1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢPQUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015)PHƯỜNG TÍCH SƠN – THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

49 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Kế Hoạch Sử Dụng Đất 5 Năm Kỳ Đầu (2011 – 2015) Phường Tích Sơn – Thành Phố Vĩnh Yên
Trường học Trường Đại Học Vĩnh Phúc
Chuyên ngành Quy Hoạch Đất Đai
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2015
Thành phố Vĩnh Yên
Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 1,71 MB

Cấu trúc

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • PHẦN I

  • ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI

    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      • 1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 1.2. Các nguồn tài nguyên

      • 1.3. Thực trạng môi trường

    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

      • 2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

      • 2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

      • 2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư đô thị

      • 2.5. Thực trạng phát triển hạ tầng

    • III. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất

  • PHẦN II

  • TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      • 1. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính

      • 2. Tình hình giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

      • 3. Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất

      • 4. Tình hình tranh chấp, khiếu nại tố cáo về sử dụng đất và kết quả xử lý

      • 5. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai

      • 6. Tình hình quản lý tài chính về đất đai

      • 7. Tình hình quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản

      • 8. Tình hình quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

      • 9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và sử lý vi phạm pháp luật về đất đai

      • 10. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai

    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT

      • 2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất

      • 2.2. Phân tích, đánh giá biến động đất các loại đất

      • 2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất

      • 2.4. Những tồn tại trong sử dụng đất

    • III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

  • PHẦN III

  • ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

    • 1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp

    • 1.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phát triển công nghiệp, xây dựng, đô thị

  • PHẦN IV

  • PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

    • I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ QUY HOẠCH

      • 1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

      • 1.2. Chỉ tiêu phát triển các ngành kinh tế

      • 1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

      • 2.1.1. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dùng đất các ngành, các lĩnh vực

      • 2.3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất

      • 2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

      • 2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 3.1. Đánh giá tác động về kinh tế

      • 3.2. Đánh giá tác động về xã hội

    • IV . PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích

      • 4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng

      • 4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

      • V. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU

      • 5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm

      • 5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch

      • 5.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch

      • 5.4. Danh mục các công trình dự án trong kỳ kế hoạch

      • VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 1. Giải pháp về cơ chế, chính sách trong quản lý đất đai

      • 2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư

      • 3. Giải pháp về khoa học- công nghệ

      • 4. Các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

      • 5. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1. Tính khả thi và hiệu quả

    • 2. Đề nghị

Nội dung

I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Phường Tích Sơn, tọa lạc tại phía Nam thành phố Vĩnh Yên, có tổng diện tích tự nhiên lên đến 238,72 ha Địa giới hành chính của phường này tiếp giáp với nhiều đơn vị hành chính lân cận.

- Phía Bắc giáp xã Định Trung phường Tích Sơn;

- Phía Nam giáp phường Đồng Tâm;

- Phía Đông giáp phường Ngô Quyền và phường Đống Đa;

- Phía Tây giáp phường Đồng Tâm.

Phường có Quốc lộ 2 và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai đi qua, tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu văn hóa và phát triển kinh tế.

Phường Tích Sơn có địa hình đa dạng với sự kết hợp giữa vùng bằng phẳng, gò đồi, ao và đầm Quốc lộ 2 chạy qua trung tâm phường, chia thành hai phần rõ rệt Địa hình nghiêng từ tây sang đông, thấp dần về phía nam, trong khi đất trồng trọt chủ yếu tập trung ở phía bắc với bề mặt tương đối bằng phẳng Phía nam chủ yếu có ao, hồ, đầm và gò thấp, tạo nên một địa hình lồi lõm đặc trưng.

Tích Sơn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia thành bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu và đông Mùa xuân và thu là hai mùa chuyển tiếp với thời tiết ôn hòa, trong khi mùa hạ mang đến cái nóng và mùa đông lại lạnh giá.

- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình khoảng 24 0 C, mùa hè 29-34 0 C, mùa đông dưới

18 0 C, có ngày dưới 10 0 C Nhiệt độ trong năm cao nhất vào tháng 6, 7, 8, chiếm trên 50% lượng mưa cả năm.

- Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.630 giờ, số giờ nắng giữa các tháng lại chênh lệch nhau rất nhiều.

- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình 82,5% và chênh lệch không nhiều qua các tháng trong năm, độ ẩm cao vào mùa mưa và thấp vào mùa đông.

