KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
− Công trình chung cư Tân Phước được xây dựng ở quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.Có số tầng :1 tầng hầm +1 tầng trệt +16 tầng lầu+1 tầng mái
− Phân khu chức năng: công trình được chia khu chức năng từ dưới lên
+ Khối hầm : dùng làm nơi giữ xe kết hợp làm tầng kỹ thuật
+ Tầng trệt : dùng làm siêu thị
+ Tầng 2-14 : chung cư, mỗi tầng có 12 căn hộ loại 1 và 12 căn hộ loại 2
+ Tầng mái : có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và 2 hồ nước sinh hoạt có kích thước 8m x 9m x 2m; hệ thống thu lôi chống sét
− Công trình có tổng cộng 18 tầng (1 tầng hầm và 17tầng sàn) Tổng chiều cao công trình là 60.2 m với tầng hầm có chiều cao là 3m, các tầng điển hình cao 3.4 m
− Kích thước mặt bằng sử dụng là 42m x63 m, công trình được xây dựng ở khu vực đất nền tương đối tốt
Hình 1.1 Mặt bằng tầng điển hình công trình
P.NG? P.NG? P.NG? P.NG? P.NG? P.NG?
P.KHÁCH P.KHÁCH P.KHÁCH P.KHÁCH P.KHÁCH P.KHÁCH
P.AN P.AN P.AN P.AN P.AN P.AN
P.AN P.AN P.AN P.AN P.AN P.AN
TOILET TOILET TOILET TOILET TOILET TOILET
TOILET TOILET TOILET TOILET TOILET TOILET
SÂN PHOI SÂN PHOI SÂN PHOI
SÂN PHOI SÂN PHOI SÂN PHOI
Hình 1.2 Mặt đứng chính công trình
19 Hình 1.3 Mặt cắt qua cầu thang bộ của công trình
ĐẶC ĐIỀM KHÍ HẬU TP.HỒ CHÍ MINH
− Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
Thông thường trong mùa khô
− Thông thường trong mùa mưa
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
GIẢI PHÁP ĐI LẠI
Toàn cohnỏ tỡỡnh ớư ỷ dùùnỏ 2 ồhốó thanỏ mỏy (2 thanỏ mỏy mỗó ồhốó) cộnỏ vớó
Cầu than bộ là một cấu trúc quan trọng, bao gồm một than mỏy thoát hiểm Khối than mỏy và than bộ được bố trí tại tôn tạo thành lừó cư ựnỏ của công trình.
Bao gồm hành lang đi lại, sãnh ,hiên
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Công trình sử dụng điện từ hai nguồn: lưới điện tỉnh và máy phát điện 150KVA, cùng với máy biến áp, được lắp đặt dưới tầng hầm để giảm tiếng ồn và rung động Toàn bộ hệ thống điện được đi ngầm và lắp đặt đồng thời với thi công, với đường dây chính trong các hộp kỹ thuật kín trong tường, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc sửa chữa Mỗi tầng được trang bị hệ thống an toàn điện với các thiết bị ngắt điện tự động từ 1A đến 80A, phân bố theo từng khu vực, nhằm đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
Hệ thống cung cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước từ hai nguồn chính là nước ngầm và nước máy, được lưu trữ trong bể nước ngầm tại tầng hầm Nước sau đó được bơm lên bể chứa trên mái và phân phối xuống các tầng qua hệ thống ống dẫn nước.
Các đường ống đứng giữa các tầng được bảo vệ trong hộp ghen, trong khi hệ thống cấp nước được lắp đặt ngầm trong các hộp kỹ thuật Hơn nữa, các đường ống cứu hỏa chính được bố trí tại mỗi tầng để đảm bảo an toàn.
Nước mưa từ mái sẽ được dẫn dắt qua các lỗ chảy trên bề mặt mái được thiết kế dốc, sau đó chảy vào các ống thoát nước mưa có đường kính ống 0mm và đi xuống dưới Hệ thống thoát nước thải sẽ được lắp đặt với đường ống riêng biệt để đảm bảo hiệu quả thoát nước.
