dịch chuyển được một khoảng Sp so với vị trí ban đầu (ĐCT)
Chuyển vị của piston trong xilanh động cơ tính bằng công thức sau:
Vi phân biểu thức chuyển vị theo thời gian sẽ được phương trình tốc độ chuyển động của piston
4 (1 − cos(2α))]} dα dt Trong đó: dx dα = 𝑉 − tốc độ piston dα dt = ω − vận tốc góc của trục khuỷu
3 π Tốc độ của piston được tính bằng công thức sau:
2 sin(2α)] (m/s) Vận tốc trung bình của piston:
27 Đạo hàm biểu thức vận tốc theo thời gian, ta có công thức gia tốc của piston
𝐽 = dv dt = dv dα.dα dt =dv dt ω
Bảng giá trị chuyển vị, vận tốc và gia tốc của piston theo α với 𝛂 ∈ [𝟎; 𝟕𝟐𝟎]
Góc quay trục khuỷu α (độ)
ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CƠ CẤU PISTON - KHUỶU TRỤC - THANH TRUYỀN
Lực khí thể Pkt trong xylanh được tính theo công thức:
Pkt = (pkt – po) F p = (pkt - po) π D 2
Với: p0 = 0,1 (MN/m 2 ): áp suất khí quyển pkt: áp suất trong xilanh động cơ (MN/m 2 )
F p : diện tích tiết diện của piston (dm 3 )
D: đường kính xi lanh động cơ (dm)
Tuy nhiên trong quá trình tính toán thì Pkt thường được tính theo đơn vị diện tích MN/m 2 nên: P kt
F p = p kt − p 0 Đồ thị p kt có thể chuyển từ đồ thị P - α với gốc tọa độ lấy tại p 0
Chúng ta có thể xác định pkt thông qua phương pháp giải tích kết hợp với đồ thị brich Giá trị của pkt trong các quá trình nạp, nén, giãn nở và thải được xác định dựa trên các mối quan hệ theo góc quay α với các bước tăng đều 5 độ.
Ta có bảng số liệu sau:
Thông số Kí hiệu α (độ)
Góc mở sớm xúpap nạp φ 1 12
Góc đóng muộn xúpap nạp φ 2 28
Góc mở sớm xúpap xả φ 3 45
Góc đóng muộn xúpap xả φ 4 14
Tính từ α = φ 4 = 14 0 đến α = 180 0 p kt = p a = 0,18 (MN/m 2 )
Tính từ α = 180 0 đến α = 360 0 − θ s = 360 0 − 15 0 = 345 0 pkt được xác định theo công thức sau: pkt = pa ( V a
1.3 Quá trình cháy - giãn nở
Tính từ α = 360 0 đến α = 540 0 − φ 3 = 540 0 − 45 0 = 495 0 pkt được xác định theo công thức sau: pkt = p z ( V z
Tính từ α = 550 0 đến α = 720 0 p kt = p r = 0,11 (MN/m 2 )
Tại các quá trình nén và giãn nở, Vx được tính theo α bằng cách: Chuyển vị của piston tại α tương ứng: x = R [(1 – cos α) + λ
4 (1 – cos 2α)] (cm) Thể tích toàn bộ của động cơ tại α tương ứng:
2 Lực quán tính của các chi tiết chuyển động
2.1 Khối lượng chuyển động của cơ cấu piston - khuỷu trục - thanh truyền
Khối lượng chuyển động của cơ cấu piston - khuỷu trục - thanh truyền chia làm 2 loại :
- Khối lượng chuyển động tịnh tiến của các chi tiết chuyển động tịnh tiến
- Khối lượng chuyển động quay của các chi tiết chuyển động quay
Bảng khối lượng nhóm piston - trục khuỷu - thanh truyền trên một đơn vị diện tích piston của các động cơ trong thực tế (bảng 2.1)
Bảng 2.1 (trang 23 – Sách Động Cơ Đốt Trong 2 - TS Nguyễn Văn Trạng)
Nhóm chi tiết Động cơ xăng
D= 60÷100mm Động cơ Diesel D÷120mm
Giá trị lớn hơn đối với động cơ có D lớn
Giá trị nhỏ sử dụng cho động cơ có tỷ số S/D1 nên ta chọn mtt = 40 (g/cm 2 )
- Khối lượng của trục khuỷu Đối với động cơ diesel có S/D > 1 nên ta chọn mk = 40 (g/cm 2 )
2.1.1 Khối lượng các chi tiết chuyển động tịnh tiến của động cơ
Trong quá trình chuyển động tịnh tiến lực quán tính, khối lượng các chi tiết chuyển động của thanh truyền được quy về đầu nhỏ thanh truyền (mA)
