1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU , CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ CHỨNG TỪ ĐI KÈM MỚI NHẤT 2021

62 310 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 25,23 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ (4)
    • 1.1. Lý thuyết hợp đồng mua bán quốc tế 6 1. Khái niệm (4)
      • 1.1.2. Đặc điểm (4)
      • 1.1.3. Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (5)
      • 1.1.4. Điều kiện hiệu lực (5)
    • 1.2. Tổng quan về hợp đồng 7 1. Chủ thể của hợp đồng (5)
      • 1.2.2. Đối tượng của hợp đồng (6)
      • 1.2.3. Nội dung hợp đồng (6)
      • 1.2.4. Hình thức hợp đồng (6)
    • 1.3. Các điều khoản trong hợp đồng 9 1. Điều khoản về tên hàng, số lượng, giá cả (7)
      • 1.3.2. Điều khoản thanh toán (9)
      • 1.3.3. Điều khoản về giao hàng (10)
      • 1.3.4. Điều khoản chung (11)
    • 1.4. Nhận xét chung và đề xuất bổ sung 14 1. Nhận xét chung (12)
      • 1.4.2. Đề xuất bổ sung (12)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHỨNG TỪ LIÊN QUAN (15)
    • 2.1. Hóa đơn thương mại 17 1. Cơ sở lý thuyết (15)
      • 2.1.2. Phân tích (16)
      • 2.1.3. Nhận xét (18)
    • 2.2. Phiếu đóng gói (Packing List) 20 1. Cơ sở lý thuyết (18)
      • 2.2.2. Phân tích (19)
      • 2.2.3. Nhận xét (20)
      • 2.3.1. Cơ sở lý thuyết (21)
      • 2.3.2. Phân tích vận đơn trong bộ chứng từ (22)
    • 2.4. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) 28 1. Cơ sở lý thuyết (26)
      • 2.4.2. Phân tích giấy báo hàng đến trong bộ chứng từ (27)
    • 2.5. Giấy báo nợ (Debit Note) 31 1. Cơ sở lý thuyết (29)
      • 2.5.2. Phân tích Giấy báo nợ (30)
    • 2.6. Tờ khai hải quan (Customs Declaration) 35 1. Cơ sở lý thuyết (33)
      • 2.6.2. Phân tích Tờ khai hải quan (33)
  • CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (40)
    • 3.1. Xin phép nhập khẩu 42 3.2. Thuê tàu 42 3.2.1. Ký hợp đồng thuê tàu (40)
      • 3.2.2. Trả cước tàu (41)
    • 3.3. Thực hiện thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán 43 3.4. Thông quan nhập khẩu 44 3.4.1. Nhận giấy báo hàng đến (Arrival Notice) (41)
      • 3.4.2. Khai thông tin và đăng ký tờ khai nhập khẩu (44)
      • 3.4.3. Phân luồng, kiểm tra và thông quan (44)
    • 3.5. Nhận hàng 48 1. Chuẩn bị các chứng từ (46)
      • 3.5.2. Lấy lệnh giao hàng (D/O) (46)
    • 3.6. Kiểm tra, giám định chất lượng hàng hoá 49 1. Kiểm tra chất lượng (47)
      • 3.6.2. Giám định hàng hóa (48)
    • 3.7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 51 KẾT LUẬN (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (51)

Nội dung

1.1. Lý thuyết hợp đồng mua bán quốc tế1.1.1. Khái niệmHợp đồng mua bán quốc tế hay còn gọi là hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu hayhợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên đương sự có trụ sở kinhdoanh tại các quốc gia khác nhau, mà theo đó một bên được gọi là bên xuất khẩu (bênbán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên được gọi là bên nhập khẩu (bênmua) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, và bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trảtiền hàng.1.1.2. Đặc điểmChủ thể hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là các bên,người bán và người mua, có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau. Luật Thươngmại Việt Nam 2005 còn quy định thêm: giữa các bên có trụ sở cùng trên lãnh thổ ViệtNam nhưng một bên trong nội địa còn bên kia ở trong các khu vực hải quan riêng theoquy định của pháp luật.Đối tượng của hợp đồng: Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hoáquốc tế là động sản, tức là hàng có thể chuyển qua biên giới của một nước mặc dù trongmột số trường hợp không nhất thiết phải vận chuyển qua biên giới. Các mặt hàng tronghợp đồng phải phù hợp theo quy định của pháp luật.Đồng tiền thanh toán: Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có thể làngoại tệ đối với các bên.Hình thức của hợp đồng: Văn bản và các hình thức tương đương văn bản : telex,fax, điện báo,...Ngôn ngữ của hợp đồng: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường được ký kếtbằng tiếng nước ngoài, trong đó phần lớn là được ký bằng tiếng Anh.Cơ quan giải quyết tranh chấp: tòa án hoặc trọng tài của một trong hai nước hoặcnước thứ ba.Luật điều chỉnh hợp đồng (luật áp dụng cho hợp đồng): Luật áp dụng cho hợpđồng mua bán hàng hóa quốc tế mang tính chất đa dạng và phức tạp: có thể phải chịu sựđiều chỉnh của luật nước người bán, luật nước người mua hoặc luật của bất kỳ một nướcthứ ba nào, thậm chí phải chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế, tập quán thương mạiquốc tế hoặc cả án lệ (tiền lệ pháp).

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ

Lý thuyết hợp đồng mua bán quốc tế 6 1 Khái niệm

Hợp đồng mua bán quốc tế, hay còn gọi là hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu, là thỏa thuận giữa các bên có trụ sở tại các quốc gia khác nhau Trong đó, bên xuất khẩu (bên bán) có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên nhập khẩu (bên mua), và bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế bao gồm người bán và người mua, với trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005, nếu các bên có trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam, một bên có thể ở trong nội địa trong khi bên kia ở khu vực hải quan riêng Đối tượng của hợp đồng là hàng hoá, được xem là động sản có thể chuyển qua biên giới, mặc dù không phải lúc nào cũng cần vận chuyển Các mặt hàng trong hợp đồng phải tuân thủ quy định của pháp luật Đồng tiền thanh toán thường là nội tệ hoặc ngoại tệ, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.

Hình thức của hợp đồng : Văn bản và các hình thức tương đương văn bản : telex, fax, điện báo,…

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường được ký kết bằng tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh.

Cơ quan giải quyết tranh chấp: tòa án hoặc trọng tài của một trong hai nước hoặc nước thứ ba

Luật điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế rất đa dạng và phức tạp, có thể bị ảnh hưởng bởi luật pháp của nước người bán, nước người mua, hoặc luật của một nước thứ ba Ngoài ra, hợp đồng còn có thể chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế, và cả án lệ.

1.1.3 Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Hợp đồng phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và quốc tế, với các nội dung chính bao gồm: đối tượng hợp đồng, số lượng và chất lượng hàng hóa, giá cả và phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm và phương thức thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm vi phạm hợp đồng, mức phạt vi phạm và các điều khoản khác liên quan.

Theo điều 81 của Bộ luật Thương mại Việt Nam, Hợp đồng mua bán quốc tế có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

● Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý

● Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của pháp luật

● Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định

● Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.

Tổng quan về hợp đồng 7 1 Chủ thể của hợp đồng

1.1.1 Số hiệu hợp đồng: SSK-LC210810-1

1.1.2 Ngày ký kết hợp đồng : ngày 10 tháng 8 năm 2021

1.2.1 Chủ thể của hợp đồng:

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem có địa chỉ tại tầng 6, tòa nhà Việt Á, số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Người đại diện: Trinh Thy Tho – Giám đốc điều hành

Bên bán: Công ty TNHH Seanstar Korea Địa chỉ: D-239, Digitalempire Building, 16, Deogyeong-daero 1556 Beon-gil, Yeongtong-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do, Republic of Korea

Người đại diện: JEON JANG HO – Giám đốc

Hợp đồng phải bao gồm đầy đủ thông tin của các bên, như tên, địa chỉ, tên và chức vụ của người đại diện công ty, cùng với số điện thoại Bên mua cần cung cấp thêm mã số thuế, nhưng cả hai bên đều không cung cấp số fax.

Cả bên mua và bên bán đều là những thực thể pháp lý được pháp luật công nhận, với bên mua được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần và bên bán là công ty TNHH Chủ sở hữu của hai công ty này là hai thực thể pháp lý độc lập, đảm bảo đủ tư cách pháp lý trong giao dịch.

Trụ sở của bên bán nằm tại Hàn Quốc, trong khi trụ sở của bên mua được đặt tại Việt Nam.

1.2.2 Đối tượng của hợp đồng

Danh mục gồm 1 loại mặt hàng duy nhất: Dây hàn (Solder Wire)

● Đối tượng của hợp đồng hợp pháp

Hàng hóa nhập khẩu không nằm trong danh mục cấm và không thuộc diện xuất nhập khẩu có điều kiện có thể được xin phép kinh doanh Các mặt hàng này được phép xuất khẩu từ thời điểm doanh nghiệp bên bán hoàn tất đăng ký thành lập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hợp đồng được cấu thành từ bốn điều khoản chính: Điều 1 quy định về tên hàng, số lượng và giá cả; Điều 2 đề cập đến các điều khoản thanh toán; Điều 3 quy định các điều khoản liên quan đến giao hàng; và Điều 4 nêu rõ các điều khoản chung.