Hệ thống chiếu sáng và thông gió
Toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên từ các cửa sổ và lỗ lấy sáng ở khối trung tâm, kết hợp với hệ thống đèn điện Đặc biệt, các lối đi cầu thang, hành lang và tầng hầm được trang bị thêm đèn chiếu sáng để đảm bảo an toàn và tiện nghi.
Hệ thống thông gió tự nhiên trong các căn hộ được thiết kế với nhiều cửa sổ và hai giếng trời tại khu trung tâm, đảm bảo không khí lưu thông hiệu quả Bên cạnh đó, mỗi căn hộ còn được trang bị hệ thống điều hòa không khí, mang lại sự thoải mái tối ưu cho cư dân.
An toàn phòng cháy chữa cháy được đảm bảo với việc bố trí thiết bị chữa cháy như vòi chữa cháy dài khoảng 20m và bình xịt CO2 ở mỗi tầng Bể chứa nước trên mái có dung tích khoảng 110.5 m³ sẵn sàng được huy động khi cần thiết cho công tác chữa cháy Thêm vào đó, mỗi phòng đều được lắp đặt thiết bị báo cháy tự động (báo nhiệt) nhằm tăng cường hiệu quả phòng ngừa cháy nổ.
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ SÀN
VẬT LIỆU CHỊU LỰC
Bê tông cấp độ bền B25 với các chỉ tiêu như sau:
Cường độ chịu nén tính toán : Rb.5x10 3 kN/m 2
Cường độ chịu kéo tính toán : Rbt=1.05x10 3 kN/m 2
Mođun đàn hồi : Eb =3x10 7 kN/m 2
Cốt thép loại AIII với các chỉ tiêu :
Cường độ chịu kéo tính toán : Rs 65x10 3 kN/m 2
Cường độ chịu nén tính toán : Rsc65x10 3 kN/m 2
TÍNH TOÁN SÀN
Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn
Hình 2.1 Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn
Chọn sơ bộ chiều dày sàn
- Lưới cột lớn (8m x 9m) nên dùng hệ dầm giao nhau chia nhỏ các ô sàn
Chiều dày sàn được xác định dựa vào nhịp và tải trọng tác dụng, và có thể được tính toán sơ bộ bằng công thức như sau:
Trong đó: D = 0.8 ÷ 1.4 tùy vào loại sàn, chọn D =1 m = 40 ÷ 45 đối với sàn bản kê 4 cạnh
L là chiều dài của ô bản sàn theo phương cạnh ngắn
Theo điều 3.3.2 trong TCXD 198:1997 về cấu tạo khung nhà cao tầng, dầm cần đảm bảo độ dẻo và cường độ cần thiết để chịu được tải trọng động đất, phù hợp với các biện pháp cấu tạo được quy định bởi Uỷ ban bêtông Châu Âu.
Chiều rộng tối thiểu của dầm phải đạt 200mm, trong khi chiều rộng tối đa không được vượt quá chiều rộng của cột cộng với 1,5 lần chiều cao tiết diện Ngoài ra, chiều cao tối thiểu của tiết diện dầm không được nhỏ hơn 300mm, và tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng tiết diện không được lớn hơn 3.