Theo công thực thực nghiệm, khối lượng quy về đầu nhỏ thanh truyền được xác định theo công thức sau: mA = (0,275 ÷ 0,350).mtt
Ta chọn: mA = 0,3.mtt = 0,3.40 = 12 (g/cm 2 )
Khối lượng các chi tiết chuyển động tịnh tiến: bao gồm khối lượng của piston và đầu nhỏ thanh truyền mj = mnp + mA = 20 + 12 = 32 (g/cm 2 )
Với: mnp: khối lượng của piston trên một đơn vị diện tích (g/cm 2 ) mtt: khối lượng của thanh truyền trên một đơn vị diện tích (g/cm 2 )
2.1.2 Khối lượng các chi tiết chuyển động quay của động cơ
Trong quá trình chuyển động quay lực quán tính, khối lượng các chi tiết chuyển động của thanh truyền được quy về đầu to thanh truyền (mB)
Theo công thực thực nghiệm, khối lượng quy về đầu to thanh truyền được xác định theo công thức sau: mB = (0,650 ÷ 0,725).mtt
Ta chọn: mB = 0,7.mtt = 0,7.40 = 28 (g/cm 2 )
Khối lượng các chi tiết chuyển động quay: bao gồm khối lượng của trục khuỷu và đầu to thanh truyền: mr = mk + mB = 40 + 28 = 68 (g/cm 2 )
Với: mk : khối lượng của trục khuỷu trên một đơn vị diện tích (g/cm 2 )
35 mtt : khối lượng của thanh truyền trên một đơn vị diện tích (g/cm 2 )
2.2 Lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến
Lực quán tính của các khối lượng chuyển động tịnh tiến theo góc α được tính theo công thức (với α từ 0 0 , 15 0 , 30 0 ,…, 705 0 , 720 0 ):
3 π) 2 [cos(α) + 0,25 cos(2α)] 10 -5 (MN/m 2 ) Trong đó: m j = m np + m A , là tổng khối lượng chuyển động tinh tiến (g/cm 2 )
R: bán kính quay của trục khuỷu (m) ω: tốc độ góc của trục khuỷu (rad/s) λ: thông số kết cấu của động cơ λ = 0,25
2.3 Lực quán tính của khối lượng chuyển động quay
Lực quán tính của khối lượng chuyển động quay tác dụng lác dụng lên đường tâm má khuỷu có độ lớn:
3 π) 2 10 -5 = −5,1686 (MN/m 2 ) Trong đó: m r = m k + m B , là tổng khối lượng chuyển động tinh tiến (g/cm 2 )
R: bán kính quay của trục khuỷu (m) ω: tốc độ góc của trục khuỷu (rad/s) λ: thông số kết cấu của động cơ λ = 0,25
3 Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
Hình : Hệ lực tác dụng trên cơ cấu piston – trục khuỷu – thanh truyền giao tâm
Pkt - Lực khí thể tác dụng lên đỉnh piston
Pj - Lực quán tính khối lượng các chi tiết chuyển động thẳng
P 1 - Lực tổng cộng tác dụng lên đỉnh piston
N - Lực ngang tác dụng lên vách xy lanh có hướng vuông góc với đường tâm xy lanh
Ptt - Lực dọc theo đường tâm thanh truyền
Z - Lực pháp tuyến theo đường từ tâm chốt đến tâm cổ khuỷu
T - Lực tiếp tuyến vuông góc với lực pháp tuyến α - góc quay của khuỷu trục β - góc lệch giữa đường tâm thanh truyền và đường tâm xylanh
Với góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục theo biểu thức sau: sinβ = λ.sin α sin = 0,25.sin => = arcsin(0,25.sin)
Từ hình trên ta có thể dễ dàng tính được các lực lác dụng lên cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền giao tâm như sau:
3.1 Lực tổng cộng tác dụng lên chốt piston 𝐏 𝟏
Lực P1 tác dụng lên chốt piston được tổng hợp từ lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến và lực khí thể Trong quá trình tính toán động lực học, các lực này được xác định dựa trên diện tích đỉnh piston.