- Chế độ gió: Hướng gió thịnh hành là gió Đông Nam thổi từ tháng 4 đến tháng

9 Gió Đông Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau kèm theo sương muối, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Nguồn nước chủ yếu phục vụ sản xuất đến từ các đầm, ao, hồ, trong khi nước sạch cho sinh hoạt hàng ngày của người dân được cung cấp bởi các doanh nghiệp cấp nước Tuy nhiên, nguồn nước mặt thường khan hiếm vào mùa đông và biến động theo thời tiết, khí hậu và thủy văn hàng năm.

Tích Sơn là một địa phương nổi bật với truyền thống văn hóa phong phú, được hình thành từ nền văn hóa dân tộc Hiện nay, người dân nơi đây vẫn duy trì và trân trọng các phong tục tập quán cổ truyền, thể hiện sự gắn bó với di sản văn hóa của tổ tiên.

- Tích Sơn không có tôn giáo chính, chỉ có bộ phận người cao tuổi theo tín ngưỡng phật giáo.

Phường Tích Sơn hiện đang trải qua quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, với mật độ dân số cao và sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện giao thông Tuy nhiên, điều này cũng dẫn đến ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng từ nước thải và khí thải từ các cơ sở sản xuất, gây tác động tiêu cực đến chất lượng không khí, nước và đất.

Nguồn nước mặt tại hệ thống ao hồ và sông suối trong phường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng Nguyên nhân chủ yếu là do nước thải từ các hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp không được xử lý và nước thải sinh hoạt xả thẳng ra môi trường Tình trạng này đã gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan môi trường địa phương.

II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thiên tai và dịch bệnh phức tạp, phường Tích Sơn đã chủ động áp dụng các chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống và thu nhập cho người dân Đảng uỷ và Uỷ ban nhân dân phường đã đổi mới cơ chế, chính sách để khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân thông qua các chương trình hành động và giải pháp cụ thể phù hợp với thực tế địa phương.

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

2.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong những năm qua, phường đã trải qua sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu kinh tế, với giá trị sản xuất của ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ - thương mại ngày càng tăng, trong khi đó tỷ trọng sản xuất nông nghiệp đang dần giảm.

2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

2.2.1 Khu vực kinh tế nông nghiệp

Sự phát triển đô thị nhanh chóng đã dẫn đến việc giảm diện tích đất nông nghiệp để phục vụ cho các nhu cầu khác Bên cạnh đó, thiên tai và dịch bệnh diễn ra phức tạp đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, làm giảm cả năng suất và sản lượng Cụ thể, tổng diện tích gieo trồng năm 2009 là 186 ha, giảm 44,4 ha so với trước đó, trong khi tổng sản lượng quy thóc đạt 798,363 tấn, giảm 125,7 tấn Tuy nhiên, tổng đàn gia súc vẫn giữ được sự ổn định.

Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng từ 8,66 tỷ đồng lên 10,54 tỷ đồng Bình quân hàng năm tăng: 5,05%.

2.2.2 Khu vực kinh tế công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ

Ngành công nghiệp xây dựng đã có sự phát triển đáng kể trong những năm qua, nhờ vào sự quan tâm của các cấp, các ngành Cụm kinh tế - xã hội tại đường Nguyễn Tất Thành đã được hình thành, thu hút đầu tư từ nhiều doanh nghiệp, tạo ra một lực lượng sản xuất mới và giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động.

Tổng số cơ sở công nghiệp – xây dựng hiện nay là 161 tăng 57 so với đầu nhiệm kỳ, trong đó số công ty doanh nghiệp 21 cơ sở.

Tổng giá trị sản xuất tăng từ 14,4 tỷ đồng lên 45 tỷ đồng, tăng 210%; bình quân hàng năm tăng 32,95%.

Ngành thương mại - dịch vụ tại địa phương được phát triển mạnh mẽ nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi và sự quan tâm của Đảng bộ trong việc thu hút đầu tư Các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia vào lĩnh vực kinh doanh - dịch vụ đã được triển khai hiệu quả, góp phần nâng cao sức cạnh tranh và phát triển kinh tế địa phương.