- Dùng hệ dầm với kích thước các dầm như sau:
Kích thước dầm được chọn sơ bộ theo công thức:
Chọn dầm chính có tiết diện (300x700) mm
+ Console và hệ dầm môi lấy tiết diện (200x400) mm
Cấu tạo và sơ đồ tính bản sàn
Hình 2.2 Chi tiết cấu tạo sàn
+ Có hai sơ đồ tính thông dụng: là bản một phương, và là bản hai phương
+ Xem như ngàm vào dầm nếu: , xem như tựa vào dầm nếu:
3.9 3 h 180 do đó bản liên kết với các dầm là liên kết ngàm Vậy bản thuộc loại ô bản số 9
Bảng 2.1 Kích thước các ô sàn Ô sàn Số lượng Kích thước
− Phòng ngủ, phòng khách,bếp,hành lang:
Bảng 2.2 Tĩnh tải phòng ngủ,phòng khách ,bếp,hành lang STT Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày δi(m)
Giá trị tiêu chuẩn gs tc
(KN/m 2 ) nvt Giá trị tính toán gs tt
− Ban công,vệ sinh,sân phơi
Bảng 2.3 Tĩnh tải ban công,vệ sinh ,sân thượng STT Các lớp cấu tạo sàn Chiều dày δi(m)
Giá trị tiêu chuẩn gs tc
(KN/m 2 ) nvt Giá trị tính toán gs tt
− Tải tường phân bố trên sàn:
Bảng 2.4 Trọng lượng tường phân bố lên sàn Ô sàn
− Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng Hệ số độ tin cậy n: ptc < 200 ( kG/m2 ) → n = 1.3 ptc ≥ 200 ( kG/m2 ) → n = 1.2
Bảng 2.5 Hoạt tải phân bố lên sàn Ô sàn L 1 (m) L 2 (m) S(m 2 ) P tc (KN/m 2 ) n P tt (KN/m 2 )
- Tổng tải tác dụng lên các ô sàn:
Bảng 2.6 Tổng tải trọng phân bố lên sàn
Tải trọng tác dụng Tổng tải trọng Ô sàn Tải bản thân Tải tường Hoạt tải
Nội lực bản làm việc 1 phương
Hình 2.3 Sơ đồ tính ô sàn (bản dầm)
24 + Trong đó: L: khoảng cách theo phương cạnh
Bảng 2.7 Momen ở gối và nhịp của từng ô bản Ô sàn L(m) Tải trọng M nhịp (KNm/m) Mgối (KNm/m)
Nội lực bảng làm việc 2 phương
− Các ô bản làm việc bản kê ngàm 4 cạnh
Hình 2.4 Sơ đồ tính ô sàn (bản kê ngàm 4 cạnh)
Tra bảng ta được các hệ số m91, m92, k91, k92 m11, m12
-Tải trọng phân bố đều lên sàn q = g+p (kN/m2)
-Tổng tải tác dụng lên sàn P = q.L1.L2 (kN)
-Moment dương lớn nhất ở nhịp theo phương 1: M1 = m91.P (kNm/m)
-Moment dương lớn nhất ở nhịp theo phương 2: M2 = m92.P (kNm/m)
-Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 1: MI = k91.P (kNm/m)
-Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 2: MII = k92.P (kNm/m)
Bảng 2.8 Giá trị momen nhip và gối Ô L2 L1 L2/L1 Tải trọng Sơ đổ 9
Tiết diện tính toán là tiết diện chữ nhật (do cắt dải bản sàn có bề rộng 1 m):
Chiều cao tiết diện h= 180mm Chọn khoảng cách đến trọng tâm cốt thép a0 mm, ho= h–a0= 180–15= 165mm là chiều cao làm việc của tiết diện
Bề rộng tiết diện b = 1000 mm
Tính toán và chọn cốt thép
Từ moment M tính toán được, cốt thép sàn được tính theo công thức : m 2 b b 0