3.2 Lực ngang N ép piston lên thành xilanh:
3.3 Lực tác dụng dọc tâm thanh truyền 𝐏 𝐭𝐭
P tt = P 1 cos(β) = P kt +P j cos(β) (MN/m 2 )
Lực Ptt sau khi dịch chuyển xuống tâm chốt khuỷu được chia thành hai thành phần: lực tiếp tuyến T, tạo ra mômen quay, và lực pháp tuyến Z, gây uốn trục khuỷu Các lực này được tính toán dựa trên các quan hệ cụ thể.
T = P tt Sin(α + β) = P 1 sin(α+β) cos(β) (MN/m 2 )
Z = P tt cos(α + β) = P 1 cos(α+β) cos (β) (MN/m 2 )
3.6 Moment quay trục khuỷu của một xylanh:
Các kết quả tính P kt , P j , P1, T, N, Z được ghi lại ở bảng dưới đây:
Bảng số liệu tính toán động lực học của cơ cấu piston-trục khuỷu-thanh truyền
BẢN VẼ CÁC ĐỒ THỊ - CODE ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ
3 Đồ thị biểu diễn lực N-𝛂
4.Đồ thị biểu diễn lực T-𝛂
5 Đồ thị biểu diễn lực Z-𝛂
7 Đồ thị chuyển vị của piston x-𝛂
8 Đồ thị vận tốc của piston v-𝛂
9 Đồ thị gia tốc của piston j-𝛂
CODE ĐỒ THỊ
phis = 15; phi1 = 12; phi2 = 28; phi3 = 45; phi4 = 14;
Va = Vd + Vc; lamda = 0.25; n = 3800; pa = 0.18; n1 = 1.38; n2 = 1.2; ro = 1.07;
Vz = ro*Vc; pz = 16.5; pr = 0.11;
%hieu chinh as=[0 10 26]; ps=[0.104 0.114 0.18]; a1=linspace(0,26,1000);
V1=X1.*Sx+Vc; p1=interp1(as,ps,a1,'pchip');
X2=R*(1-cosd(a2)+lamda*(1-cosd(2.*a2))./4); V2=X2.*Sx+Vc; p2=linspace(pa,pa,1000);
X3=R*(1-cosd(a3)+lamda*(1-cosd(2.*a3))./4); V3=X3.*Sx+Vc; p3=pa.*(Va./V3).^n1;
%nen - chay as = [350 355 360]; % goc danh lua som toi 360 ps=[6.87 7.7 10];% ap suat tuong ung a4=linspace(350,360,1000);
X4=R*(1-cosd(a4)+lamda*(1-cosd(2.*a4))./4); V4=X4.*Sx+Vc; p4=interp1(as,ps,a4,'pchip');
% phan bo cong chay - gian no as=[360 365 370]; ps=[10 14.5 pz]; a5=linspace(360,370,500);
X5=R*(1-cosd(a5)+lamda*(1-cosd(2.*a5))./4); V5=X5.*Sx+Vc; p5=interp1(as,ps,a5,'pchip');
X6=R*(1-cosd(a6)+lamda*(1-cosd(2.*a6))./4); V6=X6.*Sx+Vc; p6=interp1(as,ps,a6,'pchip');
X7=R*(1-cosd(a7)+lamda*(1-cosd(2.*a7))./4); V7=X7.*Sx+Vc; p7=pz.*(Vz./V7).^n2;
%gian no - thai as=[490 515 540]; ps=[0.7854 0.505 0.3676]; a8=linspace(490,540,500);
X8=R*(1-cosd(a8)+lamda*(1-cosd(2.*a8))./4); V8=X8.*Sx+Vc; p8=interp1(as,ps,a8,'pchip');
X9=R*(1-cosd(a9)+lamda*(1-cosd(2.*a9))./4); V9=X9.*Sx+Vc; p9=interp1(as,ps,a9,'pchip');
X10=R*(1-cosd(a10)+lamda*(1-cosd(2.*a10))./4); V10=X10.*Sx+Vc; p10=linspace(pr,pr,1000);
Trong bài viết này, chúng tôi trình bày cách vẽ đồ thị liên quan đến áp suất và thể tích Đầu tiên, chúng tôi sử dụng dữ liệu thể tích V và áp suất P để tạo đồ thị P-V với tiêu đề "DO THI P-V", trục hoành là thể tích (m3) và trục tung là áp suất (MN/m2) Tiếp theo, chúng tôi vẽ đồ thị P-Φ với tiêu đề "DO THI P - PHI", trong đó trục hoành là góc quay trục khuỷu (độ) và trục tung là áp suất (MN/m2) Cuối cùng, chúng tôi tạo đồ thị chuyển vị với tiêu đề "DO THI CHUYEN VI", trong đó trục hoành là góc quay trục khuỷu (độ) và trục tung là chuyển vị x (m) Tất cả các đồ thị đều được thiết lập với độ dày đường vẽ là 2 và có lưới để dễ dàng quan sát.