Hợp đồng cần bao gồm đầy đủ các điều khoản chính như tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán và thời gian, địa điểm giao nhận hàng Tuy nhiên, để làm cho hợp đồng trở nên rõ ràng hơn, cần bổ sung thêm một số điều khoản Những điều khoản này cùng với các điều khoản bổ sung sẽ được phân tích chi tiết trong các phần sau.

Hợp đồng được ký kết bằng văn bản theo phương thức truyền thống, có đóng dấu và chữ ký của đại diện của hai bên

Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng là Tiếng Anh

Các điều khoản trong hợp đồng 9 1 Điều khoản về tên hàng, số lượng, giá cả

1.3.1 Điều khoản về tên hàng, số lượng, giá cả Điều khoản về tên hàng, số lượng, giá cả được quy định tại Article 1 của hợp đồng a, Tên hàng

Tên hàng là điều khoản quan trọng trong hợp đồng, giúp xác định rõ ràng đối tượng mua bán và trao đổi Điều này không chỉ hướng dẫn các bên trong việc lựa chọn mặt hàng cần thiết mà còn ngăn ngừa những hiểu lầm có thể dẫn đến tranh chấp sau này Hơn nữa, tên hàng còn giúp dễ dàng phân biệt các sản phẩm tương tự trong cùng một loại.

Cụ thể, trong hợp đồng thương mại quốc tế giữa Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem với Công ty TNHH Seanstar Korea quy định:

● Mô tả hàng hóa: Solder Wire

Theo quy định hiện hành, dây hàn kim loại không nằm trong danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay nhập khẩu, cũng như không thuộc danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành hay yêu cầu giấy phép Do đó, công ty có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.

● Tên hàng hóa thể hiện được chính xác đối tượng trao đổi mua bán trong hợp đồng, không có sai sót trong ký tự

● Tên hàng chưa có đầy đủ thông tin về mã code sản phẩm để thực hiện việc tra cứu

Điều khoản tên hàng chưa bao gồm mã HS (Hệ thống mô tả và mã hóa hàng hóa hài hòa), điều này gây khó khăn trong việc xác định thuế xuất nhập khẩu và làm phức tạp quá trình thông quan.

Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, việc ghi rõ số lượng và khối lượng hàng hóa là điều cực kỳ quan trọng Cần thống nhất về đơn vị tính và cách ghi số lượng, vì mỗi quốc gia sử dụng hệ đo lường khác nhau.

Cụ thể, hợp đồng quy định:

● Số lượng (Quantity - Q’TY): 101.5 kilogram

● Số lượng được quy định rõ ràng

Hiện tại, chưa có quy định rõ ràng về các điều khoản liên quan đến dung sai, bao gồm mức dung sai cụ thể, quyền lựa chọn giữa người bán và người mua, cũng như giá trị của dung sai.

Cụ thể, trong hợp đồng quy định:

● Đồng tiền tính giá: USD

● Giá của hàng hóa: theo điều kiện FCA

● Tổng giá trị hàng hóa: o Bằng số: 74,222.89 USD o Bằng chữ: bảy mươi tư nghìn, hai trăm hai mươi hai phẩy tám mươi tư USD

Đồng USD là đồng tiền tính giá chính, nổi bật với tính mạnh mẽ, khả năng tự do chuyển đổi và giá trị ổn định Sự phổ biến của nó trong giao dịch quốc tế giúp thuận tiện cho việc thanh toán giữa các ngân hàng.

● Tổng giá trị hàng hóa được thể hiện bằng phần số và cả phần chữ nhằm tránh sai sót nhầm lẫn và gây ra tranh chấp sau này

● Tuy biết rằng đây là đơn giá FCA, nhưng lại không biết điều khoản này được tính theo Incoterms của năm nào, dẫn tới sơ hở trong hợp đồng

1.3.2 Điều khoản thanh toán Điều khoản về thanh toán được quy định tại Article 2 của hợp đồng

Chi tiết điều khoản thanh toán:

● Phương thức thanh toán: T/T - chuyển tiền bằng điện

● Thời hạn thanh toán: trả trước

Thời hạn thực hiện thủ tục thanh toán là ngay sau khi Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem nhận được hóa đơn (Invoice), phiếu đóng gói (Packing list) và bản scan của vận đơn đường biển (Bill of Loading) qua email tony.lotuschem@gmail.com.

Chi tiết ngân hàng của người bán:

● Tên ngân hàng: SHINHAN BANK

● Người thụ hưởng: SEANSTAR KOREA CO., LTD

● Địa chỉ: D-239, Digitalempire Building, 16, Deogyeong-daero 1556 beon-gil, Yeongtong-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do, Republic of Korea

Thanh toán bằng T/T rất dễ dàng và nhanh chóng, không cần các chứng từ phức tạp Quy trình thực hiện đơn giản giúp tiết kiệm chi phí hơn so với phương thức thanh toán L/C.

● Chuyển tiền trả ngay thuận lợi cho người bán vì nhận được tiền trước khi giao hàng nên không sợ rủi ro, thiệt hại do người mua chậm trả

Sai sót chính tả "Bill of Loading" là một lỗi không đáng có, trong khi thuật ngữ chính xác phải là "Bill of Lading" Lỗi này có thể dẫn đến những sơ hở trong hợp đồng.

Hợp đồng quy định phương thức thanh toán qua T/T (chuyển tiền bằng điện) với yêu cầu thanh toán trước Tuy nhiên, điều khoản này còn thiếu thông tin quan trọng như điều kiện đảm bảo hối đoái và các chế tài phạt áp dụng trong trường hợp chậm thanh toán.

1.3.3 Điều khoản về giao hàng Điều khoản về giao hàng được quy định tại Article 3 của hợp đồng

Điều kiện giao hàng FCA yêu cầu người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đã chuyển hàng cho người mua thông qua người chuyên chở mà người mua chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận.

● Thời gian giao hàng: Trong vòng 3 ngày kể từ khi hai bên ký kết/ xác nhận hợp đồng bán hàng này

● Cảng bốc hàng: Bất kỳ nơi nào tại Cảng Hàn Quốc

● Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng (Việt Nam)

FCA là điều kiện áp dụng cho tất cả các phương thức vận tải, yêu cầu xác định rõ điểm giao hàng Tuy nhiên, trong hợp đồng, điều này chưa được nêu cụ thể.

+ Điều kiện FCA của Incoterms 2010 hay 2020: Incoterms 2020 có đổi mới về

On board BL so với Incoterms 2010

+ Điểm giao hàng (point), chỉ ghi chung chung “Any of Korea Port”: chưa rõ ràng, dễ gây hiểu nhầm và khó khăn trong việc thực hiện

Thời gian hàng xuất phát từ cảng Hải Phòng chưa được đề cập, điều này gây khó khăn trong việc kiểm soát thời gian và chất lượng hàng hóa khi hàng cập bến tại cảng Hàn Quốc.

Thiếu thông tin về cách thức liên hệ, số lần và thời điểm thông báo, cùng với các quy định liên quan đến nghĩa vụ thông báo của hai bên, có thể dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng Ngoài ra, việc không quy định rõ ràng về thưởng phạt dỡ hàng khi hàng hóa không được giao đúng thời hạn cũng gây ra những bất tiện và tranh chấp không đáng có.

Bài viết cần làm rõ việc sử dụng dịch vụ forwarder, chỉ định công ty forwarder cụ thể và xác định ai sẽ cung cấp bằng chứng giao hàng, liệu là bên vận tải hay bên forwarder.

● Chưa đề cập đến điều kiện kiểm tra hàng khi người bán giao hàng cho bên vận tải hoặc bên forwarder được bên mua chỉ định

Nhận xét chung và đề xuất bổ sung 14 1 Nhận xét chung

Hợp đồng đã nêu rõ 6 điều kiện cơ bản để xác định nghĩa vụ của hai bên, bao gồm tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán và giao hàng Tuy nhiên, một số nội dung trong hợp đồng vẫn còn sơ sài và cần được chi tiết hơn để đảm bảo tính chặt chẽ.

Từ đó, có thể dẫn đến những rủi ro không đáng có cho cả 2 bên

● Xét về điều kiện hiệu lực

+ Chủ thế, đối tượng, hình thức hợp đồng hợp pháp

+ Nội dung hợp đồng hợp pháp

Từ những nhận xét chung và những nhận xét chi tiết từ các mục trên, nhóm xin đưa ra các đề xuất sau: a, Về tên hàng hóa

Do dây hàn (Solder Wire) là sản phẩm công nghiệp, nên cần bổ sung thông tin về nhà sản xuất và nhãn hiệu sau tên hàng trong hợp đồng Điều khoản chất lượng cũng cần được ghi rõ để đảm bảo tiêu chuẩn sản phẩm.

