1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

245 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 245
Dung lượng 6,6 MB

Cấu trúc

  • Page 1

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích cơ sở lý luận về liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo nghề, đặc biệt là ngành Công nghệ may Bài viết khảo sát và đánh giá thực trạng liên kết giữa Trường Đại học Tiền Giang và các doanh nghiệp may tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Từ những kết quả thu được, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo ngành Công nghệ may giữa nhà trường và doanh nghiệp.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Đề tài tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về liên kết đào tạo nghề giữa nhà trường và doanh nghiệp

- Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và doanh nghiệp

- Đề xuất giải pháp liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và doanh nghiệp.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

Quá trình tổ chức đào tạo ngành Công nghệ may tại trường Đại học Tiền Giang 4.2 Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và doanh nghiệp

Giải pháp cho liên kết đào tạo ngành Công nghệ may giữa trường Đại học Tiền Giang và doanh nghiệp.

Giả thuyết nghiên cứu

Liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và các doanh nghiệp may tại thành phố Mỹ Tho hiện nay còn yếu và thiếu chặt chẽ Việc thực hiện các giải pháp đề xuất nhằm tăng cường sự hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tích cực tham gia vào quá trình đào tạo, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành.

Phương pháp nghiên cứu

7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận

Tổng hợp và hệ thống hóa các quan điểm, chủ trương, chính sách, cùng văn bản pháp quy của Đảng và Nhà nước là cần thiết Bên cạnh đó, việc phân tích và so sánh các nguồn tài liệu cũng như các công trình khoa học trong và ngoài nước sẽ giúp xây dựng cơ sở lý luận vững chắc cho đề tài.

7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1 Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi

Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi được áp dụng để nghiên cứu thực trạng nhu cầu, nhận thức và nguyện vọng về hoạt động liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và các doanh nghiệp, thông qua ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên nhà trường cũng như cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Phỏng vấn được sử dụng để khám phá nhu cầu, nhận thức và nguyện vọng trong hoạt động liên kết đào tạo ngành Công nghệ May giữa trường Đại học Tiền Giang và các doanh nghiệp Đồng thời, nghiên cứu cũng đánh giá tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đã được đề xuất.

7.2.3 Phương pháp thống kê toán học

Sử dụng phương pháp thống kê toán học (chủ yếu là phép tính phần trăm) để xử lý số liệu thu được từ khảo sát bằng bảng hỏi

7.2.4 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

Phương pháp nghiên cứu sản phẩm được áp dụng thông qua các văn bản như báo cáo tổng kết năm học và phương hướng năm học của trường ĐHTG, khoa Kỹ thuật công nghiệp, cùng với chương trình đào tạo hệ cao đẳng ngành CNM Mục tiêu là tìm hiểu thực trạng hoạt động liên kết đào tạo ngành CNM giữa trường ĐHTG và doanh nghiệp.

Ngoài các phần: Danh mục chữ viết tắt; Danh mục các sơ đồ bảng biểu, hình; Tài liệu tham khảo; Phụ lục; luận văn gồm 3 phần chính:

Phần nội dung : gồm 3 chương

Chương 1: Trình bày cơ sở lí luận về liên kết đào tạo nghề giữa NT và DN

Chương 2: Thực trạng liên kết đào tạo ngành CNM giữa trường ĐHTG và các

DN may trên địa bàn TPMT, tỉnh TG

Chương 3: Giải pháp liên kết đào tạo ngành CNM giữa trường ĐHTG và các

DN may trên địa bàn TPMT, tỉnh TG

Phần kết luận và kiến nghị

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP

1.1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1.1 Trên thế giới

Hiện nay, mối quan hệ hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo nghề đang được nhiều quốc gia như Đức, Pháp, Nhật Bản và Na Uy nghiên cứu và áp dụng hiệu quả Sự liên kết này không chỉ mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp và nhà trường mà còn cho người học và xã hội, thể hiện rõ qua hiệu quả của các mô hình đào tạo đã được triển khai.

