Đặc tả bài toán quản lý bán hàng
Quy trình hoạt động bán hàng
Quy trình hoạt động bán hàng tại siêu thị bao gồm các bước quan trọng như lựa chọn nhà cung cấp uy tín, nhập hàng nhanh chóng và chính xác, trưng bày hàng hóa thuận tiện cho khách hàng, và giao dịch bán hàng hiệu quả Mỗi giai đoạn đều cần sự chính xác và kịp thời, từ việc chọn nhà cung cấp đáp ứng tiêu chí chất lượng đến việc nhân viên bán hàng phải có kinh nghiệm và được đào tạo bài bản Cuối cùng, quá trình kiểm kê hàng hóa và doanh thu hàng ngày giúp doanh nghiệp đánh giá lợi nhuận và đưa ra phương án kinh doanh tối ưu.
Nhu cầu tin học hoá
Trong các hoạt động kinh doanh, có một khối lượng công việc khổng lồ đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối để đạt được thành công Việc ghi chép thủ công sẽ trở nên khó khăn và phức tạp khi quy mô mặt hàng ngày càng lớn, đặc biệt là trong việc tìm kiếm, nhớ giá bán và thống kê Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp giải quyết khối lượng công việc lớn, đặc biệt là trong quản lý dữ liệu Do đó, tin học hoá là nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý bán hàng và quản lý hệ thống nói chung.
Tìm hiểu về Mã vạch và công cụ xây dựng ch-ơng trình
Tìm hiểu mã vạch (Barcode)
Để tối ưu hóa việc quản lý hàng hóa bằng thiết bị tự động, việc mã hóa sản phẩm thành mã vạch là cần thiết, giúp máy quét dễ dàng nhận diện và xử lý thông tin.
Mỗi sản phẩm có tem mã vạch in sẵn hoặc dán trên đó cho phép người dùng nhanh chóng truy xuất thông tin chi tiết chỉ bằng cách nhập mã số hoặc quét mã vạch Thông qua Barcode, chúng ta có thể biết được mã quốc gia xuất xứ, mã doanh nghiệp sản xuất và mã sản phẩm một cách chính xác và nhanh chóng.
Mã vạch là tập hợp các vạch đậm nhạt song song, giúp thể hiện mã số dưới dạng mà máy quét có thể đọc được Việc quy định mã vạch cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, hiện nay Việt Nam áp dụng chuẩn EAN (European Article Number), được sáng lập bởi 12 nước châu Âu và ban đầu có tên gọi là Hội EAN (European Article numbering Association).
Mã EAN đã được sử dụng từ năm 1974 tại châu Âu và nhanh chóng phát triển, trở thành tiêu chuẩn toàn cầu Dưới mỗi mã vạch EAN là một chuỗi số giúp con người nhận diện sản phẩm Số lượng chữ số trong mã vạch phụ thuộc vào chuẩn mã, chẳng hạn như EAN-13 có 13 chữ số cho hầu hết các sản phẩm, trong khi EAN-8 có 8 chữ số dành cho các sản phẩm nhỏ không đủ không gian để in mã EAN-13.
Mã vạch EAN của n-ớc ta do hiệp hội Mã vạch Việt nam (gọi tắt là EAN-VN) cấp là EAN-VN-13 có nghĩa nh- sau:
- 3 chữ số đầu là mã quốc gia Mã số của Việt Nam là 893
- 5 (hoặc 4) chữ số tiếp theo là mã doanh nghiệp
- 4 (hoặc 5) chữ số tiếp theo là mã mặt hàng
- 1 chữ số cuối cùng là số kiểm tra
Cách xác định mã số kiểm tra nh- sau:
B-ớc 1: - Xác định nguồn gốc hàng hoá: 893 là mã số hàng hoá của quốc gia Việt Nam, 0011 là mã số doanh nghiệp
Tổng giá trị của các số thứ tự lẻ(trừ C), ta có: 8 + 3 + 0 + 1 + 2 + 2 (1) Tổng giá trị của các số thứ tự chẵn, ta có: 9 + 0 + 1 + 2 + 2 + 1 = 15 (2) Nhân tổng của (2) với 3, ta có: 15 x 3 = 45 (3)
Cộng giá trị (1) với (3), ta có: 16 + 45 = 61 (4)
Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 70) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 70 - 61 = 9 nh- vậy C = 9
Trong tr-ờng hợp này mã số EAN - VN 13 có mã số hàng hoá đầy đủ là:
Sau đây là một số mã th-ờng gặp: Mỹ và Canada từ 00 đến 09, Pháp từ
Đức có số liệu từ 30 đến 37, trong khi đó, các quốc gia như Nhật Bản ghi nhận 49, Anh và Bắc Ailen 50, Hy Lạp 52(0), Bỉ và Luxembourg 54, Bồ Đào Nha 56(0), Đan Mạch 57, và Nam Mỹ 60(0) và 60(1) Phần Lan đạt 64, Na Uy 70, Israel 72(9), Thụy Điển 73, Thụy Sĩ 76, Ý từ 80 đến 83, Tây Ban Nha 84, Séc và Slovakia 85(9), Thổ Nhĩ Kỳ 86(9), Hà Lan 87, và Áo 90.
- 91, úc 93, Trung Quốc 69, Thái Lan 88 ,
Tùy thuộc vào dung lượng và dạng thức thông tin được mã hóa, cũng như mục đích sử dụng, mã vạch được chia thành nhiều loại khác nhau Những dạng mã vạch phổ biến trên thị trường bao gồm UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar, Code 128 và các loại mã 2D Ngoài ra, một số loại mã vạch còn có nhiều phiên bản khác nhau nhằm phục vụ cho các mục đích sử dụng đa dạng, chẳng hạn như EAN với các phiên bản EAN-8, EAN-13, EAN-14 và Code 128 với các phiên bản code 128-Auto, code 128-A, code 128-C.
- Thích hợp với các đơn vị sản xuất, có đăng ký mã hàng hoá với đơn vị quản lý tiêu chuẩn hàng hoá
Hệ thống mã vạch EAN13 bao gồm 12 ký tự số từ 0 đến 9, được cấu thành từ mã quốc gia, mã nhà sản xuất và mã hàng hóa Độ dài của mã hàng hóa phụ thuộc vào độ dài của mã quốc gia (ví dụ: Việt Nam có mã quốc gia là 893) và mã nhà sản xuất Ký tự thứ 13 trong mã EAN13 là ký tự kiểm tra (checksum), được tính toán theo quy tắc nhất định.