bh Trong đó b 1, phải thỏa m R 0.427 (Bê tông B25, cốt thép AIII)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Hàm lượng cốt thép phải thỏa : min max R b s
Tính thép bản sàn làm việc một phương (bản dầm)
Bảng 2.9 Tính thép bản sàn 1 phương Ô
Tiết diện M (KN.m/m) (mm2) (mm2) (%)
Tính thép bản sàn lam việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Bảng 2.10 Tính thép bản sàn 2 phương Ô
Tiết diện M (KN.m/m) (cm2) (cm2) (%)
Tiết diện M (KN.m/m) (cm2) (cm2) (%)
Kiểm tra độ võng bản sàn Đối với sàn bản dầm
− Chọn ô bản có chiều dài nhịp tính lớn nhất kiểm tra độ võng Đó là ô bản số 6 có kích thước L nhip =9(m)
Theo yêu cầu về độ võng f bản ngàm vào bản thành
Bảng 4.1 Tải trọng bản nắp Loại tải Cấu tạo Tải tiêu chuẩn(kN/m 2 ) Tải tính toán(kN/m 2 )
Nội lực và cốt thép
Bảng 4.2 Các hệ số tra bảng ô bản số 9
Kết quả tính toán moment cho ô BN:
Bảng 4.3 Kết quả nội lực ô bản do gió hút
Công thức tính toán 2 R ; o b m R bh
αR, ξR là các hệ số tra bảng tùy thuộc vào loại bê tông và thép sử dụng
Hàm lượng cốt thép là bh o
Chọn a = 15 mm (ao mm) → ho = 80 - 15 = 65 mm; b = 1000 mm
Kết quả tính toán cốt thép cho bản nắp:
Bảng 4.4 Cốt thép bản nắp Ô bản
Kí hiệu M(kNm) ho(mm) m As
Cốt thép xung quanh lỗ thăm
Chúng tôi đã chọn kích thước lỗ thăm hồ nước mái là 1000x1000 mm để đảm bảo một người có thể vào trong hồ thực hiện vệ sinh hoặc sửa chữa Diện tích thép gia cường không được nhỏ hơn diện tích cốt thép do cần cắt đi 6 cây Ф8, với diện tích As là 6x0.5= 3 cm2 Do đó, thép gia cường 3Ф12 có diện tích As là 3.4 cm2.
Kích thước và sơ đồ tính
Bản thành gồm 2 loại ô bản với các kích thước: Ô bản 1 (9x2) tỉ số 2
L 2000 bản làm việc theo một phương Ô bản 2 (8x2) tỉ số 2
L 2000 bản làm việc theo một phương
Tải trọng tác dụng gồm có: áp lực nước, tải gió
Bản nắp đổ toàn khối có dầm nên sơ đồ tính bản thành là ngàm và tựa đơn
Do yêu cầu thi công, chống thấm chọn hbthành = 150mm
Hình 4.8 Sơ đồ tính bản thành bể nước
Tải trọng tác dụng lên thành bể
Tải trọng tác dụng lên các ô bản
42 Áp lực gió tác dụng lên thành bể : cắt một dải theo phương h có bề rộng b = 1m để tính:
Giả sử công trình nằm ở vùng IIA có Wo = 83 daN/m 2
Bể nước nằm ở độ cao Z = 60.4 m, dạng địa hình B → k = 1.38 c; c’hệ số khí động c = +0.8; c’ = -0.6 Áp lực nước tại thành bể là: n n
Bỏ qua trọng lượng bản thân bản thành
Nội lực tác dụng lên bản thành
Hình 4.9 Kích thước bể nước Trường hợp tải trọng:
Gió đẩy + Bể đầy nước
Gió đẩy + Bể không có nước
Gió hút + Bể đầy nước
Gió hút + Bể không có nước
Trường hợp tải nguy hiểm nhất xảy ra khi gió hút kết hợp với áp lực nước, vì hai yếu tố này cùng hướng với nhau Ngược lại, trường hợp gió đẩy do tải trọng nhỏ và việc bố trí hai lớp thép có thể được xem nhẹ.