Hiện nay, trên thế giới có một số mô hình liên kết đào tạo nghề điển hình như mô hình “đào tạo kép” của Cộng hòa Liên bang Đức, cùng với các mô hình truyền thống khác Các mô hình này không chỉ giúp nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra sự gắn kết giữa lý thuyết và thực tiễn, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động hiện đại.

“đào tạo luân phiên” của Pháp [15], [26]; mô hình “2 + 2” của Na Uy; mô hình thị trường “đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương” của Nhật, …

Mô hình đào tạo kép của Đức kết hợp giữa việc học tại trường và thực hành tại doanh nghiệp, nơi doanh nghiệp cung cấp kiến thức và kỹ năng thực tế phù hợp với công nghệ sản xuất của họ, trong khi trường học giảng dạy kiến thức nghề và kỹ năng cơ bản Doanh nghiệp có quyền tham gia vào quá trình đào tạo nghề theo quy định của Bộ luật đào tạo nghề, với chi phí học tại trường thường được chính quyền bang hỗ trợ, còn chi phí thực hành tại doanh nghiệp do chính doanh nghiệp chi trả.

Bộ luật đào tạo nghề năm 1969 tại Cộng hòa Liên bang Đức là nền tảng quan trọng cho sự phát triển hệ thống đào tạo nghề kép Bộ luật này cung cấp các điều lệ chi tiết, nhấn mạnh trách nhiệm xã hội trong đào tạo nghề, và tạo cơ sở pháp lý để hệ thống đào tạo nghề kép trở thành tiêu chuẩn chất lượng nghề hàng đầu tại Đức.

Chính phủ Đức tích cực chia sẻ và hướng dẫn mô hình đào tạo của mình với nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam.

Hệ thống đào tạo nghề tại Pháp rất đa dạng và chú trọng chuyên môn hóa, đặc biệt là mô hình "đào tạo luân phiên" (Alternation) thành công trong việc kết hợp giữa trường học và doanh nghiệp Người học được trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu tại trường, sau đó thực tập tại doanh nghiệp với sự hướng dẫn của cán bộ công ty Việc thi cử và kiểm tra tay nghề diễn ra tại cả hai địa điểm Mô hình này cho phép người học linh hoạt lựa chọn nội dung học, với chương trình được chia thành các khóa học nhỏ để tiếp thu hiệu quả Cơ chế tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ giữa trường và doanh nghiệp, khi doanh nghiệp phải nộp thuế học nghề cho trường và cán bộ tham gia đào tạo Do đó, chất lượng đào tạo của mô hình này được thị trường lao động và doanh nghiệp đặc biệt tin tưởng và ủng hộ.

Na Uy áp dụng mô hình giáo dục “2+2”, bao gồm 2 năm học đại cương tại trường và 2 năm học nghề tại doanh nghiệp Từ mô hình này, các tổ chức đào tạo nghề tại Na Uy đã phát triển nhiều biến thể linh hoạt như mô hình “1+3” (1 năm học đại cương và 3 năm học nghề) và mô hình “0+4” (học nghề hoàn toàn trong 4 năm tại doanh nghiệp).

Tóm lại , trên thế giới hiện nay có 4 loại mô hình đào tạo nghề cơ bản: a) Mô hình trường học

Mô hình trường học là phương pháp đào tạo nghề, trong đó giảng dạy và học tập diễn ra chủ yếu tại trường Học viên tiếp thu lý thuyết trong phòng học và thực hành nghề tại xưởng, hoặc kết hợp cả hai Tuy nhiên, các trường đào tạo nghề theo mô hình này thường ít liên kết với doanh nghiệp Nhà trường tự chủ trong việc lập kế hoạch, thiết kế chương trình đào tạo, tuyển sinh, cũng như kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

- Điển hình một số nước áp dụng mô hình trường học: Ý, Thụy Điển, Hungary, Việt Nam, …

- Hạn chế của mô hình:

Nhiều trường học hiện nay gặp khó khăn trong việc liên kết đào tạo với các công ty, xí nghiệp, dẫn đến trang thiết bị và máy móc tại các xưởng thực hành vẫn còn lạc hậu Việc thiếu hụt các thiết bị hiện đại khiến cho sinh viên không theo kịp với xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Nội dung chương trình đào tạo thường mang tính lý thuyết do nhà trường tự chủ động thiết kế mà không có sự tham vấn từ doanh nghiệp, dẫn đến sản phẩm đào tạo ít đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường.