Tổng doanh thu tăng từ 66,88 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng, tăng 124,4%; bình quân hàng năm tăng 22,4%/năm

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 của phường Tích Sơn đã chỉ ra những thành tựu đạt được trong năm qua cũng như những thách thức cần vượt qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tiếp tục được định hướng nhằm nâng cao đời sống người dân, cải thiện cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư Các mục tiêu chính bao gồm phát triển bền vững, tăng cường công tác quản lý và khuyến khích các hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.3 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

Theo thống kê năm 2010, phường Tích Sơn có dân số 7.909 người, đứng thứ 3 về mật độ dân số tại thành phố Vĩnh Yên Sự hiện diện đông đảo của người cao tuổi tại đây đã tạo ra áp lực về lao động và đời sống cho cư dân.

Năm 2010 tỷ lệ sinh 1,3% (giảm 0,4%), tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 0,8%

2.3.2 Lao động và việc làm

2.3.3 Thu nhập và mức sống

2.4 Thực trạng phát triển các khu dân cư đô thị

13

I TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

1 Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính

Phường đã tiến hành nhiều hoạt động điều tra, khảo sát và đánh giá đất đai nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cụ thể, phường đã điều tra đất đang sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê theo Chỉ thị 245/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ Đồng thời, phường cũng hợp tác với phòng quản lý đô thị, công ty đo đạc và chủ sử dụng đất để cắm ranh giới mốc giao đất phục vụ nhu cầu xây dựng nhà ở.

+ Công tác lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

+ Phường đã thực hiện xong công tác lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.

+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đang được thực hiện

2 Tình hình giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

Phường đã thực hiện quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật Việc đăng ký quyền sử dụng đất và quản lý hồ sơ địa chính cũng được thực hiện đúng quy định Theo chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính Phủ và chương trình hành động của Tỉnh uỷ Vĩnh Yên, phường đã nỗ lực hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đồng thời, phường cũng tập trung giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận nhà ở và đất ở, chỉnh sửa và cấp mới cho nhân dân.

3 Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất

Hàng năm, phường thực hiện đầy đủ việc lập kế hoạch sử dụng đất và nghiêm túc thực hiện kế hoạch đã đề ra Tuy nhiên, việc quản lý đất đai theo quy hoạch vẫn gặp nhiều khó khăn do công tác lập quy hoạch sử dụng đất còn tồn tại nhiều bất cập.

4 Tình hình tranh chấp, khiếu nại tố cáo về sử dụng đất và kết quả xử lý

Trong những năm qua, công tác kiểm tra việc chấp hành và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai tại phường đã được thực hiện thường xuyên, mang lại nhiều kết quả tích cực Điều này giúp phát hiện và giải quyết kịp thời các vi phạm liên quan đến đất đai Các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích và không phù hợp với quy hoạch cũng được theo dõi chặt chẽ Đồng thời, việc đôn đốc kiểm tra các quy hoạch treo trên địa bàn phường được thực hiện để đảm bảo việc sử dụng đất tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Công tác thống kê, kiểm kê đất đai tại phường được thực hiện hiệu quả dưới sự chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường cùng Phòng Tài nguyên và Môi trường Đất đai trong phường được thống kê hàng năm theo quy định, đồng thời hoàn thành kiểm kê định kỳ 5 năm theo Chỉ thị số 28/2004/CT-TTg và Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT Chất lượng công tác kiểm kê đã được nâng cao, giảm thiểu sai lệch giữa số liệu và thực tế, góp phần hỗ trợ quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương.

6 Tình hình quản lý tài chính về đất đai

Công tác quản lý tài chính liên quan đến đất đai được thực hiện đúng theo quy định pháp luật, bao gồm việc thu thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất.

7 Tình hình quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản

Trong những năm qua, công tác quản lý Nhà nước về giá đất gặp nhiều khó khăn và chưa đạt hiệu quả cao, chủ yếu do phụ thuộc vào khả năng cung - cầu trên thị trường Cơ chế vận hành và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong lĩnh vực bất động sản vẫn còn nhiều bất cập Tuy nhiên, UBND phường đã thực hiện quản lý chặt chẽ việc chuyển nhượng và cho thuê quyền sở hữu nhà cũng như quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của UBND thành phố.

8 Tình hình quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Trong những năm qua, phường đã nỗ lực và chú trọng vào việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, với mục tiêu thực hiện ngày càng đầy đủ và hiệu quả hơn.

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, một trong 6 quyền cơ bản của người sử dụng đất, còn hạn chế Điều này ảnh hưởng đáng kể đến nỗ lực, vai trò và hiệu quả trong công tác quản lý và giám sát quyền lợi cũng như nghĩa vụ của người sử dụng đất.