Chuẩn mã Code 128 Auto cho phép in mã vạch bao gồm cả ký tự chữ và số Mặc dù hệ thống hỗ trợ tối đa 20 ký tự, nhưng nên thiết lập mã hàng trong khoảng 9 - 11 ký tự để đảm bảo kích thước tem nhỏ gọn Trong chương trình này, tôi đã sử dụng chuẩn EAN13 và Code 128 Auto cho chức năng in mã vạch sản phẩm.
Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ lập trình C# đ-ợc lập trình khá phổ biến nó bao gồm khoảng
C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại với hơn 80 từ khóa và nhiều kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn Nó hỗ trợ các khái niệm lập trình hiện đại như cấu trúc, thành phần component và lập trình hướng đối tượng C# không chỉ hội tụ những tính chất của một ngôn ngữ lập trình tiên tiến mà còn được phát triển dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh mẽ là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, do Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth dẫn dắt Anders Hejlsberg, tác giả của Turbo Pascal, một ngôn ngữ lập trình PC phổ biến, cũng là người đứng đầu nhóm thiết kế Borland Delphi, góp phần vào sự thành công trong việc xây dựng môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho lập trình client/server.
Phần cốt lõi của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng là khả năng định nghĩa và làm việc với các lớp, cho phép người phát triển tạo ra các kiểu dữ liệu mới Ngôn ngữ C# cung cấp các từ khóa để khai báo lớp, phương thức và thuộc tính, đồng thời hỗ trợ các tính năng quan trọng như đóng gói, kế thừa và đa hình, giúp xây dựng mô hình hiệu quả hơn trong việc giải quyết vấn đề.
Trong ngôn ngữ C#, mọi khía cạnh liên quan đến khai báo lớp đều nằm trong phần định nghĩa của nó, không cần phải tách biệt giữa tập tin header và tập tin nguồn như trong C++ Ngoài ra, C# còn hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các trang XML để tự động tạo ra tài liệu cho lớp.
C# hỗ trợ giao diện (interface), coi đây là một cam kết của lớp đối với các dịch vụ mà giao diện quy định Trong C#, một lớp chỉ có thể kế thừa từ một lớp cha duy nhất, không cho phép đa kế thừa như trong C++ Tuy nhiên, một lớp có thể thực thi nhiều giao diện Khi một lớp thực thi một giao diện, nó cam kết cung cấp chức năng thực thi theo yêu cầu của giao diện đó.
Trong ngôn ngữ C#, cấu trúc là kiểu dữ liệu nhỏ gọn và yêu cầu ít tài nguyên hệ điều hành và bộ nhớ hơn so với lớp Mặc dù không thể kế thừa từ lớp, cấu trúc vẫn có khả năng thực thi giao diện.
Ngôn ngữ C# hỗ trợ lập trình hướng thành phần với các thuộc tính và sự kiện, được quản lý bởi CLR, cho phép lưu trữ metadata cùng mã nguồn của một lớp Metadata này mô tả lớp bao gồm phương thức, thuộc tính, cũng như các yêu cầu bảo mật và thuộc tính khác Mã nguồn cung cấp logic cần thiết để thực hiện các chức năng của lớp.
Ngôn ngữ C# hỗ trợ truy cập bộ nhớ trực tiếp thông qua kiểu con trỏ giống như C++, sử dụng từ khóa cho dấu ngoặc [] Tuy nhiên, việc sử dụng con trỏ trong C# được coi là không an toàn (unsafe) Điều quan trọng là bộ giải phóng bộ nhớ tự động của CLR sẽ không giải phóng các đối tượng được tham chiếu bằng con trỏ cho đến khi chúng được giải phóng.
Tổng quan về đề tài
Tổ chức hệ thống
3.1.1.2 Chức năng của mỗi bộ phận phòng ban
- Giám đốc: Điều hành toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp
- Nhân viên kho: Bảo quản hàng hoá, quản lý về hạn date, dán tem nhãn, chuyên môn làm việc bên cạnh hàng hoá thực
- Kế toán kho: Nhập kho, tạo thông tin vật t-, chuyên môn làm việc quản lý hàng hoá trên máy tính,
- Bán hàng: Bán hàng, giao dịch với khách hàng
- Bộ phận kinh doanh: Đặt hàng, theo dõi tồn kho của hàng hoá còn thiếu, chiến l-ợc phát triển
- Kế toán: Theo dõi công nợ khách hàng, thu chi công nợ, làm việc liên quan đến nhà cung cấp và khách hàng
- Phòng tin học: Quản lý thiết bị máy móc, phát triển phần mềm
Bé phËn nhân viên kho
Bán hàng Bộ phân kinh doanh
Kế toán Phòng tin học
Mô tả hoạt động của hệ thống
3.1.2.1 Quy trình quản lý nhập hàng
Bộ phận kinh doanh dựa vào nhu cầu của khách hàng, lượng hàng tồn kho và danh sách sản phẩm để lập phiếu đặt hàng Phiếu đặt hàng này sẽ ghi rõ thông tin công ty cùng các mặt hàng cần nhập về.
Bộ phận nhân viên kho có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa về số lượng, hạn sử dụng và chủng loại, sau đó chuyển hóa đơn của nhà cung cấp cho bộ phận kế toán kho Bộ phận kế toán kho sẽ dựa vào hóa đơn của nhà cung cấp để nhập thông tin, bao gồm thông tin đầy đủ về nhà cung cấp, danh sách mặt hàng, số lượng, ngày nhập và đơn giá theo mẫu có sẵn.
Bộ phận kế toán kho gửi phiếu nhập hàng đến bộ phận kế toán để lập phiếu chi Phiếu chi cần bao gồm các thông tin quan trọng như mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, người nhận, địa chỉ và số tiền thanh toán cho nhà cung cấp.
+ Mỗi lần nhập hàng tiến hành cập nhật lại danh mục hàng hoá nh- số l-ợng, đơn giá, nhập tại kho, nhóm nào
3.1.2.2 Quy trình quản lý bán hàng
Mỗi sản phẩm đều được dán tem với giá bán, mã vạch và thông tin liên quan như ngày sản xuất và hạn sử dụng Nhân viên bán hàng sẽ quét mã vạch của các mặt hàng mà khách hàng lựa chọn để in hóa đơn bán hàng.