Do thiếu cơ hội thực hành và thực tập tại các công ty, sinh viên thường gặp khó khăn trong việc nâng cao tay nghề và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp, dẫn đến trình độ cọ sát nghề nghiệp thấp.

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP

THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ

GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG VÀ CÁC DOANH NGHIỆP MAY

Ngày đăng: 02/12/2021, 09:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bộ giáo dục và đào tạo - trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam. Đại từ điển Tiếng Việt. NXB Văn hóa thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đại từ điển Tiếng Việt
Nhà XB: NXB Văn hóa thông tin
[2] Bùi Hiển, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo. Từ điển giáo dục học. NXB Từ điển Bách Khoa, 2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển giáo dục học
Nhà XB: NXB Từ điển Bách Khoa
[3] Bùi Văn Hồng. Đào tạo nguồn nhân lực trình độ trung cấp chuyên nghiệp theo định hướng gắn nhà trường với doanh nghiệp. Tạp chí khoa học, Đại học Sư phạm Hà Nội, số 60, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí khoa học
[4] Đặng Quốc Bảo, Bùi Đức Tú. Mối liên kết giữa Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và doanh nghiệp. Tạp chí khoa học, Đại học Đà Nẵng, số19, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí khoa học
[5] Đinh Thị Thùy Dung. Giải pháp liên kết đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề số 7 và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp liên kết đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề số 7 và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
[6] Mạc Văn Tiến, Nguyễn Quang Việt, Phạm Vũ Quốc Bình, Phạm Xuân Thu. Đào tạo nghề Thuật ngữ chọn lọc. Trung tâm nghiên cứu khoa học dạy nghề - Tổng cục dạy nghề, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo nghề Thuật ngữ chọn lọc
[7] Nguyễn Đình Luận. Sự gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị. Phát triển và Hội nhập, Số 22, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển và Hội nhập
[8] Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức. Một số vấn đề quản lý cơ sở dạy nghề. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề quản lý cơ sở dạy nghề
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
[9] Nguyễn Thị Hằng. Đào tạo nguồn nhân lực theo định hướng gắn nhà trường với doanh nghiệp. Hội thảo “các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề - từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai”, Tổng cục dạy nghề, Hà Nội, 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo “các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề - từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai”
[10] Nguyễn Tuyết Lan. Quản lý liên kết đào tạo giữa trường cao đẳng nghề với doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực. Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý liên kết đào tạo giữa trường cao đẳng nghề với doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực
[11] Nguyễn Xuân Mai. Hoàn thiện chính sách để phát triển liên doanh, liên kết giữa các trường dạy nghề và doanh nghiệp đào tạo. Tạp chí Khoa học giáo dục, số 57, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Khoa học giáo dục
[12] Phạm Bá Phong. Bàn về quan hệ hợp tác giữa trường đại học với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực. Bản tin khoa học và giáo dục, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn về quan hệ hợp tác giữa trường đại học với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực
[13] Phạm Hồng Kỳ. Liên kết đào tạo với doanh nghiệp dưới góc nhìn từ một cơ sở dạy nghề. Hội thảo quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề, Thành phố Hồ Chí Minh, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
[14] Phùng Xuân Nhạ. Mô hình đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 25, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí khoa học
[15] Phan Văn Kha. Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
Nhà XB: NXB Giáo dục
[16] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật giáo dục nghề nghiệp. NXB chính trị quốc gia Hà Nội, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật giáo dục nghề nghiệp
Nhà XB: NXB chính trị quốc gia Hà Nội