● Cách quy định chất lượng hàng hóa

● Kiểm tra chất lượng: Địa điểm kiểm tra, người kiểm tra, chi phí kiểm tra, giấy chứng nhận phẩm chất c, Điều khoản khối lượng

Khi lựa chọn phương pháp quy định phỏng chừng, cần xác định một lượng cụ thể cùng với khoảng dung sai cho phép Điều này là cần thiết vì khối lượng hàng hóa có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như thời điểm cân đo, phương pháp thực hiện và người thực hiện, dẫn đến kết quả khác biệt Ngoài ra, việc quy định rõ ràng về dung sai, người lựa chọn dung sai và giá dung sai cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

● Bổ sung: phương pháp xác định khối lượng, địa điểm xác định khối lượng d, Ghi rõ Incoterms năm nào được sử dụng cho hợp đồng

15 e, Điều khoản thanh toán và giao hàng

● Chỉ rõ điểm giao hàng; bổ sung thời gian hàng xuất phát từ cảng Hải Phòng

Bên mua cần xác định việc sử dụng dịch vụ forwarder và bổ sung điều này vào hợp đồng sau khi thỏa thuận với bên bán Sau khi quyết định, hợp đồng cần quy định rõ ràng về các chứng từ mà bên bán phải cung cấp cho ngân hàng thanh toán, bao gồm chứng từ giao hàng do bên vận tải hoặc bên forwarder cung cấp.

● Cần bổ sung cách thức liên hệ sử dụng khi thông báo (email/ fax/ điện thoại,…)

Trong Incoterms, các điều kiện cơ sở giao hàng đã quy định trách nhiệm thông báo giao hàng, nhưng trong hợp đồng thương mại quốc tế, cần quy định rõ ràng hơn Đối với hợp đồng áp dụng điều kiện FCA, nội dung thông báo có thể bao gồm các thông tin cụ thể về thời gian, địa điểm và phương thức giao hàng.

Người bán cần thông báo cho người mua khi hàng hóa đã sẵn sàng để giao, đồng thời cung cấp thông tin về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải và chi tiết bảo hiểm khi chuyển hàng cho bên vận tải hoặc bên forwarder.

+ Người mua thông báo về thời gian, địa điểm giao hàng, người vận tải f, Đề xuất bổ sung một số điều khoản:

● Điều khoản bất khả kháng

Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong trường hợp xảy ra Bất khả kháng, tức là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát như chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, hỏng hóc nhà xưởng, hoặc sự can thiệp của Chính phủ Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia bằng Fax trong vòng 3 ngày kể từ khi sự cố xảy ra.

Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và gửi cho bên kia trong thời gian 7 ngày Sau thời gian này, Bất khả kháng sẽ không còn được xem xét.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện Bất khả kháng, các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng Nếu không đạt được thỏa thuận, thời hạn thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn bằng thời gian xảy ra sự kiện Bất khả kháng cộng với thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả Tuy nhiên, nếu khoảng thời gian kéo dài vượt quá các thời hạn quy định của luật áp dụng cho hợp đồng, bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn trừ nghĩa vụ hợp đồng.

+ Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường

Để đảm bảo hiệu quả khiếu nại, bộ hồ sơ cần phải đầy đủ và hợp lệ, được gửi đến bên bị khiếu nại trong thời hạn quy định bởi Luật áp dụng cho hợp đồng Bên bị khiếu nại có trách nhiệm giải quyết khiếu nại một cách hợp tác và thiện chí.

Trong hợp đồng sử dụng điều kiện FCA Incoterms, điều khoản thanh toán cần quy định rõ ràng các loại chứng từ cần thiết như hóa đơn thương mại, giấy tờ chứng minh việc giao hàng cho người vận chuyển và giấy tờ xuất khẩu Đồng thời, hợp đồng cũng phải chỉ định số lượng bản chính và bản phụ của các chứng từ này để đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch trong giao dịch.

● Điều khoản về luật áp dụng cho hợp đồng

Các bên có quyền thỏa thuận về luật áp dụng cho hợp đồng Nếu không có thỏa thuận, các quy tắc tư pháp quốc tế sẽ được áp dụng để xác định hệ thống pháp luật điều chỉnh nội dung hợp đồng khi cần thiết.

PHÂN TÍCH CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

Hóa đơn thương mại 17 1 Cơ sở lý thuyết

2.1.1 Cơ sở lý thuyết a, Khái niệm

Hóa đơn thương mại là một chứng từ thiết yếu trong lĩnh vực ngoại thương và thủ tục hải quan Nó thể hiện yêu cầu của người bán về nghĩa vụ thanh toán của người mua đối với số tiền hàng ghi trên hóa đơn Nội dung của hóa đơn thương mại bao gồm các thông tin quan trọng liên quan đến giao dịch.

Theo quy định, hóa đơn thương mại phải bao gồm các nội dung bắt buộc và có thể bổ sung thêm thông tin theo thỏa thuận giữa các bên trong quá trình đàm phán.

Thông thường, những nội dung chủ yếu bao gồm:

● Người xuất khẩu/gửi hàng hóa (Exporter/Shipper): Họ tên đầy đủ của người gửi hàng và tên quốc gia xuất khẩu

● Người nhập khẩu/nhận hàng (Ỉmporter/Consignee): Tên công ty, địa chỉ và số điện thoại liên hệ

Số hóa đơn và ngày phát hành là hai thông tin bắt buộc do người bán cung cấp, cần thiết cho việc thực hiện thủ tục khai báo hải quan.

● Phương thức vận chuyển: Ghi rõ là vận chuyển bằng phương thức nào (đường hàng không/hàng biển/đường bộ…), không cần ghi phương tiện hay số chuyến

● Điều khoản giao hàng và thanh toán: Ghi rõ điều khoản thanh toán (TT, TTR,

LC, No Payment…) và đồng tiền thanh toán (USD, EUR, JPY, )

Số lượng kiện hàng trong lô hàng được ghi rõ, bao gồm tổng số kiện và trọng lượng cả bao bì Mặc dù thông tin này không bắt buộc, nhưng thường đã được thể hiện trong phiếu đóng gói (Packing List).

Bên thông báo (Notifying Party), số hợp đồng (Contract No.), cảng bốc (Port of Loading), cảng dỡ (Port of Discharge), người chuyên chở (Carrier) và chữ ký người lập hóa đơn (Signature) là những thông tin quan trọng cần tham khảo Hóa đơn đóng vai trò thiết yếu trong việc xác nhận các thông tin giao dịch và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

Hóa đơn thương mại có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, thường được lập thành nhiều bản tùy theo mục đích sử dụng

● Hóa đơn thương mại dùng để thanh toán

● Hóa đơn thương mại dùng để khai giá hải quan

● Hóa đơn thương mại dùng để tính tiền bảo hiểm

2.1.2 Phân tích a, Người xuất khẩu, người mua và người thông báo

● Người xuất khẩu/gửi hàng hóa (Exporter/Shipper):

Seanstarkorea Co., Ltd (kèm địa chỉ và thông tin liên hệ)

● Người mua (For Account & Risk of Messrs, Buyer):

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Lotus Chem (kèm địa chỉ và thông tin liên hệ)

● Người thông báo, cũng là người nhận hàng (Notify Party):

Kho Ngoại quan Thái Bình Dương (kèm địa chỉ và thông tin liên hệ) b, Hóa đơn cho hợp đồng có mã số (No.)

SSK-LC210810-1, được phát hành vào ngày 12/08/2021 (date of invoice)

● Cảng đi (Port of loading): Busan, Hàn Quốc

● Cảng đến (Final destination): Hải Phòng, Việt Nam

● Thông tin tàu vận chuyển (Carrier): SM TOKYO 216W

● Dự kiến khởi hành (Sailing on or about): 16/08/2021 d, Phương thức thanh toán (Payments)

Thanh toán bằng điện T/T, trả trước e, Thông tin hàng hóa

● Tên hàng: Dây hàn (Solder wire), loại J3-EYP-6

● Kích thước thiết diện (size): 0.2

● Đơn giá (Unit price): 731.26 (USD)

● Giá FCA Busan, Hàn Quốc f, Chữ ký xác nhận của người xuất khẩu/người gửi hàng

● Hóa đơn thương mại cung cấp và đáp ứng đầy đủ các nội dung được yêu cầu bắt buộc phải có, đảm bảo thông tin rõ ràng, minh bạch

Hóa đơn phải ghi rõ mã số hợp đồng áp dụng, và các nội dung trong hóa đơn cần phải được thống nhất và chính xác so với thỏa thuận đã được xác nhận trước đó giữa các bên.