Nếu khách hàng thanh toán ngay, bộ phận bán hàng sẽ thực hiện giao hàng và thanh toán trực tiếp Trong trường hợp khách hàng đăng ký làm khách hàng thân thiết, siêu thị sẽ lưu lại thông tin của họ Nếu không, hóa đơn thanh toán sẽ chỉ ghi các thông tin cơ bản như số hóa đơn, ngày bán, tên nhân viên bán hàng, mã hàng, tên hàng, số lượng, thuế VAT, đơn giá, thành tiền, chiết khấu và tổng tiền phải trả.
- Thành tiền = Số l-ợng * đơn giá bán
- Chiết khấu = Thành tiền * Chiết khấu (%)
- Thanh toán = Thành tiền - Chiết khấu
Khách hàng tập thể có thể đặt hàng và lựa chọn thanh toán trước hoặc thanh toán sau khi nhận hàng, trong trường hợp còn nợ thì hóa đơn sẽ ghi rõ số tiền còn nợ Đơn đặt hàng cần ghi đầy đủ thông tin về khách hàng, số lượng mua và loại hàng hóa.
Khi nhận đơn đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ xem xét và so sánh với lượng hàng tồn kho để thông báo cho khách hàng về thời gian giao hàng.
Mỗi lần xuất hàng cho khách hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đủ, hoặc khi đăng ký làm khách hàng thân thiết với Siêu thị, mỗi hóa đơn thanh toán cần ghi rõ: Mã khách hàng, địa chỉ, xuất tại kho, tên hàng, số lượng, đơn giá và thành tiền.
3.1.2.3 Quy trình quản lý kho hàng
Bộ phận quản lý kho sử dụng mã số hàng hóa (mã vạch) để đảm bảo tính pháp lý giữa siêu thị và người tiêu dùng Mỗi sản phẩm kinh doanh đều được gán một mã số riêng biệt, giúp phân biệt rõ ràng giữa các mặt hàng khác nhau.
Mã mặt hàng trong hệ thống mã vạch quốc tế có độ dài 13 ký tự, áp dụng cho các sản phẩm đã được in sẵn mã vạch bởi nhà sản xuất Nếu sản phẩm không có mã vạch hoặc mã vạch không đảm bảo độ tin cậy, siêu thị sẽ sử dụng mã nội bộ để quản lý, như tại siêu thị Maximark Vinh, nơi áp dụng bộ mã code riêng cho các mặt hàng này.
128 - Auto với độ dài 10 ký tự
Khi nhận yêu cầu xuất hàng, người quản lý kho cần thực hiện việc xuất kho và in phiếu xuất Phiếu xuất phải bao gồm các thông tin quan trọng như số phiếu xuất, tên người xuất, hình thức xuất, nội dung hàng hóa, mã vạch, tên mặt hàng, đơn vị tính, thuế VAT, số lượng, đơn giá xuất và thành tiền.
3.1.2.4 Hoạt động của bộ phận kế toán
Phòng kế toán cũng có chức năng giống nh- phòng kế toán của các tổ chức khác, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thống kê công nợ và xử lý nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp
- Lập báo cáo thu chi hàng ngày
Kế toán hàng hoá bao gồm việc kiểm tra quy trình nhập và xuất hàng, quản lý các chứng từ như phiếu nhập, phiếu xuất, và phiếu trả cho nhà cung cấp Ngoài ra, kế toán còn thực hiện thống kê tiền mặt và theo dõi tình hình nợ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
3.1.2.5 Hoạt động của phòng tin học
- Bảo trì hệ thống tin học trong siêu thị nhằm đảm bảo sự luân phiên trong hoạt động của siêu thị
- Bảo trì và xử lý các lỗi phần mềm hệ thống bán hàng của siêu thị và sự cố máy tính nếu có
Phát triển phần mềm bao gồm việc bổ sung các chức năng cần thiết cho hệ thống, đồng thời bảo trì và nâng cấp những chức năng đã được phân tích, thiết kế và triển khai trước đó.
Một số biểu mẫu, báo cáo
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh
Nhập từ: Mã KH: Tên khách hàng: Địa chỉ STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Số l-ợng Giá nhập Thành tiền
Số tiền bằng chữ: Tổng cộng: Néi dung:
Lập bảng Kiểm soát Ng-ời giao Thủ kho
3.1.3.2 PhiÕu nhËt ký xuÊt nhËp:
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh
Ngày xuất: Mã nhân viên: Tên Nhân viên:
PhiÕu XuÊt kho Mã hình thức xuất:
STT Mã MH Tên MH Đơn vị tính VAT Số l-ợng Đơn giá Thành tiền
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh Mã số thuế: 2900354478-1 Điện thoại: 0983869755
===&&&==Mã mặt hàng: Tên mặt hàng
Số tiền: SL VAT Thành tiền
3.1.3.4 Báo cáo bán hàng chi tiết:
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh
Báo cáo bán hàng - Chi tiết
Phiếu Mã vạch Tiền hàng
Ngày Số SL Đơn giá Thành tiền
Tổng số phiếu: 1 Tổng số tiền:
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh
Phiếu gửi nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp: Tên nhà cung cấp: Địa chỉ nhà cung cấp:
STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Số l-ợng
Số tiền bằng chữ: Tổng cộng: Néi dung:
Giám đốc Kiểm soát Ng-ời giao
Số 166 - Nguyễn Thái Học - TP Vinh
Tên hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
SL Giá TTiền SL Giá TTiền SL Giá TTiền SL Giá TTiền
Giám đốc Lập biểu Kiểm soát
Phân tích đầu vào và đầu ra của hệ thống
Đối với bài toán quản lý bán hàng các thông tin đầu vào, ra có thể phân thành nhóm sau:
- Tên công ty cung cấp
- Thống kê hoá đơn nhập hàng
- Thống kê hoá đơn bán hàng
- Thống kê công nợ của khách hàng và nhà cung cấp
- Thống kê doanh thu theo khoảng thời gian và theo từng nhân viên bán hàng
- Thống kê l-ợng hàng tồn kho và số tiền còn tồn
- Tìm kiếm thông tin về mặt hàng gồm: Mã vạch, loại mặt hàng, mã mặt hàng, nhà cung cấp
- Tìm kiếm thông tin về hoá đơn nhập hàng
- Tìm kiếm thông tin về hoá đơn bán hàng
- Tìm kiếm thông tin nhà cung cấp và khách hàng
Ch-ơng 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Một số khái niệm
3.2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng là một dạng biểu đồ hình cây, trong đó mỗi nút đại diện cho một chức năng cụ thể Mối quan hệ giữa các chức năng ở hai mức kế tiếp thể hiện sự bao hàm, giúp người xem dễ dàng hiểu được cấu trúc và mối liên hệ giữa các chức năng trong hệ thống.