[17] Tổng cục dạy nghề (2015). Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2013-2014. NXB Lao động xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2013-2014
Tác giả: Tổng cục dạy nghề
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2015
[27] Ái Kiều. Đào tạo nghề theo địa chỉ: Hướng đi đúng. Internet: http://www.baoquangngai.vn/channel/2027/201308/dao-tao-nghe-theo-dia-chi-huong-di-dung-2256137/, 15/08/2013 Link
[29] Báo tin tức. Đổi mới giáo dục nghề nghiệp hướng tới nhu cầu của thị trường lao động. Internet: https://baotintuc.vn/giao-duc/doi-moi-giao-duc-nghe-nghiep-huong-toi-nhu-cau-cua-thi-truong-lao-dong-20180915102822919.htm, 15/09/2018 Link
[30] Gắn kết đào tạo nghề với doanh nghiệp. Internet: https://baotintuc.vn/giao- duc/gan-ket-dao-tao-nghe-voi-doanh-nghiep-20180309161158659.htm, 9/03/2018 Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mô hình đào tạo luân phiên [15, tr.160] - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.1 Mô hình đào tạo luân phiên [15, tr.160] (Trang 35)
Hình 1.2: Mô hình đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp địa phương của Nhật [3] - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.2 Mô hình đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp địa phương của Nhật [3] (Trang 38)
Hình 1.3: Mô hình liên kết đào tạo kép [15, tr.158] - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.3 Mô hình liên kết đào tạo kép [15, tr.158] (Trang 39)
Hình 1.4: Mô hình đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề với doanh nghiệp [10] - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.4 Mô hình đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề với doanh nghiệp [10] (Trang 44)
Hình 1.5: Mô hình qui trình đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp [20]. - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.5 Mô hình qui trình đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp [20] (Trang 52)
Hình 1.6: Các thành tố trong quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp [3] - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 1.6 Các thành tố trong quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp [3] (Trang 54)
Hình 2.2: DN trong ngành dệt may đã đầu tư tại Khu công nghiệp Long Giang (Tân - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 2.2 DN trong ngành dệt may đã đầu tư tại Khu công nghiệp Long Giang (Tân (Trang 81)
Hình 2.3: Công ty TNHH Nam of London  b) Lịch sử hình thành và phát triển - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 2.3 Công ty TNHH Nam of London b) Lịch sử hình thành và phát triển (Trang 83)
Hình thức hoạt động: kinh doanh sản xuất, nhập khẩu trực tiếp - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình th ức hoạt động: kinh doanh sản xuất, nhập khẩu trực tiếp (Trang 85)
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát hiệu quả đạt được của 8 nội dung liên kết - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát hiệu quả đạt được của 8 nội dung liên kết (Trang 92)
Hình 2.6: Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 8 nội dung liên kết khảo sát ở NT - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 2.6 Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 8 nội dung liên kết khảo sát ở NT (Trang 94)
Hình 2.7: Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 8 nội dung liên kết khảo sát ở DN  Kết quả khảo sát: - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 2.7 Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 8 nội dung liên kết khảo sát ở DN Kết quả khảo sát: (Trang 94)
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát mức độ của 3 phương thức liên kết - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát mức độ của 3 phương thức liên kết (Trang 102)
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát hiệu quả của 3 phương thức liên kết - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Bảng 2.5 Kết quả khảo sát hiệu quả của 3 phương thức liên kết (Trang 102)
Hình 2.8: Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 3 phương thức liên kết khảo sát ở NT. - (Luận văn thạc sĩ) giải pháp liên kết đào tạo ngành công nghệ may trường đại học tiền giang và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang
Hình 2.8 Biểu đồ về mức độ, hiệu quả của 3 phương thức liên kết khảo sát ở NT (Trang 104)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w