● Thể hiện được phương thức vận tải là vận tải đường biển, theo điều kiện giao hàng FCA

Tuy nhiên, hợp đồng thương mại này có thể bổ sung một số thông tin sau:

● Ghi rõ điều kiện giao hàng FCA theo Incoterms ấn bản năm bao nhiêu

● Nêu rõ thông tin ngân hàng đại diện cho người bán và người mua

● Nêu thông tin, số hiệu Container

● Nêu rõ thông tin mã hàng hóa, nhãn hiệu lô hàng

● Nêu xuất xứ của hàng hóa

● Nêu rõ đồng tiền thanh toán là USD hay VND

Phiếu đóng gói (Packing List) 20 1 Cơ sở lý thuyết

2.2.1 Cơ sở lý thuyết a, Khái niệm Đây là giấy tờ quan trọng bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu để làm thủ tục hải quan Phiếu đóng gói, hay còn gọi là bảng kê hay phiếu chi tiết hàng hóa thể hiện đầy đủ thông tin về quy cách đóng gói, trọng lượng và kích thước b, Nội dung của phiếu đóng gói

● Người xuất khẩu/gửi hàng hóa (Exporter/Shipper): Họ tên đầy đủ của người gửi hàng và tên quốc gia xuất khẩu

● Người nhập khẩu/nhận hàng (Ỉmporter/Consignee): Tên công ty, địa chỉ và số điện thoại liên hệ

Số hóa đơn và ngày phát hành là hai thông tin bắt buộc do người bán cung cấp, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thủ tục khai báo hải quan.

● Phương thức vận chuyển: Ghi rõ là vận chuyển bằng phương thức nào (đường hàng không/hàng biển/đường bộ…), không cần ghi phương tiện hay số chuyến

● Địa điểm cảng bốc hàng, cảng đến

● Số hiệu, chuyến và tên tàu vận chuyển

● Dự kiến thời gian tàu khởi hành

● Mô tả hàng hóa: Tên hàng, ký hiệu, mã hiệu sản phẩm

● Số lượng hàng theo đơn vị cụ thể

● Số lượng kiện, thùng, hộp đóng gói

● Trọng lượng cả bì của kiện hàng (bao gồm thùng, hộp, dây, ), xác định tương đối để đảm bảo không vượt quá trọng lượng quy định của tàu

● Các phần chú thích thêm c, Chức năng:

● Xác định chính xác số lượng, trọng lượng lô hàng, số lượng container

● Xác định số kiện hàng, pallet cụ thể

● Xác định phương thức dỡ hàng và nhân công phù hợp

● Xác định thời gian dỡ hàng để tính toán kế hoạch nhận hàng và phân phối kho bãi sao cho tối ưu

● Là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu và làm thủ tục hải quan

2.2.2 Phân tích a, Người xuất khẩu, người mua và người thông báo:

Giống như thông tin trên hóa đơn thương mại b, Phiếu đóng gói tương ứng với hóa đơn cho hợp đồng có mã số (No.)

SSK-LC210810-1, được phát hành vào ngày 12/08/2021 (date of invoice) c, Thông tin vận chuyển:

Giống như thông tin trên hóa đơn thương mại d, Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng điện T/T, trả trước (giống như thông tin trên hóa đơn thương mại)

● Số lượng kiện hàng (Numbers of PKGS): 2 kiện

● Mô tả hàng hóa (Description of goods): Dây hàn, loại J3-EYP-6, kích thước thiết diện 0.2

● Trọng lượng tịnh (Net weight): 101.5 kg

● Trọng lượng cả bì (Gross weight): 202 kg f, Chữ ký xác nhận của người xuất khẩu/người gửi hàng

Phiếu đóng gói là tài liệu quan trọng, chứa đầy đủ thông tin cần thiết để đảm bảo sự minh bạch trong giao dịch giữa bên mua và bên bán, bao gồm các chi tiết về bên mua, bên bán, hàng hóa và phương tiện vận tải.

Thông tin trên phiếu đóng gói hoàn toàn khớp với số liệu đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng, vận đơn Cuối phiếu đóng gói có đầy đủ chữ ký và con dấu xác nhận của bên bán, đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch.

Phiếu đóng gói không ghi chú về mức độ nguy hiểm hay yêu cầu đặc biệt khi bốc dỡ hàng hóa, do đó người nhận có thể hiểu rằng không có yêu cầu gì khác trong quá trình giao nhận Phiếu này đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết và thực hiện đúng chức năng của nó.

Phiếu đóng gói và hóa đơn thương mại đều chứa thông tin quan trọng về lô hàng, nhưng có sự khác biệt rõ rệt Hóa đơn thương mại chủ yếu phục vụ cho mục đích thanh toán, vì vậy nó cần nêu rõ đơn giá và tổng giá trị của lô hàng Trong khi đó, phiếu đóng gói tập trung vào các thông tin như số lượng, khối lượng và cách đóng gói hàng hóa.

2.3 Vận đơn (Bill of Lading)

2.3.1 Cơ sở lý thuyết a, Khái niệm vận đơn

Vận đơn (Bill of Lading - B/L) là chứng từ vận chuyển quan trọng, được phát hành bởi người vận chuyển hoặc đại diện của họ sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc nhận để vận chuyển Thường thì, người ký vận đơn là thuyền trưởng hoặc đại lý của tàu được ủy quyền Vận đơn xác nhận rằng người vận chuyển đã nhận hàng và cam kết giao đúng số lượng và chất lượng hàng hóa cho người nhận tại cảng đích.

Vận đơn là tài liệu quan trọng trong giao dịch giữa người gửi hàng, người vận tải và người nhận hàng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên Nó thực hiện nhiều chức năng thiết yếu, bao gồm xác nhận việc gửi hàng, cung cấp thông tin về hàng hóa và làm căn cứ pháp lý trong quá trình vận chuyển.

Vận đơn là biên lai hàng hóa, được ký phát bởi thuyền trưởng hoặc người đại diện của người vận tải khi nhận hàng để chở Nó không chỉ là biên lai nhận hàng mà còn là biên lai giao hàng, với chức năng quan trọng là chỉ giao hàng cho người xuất trình vận đơn đường biển hợp lệ đã được ký phát tại cảng xếp hàng.

Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận tải, nêu rõ nội dung và điều khoản của hợp đồng đó Đối với vận đơn đường biển, nó xác nhận khối lượng, số lượng và tình trạng bên ngoài của hàng hóa khi được giao tại cảng đi Tại cảng đến, khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ, người chuyên chở sẽ giao đúng số lượng, khối lượng và tình trạng bên ngoài của hàng hóa như lúc nhận tại cảng đi.

Vận đơn là chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế, thể hiện quyền sở hữu hàng hóa Người sở hữu vận đơn đường biển có quyền yêu cầu hàng hóa ghi trên đó, biến vận đơn thành tài liệu có giá trị Nó không chỉ là chứng từ lưu thông mà còn có thể được mua bán và chuyển nhượng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch hàng hóa.

24 c, Tác dụng của vận đơn

Vận đơn đóng vai trò quan trọng trong việc khai hải quan và thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa Đối với người bán, vận đơn là bằng chứng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, xác nhận tình trạng và số lượng hàng hóa như đã thỏa thuận, đồng thời là tài liệu kèm theo để thanh toán với người mua hoặc ngân hàng Đối với người mua, vận đơn là chứng từ cần thiết để nhận hàng, xác nhận số lượng và chất lượng hàng hóa, đồng thời hỗ trợ việc theo dõi hợp đồng Ngoài ra, vận đơn còn được sử dụng để cầm cố, mua bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa Đối với bên vận chuyển, vận đơn được phát hành khi nhận hàng từ người bán, xác nhận tình trạng hàng hóa và là bằng chứng giao hàng cho người mua tại cảng đến.

2.3.2 Phân tích vận đơn trong bộ chứng từ: a, Phân tích nội dung vận đơn

Vận đơn FIATA Negotiable Multimodal Transport Bill of Lading (FBL) là loại vận đơn do Liên đoàn các Hiệp hội giao nhận quốc tế soạn thảo, được sử dụng khi hàng hóa được vận chuyển từ nơi xuất phát đến nơi đến bằng nhiều phương tiện vận tải khác nhau.

Mã vận đơn (B/L No.) là số vận đơn được đặt bởi nhà vận tải để tiện theo dõi, cụ thể trong trường hợp này, mã vận đơn là: ANCXHPH21080007

ANC International Inc is a shipping company located at ANC BLDG 69-29, Gonghang-dong, Gangseo-gu, Seoul, Korea For inquiries, you can reach out to them through their contact information.

(3) Consigner : thông tin của người gửi hàng (người bán), cụ thể công ty xuất khẩu là Seanstar Korea Co.,Ltd, có địa chỉ tại D-239, 16, DEOGYEONG-DAERO,

1556 BEON-GIL, YEONGTONG - GU, SUWON - SI, GYEONGGI - DO, KOREA, với thông tin liên hệ là: +82-70-8666-7141 (Tel)

Thông tin người nhận hàng trong đơn hàng được ký gửi thuộc về Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem, có địa chỉ tại tầng 6, Tòa nhà VIETA, số 9, đường Duy Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế của công ty là 0107721692.

Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) 28 1 Cơ sở lý thuyết

Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) là tài liệu quan trọng cung cấp thông tin chi tiết về lịch trình tàu và tình trạng hàng hóa khi đến cảng nhập Mỗi lô hàng sẽ có một tờ Arrival Notice riêng, thông báo cho người nhận hàng (consignee) về các thông tin cần thiết như cảng đi, cảng đến, thời gian khởi hành (ETD) và ngày dự kiến hàng đến (ETA) Ngoài ra, giấy báo cũng cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa, bao gồm số lượng, chủng loại, quy cách đóng gói, thông tin về tàu chuyên chở và các thông tin liên quan khác.

Dựa trên thông tin từ Giấy báo hàng đến, người nhận hàng có thể lên kế hoạch cho việc thông quan, chuẩn bị thanh toán các khoản còn lại và giải phóng hàng hóa một cách hiệu quả.

2.4.2 Phân tích giấy báo hàng đến trong bộ chứng từ a, Phân tích nội dung giấy báo hàng đến

(1) Bên phát hành Arrival Notice là Công ty TNHH Giao nhận Vận tải MJ Hanoi (MJ

Logistics (Hanoi) Co.,Ltd) với địa chỉ và thông tin liên hệ liên quan

Số Arrival Notice: ANS21080257, giúp tiện theo dõi giấy tờ

● Người gửi hàng (Shipper): SEANSTARKOREA CO.,LTD

● Tàu (Vessel)_ Chuyến (Voyage): SM TOKYO _ 2116W

● Ngày đến (ETA): 21/08/2021, ngày dự kiến tàu cập bến, cần chú ý mục này để theo dõi, sắp xếp, chuẩn bị kịp thời giấy tờ để thông quan hàng hóa

● Số vận đơn chủ (M-B/L): SMLMSEL1H1207600

● Số vận đơn phụ (H-B/L): ANCXHPH21080007

● Ghi chú: CFS/CFS, phương thức giao nhận hàng CFS/CFS, tức nhận hàng lẻ tại kho CFS và giao hàng lẻ tại kho CFS

● Địa chỉ Kho CFS: CFS CTY VIDIFI DHAI-03EEC16

(3) Thông tin hàng hóa, khớp với thông tin trên tờ vận đơn:

● Số container (Container No.): SMCU2003695/SM378615

● Tên hàng hóa (Description): Dây hàn (Solder Wire)

Để nhận lệnh giao hàng (D/O), bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng như giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân (CMND) và vận đơn Lưu ý rằng không cần mang theo bản gốc của các giấy tờ này, chỉ cần có điện giao hàng (TELEX) là đủ.

Hướng dẫn thanh toán phí lấy lệnh giao hàng bao gồm các lưu ý quan trọng về đồng tiền thanh toán và tài khoản thanh toán Cần chú ý đến chi tiết tài khoản thanh toán để đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi và chính xác.

Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH MJ LOGISTICS (HANOI)

Ngân hàng: Shinhan Bank Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

(6) Thông tin thời gian, địa điểm nhận lệnh giao hàng:

● Ngày nhận D/O: không được đề cập cụ thể trong tờ Giấy báo hàng đến này

Người nhập khẩu có thể lấy lệnh giao hàng (D/O) tại hai địa chỉ do công ty forwarder cung cấp Tại Hà Nội, địa chỉ là Công ty TNHH MJ Logistics, tầng 5, TTC Tower, Phường Dịch Vọng Hậu, liên hệ với Ms Jolie Đối với Hải Phòng, địa chỉ lấy D/O là R.411, TTC Building, 630 Lê Thánh Tông, Quận Hải An.

● Thông tin hóa đơn: công ty logistics này có cung cấp hóa đơn điện tử, yêu cầu liên hệ trực tiếp để gửi hóa đơn

31 b, Nhận xét về giấy báo hàng đến

Nội dung trên giấy báo hàng đến cần phải rõ ràng, đầy đủ và khớp với thông tin trên vận đơn cùng các chứng từ liên quan.

Giấy báo hàng đến cung cấp thông tin chi tiết về quy trình lấy lệnh giao hàng (D/O), bao gồm điều kiện, địa điểm và hình thức thanh toán phí, giúp bên nhập khẩu thực hiện các bước một cách hiệu quả.

Vào thứ ba, giấy báo hàng đến cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng hàng hóa, bao bì, tình trạng con tàu, mã chuyến, địa điểm hàng đi và đến, cùng với thời gian dự kiến hàng cập bến Thông tin này rất quan trọng cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem, giúp họ chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và thủ tục cần thiết để thông quan hàng hóa một cách thành công và kịp thời.

Giấy báo nợ (Debit Note) 31 1 Cơ sở lý thuyết

Giấy báo nợ (Debit Note) là chứng từ quan trọng mà nhà cung cấp sử dụng để thông báo cho người mua về thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ Ngoài ra, giấy báo nợ cũng được lập khi người mua có nhu cầu trả lại hàng hóa đã vay trước đó.

Debit note là công cụ quan trọng trong giao dịch giữa các doanh nghiệp, giúp cung cấp thông tin về hóa đơn thanh toán sắp tới và nhắc nhở về các khoản tiền đến hạn.

Các giao dịch này thường liên quan đến việc gia hạn tín dụng, trong đó người bán giao hàng cho người mua nhưng chưa nhận được thanh toán cho đơn hàng.

+ Đối với hàng hóa được trả lại, tổng số tiền tín dụng đã giải ngân sẽ đi kèm cùng với mặt hàng trả lại và lý do trả lại

● Giấy báo nợ trong xuất nhập khẩu:

Khi người bán gửi hàng đến cảng, hãng tàu vận chuyển sẽ xử lý và xuất hàng, đồng thời gửi một debit note để nhắc nhở về khoản nợ cho đơn hàng Debit note này sẽ ghi rõ thông tin về bên bán, bên mua, chi tiết đơn hàng và các loại phí phát sinh.

2.5.2 Phân tích Giấy báo nợ

Giấy báo nợ phân tích dưới đây được forwarder của bên mua/ bên nhập khẩu là

Công ty TNHH MJ Logistics gửi tới bên mua/bên nhập khẩu Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem

Nội dung chứng từ này bao gồm thông tin về bên phát hành giấy báo nợ (forwarder), bên nhận hàng, chi tiết vận tải và đơn hàng, cùng với thông tin về cước phí.

● Header: thông tin của tổ chức phát hành là Công ty TNHH MJ Logistics (gồm địa chỉ, thông tin liên hệ, số đăng ký thương mại)

● Footer: tên tổ chức phát hành (Công ty TNHH MJ Logistics), tên ngân hàng - chi nhánh, tên người và ngày giờ in giấy báo nợ; chữ ký hợp pháp

(2) Thông tin chung của Giấy báo nợ:

● Invoice No (Hóa đơn số): SINV21081331

● Billing Date (ngày thanh toán): 2021 - 08 - 21

Bao gồm các thông tin (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, ) của bên mua là

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem

(4) Thông tin vận tải và thông tin đơn hàng:

● VSL/VOY (Số hiệu chuyến tàu): SM TOKYO/ 2116W

● POL (Cảng đóng hàng) : BUSAN, KOREA

● POD (Cảng dỡ hàng): HAIPHONG, VIETNAM

● Incoterms (Điều kiện Incoterms áp dụng) : FCA

● ETD/ETA (thời gian khởi hành dự kiến và thời gian đến dự kiến): 2021-08-17 / 2021-08-21

● Weight (khối lượng hàng): 202,00 KG (kilogram)

● Measure (thể tích hàng): 2,550 CBM (cubic meter)

Curr Đơn vị tiền tệ

Phí chứng từ USD 22910 DOC 40 1 40 4 916400 91640

Phí xếp dỡ tại cảng

Phí mất cân đối container Container

Phí xếp dỡ hàng hóa

Phí đại lý theo dõi giao nhận và vận chuyển hàng

Cước đường biển USD 22910 SHIP 185 1 185 0 4238350 0

Phí xếp dỡ tại cảng

Phí cung cấp seal chất lượng cao

Phí chứng từ USD 22910 SHIP 20 1 20 0 458200 0

Phí an ninh USD 22910 SHIP 0,1 1 0,1 0 2291 0

Phí cầu bến USD 22910 SHIP 2,21 1 2,21 0 50631 0

Phí khai hải quan USD 22910 SHIP 130 1 130 0 2978300 0

SHORING CHARGE USD 22910 SHIP 10 1 10 0 229100 0 SHUTTLE CHARGE USD 22910 SHIP 60 1 60 0 1374600 0

Tổng giá trị (USD): 732,44 USD Tổng giá trị (VND): 16 780 178 VND

● Điều khoản về tỷ giá áp dụng:

● Trường hợp khách hàng ký hợp đồng áp dụng theo tỷ giá thỏa thuận trong hợp đồng

● Trường hợp không ký hợp đồng áp dụng theo tỷ giá bán ra ngân hàng ngoại thương vào thời điểm xuất hóa đơn

Giấy báo nợ cần ghi rõ thông tin của tổ chức phát hành (forwarder phục vụ bên mua), bên mua (nhà nhập khẩu), thông tin hành trình và hóa đơn hàng Đồng thời, giấy cũng phải cung cấp chi tiết về các khoản cước phí vận tải, bao gồm đơn giá, trị giá, đơn vị tiền tệ và tỷ giá cụ thể.