9 Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và sử lý vi phạm pháp luật về đất đai

Trong những năm qua, công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai tại phường đã được thực hiện thường xuyên và đạt nhiều kết quả tích cực Các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích và không đúng quy hoạch được theo dõi chặt chẽ, góp phần phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm Đồng thời, việc đôn đốc kiểm tra các quy hoạch trên địa bàn phường cũng được chú trọng, nhằm đảm bảo việc sử dụng đất tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.

10 Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai

Công tác giải quyết tranh chấp đất đai và xử lý khiếu nại, tố cáo liên quan đến vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai được thực hiện thường xuyên, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

UBND phường đã tiến hành lập biên bản xử lý các trường hợp xây dựng không phép do nhiều nguyên nhân, trong bối cảnh tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích, lấn chiếm và tranh chấp đất đai vẫn diễn ra trên địa bàn Việc thu hồi đất và đền bù giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, trong khi đó, tình trạng gửi đơn thư khiếu nại và tố cáo liên quan đến quản lý, sử dụng đất vẫn diễn ra phổ biến, chủ yếu xoay quanh những tồn tại này.

II HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT 2.1 Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất

* Diện tích đất đai phân theo đối tượng sử dụng và quản lý

Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2010 là 238,72 ha, trong đó :

- Diện tích đất theo đối tượng sử dụng là 175,60 ha Cụ thể:

+ Hộ gia đình cá nhân sử dụng : 77,92 ha

+ Uỷ ban nhân dân phường sử dụng : 20,88 ha

+ Tổ chức kinh tế sử dụng : 40,32 ha

+ Cơ quan đơn vị của nhà nước : 35,19 ha

+ Cộng đồng dân cư : 0,81 ha

- Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý là 63,12 ha Cụ thể :

+ Ủy ban nhân dân phường quản lý : 63,12 ha

* Diện tích đất đai phân theo mục đích sử dụng:

Có 68,03 ha, chiếm 28,50% diện tích tự nhiên Trong đó bao gồm các loại đất sau :

Diện tích đất trồng lúa là 21,83 ha, chiếm 9,14% diện tích tự nhiên Trong đó 100% là đất chuyên trồng lúa nước.

2.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại

Diện tích 12,94 ha, chiếm 5,42% diện tích đất tự nhiên.

2.1.1.3 Đất trồng cây lâu năm

Có diện tích 12,03 ha; chiếm 5,04% diện tích đất tự nhiên

2.1.1.4 Đất nuôi trồng thủy sản

Năm 2010 có diện tích 21,23 ha, chiếm 8,89% diện tích đất tự nhiên.

Bảng : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 phường Tích Sơn – TP.Vĩnh Yên Đơn vị : ha

Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Diện tích

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 238,72 100,00

1.1.1 - Đất chuyên trồng lúa nước LUC 21,83 9,14

1.1.2 - Đất trồng lúa nước còn lại LUK

1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 12,94 5,42

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 12,03 5,04

1.4 Đất rừng sản xuất RSX

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 21,23 8,89

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH

Diện tích đất phi nông nghiệp là 169,39 ha,chiếm 70,96% diện tích tự nhiên. Trong đó bao gồm những loại đất sau :

Bảng : Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng năm

2010 phường Tích Sơn – Thành phố Vĩnh Yên Đơn vị : ha

Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Diện tích Cơ cấu

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 238,72 100,00

2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 169,39 70,96

2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 8,30 3,48

2.4 Đất khu công nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 32,39 13,57

2.6 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS

2.7 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX

2.8 Đất di tích, danh thắng DDT

2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1,05 0,44

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,26 0,53

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 31,84 13,34

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 46,55 19,50

2.14.3 + Đất công trình năng lượng DNL 0,64 0,27

2.14.4 + Đất công trình BC viễn thông DBV

2.14.5 + Đất cơ sở văn hóa DVH 1,51 0,63

2.14.6 + Đất cơ sở y tế DYT 0,33 0,14

2.14.7 + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 14,09 5,90

2.14.8 + Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT

2.14.9 + Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH

2.14.10 + Đất dịch vụ xã hội DXH

2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,21 0,09

2.16 Đất ở tại nông thôn ONT

2.17 Đất ở tại đô thị ODT 28,53 11,95

3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 1,30 0,54

3.1 + Đất bằng chưa sử dụng BCS 1,30 0,54

3.2 + Đất đồi núi chưa sử dụng DCS

3.3 + Núi đá không có rừng cây NCS

2.1.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

Năm 2010 diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có 8,30 ha;chiếm 3,48% diện tích đất tự nhiên.