Các thành phần của biểu đồ:
+ Chức năng: Đ-ợc biểu diễn bằng hình chữ nhật, trong đó có ghi tên chức năng Tên chức năng th-ờng là động từ kèm bổ ngữ
+ Kết nối: Kết nối giữa các chức năng phân cấp đ-ợc biểu diễn bằng đoạn thẳng hay đ-ờng gấp khúc Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng:
+ Các chức năng đ-ợc nhìn một cách khái quát, trực quan, dễ hiểu, thể hiện tính cấu trúc của việc phân rã chức năng
Hệ thống này rất dễ xây dựng nhờ vào tính đơn giản của nó, chỉ tập trung vào việc xác định các chức năng cần thực hiện mà không bận tâm đến cách thức thực hiện.
Bảng phân công công việc (BPC) có tính chất tĩnh vì nó không xem xét mối liên hệ thông tin giữa các chức năng Mặc dù BPC thường gần gũi với sơ đồ tổ chức của xí nghiệp, nhưng cần lưu ý rằng BPC không đồng nhất với sơ đồ tổ chức này.
3.2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là công cụ quan trọng để mô tả các chức năng của hệ thống, thể hiện mối quan hệ giữa các tiến trình xử lý và việc trao đổi thông tin Nó giúp làm rõ các chức năng và thông tin cần thiết cho việc quản lý, đồng thời cung cấp cái nhìn sâu sắc về những gì thực sự diễn ra trong hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu bao gồm 5 thành phần chính.
Các chức năng xử lý đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các thao tác và nhiệm vụ cụ thể Chúng có khả năng biến đổi thông tin đầu vào bằng cách tổ chức lại, bổ sung hoặc tạo ra dữ liệu mới, từ đó tạo ra thông tin đầu ra cần thiết.
Cách biểu diễn: Chức năng xử lý đ-ợc biểu diễn bằng hình tròn hoặc ô van, trong đó có ghi tên của chức năng
Tên chức năng là động từ kết hợp với bổ ngữ
(2) Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào hay ra một chức năng xử lý
Vì vậy luồng dữ liệu đ-ợc coi nh- là giao diện giữa các thành phần của biểu đồ
Cách biểu diễn: Luồng dữ liệu đ-ợc biểu diễn bằng mũi tên, bên cạnh ghi tên của luồng dữ liệu Chiều mũi tên chỉ h-ớng của luồng dữ liệu
Tên của luồng là một danh từ, kèm thêm tính ngữ nếu cần, phản ánh nội dung của dữ liệu đ-ợc chuyển giao
Kho dữ liệu là nơi lưu trữ thông tin trong một khoảng thời gian nhất định để phục vụ cho các chức năng xử lý và người dùng Nó bao gồm nhiều dạng dữ liệu khác nhau, từ tài liệu lưu trữ trong văn phòng đến các file lưu trữ trên ổ đĩa máy tính.
Cách biểu diễn: Kho dữ liệu đ-ợc biểu diễn bằng cặp đoạn thẳng song song, giữa có ghi tên kho
Tên kho là một danh từ kèm theo tính ngữ nếu cần, phản ánh nội dung dữ liệu đ-ợc l-u trữ
Tác nhân ngoài là những cá nhân, nhóm người hoặc tổ chức bên ngoài hệ thống, nhưng vẫn có sự trao đổi thông tin với hệ thống đó Sự hiện diện của họ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các mối quan hệ thông tin.
Tên chức năng xử lý
Tên kho dữ liệu các nhân tố này giúp chỉ ra giới hạn của hệ thống, và định rõ mối quan hệ của hệ thống với bên ngoài
Tác nhân ngoài đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, cung cấp thông tin cần thiết và nhận các sản phẩm thông tin từ hệ thống Để biểu diễn tác nhân ngoài, chúng ta sử dụng hình chữ nhật với tên của tác nhân được ghi rõ ràng trên đó.
Tên của tác nhân ngoài là một danh từ
Tác nhân trong biểu đồ luồng dữ liệu là một chức năng hoặc hệ thống con có khả năng trao đổi thông tin với các thành phần trên trang hiện tại Biểu đồ này có thể bao gồm nhiều trang, và thông tin giữa các quá trình trên các trang khác nhau được thể hiện qua ký hiệu đặc trưng.
Cách biểu diễn: Tác nhân trong đ-ợc biểu diễn bằng hình chữ nhật hở một phía, trên có ghi tên của tác nhân trong
Tên của tác nhân trong là một động từ cùng bổ ngữ.
Các đối t-ợng yêu cầu quản lý
- Quản lý ng-ời sử dụng
- Quản lý nhà cung cấp
- Quản lý phiếu nhập hàng
- Quản lý hoá đơn thanh toán
Các chức năng của hệ thống
- Thông tin vào: Thông tin về nhà cung cấp, thông tin hàng hoá
- Thông tin ra: Danh mục hàng nhập
- Thông tin vào: Các thông tin khách hàng yêu cầu, thông tin hàng hoá
- Thông tin ra: Danh mục hàng, phiếu xuất
- Thông tin vào: Các yêu cầu thống kê
- Thông tin ra: Báo cáo thống kê.
Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.5.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Cập nhật TT QL nhập xuất QL giao hàng TK - Báo cáo Tìm kiếm TT
Cập nhật thông tin NCC
Cập nhật thông tin khách hàng
Lập dự trù kế hoạch
L-u hoá đơn nhà cung cÊp NhËp kho XuÊt kho
Báo cáo bán hàng chi tiết
Báo cáo doanh thu Báo cáo tồn kho
Báo cáo công nợ khách hàng
In tem mã vạch Báo cáo công nợ nhà cung cấp
Tìm hoá đơn nhập hàng
Tìm hoá đơn bán hàng
In hoá đơn thanh toán
Khách hàng hàng Nhà cung cấp
Trả tiền Đơn gửi NCC Đơn hàng
Ban quản lý Đáp ứng
Hoá đơn Đơn hợp lệ Đơn không hợp lệ
Cập nhật TT mặt hàng
Cập nhật đơn vị tÝnh
3.2.5.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Ban quản lý Đ ơn không hợ p l ệ Đ ơn hợp l ệ
H oá đơn Đ ơn hàng H àng + Ho á đ ơn Gi ao d ịch Gửi t iền Đ ơn hàng gử i N CC Y êu c ầu thôn g t in Đ /ứ yêu cầ u thông tin Đ /- yêu cầ u thống kê
Y êu c ầu thôn g t in Đ /- yêu cầ u thông tin Y êu c ầu tì m k iế m Đ/ứ yêu cầu tìm kiếm
3.2.5.3 Biểu đồ dữ liệu mức d-ới đỉnh
Khách hàng Nhà cung cấp
Khách hàng Cập nhật TT
Nhà cung cấp Cập nhật TT
TT kh á ch h àng TT nhà CC
Nhà cung cấp Mặt hàng Đơn vị tính Kho hàng
Y/c CN TT khách hàng Y/c CN TT mặt hàng
Khách hàng Nhà cung cấp
Xuất kho Lập đơn hàng Lập dự trù
Y êu c ầu hàng Đơn gửi NCC
Phiếu xuất Dòng đơn hàng Dòng dự trù
Hàng bán Đ/ứ y êu c ầu H àng t h eo ho à đơn Gi ao d ịch H oá đơn t ừ nhà cung cấ p
Dự trùHàng trả lại NCC
In hoá đơn Giao hàng Đ ơn hàng
Ti ền H oá đơn Đ ơn hợp l ệ Đ ơn không hợ p l ệ
Hàng bán Hoá đơn gửi khách hàng
Báo cáo mặt hàng bán chạy
Báo cái lãi gộp từ nhân viên
Báo cáo công nợ khách hàng
Báo cáo công nợ nhà cung cấp
Khách hàng Nhà cung cấp
Yêu cầu báo cáo thống kê Đáp ứng yêu cầu báo cáo thống kê Đ/ứ yêu cầu báo cáo TK
Tìm nhà cung Tìm khách cấp hàng
Tìm mặt hàng Tìm hoá đơn nhập xuất hàng
Tìm hoá đơn bán hàng
Khách hàng Nhà cung cấp
Thông tin đáp ứng Thông tin đáp ứng
L-ợc đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ a) PhiÕu nhËp kho
Danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách thuộc tính sau khi tu chỉnh
MaHDNCC SoPhieuNhap NgayNhap MaNV TenNV MaNCC TenNCC DiaChiNCC NoiDung MaMH TenMH DonViTinh SoLuong DonGiaNhap
Ta xác định đ-ợc các phụ thuộc hàm
MaHDNCC -> TenNV; MaHDNCC -> MaNV; MaNV ->TenNV;
MaHDNCC ->NoiDung; MaNCC->TenNCC; MaNCC->DiaChiNCC;
Lập bảng tài liệu kiểu thực thể và chuẩn hoá
Tài liệu/kiểu thực thể Phiếu nhập kho
DS Thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF
MaHDNCC SoPhieuNhap NgayNhap MaNV TenNV MaNCC TenNCC DiaChiNCC NoiDung
MaHDNCC SoPhieuNhap NgayNhap MaNV TenNV MaNCC TenNCC DiaChiNCC NoiDung
MaHDNCC SoPhieuNhap NgayNhap MaNV MaNCC NoiDung
Ta có các kiểu thực thể sau:
PhieuNhap(MaHDNCC,SoPhieuNhap,NgayNhap,MaNV,MaNCC,NoiDung) ChiTietPhieuNhap (SoPhieuNhap, MaMH, SoLuong)
MatHang (MaMH, TenMH, DonViTinh, DonGiaNhap)
Danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách thuộc tính sau khi tu chỉnh
MaHDBan NgayHD MaNV TenNV MaKH TenKH MaMH TenMH SoLuong ThuêVAT DonGiaBan
Ta xác định đ-ợc các phụ thuộc hàm
MaHDBan-> NgayHD; MaHDBan ->MaNV; MaHDBan ->MaKH;
MaKH->TenKH, MaNV->TenNV; MaHDBan, MaMH->SoLuong;
MaMH->ThueVAT; MaMH->DonGiaBan b) Hoá đơn bán hàng
Lập bảng tài liệu thực thể và chuẩn hoá
Tài liệu/kiểu thực thể Hoá đơn bán hàng
Danh sách thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF
MaHDBan NgayHD MaNV TenNV MaKH TenKH
MaHDBan MaMH TenMH SoLuong ThuêVAT DonGiaBan
MaHDBan NgayHD MaNV TenNV MaKH TenKH
Ta có các kiểu thực thể sau:
HoaDonKH (MaHDBan, MaKH, MaNV, NgayHD)
ChiTietHoaDonKH(MaHDBan, MaMH, Số l-ợng)
MatHang( MaMH, TenMH, ThueVAT, DonGiaBan) c) Phiếu dự trù
Danh sách thuộc tính xuất phát
Danh sách thuộc tính sau khi tu chỉnh
MADH NgayDH MaNV TenNV TenNCC MaNCC DiaChiNCC MaMH TenMH Đơn vị tính
Ta xác định đ-ợc các phụ thuộc hàm
MADH -> NgayDH; MADH-MaNV; MADH->TenNV; MADH - >
MaNCC; MADH -> TenNCC ; MADH -> DiaChiNCC; MaNV->TenNV; MaNCC -> TenNCC;
MaMH->Đơn vị tính; MADH,MaMH -> Số l-ợng
Tài liệu/kiểu thực thể Đơn hàng gửi nhà cung cấp
Danh sách thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF
MADUTRU NgayLap MaNV TenNV TenNCC MaNCC DiaChiNCC
MADUTRU MaMH TenMH Đơn vị tính
MADUTRU NgayLap MaNV TenNV TenNCC MANCC DiaChiNCC
MaMH TenMH Đơn vị tính
MaMH TenMH Đơn vị tính
Ta có các kiểu thực thể sau:
ChiTietDongDuTru(MADUTRU, MaMH, Số l-ợng)
MatHang( MaMH, TenMH, Đơn vị tính)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.6.1 Bảng tạo nhóm ng-ời dùng: tblQuyenTruyCap
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 Level int 4 No Mã nhóm truy cập