● Các thông tin trên trùng khớp với các chứng từ khác thuộc bộ chứng từ (vận đơn, phiếu đóng gói, tờ khai hải quan)

Tờ khai hải quan (Customs Declaration) 35 1 Cơ sở lý thuyết

Tờ khai hải quan là văn bản quan trọng mà nhà xuất khẩu và nhập khẩu phải điền đầy đủ thông tin về hàng hóa, bao gồm số lượng và quy cách, khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam Việc khai báo trên tờ khai hải quan là một bước thiết yếu trong quy trình thủ tục hải quan cho hàng hóa.

● Các thông tin trên một tờ khai Hải quan cơ bản phải đảm bảo các thông tin gồm:

1 Đơn vị Hải quan cửa khẩu

2 Bên xuất khẩu và bên nhập khẩu

3 Phương thức và phương tiện vận chuyển

4 Tên hàng, khối lượng, giá trị hàng hóa

6 Các chỉ thị Hải quan

(Mẫu tờ khai hải quan hiện hành được quy định tại thông tư 38/2015/TTBTC, mẫu HQ/2015/XK)

● Để nhà nước tính và thu thuế

● Để cơ quan quản lý kiểm soát hàng hóa

2.6.2 Phân tích Tờ khai hải quan

Tất cả các tờ khai hải quan đều có cấu trúc giống nhau ở phần đầu, bao gồm các thông tin quan trọng như tên tờ khai, số tờ khai, số tờ khai tạm nhập tái xuất (nếu có), mã phân loại kiểm tra, mã loại hình nhập khẩu, tên cơ quan nhận tờ khai, mã bộ phận xử lý tờ khai (00 hoặc 01), ngày đăng ký, ngày thay đổi đăng ký (nếu có) và thời hạn tạm nhập tái xuất (nếu có).

Trong tờ khai hải quan này, nội dung được phân bố ở 3 tờ

(1) Thông tin Tờ khai hàng hóa nhập khẩu kho ngoại quan (Cho phép đưa hàng vào kho)

Tên tờ khai Tờ khai hàng hóa nhập khẩu kho ngoại quan

Số tờ khai đầu tiên 0421290505

Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai

Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV I

Mã phân loại kiểm tra 1- Luồng Xanh

Doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về hải quan sẽ được hưởng chính sách miễn kiểm tra chi tiết chứng từ và miễn kiểm tra hàng hóa.

Mã loại hình nhập khẩu C11 được sử dụng cho hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại quan, bao gồm cả trường hợp hàng hóa được chuyển từ kho ngoại quan khác.

● 3: phương thức vận tải đường biển (hàng rời, lỏng, )

● [4]: Tính chất giao dịch là Tổ chức/công ty gửi tổ chức/công ty

Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai

Mã bộ phận xử lý tờ khai

00 Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu

● Tên: Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem

● Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9, Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

● Địa chỉ: D-239, 16, Deokyeong-Daero, 1556 Beon-Gil, Yeongtong-Gu, Suwon-

U2292 Công ty CP Đối tác Thái Bình Dương

Tổng trọng lượng hàng 202 KGM (202 kilogram)

Số lượng container không có ghi chú hiện đang được lưu kho tại địa điểm 03EEC16 CFS CTY VIDIFI DHAI Địa điểm xếp hàng là VNHTA CANG HAI AN, trong khi địa điểm dỡ hàng là KRBNP BUSAN NEW PORT.

Phương tiện vận chuyển 9999 SM TOKYO 2116W

Ký hiệu và số hiệu (không có ghi chú)

Lưu ý: Phương tiện vận chuyển có phần “9999” tức là thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống

Số hóa đơn A - SSK-LC210810-1

Phương thức thanh toán KHONGTT

Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “KHONGTT” (Không thanh toán)

Tổng trị giá hóa đơn A – FCA – USD - 74.222,89

Tổng trị giá hóa đơn bao gồm các yếu tố quan trọng: mã phân loại hóa đơn (Mã A: giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền), điều kiện giao hàng theo Incoterms, mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE, và tổng giá trị hóa đơn.

Tổng trị giá tính thuế 1.686.121.890,9

Tổng hệ số phân bổ trị giá 74.222,89

Mã phân loại khai trị giá: 6

(Mã phân loại khai trị giá: 6: áp dụng phương pháp xác định trị giá là xác định theo trị giá giao dịch.)

● Tỷ giá tính thuế: USD – 22.710 (1 USD quy đổi ra 22.710 VND)

● Phân loại nộp thuế: A (Giao dịch không thực hiện chuyển khoản)

● Tổng tiền thuế phải nộp: không có ghi chú (hàng hóa thuộc diện được miễn, giảm, không phải nộp thuế nhập khẩu)

Tờ 2: Thông tin về khai báo Hải quan điện tử

Hàng nhập kho NQ Thái Bình Dương

(2) Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp để trống tức doanh nghiệp không sử dụng tính năng để quản lý nội bộ doanh nghiệp

(3) Số quản lý người sử dụng: 00083

Mỗi mã người sử dụng sẽ được gán một số gồm 5 ký tự, bắt đầu từ "00001" vào đầu năm và tăng dần theo từng lần khai báo nhập khẩu hoặc xuất khẩu Số này cho phép theo dõi số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà doanh nghiệp đã thực hiện trong năm.

(4) Mục thông báo của Hải quan

Tên trưởng đơn vị hải quan CCT CC HQ CK cảng Hải Phòng KV I

Ngày hoàn thành kiểm tra 21/08/2021 09:36:28

Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế

25/08/2021 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 03CCW02

● Mã HS 83113091: hàng hóa là que hàn inox, cuộn dây hàn có lõi kim loại

(Sn60%/Pb40%), dây hàn ECO SOLDER HVP F4 M705EM, thiếc hàn dạng dây

Cuộn dây hàn EVASOL model J3-EYP-6, sản xuất bởi Ishikawa Metal Co., LTD, là sản phẩm mới 100% với lõi hợp kim thiếc, chuyên dụng cho việc hàn linh kiện điện thoại Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ Nhật Bản, đảm bảo chất lượng cao cho các ứng dụng điện tử.

(Mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa)

● Trị giá hóa đơn 74.222,89 USD

● Đơn giá hóa đơn: 731,26 USD/KGM

● Trị giá tính thuế (S): 1.686.121.890,9 VND

● Đơn giá tính thuế: 16.612.038,334 VND/KGM

● Nước xuất xứ: JP - Japan - B30

● Miễn/ giảm/ không chịu thuế nhập khẩu:

XNK32 HANG NK TU NUOC NGOAI VAO KHU PTQ

Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu vực này sẽ không phải chịu thuế xuất khẩu và nhập khẩu Mã XNK32 được áp dụng để miễn giảm hoặc không chịu thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.

● Trị giá tính thuế: 1.686.121.890,9 VND

● Miễn giảm/ không chịu thuế và thu khác:

VK130 HANG MUA BAN GIUA NUOC NGOAI VOI KHU PTQ, GIUA CAC

VK130 là mã miễn giảm/không chịu thuế VAT của Hàng mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan, giữa các khu phi thuế quan

(1) Tờ khai Hải quan có nội dung đầy đủ và chính xác, rõ ràng

Tờ khai hải quan cung cấp thông tin chi tiết về đơn vị hải quan cửa khẩu, công ty xuất khẩu và nhập khẩu, phương thức và phương tiện vận chuyển hàng hóa, tên hàng, khối lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu, nghĩa vụ thuế cũng như các chỉ thị của hải quan liên quan đến lô hàng xuất khẩu.

● Các thông tin trong tờ khai hải quan trùng khớp với các thông tin trong Vận đơn, Hóa đơn thương mại, Packing list,

Tờ khai hải quan cơ bản đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, với các số liệu được khai trùng khớp với thông tin trong các chứng từ khác của bộ hồ sơ.

(2) Tờ khai Hải quan được làm trực tuyến nên việc khai báo trở nên thuận tiện

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Xin phép nhập khẩu 42 3.2 Thuê tàu 42 3.2.1 Ký hợp đồng thuê tàu

Mặt hàng nhập khẩu: Soldier Wire (thuộc mã HS 8311), và theo Nghị định

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, dây hàn bằng kim loại không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc yêu cầu xin giấy phép nhập khẩu Do đó, chỉ cần thực hiện thủ tục thông quan nhập khẩu theo quy định hiện hành.

Điều khoản giao hàng áp dụng là FCA, trong đó Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem chịu trách nhiệm thuê tàu và thanh toán cước vận chuyển hàng hóa từ cảng Busan, Hàn Quốc đến cảng Hải An, Hải Phòng, Việt Nam, cũng như thực hiện thủ tục thông quan nhập khẩu hàng hóa.