Năm 2010 diện tích đất quốc phòng có 19,24 ha; chiếm 8,06% diện tích đất tự nhiên.

Năm 2010 diện tích đất an ninh có 0,02 ha; chiếm 0,01% diện tích đất tự nhiên.

2.1.2.4 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

Năm 2010 diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh có 32,39 ha; chiếm 13,57% diện tích đất tự nhiên.

2.1.2.5 Đất phát triển hạ tầng

Trên địa bàn có 46,55 ha diện tích đất cơ sở hạ tầng; chiếm 19,50% diện tích đất tự nhiên.

* Đất giao thông: Có diện tích 24,93 ha; chiếm 10,44% diện tích đất tự nhiên

* Đất thủy lợi: Có 5,05 ha; chiếm 2,12% diện tích đất tự nhiên

* Đất công trình năng lượng: Có diện tích 0,64 ha; chiếm 0,27% diện tích đất tự nhiên.

* Đất cơ sở văn hóa: Có diện tích 1,51 ha; chiếm 0,63% diện tích đất tự nhiên

* Đất cơ sở y tế: Có diện tích 0,33 ha; chiếm 0,14% diện tích đất tự nhiên.

* Đất giáo dục - đào tạo : Có diện tích 14,09 ha, chiếm 5,90% diện tích đất tự nhiên.

2.1.2.6 Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Năm 2010 đất tôn giáo, tín ngưỡng có 1,05 ha; chiếm 0,44% diện tích đất tự nhiên.

2.1.2.7 Đất nghĩa trang, nghĩa địa

Năm 2010 đất nghĩa trang, nghĩa địa có 1,26 ha; chiếm 0,53% diện tích đất tự nhiên.

2.1.2.8 Đất mặt nước chuyên dùng

Năm 2010 đất sông suối có 31,84 ha; chiếm 13,34% diện tích đất tự nhiên.

Kiểm kê đất đai 2010 thì diện tích đất đô thị là 1,30 ha; chiếm 0,54% diện tích đất tự nhiên.

Trên địa bàn phường, diện tích đất chưa sử dụng còn lại là 1,30 ha, chiếm 0,54% tổng diện tích đất tự nhiên Tất cả diện tích này đều là đất bằng chưa được khai thác.

2.2 Phân tích, đánh giá biến động đất các loại đất

Dựa trên việc so sánh số liệu kiểm kê sử dụng đất từ năm 2005 đến năm 2010, bài viết phân tích và đánh giá xu hướng cũng như nguyên nhân biến động trong việc sử dụng đất của phường.

Năm 2005 diện tích đất nông nghiệp của phường là 81,34 ha; đến năm 2010 là 68,03 ha, giảm 13,31 ha.

Năm 2005 có 31,65 ha; đến năm 2010 diện tích đất lúa nước còn 21,83 ha, giảm 9,82 ha so với năm 2005.

2.2.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại

Năm 2005 có 14,49 ha; đến năm 2010 diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại là 12,94 ha, giảm 1,55 ha so với năm 2005.

2.2.1.3 Đất nuôi trồng thủy sản

Năm 2005 có 23,17 ha; đến năm 2010 diện tích đất trồng nuôi trồng thủy sản là 21,23 ha, giảm 1,94 ha so với năm 2005

Năm 2005 có diện tích 117,18 ha; đến năm 2010 đất phi nông nghiệp có 169,39 ha; tăng 52,21 ha so với năm 2005.

2.2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Năm 2005 có diện tích 6,50 ha; đến năm 2010 đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có 8,30 ha, tăng 1,80 so với năm 2005.

2.2.2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

Năm 2005 trên địa bàn phường có 28,80 ha diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đến năm 2010 có 32,39 ha; tăng 3,59 ha.

2.2.2.3 Đất cơ sở hạ tầng

Từ năm 2005 đến năm 2010, tổng diện tích đất cơ sở hạ tầng đã tăng từ 38,90 ha lên 46,55 ha, tức là tăng 7,65 ha trong 5 năm Sự gia tăng này phản ánh sự phát triển kinh tế và việc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng của phường trong những năm gần đây.