2 TenLevel nvarchar 50 No Tên nhóm truy cập
3.2.6.2 Bảng danh mục quản lý ng-ời dùng: tblUser
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 Level int 4 No Mã nhóm truy cập
2 UserName nvarchar 50 No Tên đăng nhập
3 PassWord nvarchar 10 No MËt khÈu ®¨ng nhËp
4 MaNV nvarchar 10 No Mã nhân viên
3.2.6.3 Bảng danh mục quản lý nhân viên: tblNhanVien
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaNV nvarchar 10 No Mã nhân viên
2 TenNV nvarchar 50 No Tên nhân viên
3 Gioi nvarchar 3 No Giíi tÝnh
4 SoCMND nvarchar 10 No Số chứng minh nhân dân
5 NgayVL datetime 8 No Ngày vào làm
6 ChucVu nvarchar 30 No Chức vụ
7 DiaChi nvarchar 200 No Địa chỉ nhân viên
8 DienThoai nvarchar 11 Yes Điện thoại nhân viên
9 Email nvarchar 30 Yes Email NCC
Mô tả thêm: MaNV = NV + Stt(001, 002, 003 …)
3.2.6.4 Bảng danh mục quản lý kho hàng: tblKhoHang
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaKho nvarchar 10 No Mã kho hàng
2 TenKho nvarchar 50 No Tên kho hàng
3 DiaChiKho nvarchar 100 Yes Địa chỉ kho
Mô tả thêm: MaKho = K_Stt(0001,0002, )
3.2.6.5 Bảng danh mục quản lý nhóm hàng: tblNhomHang
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaNhom nvarchar 15 No Mã Nhóm hang
2 TenNhom nvarchar 50 No Tên nhóm hàng
3 MaKho nvarchar 10 No Mã kho hàng
Mô tả thêm: Mã nhóm hàng đ-ợc đánh theo quy cách:
3.2.6.6 Bảng danh mục mặt hàng kinh doanh: tblMatHang
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaMH nvarchar 6 No Mã mặt hàng
2 TenMH nvarchar 100 No Tên mặt hàng
3 MaNhom nvarchar 15 No Nhóm hàng
4 MaDVT nvarchar 10 No Đơn vị tính MH
5 QuyCach nvarchar 50 No Quy cách mặt hàng
6 ChungLoai nvarchar 100 No Chủng loại mặt hàng
7 ChieuCao nvarchar 5 Yes Chiều cao mặt hàng
8 ChieuDai nvarchar 5 Yes Chiều dài mặt hàng
9 CanNang nvarchar 5 Yes Cân nặng mặt hàng
10 DonGiaNhap nvarchar 4 No Đơn giá nhập vào
11 ThueVAT real 4 No ThuÕ VAT
12 GiaBanLe Int 4 No Gia ban lẻ
13 GiaBanSi Int 4 No Gia ban sỉ
14 NgaySanXuat datetime 8 yes Ngày sản xuất
15 HanSuDung datetime 8 yes Hạn sử dụng
16 MaKiemTra nvarchar 13 No Mã kiểm tra
- Mã mặt hàng đ-ợc đặt theo quy tắc: MaMH = Stt (000001, 000002, )
3.2.6.7 Bảng danh mục quản lý nhà CC: tblNhaCungCap
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaNCC nvarchar 5 No Mã nhà cung cấp
2 TenNCC nvarchar 100 No Tên nhà cung cấp
3 DiaChi nvarchar 200 No Địa chỉ nhà cung cấp
4 DienThoai nvarchar 11 Yes Điện thoại NCC
5 NoDK Int 4 Yes Nợ đầu kỳ
6 SoTaiKhoan nvarchar 15 Yes Số tài khoản
7 Email nvarchar 30 Yes Email NCC
Mô tả thêm: MaNCC = Stt(001, 002, 003 …)
3.2.6.8 Bảng danh mục quản lý khách hàng: tblKhachHang
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaKH nvarchar 10 No Mã nhà cung cấp
2 TenKH nvarchar 100 No Tên nhà cung cấp
3 DiaChi nvarchar 200 No Địa chỉ nhà cung cấp
4 DienThoai nvarchar 11 Yes Điện thoại NCC
5 Email nvarchar 30 Yes Email NCC
6 SoTaiKhoan nvarchar 15 Yes Số tài khoản KH
7 NoKH Int 4 Yes Khách hàng nợ
Mô tả thêm: MaKhachHang = KH + Stt(0001, 0002, 0003…)
3.2.6.9 Bảng danh mục l-u hoá đơn NCC: tblHoaDonNCC
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaHDNCC nvarchar 15 No Mã hoá đơn
2 MaNCC nvarchar 5 No Mã nhà cung cấp
3 NgayHD datetime 8 No Ngày hoá đơn
4 TienNo int 4 Yes Tiền nợ NCC
5 TongTien int 4 No Tổng tiền
6 GhiChu nvarchar 100 Yes Néi dung
3.2.6.10 Bảng danh mục quản lý phiếu nhập : tblPhieuNhap
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 SoPhieuNhap nchar 15 No Sè phiÕu nhËp
2 MaHDNCC nchar 15 No Mã hoá đơn
3 NgayNhap datetime 8 No Ngày nhập
4 MaNV nvarchar 10 No Ma nhân viên
5 GhiChu nvarchar 150 Yes Noi dung hoá đơn
6 TongTien Int 4 No Tiền thanh toán cho NCC
7 DoiTuongCungCap nvarchar 30 No Đối t-ợng cung cấp Mô tả thêm: SoPhieuNhap: Stt(001,002, )
3.2.6.11.Bảng l-u chi tiết phiếu nhập: tblChiTietPhieuNhap
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 SoPhieuNhap nvarchar 15 No Sè phiÕu nhËp
2 MaMH nvarchar 6 No Mã mặt hàng
3 DonViTinh nvarchar 30 No Đơn vị tính
4 SoLuong int 4 No Số l-ợng nhập
5 DonGiaNhap int 4 No Đơn giá nhập
6 ThanhTien int 4 No TiÒn nhËp
3.2.6.12 Bảng danh mục chi tiết phiếu nhập: tblPhieuXuat
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 SoPhieuXuat nvarchar 15 No Sè phiÕu xuÊt
2 NgayXuat datetime 8 No Ngày xuất
3 MaHinhThucXuat nvarchar 2 No Mã hình thức xuất
4 TenHinhThucXuat nvarchar 50 No Hình thức xuất
5 NoiDung nvarchar 100 Yes Néi dung
6 MaNV nvarchar 10 No Mã nhân viên
7 TenNV nvarchar 50 No Tên nhân viên
8 TongTien Int 4 No Tổng tiền
3.2.6.13 Bảng l-u chi tiết phiếu nhập: tblChiTietPhieuXuat