Vp=R*((2*pi*n)/60).*(sind(a)+lamda*(sind(2.*a))./2);
55 plot(a,Vp,'k','linewidth',2); grid on title('DO THI VAN TOC PISTON'); xlabel('Goc quay truc khuyu (do)'); ylabel('Van toc v (m/s) '); figure(5)
J=(R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(a)+lamda.*cosd(2.*a));%m/s2 plot(a,J,'k','linewidth',2); grid on title('DO THI GIA TOC PISTON'); xlabel('Goc quay truc khuyu (do)'); ylabel('Gia toc j (m/s2) '); figure(6)
Pj=(-0.0003605*R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(a)+lamda.*cosd(2.*a)); Pkt=p-0.1;
Đoạn mã trên thực hiện việc vẽ đồ thị cho các giá trị Pkt, Pj và P1, với P1 được tính bằng tổng của Pkt và Pj Đồ thị sử dụng màu đỏ cho Pkt, màu đen cho Pj và màu xanh lá cho P1, với độ dày đường vẽ là 2 Các trục được gán nhãn rõ ràng, với tiêu đề "DO THI Pkt Pj P1" và các đơn vị đo là MN/m2 Đồng thời, lưới được bật để dễ dàng quan sát và có chú thích cho từng đường biểu diễn.
T=P1.*sind(a+asind(lamda.*sind(a)))./cosd(asind(lamda.*sind(a))); plot(a,T,'k','linewidth',2); grid on title('DO THI T'); xlabel('Goc quay truc khuyu (do)'); ylabel('T (MN/m2)'); figure(8)
Z=P1.*cosd(a+asind(lamda.*sind(a)))./cosd(asind(lamda.*sind(a))); plot(a,Z,'k','linewidth',2); grid on title('DO THI Z'); xlabel('Goc quay truc khuyu (do)'); ylabel('Z (MN/m2)'); figure(9)
The equation N = P1 * tand(asind(lamda * sind(a)) is used to calculate the variable N, which is then plotted against angle a in a graph titled 'DO THI LUC NGANG' The plot features a black line with a linewidth of 2, and includes grid lines for better visibility The x-axis is labeled 'Goc quay truc khuyu (do)' and the y-axis is labeled 'N (MN/m2)' Additionally, a second plot is created in figure 10, displaying the relationship between T and Z, also represented by a black line with a linewidth of 2 The axes are adjusted so that the x-axis is located at the top and the y-axis on the right, while grid lines are enabled for clarity.
57 title('DO THI VECTO PHU TAI'); xlabel('T (MN/m2)'); ylabel('Z (MN/m2)'); figure(11)
Pj1=(-0.0003605*R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(A1)+lamda.*cosd(2.*A1)); Pkt1=P1-0.1;
Pj2=(-0.0003605*R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(A2)+1/4.*cosd(2.*A2)); Pkt2=P2-0.1;
Pj3=(-0.0003605*R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(A3)+1/4.*cosd(2.*A3)); Pkt3=P3-0.1;
Pj4=(-0.0003605*R*((2*pi*n)/60)^2).*(cosd(A4)+1/4.*cosd(2.*A4)); Pkt4=P4-0.1;
T1=P11.*sind(A1+asind(lamda.*sind(A1)))./cosd(asind(lamda.*sind(A1))); T2=P12.*sind(A2+asind(lamda.*sind(A2)))./cosd(asind(lamda.*sind(A2))); T3=P14.*sind(A4+asind(lamda.*sind(A4)))./cosd(asind(lamda.*sind(A4)));