2.2.2.4 Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Năm 2005 trên địa bàn phường có 0,46 ha diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng; đến năm 2010 có 1,05 ha; tăng 0,59 ha.

Năm 2005 diện tích đất ở của phường là 28,61 ha; đến năm 2010 là 28,53 ha; giảm 0,08 ha so với năm 2005.

Năm 2005 còn 1,30 ha; đến năm 2010 là 1,30 ha; trong giai đoạn 2005 – 2010 diện tích đất chưa sử dụng không có sự biến động.

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất

Trong tương lai, diện tích đất nông nghiệp của phường sẽ giảm dần do chuyển đổi sang các mục đích phi nông nghiệp Tuy nhiên, cần chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp hiện tại.

1.2 Đánh giá tiềm năng đất đai để phát triển công nghiệp, xây dựng, đô thị

Phường có tiềm năng phát triển đô thị với khả năng mở rộng trong khuôn viên hộ gia đình Cần đầu tư xây dựng các cụm dân cư tập trung và khu dân cư mới để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cư dân địa phương cũng như người từ các khu vực khác chuyển đến, bao gồm cả nhà tái định cư Đồng thời, phường cần phát triển quỹ đất cho cơ sở hạ tầng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt cộng đồng và giao lưu hàng hóa, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế của phường.

PHẦN IV PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ QUY HOẠCH 1.1 Chỉ tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tiếp tục thúc đẩy phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp theo hướng tập trung, đồng thời gia tăng tỷ trọng thương mại và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế địa phương Đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp và khuyến khích kinh tế hộ gia đình theo hướng thương mại dịch vụ nhằm tạo ra nhiều cơ hội việc làm.

Tốc độ tăng giá trị sản xuất giai đoạn 2010 – 2020 đạt 30%/năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 76 triệu/người/năm.

1.2 Chỉ tiêu phát triển các ngành kinh tế

Chỉ đạo tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất tạo sự chuyển biến mạnh về chất lượng, hiệu quả kinh tế.

Để phát huy mọi nguồn lực và thúc đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phường cần hoàn thành mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng thương mại dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp vào năm 2020 Điều này sẽ tạo tiền đề vững chắc giúp phường trở thành một trọng điểm kinh tế quan trọng của thành phố trong tương lai.

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) của tỉnh cho thấy giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ngoài quốc doanh tăng trưởng ổn định, đạt mức 10% mỗi năm trở lên.

Kinh tế dịch vụ ưu tiên có tiềm năng lớn trong các lĩnh vực như nội thất, xây dựng, tin học và kỹ thuật Để phát triển hiệu quả, cần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách, đồng thời đảm bảo an toàn và tính cạnh tranh Tập trung vào việc cải thiện các vấn đề liên quan sẽ giúp tối ưu hóa hoạt động trong ngành dịch vụ này.

- Phát triển tổng hợp dịch vụ, thương mại theo hướng đa dạng hóa đáp ứng kịp thời các yêu cầu về sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.

- Khuyến khích dịch vụ thương mại tư nhân phát triển Xây dựng các hợp tác xã tín dụng, mở rộng dịch vụ ra khu vực nông thôn.

1.3 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

Nguồn nhân lực của phường phong phú nhưng chất lượng chưa cao, đòi hỏi cần bồi dưỡng và tập huấn để nâng cao tay nghề Mục tiêu là đảm bảo đời sống người dân và giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2% tổng số hộ Đồng thời, cần duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 0,7%.

1.4 Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

- 100% tổ dân phố có đường bê tông nối liền các khu dân cư và có điện chiếu sáng các trục chính bê tông liên tổ.

- Tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90% trở lên.

- 4 khu phố đạt văn hóa cấp tỉnh, 8 khu phố đạt văn hóa cấp thành phố.

- Số lao động được giải quyết việc làm bình quân việc làm bình quân 200 người/năm Trong đó tỷ lệ qua đào tạo đạt 60%.

(Nguồn: Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ phường Tích Sơn nhiệm kỳ 2010 – 2015)

II PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1 Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

2.1.1 Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp

Tính đến năm 2010, diện tích đất nông nghiệp của phường là 68,03 ha, chiếm 28,50% tổng diện tích tự nhiên Dự báo đến năm 2020, khoảng 95% diện tích đất nông nghiệp sẽ được chuyển đổi sang các mục đích phi nông nghiệp, khiến diện tích đất nông nghiệp chỉ còn khoảng 12,00 ha.