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 SoPhieuXuat nvarchar 15 No Sè phiÕu XuÊt
2 MaVach nvarchar 10 No Mã vạch
3 TenMH nvarchar 100 No Tên mặt hàng
4 DonViTinh nvarchar 30 No Đơn vị tính
5 SoLuong int 4 No Số l-ợng xuất
6 DonGiaXuat int 4 No Đơn giá xuất
7 ThanhTien int 4 No TiÒn xuÊt
3.2.6.14 Bảng quản lý hoá đơn khách hàng: tblHoaDonKH
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaHDBan nvarhar 15 No Mã hoá đơn
2 NgayHD datetime 8 No Ngày hoá đơn
3 Néi dung nvarchar 50 No Néi dung
4 TongTien int 4 No Tổng tiền
5 TienNo int 4 yes Tiền nợ khách hàng
6 ChietKhau real 4 yes ChiÕt khÊu
7 MaNV nvarchar 10 No Mã nhân viên
3.2.6.15.Bảng l-u chi tiết hoá đơn KH: tblChiTietHoaDonKH
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
8 MaHDBan nchar 15 No Mã hoá đơn
9 MaVach nvarchar 10 No Mã vạch
10 SoLuong int 4 No Số l-ợng
11 DonGia int 4 No Đơn giá
3.2.6.16 Bảng quản lý đơn vị tính: tblDonViTinh
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaDVT nvarchar 10 No Ma DVT
2 TenDVT nvarchar 50 No Tên đơn vị tính
3.2.6.17 Bảng quản lý số l-ợng d-: tblSold
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaVach nvarchar 10 No Mã vạch
2 MaMH nvarchar 6 No Mã mặt hàng
3 SoLuongNhap numeric 4 No Số l-ợng nhập
4 SoLuongBan numeric 4 No Số l-ợng bán
5 ThanhTien numeric 4 Yes Thành tiền
3.2.6.18 Bảng thu chi hàng ngày: tblThuChi
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MaThuChi nvarchar 10 No Mã thu chi
2 NgayThuChi datetime 8 No Ngày thu chi
3 HinhThuc nvarchar 50 No Hình thức thu chi
4 NoiDung nvarchar 100 No Néi dung thu chi
5 TongTien Int 4 No Tổng tiền thu chi
6 NhanVien nvarchar 50 No Nhân viên
Chức năng: L-u đơn hàng dòng dự trù
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MADUTRU nvarchar 15 No Mã dự trù
2 NgayLap datetime 8 No Ngày lập dự trù
3 MaNCC nvarchar 5 No Mã nhà cung cấp
4 TenNCC nvarchar 100 No Tên nhà cung cấp
5 DiaChiNCC nvarchar 100 No Địa chỉ nhà cung cấp
6 MaNV nvarchar 10 No Mã nhân viên
7 TenNV nvarchar 50 No Tên nhân viên
3.2.6.20 Bảng chi tiết dự trù: tblChiTietDongDuTru
Chức năng: L-u chi tiết dòng dự trù
Stt Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Cho phép Null Mô tả
1 MADUTRU nvarchar 15 No Mã dự trù
2 MaMH nvarchar 6 No Mã mặt hàng
3 TenMH nvarchar 100 No Tên mặt hàng
4 DonViTinh nvarchar 30 No Đơn vị tính
5 SoLuong real 4 No Số l-ợng hàng đặt
Xây dựng mô hình dữ liệu
Dựa vào các kiểu thực thể đã xác định ở trên, ta đ-a ra đ-ợc mô hình quan hệ dữ liệu nh- sau:
Ch-ơng 3: Một số giao diện chính của ch-ơng trình
Chức năng đăng nhập hệ thống
Mô tả From đăng nhập:
Khi ng-ời đăng nhập vào hệ thống phải chọn nhóm làm việc mỗi nhóm t-ơng ứng với mỗi giao diện khác nhau các nhóm bao gồm:
Tên đăng nhập đ-ợc phân thành 4 nhóm do vậy khi đăng nhập hệ thống ng-ời đăng nhập phải biết mình thuộc nhóm nào để đăng nhập chính xác.
Chức năng phân quyền và nhóm ng-ời dùng
Mô tả From phân nhóm ng-ời dùng:
Người quản trị hệ thống có trách nhiệm phân nhóm người dùng, cấp tên đăng nhập và mật khẩu cho từng nhân viên Thông tin đăng nhập được lưu trữ trong bảng tblUser , cho phép người quản trị sửa đổi hoặc hủy quyền truy cập của người dùng Mật khẩu được mã hóa để đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân của người dùng.
Chức năng đổi mật khẩu
Chức năng này cho phép người dùng thay đổi mật khẩu của mình khi không còn thích mật khẩu cũ hoặc khi có người khác biết mật khẩu của họ.
Chức quản lý nhân viên
Chức năng này thực hiện cập nhật nhân sự cho doanh nghiệp Chức năng này gồm:
Để thêm mới thông tin nhân viên, cần cung cấp các dữ liệu như mã nhân viên, họ tên, giới tính, số chứng minh, ngày vào làm, chức vụ, địa chỉ, điện thoại và email Tất cả các thông tin này sẽ được lưu trữ trong bảng tblNhanVien của chương trình.
+ Sửa: Các thông tin sau khi sửa đ-ợc Update lại vào bang tblNhanVien
+ Xoá: Loại bỏ tên nhân viên ra khỏi danh sách nhân viên của doanh nghiệp
Chức cập nhật thông tin nhà cung cấp
Chức năng này cập nhật thông tin khách hàng, bao gồm Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, Email (nếu có), số điện thoại, số tài khoản và nợ nhà cung cấp Tất cả các thông tin này được lưu trữ trong bảng tblNhaCungCap.
From cập nhật kho hàng
Chức năng này có nhiệm vụ cập nhật kho hàng mới các thông tin bao gồm: Mã kho, tên kho các thông tin này đ-ợc l-u vào bảng tblKhoHang.
From cập nhật nhóm hàng
Chức năng này cho phép người dùng cập nhật nhóm hàng mới, chỉnh sửa hoặc xóa các nhóm hàng đã tạo Thông tin cần cập nhật bao gồm tên nhóm và mã nhóm thuộc kho nào, và tất cả thông tin này được lưu trữ trong bảng tblNhomHang.