Bản thành T1 (9x2m) bản làm việc một phương, xem như cấu kiện chịu uốn
Hình 4.10 Tải trọng tác dụng lên bản thành Tính moment ở nhịp và gối:
Bản thành T2 (8x2m) bản làm việc một phương, xem như cấu kiện chịu uốn
Hình 4.10 Tải trọng tác dụng lên bản thành Tính moment ở nhịp và gối:
αR, ξR là các hệ số tra bảng tùy thuộc vào loại bê tông và thép sử dụng
Hàm lượng cốt thép là o
Chọn ao = 25 mm → ho = 150–25= 125 mm; b = 1000 mm q= 0 8 KN/ m 2 q= 22K N/ m 2 q=0 8 KN /m 2 q=2 2K N/ m 2
Bảng 4.10 Kết quả tính toán thép bản thành Ô bản Vị trí M α ξ Astt(cm 2 ) Chọn thộp Asbt(cm 2 ) à(%)
− Chọn chiều dày bản đáy bể: h% (cm)
Hình 4.12 Mặt bằng sàn bản đáy
Tải trọng tác dụng lên bản đáy
Bảng 4.11.Tải trọng tác dụng lên bản đáy
Loại tải Cấu tạo Tải tiêu chuẩn
Tĩnh tải Lớp vữa láng 4cm 18x0.04=0.72 1.3 0.936
Vữa trát 1.5cm 18x0.015=0.27 1.3 0.351 Chống thấm 1cm 20x0.01=0.2 1.2 0.24
Sơ đồ tính và nội lực
+ Ô bản có kích thước 8 x 9 (m) có tỉ số 2
L = 1.125 > 2 => bản làm việc hai phương
8 3 h 25 => bản ngàm vào bản thành
Vậy ô bản đáy tính theo ô bản số 9
Bảng 4.12 Các hệ số tra bảng ô bản số 9 Ô sàn
Kết quả tính toán moment cho ô BN:
Bảng 4.13 Kết quả nội lực ô bản do gió hút
Công thức tính toán 2 R ; o b m R bh
αR, ξR là các hệ số tra bảng tùy thuộc vào loại bê tông và thép sử dụng
Hàm lượng cốt thép là bh o
Chọn ao = 25mm → ho = 250 - 25 = 225 mm; b = 1000 mm Ô sàn M1
Kết quả tính toán cốt thép cho bản nắp:
Bảng 4.4 Cốt thép bản ĐÁY Ô bản
Kí hiệu M(kNm) ho(mm) m As
Kiểm tra độ võng bản đáy
Độ võng của cấu kiện, đặc biệt là sàn, nếu vượt quá giới hạn cho phép sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc sử dụng kết cấu, gây mất mỹ quan, bong tróc lớp ốp trát và tạo tâm lý hoang mang cho người sử dụng Vì vậy, cần phải giới hạn độ võng do tải trọng tiêu chuẩn gây ra, được tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai.
Khi tính toán biến dạng của bê tông, cần phân biệt hai trường hợp: một là khi vùng kéo của tiết diện chưa có khe nứt và hai là khi đã hình thành khe nứt Trong đồ án này, chúng tôi chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp đầu tiên.
+ Điều kiện về độ võng : f f
+ Bản đáy có kích thước ( 8mx9m ) ta có: f 25( mm )
+ Công thức tính độ võng:
384pl f EJ trong đó : + Bê tông B25 có E0x10 3 (MPa)=3x10 7 (kN/m2)
J= 1000x0.25 3 /12=1.3 (m4) Thay vào công thức ta có:
→Ô bản đáy đạt yêu cầu về độ võng
Kiểm tra nứt cho bản đáy và bản thành bể nước
Bể chứa nước được thiết kế với lớp chống thấm cho phép nứt rộng tối đa đến giá trị acrc M = 126.4 (kNm) Tiết diện đủ khả năng chịu lực
Đối với tiết diện tại gối:
Chọn bố trớ 4ỉ18 cú As = 1017 (mm 2 )
Chọn bố trớ 4ỉ18 cú As = 1017 (mm 2 )
- Hàm lượng cốt thép chọn: max
Hình 5.15 Bố trí thép gối cho dầm
- Kiểm khả năng chịu lực của tiết diện
Bố trí thép như hình vẽ (thép số 4,5)
Khả năng chịu lực của tiết diện:
[M] = 193(kNm) > M = 180.6 (kNm) Tiết diện đủ khả năng chịu lực
Tính toán thép đai cho dầm
Tính cốt đai cho dầm có lực cắt : Q max = -161.1(kN)
- Kiểm tra điều kiện hạn chế về lực cắt : max bt 0.3 w 1 b 1 b 0 0.3.0.855 b 0 0.257 b 0
Cần phải tính cốt đai chịu lực cắt cho dầm
- Khoảng cách cốt đai: utt 2 3 2 3
Cốt đai chọn đủ khả năng chịu cắt
Khi h `0mm : uct = min(3h/4,500)=min(450,500)
Chọn khoảng cách cốt đai đoạn gần gối tựa là : u = 150mm Đoạn giữa dầm là : u = 250mm
Tính đoạn neo,nối cốt thép
Đoạn neo cốt thép từ mút thanh đến tiết diện vuông góc với trục dọc của cấu kiện phải sử dụng toàn bộ khả năng chịu lực, và giá trị này không được nhỏ hơn giá trị lan xác định theo công thức.