2.1.2 Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp

Tính đến năm 2010, diện tích đất phi nông nghiệp tại phường đạt 169,39 ha, chiếm 70,96% tổng diện tích tự nhiên Dự báo đến năm 2020, diện tích đất phi nông nghiệp sẽ tăng lên khoảng 225,00 ha, chủ yếu từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

2.1.3 Nhu cầu khai thác đất chưa sử dụng

Tính đến năm 2010, diện tích đất chưa sử dụng là 1,30 ha, chiếm 0,54% tổng diện tích tự nhiên Đến năm 2020, toàn bộ diện tích đất chưa sử dụng sẽ được chuyển đổi sang các mục đích phi nông nghiệp, dẫn đến việc không còn đất chưa sử dụng.

2.2 Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dùng đất các ngành, các lĩnh vực

2.2.1 Khả năng đáp ứng về nhu cầu đất nông nghiệp

Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, phường sẽ không mở rộng diện tích đất nông nghiệp Tuy nhiên, nhằm đáp ứng nhu cầu quỹ đất cho phát triển kinh tế xã hội, dự kiến sẽ chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.

Đến năm 2020, dự báo nhu cầu về đất phi nông nghiệp sẽ tăng thêm khoảng 30.000 ha để phục vụ cho sự phát triển cơ sở hạ tầng và sản xuất kinh doanh Diện tích đất bổ sung này sẽ được lấy từ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

2.1.3 Khả năng khai thác đất chưa sử dụng

Vào năm 2010, phường có 1,30 ha đất chưa sử dụng, chủ yếu là đất bằng, với khả năng khai thác một phần để phục vụ cho các mục đích quy hoạch hiệu quả trong tương lai.

2.3 Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất

2.3.1 Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp

Năm 2010 đất nông nghiệp có 68,03 ha, chiếm 28,50% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 55,50 ha, do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất trụ sở, công trình sự nghiệp : 1,66 ha

- Đất sản xuất, kinh doanh : 5,53 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 26,29 ha

- Đất mặt nước : 7,14 ha Đến năm 2020 đất nông nghiệp có 12,53 ha, chiếm 5,25% diện tích tự nhiên, thực giảm 55,50 ha so với năm 2010.

Năm 2010 có diện tích 21,83 ha, 100% là đất trồng lúa nước, chiếm 9,14% diện tích tự nhiên.

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

Trong kỳ quy hoạch giảm 21,83 ha, do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất trụ sở, công trình sự nghiệp : 1,28 ha

- Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh : 1,87 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 9,99 ha

- Đất mặt nước : 1,00 ha Đến năm 2020 diện tích đất lúa nước không còn; thực giảm 21,83 ha so với năm 2010.

2.3.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại

Năm 2010 có 12,94 ha, chiếm 5,42% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 12,94 ha do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp : 0,38 ha

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh : 2,00 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 5,55 ha

- Đất mặt nước : 0,93 ha Đến năm 2020 diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại 1,00 ha, thực giảm 11,94 ha so với năm 2010

2.3.1.3 Đất trồng cây lâu năm

Năm 2010 có 12,03 ha, chiếm 5,04% diện tích tự nhiên

Trong kỳ quy hoạch giảm 5,40 ha do chuyển sang các loại đất sau :

- Đất phát triển hạ tầng : 2,23 ha

- Đất mặt nước chuyên dùng : 0,91 ha Đến năm 2020 có 6,63 ha, chiếm 2,78% diện tích tự nhiên, thực giảm 5,40 ha so với năm 2010

2.3.1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản

Năm 2010 có 21,23 ha, chiếm 8,89% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 16,33 ha do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh : 0,66 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 8,52 ha

- Đất mặt nước chuyên dùng : 4,30 ha Đến năm 2020 có 4,90 ha, chiếm 2,05% diện tích tự nhiên; thực giảm 16,33 ha so với năm 2010.

2.3.2 Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

2.3.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Năm 2010 có 8,30 ha, chiếm 3,48% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 0,28 ha do chuyển sang các loại đất sau :

- Đất phát triển hạ tầng : 0,16 ha

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 0,05 ha

Diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tăng 1,69 ha do lấy từ các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm còn lại : 0,38 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 0,03 ha Đến năm 2020 có 9,71 ha, chiếm 4,07% diện tích tự nhiên; thực tăng 1,41 ha với năm 2010.