From cập nhật mặt hàng kinh doanh
Chức năng này cho phép cập nhật mặt hàng mới, sửa đổi hoặc xoá các mặt hàng đã tạo, đồng thời cập nhật thông tin quan trọng như nhóm hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, chủng loại, quy cách, đơn giá nhập, thuế VAT, đơn giá bán sỉ và đơn giá bán lẻ.
Chức năng l-u hoá đơn nhà cung cấp
Chức năng này lưu trữ hóa đơn từ nhà cung cấp, bao gồm các thông tin quan trọng như số hóa đơn, ngày hóa đơn, tên nhà cung cấp, tổng tiền, số nợ và ghi chú Tất cả các thông tin này được lưu vào bảng tblHoaDonNCC.
Chức năng nhập hàng hoá vào kho
Chức năng này đảm nhận việc lưu trữ hàng hóa vào kho với các thông tin cập nhật quan trọng, bao gồm số phiếu nhập, số hóa đơn, ngày nhập, mã nhân viên, thông tin nhà cung cấp và tổng tiền được lưu vào bảng tblPhieuNhap Ngoài ra, các chi tiết như số phiếu nhập, mã hàng, đơn vị tính, đơn giá nhập, số lượng và thành tiền cũng được lưu vào bảng tblChiTietPhieuNhap.
Chức năng xuất hàng hoá
Chức năng xuất hàng khỏi kho bao gồm các hình thức như xuất lên quầy, xuất trả nhà cung cấp, xuất bán cho khách hàng và xuất huỷ hàng Thông tin liên quan như số phiếu xuất và mã nhân viên được lưu vào bảng tblPhieuXuat, trong khi các chi tiết như mã vạch, tên mặt hàng, số lượng, đơn vị tính, thuế VAT, đơn giá và thành tiền được lưu vào bảng tblChiTietPhieuXuat.
Chức năng giao hàng hoá cho khách hàng
Chức năng này thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng, bao gồm các thông tin như mã hóa đơn, ngày hóa đơn, thông tin nhân viên bán hàng, tổng tiền và chiết khấu, được lưu vào bảng tblHoaDonKH Ngoài ra, các thông tin chi tiết về mặt hàng như mã vạch, số lượng, tên mặt hàng, đơn vị tính, thuế VAT, đơn giá và thành tiền cũng được lưu vào bảng tblChiTietHoaDonKH.
Chức năng thống kê hàng bán chi tiết theo thời gian
Chức năng thống kê bán hàng cho phép người dùng theo dõi mặt hàng bán theo thời gian từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm Người dùng có thể phân loại thống kê theo kho hàng, nhóm hàng hoặc từng mặt hàng cụ thể Các thông tin thống kê bao gồm kho hàng, nhóm hàng, mặt hàng, đơn vị tính, số lượng, giá bán và thành tiền.
Chức năng thống kê doanh thu bán hàng
Chức năng thống kê doanh thu bán hàng cho phép theo dõi doanh thu theo nhân viên, kho, nhóm và mặt hàng trong các khoảng thời gian cụ thể như ngày, tháng và năm Thông tin thống kê bao gồm tên nhân viên, mã nhân viên, ngày bán, mã hóa đơn, mã vạch mặt hàng, tên mặt hàng, số lượng và tổng tiền bán được.
Chức năng thống kê mặt hàng tồn kho
Chức năng thống kê hàng tồn kho cho phép người dùng theo dõi chi tiết từng mặt hàng từ kho, bao gồm thông tin như mã vạch, mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính, đơn giá nhập, tiền từng mặt hàng và tổng tiền tồn kho.
Chức năng tìm kiếm hoá đơn nhập hàng
Chức năng này có khả năng tìm kiếm phiếu nhập theo số phiếu nhập hoặc theo hoá đơn của nhà cung cấp
Những kết quả đạt đ-ợc
Trong quá trình thực hiện đề tài này em đã thu đ-ợc những kết quả nh- sau:
Đã nghiên cứu công nghệ in và quét mã vạch, bao gồm các mã vạch cơ bản như EAN-13 và Code 128-Auto Ngoài ra, đã tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C# và cách xây dựng ứng dụng C# kết nối với cơ sở dữ liệu.
Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 bao gồm cách xây dựng cơ sở dữ liệu và các phương pháp khai thác, sử dụng dữ liệu hiệu quả trong SQL.
Về ch-ơng trình: Đã xây dựng đ-ợc một số chức năng cho hệ thống quản lý bán hàng ở Siêu thị Maximark Vinh:
- Quản trị hệ thống: Phân quyền đăng nhập hệ thống cho các nhóm làm việc và quản trị cơ sở dữ liệu
- Quản lý cập nhật thông tin: Nhân viên, nhà cung cấp, khách hàng, kho hàng, nhóm hàng, mặt hàng kinh doanh
- Quản lý nhập xuất:Lập dự trù kế hoạch, nhập kho, xuất kho, in tem mã vạch
- Quản lý chức năng giao nhận hàng cho khách hàng
- Quản lý chức năng thống kê bán hàng, doanh thu bán hàng, báo cáo tồn kho
- Xây dựng đ-ợc chức năng tìm kiếm các thông về hoá đơn nhập xuất, tìm kiếm thống tin nhà cung cấp, khách hàng, mặt hàng vv
Do hạn chế về thời gian, trình độ nghiệp vụ, và hệ thống dụng cụ máy móc, chương trình hiện tại còn thiếu sót và gặp một số vướng mắc Trong thời gian tới, tôi sẽ nỗ lực hoàn thiện các chức năng đã phân tích và phát triển thêm những chức năng mới cho hệ thống.
- Hoàn thiện chức năng thu chi hàng ngày
- Hoàn thiện chức năng công nợ khách hàng và nhà cung cấp
- Hoàn thiện chức năng trợ giúp sử dụng cho ng-ời dùng
- Ch-ơng trình có thể tạo và in đ-ợc tất cả các chuẩn mã vạch
- Xây dựng mô hình mua bán và đặt hàng trực tuyến trên mạng
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Anh Phong, các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường Đại học Vinh, cùng ban lãnh đạo và nhân viên Siêu thị Maximark Vinh, lớp 44K và bạn bè đã hỗ trợ em trong quá trình khảo sát thực tế và hoàn thành đồ án.