Đồng thời đoạn neo cũng khụng được nhỏ hơn giỏ trị l * an=λan.ỉ và lmin
Với đoạn neo cốt thép trong vùng bê tông chịu nén (thép có gờ) tra bảng ta có:
Với đoạn nối chồng cốt thép trong vùng bê tông chịu nén (thép có gờ) tra bảng ta có:
Vậy ta chọn đoạn neo cốt thộp là ≥25 ỉ,đoạn nối chồng cốt thộp là ≥ 30 ỉ
Đường kính cốt thép : Dầm chính có thể dùng đến 32 (12, 14, 16, 18, 20, 22, 25,
Để đảm bảo thi công hiệu quả, mỗi dầm chỉ nên sử dụng tối đa 3 loại đường kính cho cốt chịu lực Hơn nữa, để tăng cường khả năng chịu lực, không nên sử dụng các cốt có đường kính chênh lệch quá 8mm tại cùng một tiết diện.
Cốt cấu tạo : khoảng cách giữa trục các cốt dọc không được ≥400mm Nếu không thoả mãn thì cần bố trí cốt cấu tạo
Diện tích 1 thanh cốt cấu tạo ≥0,001a1.b1 a1 : khoảng cách các cốt dọc b1 = b/2 (nếu b > 400mm thì lấy b1 = 200mm)
Lớp bê tông bảo vệ cốt thép
+ Đối với cốt dọc: a0 ≥ (ỉmax, 25) với ỉmax là đường kớnh lớn nhất của thộp dọc + Đối với cốt đai: a0 ≥ (ỉ, 20) với ỉ là đường kớnh cốt đai
Khoảng cách của các thanh cốt thép
+Khoảng cỏch cỏc thanh cốt thộp: t ≥ (ỉmax, 30) đối với cốt thộp đặt trờn; t ≥ (ỉmax, 25) đối với cốt thộp đặt dưới
Neo cốt thép Đoạn neo cốt thộp dầm vào cột,vỏch : lan ≥ 25ỉ
Cốt thép chịu momen âm ở gối:
Cắt lần 1: (1/4)L: Ac ≥ (2 thanh, 1/3As)
Cắt lần 2: (1/3)L: Số thanh còn lại
Cốt thép chịu momen dương ở nhịp: tiết diện cắt cách gối tựa một đoạn a≤1/5L
Nối cốt thép: Khi nối cốt thép bằng phương pháp nối chồng thì chiều dài đoạn nối như sau:
+ Nối trong vựng chịu kộo: Lan3 ≥ 30ỉ
+ Nối trong vựng chịu nộn: Lan2 ≥ 20ỉ b a1 0 => là lực nén
Nkéo= N N - N M = -1068.4 kN là lực kéo
− Tính diện tích cốt thép cho vùng biên:
− Diện tích cốt thép chịu kéo là:
− Diện tích cốt thép chịu nén là:
− Bố trớ thộp 8ỉ22 (As 0.4 cm 2 , =1.63%) đặt ở 2 đầu vựng biờn chịu moment bố trí suốt chiều dài vách
Kiểm tra khả năng chịu lực của vùng giữa
− Lực nén do lực dọc N tác dụng lên vùng giữa là: giua N nen n vunggiua
− Khả năng chịu lực nén của BT vùng giữa:
− Vậy N35 kN> Nnén vùng giữa = 1486 kN
Cốt thộp vựng giữa đặt theo cấu tạo : ỉ14a200
Hình 5.21 Bố trí thép vách V1
Bảng tính và bố trí thép cho vách khung trục
Bảng 5.35 Bảng tính và bố trí thép vách trục B
BT cau tao TH keo 8d22
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d22
BT cau tao TH keo 8d22
BT cau tao TH keo 8d22
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d16
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d20
BT cau tao TH keo 8d22
BT cau tao TH keo 8d22