Năm 2010 đất quốc phòng có 19,24 ha, chiếm 8,06% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm tăng thêm 0,20 ha Đến năm 2020, tổng diện tích đạt 19,44 ha, chiếm 8,14% diện tích tự nhiên, tăng 0,20 ha so với năm 2010.

Năm 2010, diện tích đất là 0,02 ha, trong đó giảm 0,02 ha do chuyển sang đất ở Đồng thời, diện tích tăng thêm 0,11 ha từ các loại đất trồng cây hàng năm để quy hoạch trụ sở công an phường Đến năm 2020, diện tích đạt 0,11 ha, thực tế tăng 0,09 ha so với năm 2010.

2.3.2.4 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

Năm 2010 có 32,39 ha, chiếm 13,57% diện tích đất tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 0,03 ha do chuyển sang đất ở.

Trong kỳ quy hoạch tăng thêm 5,55 ha được lấy từ các loại sau :

- Đất trồng cây hàng năm còn lại : 2,00 ha

- Đất trồng cây lâu năm : 1,00 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản : 0,66 ha

Diện tích đất tăng thêm để thực hiện các mục đích sau :

Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)

- Trung tâm thương mại khu đồng Lò : 1,52 ha

- QH đất sản xuất kinh doanh (công ty Hồ Sơn) : 0,66 ha

- QH đất sản xuất kinh doanh trong KDT Vĩnh Hà : 0,42 ha

- QH đất sản xuất kinh doanh Cty xây dựng 468 (đối diện trụ sở thi hành án)

- QH đất sản xuất kinh doanh theo quy hoạch cải tạo hồ Đồng Phác

- QH đất SXKD đối diện trường văn hóa nghệ thuật : 0,40 ha

- QH đất SXKD cạnh trung tâm bán đấu giá tài sản : 0,15 ha Đến năm 2020 có 37,91 ha chiếm 15,88% diện tích đất tự nhiên , thực tăng 5,52 ha so với năm 2010.

2.3.2.5 Đất phát triển hạ tầng

Năm 2010 có 24,93 ha, chiếm 10,44% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 0,40 ha do chuyển sang các loại đất :

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp : 0,02 ha

- Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh : 0,02 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 0,10 ha

- Đất mặt nước chuyên dùng : 0,16 ha

Trong kỳ quy hoạch tăng thêm 23,45 ha do được lấy từ các loại đất:

- Đất chuyên trồng lúa nước : 6,60 ha

- Đất trồng cây hàng năm còn lại : 3,01 ha

- Đất trồng cây lâu năm : 1,91 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản : 7,15 ha

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp : 0,06 ha

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,19 ha

- Đất chưa sử dụng : 0,10 ha

Diện tích tăng để mở rộng các tuyến đường sau:

- QH đường từ TT y tế TP vào phố Đồng Khâu : 0,06 ha

- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Nguyễn Tất Thành và đường Lam Sơn

- QH tuyến đường song song bên đường sắt : 2,35 ha

- Đất giao thông trong QH hồ Dộc Mở : 3,90 ha

- Đất giao thông trong QH cải tạo hồ Đầm Phác : 6,00 ha

- Đất giao thông trong KĐT Quảng Lợi : 2,62 ha

- Đất giao thông trong KĐT Vĩnh Hà : 2,00 ha

- Đất giao thông trong khu dân cư số 3 : 1,05 ha

- Đất giao thông khu đồng Lò : 1,07 ha

- Đất giao thông trong QH 2 bên sông Bến Tre : 1,30 ha

- Đất giao thông dự trữ : 3,00 ha Đến năm 2020 có 47,98 ha, chiếm 20,10% diện tích tự nhiên; thực tăng 23,05 ha so với năm 2010.

Năm 2010 có 5,05 ha, chiếm 2,12% diện tích tự nhiên.

Trong kỳ quy hoạch giảm 0,13 ha do chuyển sang các loại đất sau :

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh : 0,01 ha

- Đất phát triển hạ tầng : 0,12 ha Đến năm 2020 có 4,92 ha, chiếm 2,06% diện tích tự nhiên, thực giảm 0,13 ha so với năm 2010.

*Đất công trình năng lượng

Ngày đăng: 29/11/2021, 23:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢPQUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015)PHƯỜNG TÍCH SƠN – THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
ng Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 (Trang 16)
Bảng : Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng năm - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢPQUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015)PHƯỜNG TÍCH SƠN – THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
ng Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng năm (Trang 18)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w