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem đã hợp tác với Công ty TNHH MJ Logistics để thực hiện các thủ tục và chứng từ cần thiết, nhận hàng và vận chuyển hàng hóa về kho của bên bán.

3.2.1 Ký hợp đồng thuê tàu

Công ty cổ phần Đầu tư phát triển LOTUS CHEM cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa, bao bì, số lượng và hành trình để hỗ trợ công ty Logistics tìm tàu hợp lý.

Sau khi xác định được tàu phù hợp, công ty Logistics đại diện cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem tiến hành thương thảo với chủ tàu về các điều kiện hợp đồng Tiếp theo, Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem và hãng tàu thực hiện ký kết hợp đồng thuê tàu.

Sau khi ký hợp đồng, Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển LOTUS CHEM thông báo cho Công ty TNHH Seanstar Korea về thời gian và địa điểm bốc hàng, cũng như hãng tàu và phương thức liên lạc Điều này giúp người bán chuẩn bị nguồn hàng kịp thời và chủ động trong việc bốc hàng.

● Cảng bốc hàng: Cảng Busan, Hàn Quốc

● Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

● Số lượng kiện hàng: 2 kiện, 1 container 20 feet

● Thông tin tàu vận chuyển (Carrier): SM TOKYO/ 2116W

● Phương thức giao nhận hàng CFS/CFS, tức nhận hàng lẻ tại kho CFS và giao hàng lẻ tại kho CFS

Hãng tàu chịu trách nhiệm kiểm đếm, sắp xếp, niêm phong container và vận chuyển đến cảng quy định, với tất cả các khoản chi phí này đã được Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem thanh toán.

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem đã ký thỏa thuận với hãng tàu về việc áp dụng Cước phí trả sau (Freight collect) Theo thỏa thuận này, Lotus Chem sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí cước tàu và phí lệnh giao hàng tại cảng đến, cụ thể là Cảng Hải An.

Thực hiện thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán 43 3.4 Thông quan nhập khẩu 44 3.4.1 Nhận giấy báo hàng đến (Arrival Notice)

Hình thức thanh toán T/T (Chuyển tiền bằng điện) cho phép ngân hàng chuyển một khoản tiền nhất định đến người hưởng lợi thông qua phương tiện chuyển tiền điện tử như Swift hoặc telex, dựa trên chỉ dẫn của người trả tiền.

Phương thức thanh toán tiền mặt (TT); hai bên mua bán có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức chuyển tiền như sau

● TT trả trước (TTR): là nhà Nhập khẩu thanh toán trước một khoản tiền cho nhà Xuất khẩu trước khi giao hàng

● TT trả sau (TT after shipment): nhà Nhập khẩu theo thỏa thuận sẽ trả tiền cho người bán sau kh nhận hàng ở khoảng thời gian nhất định

Theo hợp đồng nhập khẩu thiết bị viễn thông giữa Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem (Việt Nam) và công ty TNHH SEANSTAR KOREA (Hàn Quốc), điều khoản thanh toán quy định phương thức chuyển tiền (TT) trả trước Cụ thể, 100% giá trị hợp đồng, tương đương 74,222.89 USD, sẽ được thanh toán cho bên bán ngay khi bên mua nhận hóa đơn, bảng kê hàng hóa và bản sao scan của vận đơn qua email: tony.lotuschem@gmail.com.

Các bước diễn ra như sau:

Người xuất khẩu, công ty TNHH SEANSTAR KOREA từ Hàn Quốc, cần giao đầy đủ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cùng bộ chứng từ (hóa đơn) cho người nhập khẩu, công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lotus Chem, theo đúng cam kết trong hợp đồng.

Công ty Lotus Chem (Việt Nam) thực hiện bước 2 bằng cách viết lệnh chuyển tiền và gửi hồ sơ yêu cầu ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Hà Nội - PGD Đồng Đô chuyển 100% giá trị đơn hàng theo hợp đồng cho công ty TNHH SEANSTAR KOREA (Hàn Quốc).

Ngân hàng sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ sau khi nhận được yêu cầu Nếu hồ sơ đầy đủ và tài khoản của khách hàng có khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích tiền để thanh toán cho công ty TNHH SEANSTAR KOREA (Hàn Quốc) và ghi nợ tài khoản của Lotus Chem (Việt Nam).

● Bước 4: Ngân hàng TMCP Phương Đông chuyển tiền cho ngân hàng bên bán là

Ngân hàng SHINHAN BANK với:

+ Tài khoản số: 180-007-024993 + Mã chuyển đổi: SHBKKRSE

● Bước 5: Ngân hàng SHINHAN BANK trả tiền và gửi giấy báo có cho công ty

TNHH SEANSTAR KOREA (Hàn Quốc)

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Lotus Chem sẽ thực hiện nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho lô hàng theo các bước sau đây

3.4.1 Nhận giấy báo hàng đến (Arrival Notice)

Vào ngày 19/8/2021, công ty Lotus Chem đã nhận thông báo về việc hàng hóa sẽ đến vào ngày 21/08/2021 Nhân viên tiến hành kiểm tra giấy báo hàng và đối chiếu với vận đơn để đảm bảo thông tin khớp nhau.

Dưới đây là thông báo hàng đến (Arrival Notice) mà công ty Lotus Chem nhận được:

Những thông tin chủ yếu cần kiểm tra gồm:

● Số vận đơn (Bill No): SMLMSEL1H1207600

Cảng xếp hàng (Port of loading): Busan, Hàn Quốc

● Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Cảng Hải Phòng

● Mô tả hàng hoá: Dây hàn

● Số container (Cent No): SMCU2003695/SM378615

Công ty có thể đến nhận lại D/O tại 2 địa chỉ : Tầng 5, TTC Tower, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, Hà Nội hoặc R.411, TTC Building, 630 Lê Thánh Tông, quận Hải

3.4.2 Khai thông tin và đăng ký tờ khai nhập khẩu

Người khai hải quan cần nhập thông tin nhập khẩu qua nghiệp vụ IDA trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu Sau khi hoàn tất việc khai báo 133 chỉ tiêu trên màn hình IDA, thông tin sẽ được gửi đến hệ thống VNACCS để xử lý.

Hệ thống tự động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất và tên tương ứng với mã nhập vào, chẳng hạn như tên nước nhập khẩu tương ứng với mã nước và tên đơn vị nhập khẩu tương ứng với mã số doanh nghiệp.

● Tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế…

● Phản hồi lại cho người khai hải quan tại màn hình đăng ký tờ khai - IDC

Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) từ hệ thống, người khai hải quan cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã khai báo và thông tin tự động xuất ra từ hệ thống Nếu mọi thông tin đều chính xác, họ sẽ gửi tờ khai đến hệ thống để hoàn tất đăng ký.

Nếu người khai hải quan phát hiện thông tin khai báo không chính xác sau khi kiểm tra, họ cần sử dụng nghiệp vụ IDB để gọi lại màn hình khai thông tin nhập khẩu (IDA) nhằm sửa đổi các thông tin cần thiết theo hướng dẫn đã được cung cấp.

Trước khi cho phép doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan, hệ thống sẽ tự động kiểm tra Danh sách doanh nghiệp không đủ điều kiện, bao gồm những doanh nghiệp có nợ quá hạn trên 90 ngày, tạm dừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản Nếu doanh nghiệp nằm trong danh sách này, hệ thống sẽ từ chối đăng ký tờ khai và thông báo cho người khai hải quan biết.

3.4.3 Phân luồng, kiểm tra và thông quan

Sau khi tờ khai đã được đăng ký thì hệ thống sẽ tự động phân luồng gồm 3 luồng là xanh, vàng và đỏ:

● (1) Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

● (2) Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

● (3) Luồng đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa

Trong tờ khai hải quan của Công ty cổ phần đầu tư Lotus Chem, mã phân loại kiểm tra được ghi là 1, tương ứng với luồng xanh Do đó, lô hàng này được miễn kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế.

47 Đối với các tờ khai luồng xanh thì có các trường hợp sau:

- Trường hợp số thuế phải nộp bằng 0:

● Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong thời gian dự kiến 03 giây) và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa nhập khẩu”

- Trường hợp số thuế phải nộp khác 0:

Trong trường hợp đã khai báo nộp thuế bằng hạn mức hoặc thực hiện bảo lãnh, hệ thống sẽ tự động kiểm tra các chỉ tiêu liên quan Nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh lớn hơn hoặc bằng số thuế phải nộp, người khai sẽ nhận được “chứng từ ghi số thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa nhập khẩu” Ngược lại, nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh nhỏ hơn số thuế phải nộp, hệ thống sẽ thông báo lỗi.

Khi người khai báo nộp thuế ngay qua chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan, hệ thống sẽ cung cấp “Chứng từ ghi số thuế phải thu” Sau khi hoàn tất việc nộp thuế, phí, lệ phí và hệ thống VNACCS nhận được thông tin, sẽ xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”.

Tờ khai hải quan cho thấy trường hợp được miễn, giảm hoặc không chịu thuế và các khoản thu khác, cụ thể là mã VK130, áp dụng cho hàng hóa mua bán giữa nước ngoài và khu phi thuế quan, cũng như giữa các khu phi thuế quan.

Nhận hàng 48 1 Chuẩn bị các chứng từ

3.5.1 Chuẩn bị các chứng từ

Vào ngày 17/8/2021, tàu đã khởi hành từ Cảng Busan, Hàn Quốc, và bên bán đã gửi bản sao vận đơn cho bên mua để xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng Công ty SEANSTAR KOREA (Hàn Quốc) đã gửi bộ chứng từ qua email cho Công ty Lotus Chem (Việt Nam) để thực hiện việc kiểm tra và xác nhận các nội dung liên quan.

Nhân viên chứng từ của Công ty Lotus Chem (Việt Nam) thực hiện kiểm tra chứng từ bằng cách đối chiếu thông tin trên vận đơn để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, bao gồm tên người gửi, người nhận, tên tàu, ngày tàu đến, số container, số seal và chi tiết hàng hóa.

Vào ngày 21/8/2021, sau khi công ty Lotus Chem (Việt Nam) xác nhận thông tin đầy đủ và chính xác, hai bên đã thống nhất không có thay đổi nào Công ty bên bán đã gửi bộ chứng từ gốc qua đường chuyển phát nhanh, bao gồm các tài liệu cần thiết.

• Bill of lading - 1 bản gốc

Sau khi nhận bộ chứng từ, nhân viên sẽ photo thành nhiều bản để phục vụ cho công việc khi cần Các bản sao cần được Giám đốc hoặc người có thẩm quyền ký tên, đóng dấu chức vụ và con dấu của doanh nghiệp để chứng nhận tính hợp lệ của bản sao.

Khi đến lấy lệnh giao hàng, công ty Lotus Chem (Việt Nam) cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Công ty Lotus Chem (Việt Nam) nộp các chứng từ nêu trên cho công ty TNHH

MJ Logistics yêu cầu khách hàng thanh toán các khoản phí như phí kho bãi trước khi nhận D/O tại một trong hai địa chỉ ghi trong giấy báo hàng đến Nhân viên sẽ kiểm tra và đối chiếu nội dung D/O với vận đơn để phát hiện bất kỳ sai sót nào, đảm bảo thông tin chính xác.

● Tên địa chỉ người nhận hàng, người gửi hàng

● Tên hàng/ mô tả hàng hóa

● Loại hàng: hàng nguyên container, số lượng container, loại container, mã số container, số seal, khối lượng

Sau khi dỡ hàng tại Hải Phòng, Việt Nam, nhân viên công ty nhập khẩu mang D/O tới kho làm thủ tục xuất kho.

Kiểm tra, giám định chất lượng hàng hoá 49 1 Kiểm tra chất lượng

Theo Điều 35 của Luật số 05/2007/QH12 về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa thực hiện quy trình và thủ tục kiểm tra theo quy định.

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu Hồ sơ để đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu gồm:

● Giấy “Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo mẫu

● Bản sao chứng chỉ chất lượng có chứng thực

● Tài liệu kỹ thuật khác liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu)

● Vận đơn (Bill of Lading)

● Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

● Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin)

● Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá

● Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định

● Bản sao hợp đồng mua bán (Contract) và danh mục hàng hóa kèm theo hợp đồng (Packing list)

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng từ người nhập khẩu, cần xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ ngay lập tức.

- Tiến hành kiểm tra sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu theo các nội dung sau đây:

Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp bao gồm việc xác minh nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần được kiểm tra.

● Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi cần thiết

Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa cho người nhập khẩu, xác nhận rằng sản phẩm đã đạt yêu cầu chất lượng cần thiết để tiến hành thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan sẽ tiếp nhận và thực hiện các bước kiểm tra theo quy định Ngược lại, nếu hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ thông báo cho người đăng ký để bổ sung.

- Trong 3 ngày sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả và gửi trả hồ sơ

- Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Điều 36 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Sau khi hàng hóa được đưa về kho để kiểm tra, cần kiểm tra niêm phong và kẹp chì của container trước khi dỡ hàng Nếu phát hiện tổn thất hoặc sắp xếp không đúng, cần mời cơ quan giám định lập biên bản dưới tàu Công ty Lotus Chem có trách nhiệm mời công ty giám định đến để xác định số lượng, chất lượng hàng hóa bị tổn thất và nguyên nhân gây ra tổn thất.

Căn cứ kiểm tra, thử nghiệm, giám định sản phẩm, hàng hoá tranh chấp bao gồm:

● Thoả thuận về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong hợp đồng;

● Tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với sản phẩm, hàng hoá

Việc giám định sản phẩm cần được thực hiện theo hợp đồng quy định, trong đó công ty Lotus Chem có trách nhiệm cung cấp các chứng từ cần thiết và thanh toán phí dịch vụ Nếu kết quả giám định xác nhận công ty Seanstar Korea vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, thì công ty Seanstar Korea sẽ phải hoàn trả chi phí giám định cho công ty Lotus Chem.

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 51 KẾT LUẬN

Khi thực hiện hợp đồng, nếu công ty Lotus Chem phát hiện hàng nhập khẩu bị tổn thất, thiếu hụt hoặc đối tác không thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng như giao hàng chậm, cần khiếu nại ngay để đảm bảo không bỏ lỡ thời hạn khiếu nại.

Cần căn cứ vào trách nhiệm nghĩa vụ của các bên để lựa chọn đối tượng bị khiếu nại cho phù hợp:

● Người xuất khẩu: Công ty Seanstar Korea (nếu hàng có chất lượng không đúng trong hợp đồng, giao hàng thiếu, bao bì không đúng quy định )

● Người vận tải: Công ty MJ Logistics (nếu hàng bị tổn thất trong quá trình vận chuyển hoặc do lỗi người vận tải)

● Bên bảo hiểm (nếu hàng hóa tổn thất do những rủi ro nằm trong phạm vi được bảo hiểm)

Khiếu nại sẽ được giải quyết giữa hai bên, và nếu không đạt được thỏa thuận, bên nhập khẩu có quyền kiện bên đối tác ra Hội đồng Trọng tài Quốc tế hoặc Tòa án.

Trình tự tố tụng bằng trọng tài như sau:

● Chuẩn bị hồ sơ kiện bao gồm: Đơn kiện, bản sao hồ sơ khiếu nại, các giấy tờ chứng minh vụ khiếu nại không thành công

● Lựa chọn trọng tài: Tùy thuộc vào hợp đồng quy định là trọng tài vụ việc hay quy chế Nếu không quy định thì hai bên tự thỏa thuận

● Cung cấp tài liệu và chứng từ cho trọng tài

● Tham gia tranh luận: trong quá trình xét xử, các bên tham gia tranh luận để bảo vệ quyền lợi của mình

Khi trọng tài đưa ra phán quyết, cả hai bên có nghĩa vụ thi hành quyết định này Theo quy định của Pháp lệnh trọng tài thương mại Việt Nam, nếu sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn thi hành mà một bên không tự nguyện thực hiện, bên còn lại có quyền nộp đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản để yêu cầu thi hành quyết định của trọng tài.

Hợp đồng xuất khẩu giữa Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem và Công ty TNHH Seanstar Korea đã quy định rõ ràng các điều khoản cơ bản, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên Hợp đồng cũng đưa ra phương án giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Tuy nhiên, một số nội dung vẫn còn sơ sài và chưa chặt chẽ, có thể dẫn đến rủi ro không đáng có cho cả hai bên.

Tốc độ xuất khẩu của Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ trong bối cảnh mới, với các doanh nghiệp ngày càng chủ động tìm kiếm thị trường và tích cực hội nhập Họ không chỉ tham gia vào các hoạt động ngoại thương mà còn tận dụng tốt hơn cơ hội từ hội nhập Tại tất cả các thị trường có hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam ghi nhận sự tăng trưởng vượt trội, khẳng định thị phần xuất khẩu tại các thị trường trọng điểm Đáng chú ý, nhiều thị trường còn đạt mức tăng trưởng xuất khẩu hai con số.

Để tạo lợi thế trong xuất khẩu, các doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng để tránh sai sót khi chọn đối tác và giảm thiểu chi phí vận chuyển Việt Nam có mức thuế ưu đãi nhờ vào các hiệp định thương mại, tạo cơ hội cho doanh nghiệp Phân tích hợp đồng giữa Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Lotus Chem và Công ty TNHH Seanstar Korea cung cấp cái nhìn tổng quan về quy trình giao dịch thương mại quốc tế, từ chuẩn bị đến đàm phán và ký kết hợp đồng Qua đó, các doanh nghiệp có thể rút ra bài học kinh nghiệm nhằm tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế.

Ngày đăng: 06/12/2021, 17:03

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w