GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA
THÔNG TIN CHUNG
Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa, được thành lập từ việc chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2006, là đơn vị hạch toán độc lập hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4200283916, cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Khánh Hòa vào ngày 18/06/2009 Từ khi thành lập, Công ty đã thực hiện 4 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, với lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 09 tháng 06 năm 2006.
Ngành nghề kinh doanh chính :
Sản xuất đồ uống không cồn
Mua bán thực phẩm, đồ dùng cá nhân và gia đình
Mua bán khí đốt và các sản phẩm của chúng
Mua bán thiết bị văn phòng, máy văn phòng
Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng
Kinh doanh dịch vụ vận tải.
1 Thông tin khái quát o Tên giao dịch: Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa. o Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 4200283916 o Vốn điều lệ : 119.999.880.000 VND (Một trăm mười chín tỷ, chín trăm chín mươi chín triệu,tám trăm tám mươi ngàn đồng). o Vốn đầu tư của chủ sở hữu 119.999.880.000 VND (Một trăm mười chín tỷ, chín trăm chín mươi chín triệu, tám trăm tám mươi ngàn đồng). o Địa chỉ: xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. o Số điện thoại : (0258) 378.3359 o Số fax : (0258) 378.3572 o Website: http://www.vikoda.com.vn o Mã cổ phiếu:VKD
2 Quá trình hình thành và phát triển
Xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh, tiền thân của Công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa, được thành lập vào ngày 19/01/1990 tại thôn Đảnh Thạnh, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa Nằm ở vị trí thuận lợi với nguồn nước khoáng khai thác từ độ sâu 220 mét và nhiệt độ trên 72°C, công ty tọa lạc giữa thảm bùn khoáng nguyên sinh rộng 30 ha dưới chân núi Hòn Chuông Sau hơn 25 năm hoạt động, công ty đã phát triển mạnh mẽ và xây dựng thương hiệu, trở thành một trong những tên tuổi được người tiêu dùng biết đến rộng rãi.
- Năm 1977, mạch nước khoáng Đảnh Thạnh đã được sở y tế Phú Khánh (nay là
Sở Y tế Khánh Hòa, Viện Pasteur Nha Trang và đoàn địa chất 703 Viện Nacovakara (Praha – Tiệp Khắc) đã tiến hành nghiên cứu và phân tích toàn diện về nước khoáng Tại hội nghị khoa học về nước khoáng toàn quốc diễn ra vào tháng 11/1985, nước khoáng Đảnh Thạnh đã được công nhận là một trong 12 mạch nước khoáng trên toàn quốc cho phép khai thác, phục vụ chữa bệnh và giải khát.
- Trong những năm 1980 nước khoáng và bùn khoáng Đảnh Thạnh đã được bệnh viện Khánh Hòa, viện điều dưỡng sử dụng để chữa bệnh.
Vào tháng 11 năm 1987, UBND tỉnh đã cho phép Công ty ngoại thương Diên Khánh hợp tác với Công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí Vũng Tàu (OSC) để xây dựng phân xưởng đóng chai nước khoáng Đến tháng 6 năm 1989, thiết bị đã được nghiệm thu và đưa vào sản xuất thử với kế hoạch sản xuất và tiêu thụ đạt 300.000 lít mỗi năm.
- Năm 1990 UBND tỉnh ra quyết định số 94/QĐ tách phân xưởng đóng chai nước khoáng thuộc Công ty ngoại thương Diên Khánh thành Xí nghiệp Nước khoáng Diên Khánh.
Vào năm 1992, Xí nghiệp Nước khoáng Đảnh Thạnh được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng Để mở rộng quy mô sản xuất, vào ngày 07/09/1995, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số 2393/QĐ – UB để đổi tên xí nghiệp.
Xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh thành Công Ty Nước Khoáng Khánh Hòa
Năm 1997, công ty đã lắp đặt dây chuyền đóng chai Pet hiện đại từ Đức và Ý Vào ngày 18/08/1997, công ty vinh dự nhận Huân chương Lao Động hạng 3 do Chủ tịch nước Lê Đức Anh trao tặng.
Năm 2000, công ty trở thành đơn vị đầu tiên tại Khánh Hòa đạt chứng chỉ quốc tế Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002, và hiện tại đã nâng cấp lên phiên bản ISO 9001:2008.
- Năm 2001 Công ty tiếp tục lắp đặt dây chuyền đóng chai thuỷ tinh hoàn toàn tự động, khép kín, công suất 12.000 chai/giờ.
- Ngày 27/01/2006 chính thức trở thành Công ty Cổ Phần Nước khoáng Khánh Hòa - VIKODA theo quyết định số 190/QĐ-UBND của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Vào tháng 12 năm 2007, công ty đã nhận chứng nhận Hệ thống An toàn Vệ sinh Thực phẩm HACCP Hiện tại, với dây chuyền sản xuất hiện đại cùng mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và đại lý rộng khắp, công ty cung cấp nhiều loại sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của khách hàng trên toàn quốc.
Công ty có trụ sở chính tại Thôn Cây Sung, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa Cổ phiếu của công ty, mã chứng khoán VKD, đang giao dịch trên thị trường UPCOM tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 467/QĐ - SGDHN ngày 13/8/2009, với ngày giao dịch chính thức là 12/4/2010 và giá trị đăng ký giao dịch là 21.600.000.000 VND, tương ứng 2.160.000 cổ phiếu Đến nay, tổng số lượng cổ phiếu VKD đang lưu hành là 11.999.988 cổ phiếu, với mệnh giá 10.000 VND/cổ phiếu Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch bổ sung là 9.839.988 cổ phiếu, và ngày giao dịch chính thức cho số cổ phiếu này là 11/11/2016.
3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh : chủ yếu là sản xuất nước khoáng và các sản phẩm từ nước khoáng.
Công ty chủ yếu hoạt động trong thị trường nội địa, với sản phẩm có mặt tại hầu hết các tỉnh và thành phố trên toàn quốc Các thị trường chính mà Công ty tập trung phát triển bao gồm Khánh Hòa, Đà Nẵng và Đăk Lăk.
4 Phân xưởng và các công ty con của công ty
Các phân xưởng sản xuất của Công ty bao gồm :
+ Phân xưởng sản xuất sản phẩm thủy tinh, lon và nước ngọt các loại ;
+ Phân xưởng sản xuất sản phẩm bình galon;
+ Phân xưởng sản xuất sản phẩm Vikoda
Các công ty con, công ty liên kết:
+ Công ty con : không có
Công ty Cổ phần Đầu tư Trí Việt, được thành lập từ Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nghệ An và đổi tên vào ngày 22/11/2019, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2901365666 với vốn điều lệ 150 tỷ VND, tương đương 15.000.000 cổ phiếu Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chuyên dụng.
II ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY
1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty :
Để đảm bảo đạt và vượt kế hoạch, cần tập trung vào các chỉ tiêu kinh tế quan trọng như doanh thu, lợi nhuận, thu nhập cho người lao động, cổ tức và nộp ngân sách.
Đảm bảo việc làm cho người lao động và thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ họ là trách nhiệm quan trọng của doanh nghiệp Đồng thời, doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và cộng đồng để góp phần xây dựng một môi trường làm việc bền vững và phát triển xã hội.
2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn :
- Có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Đầu tư bổ sung và đổi mới công nghệ các máy móc, thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất.
Nghiên cứu và đổi mới cơ cấu tổ chức là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành sản xuất của công ty, nhằm thích ứng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.Sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty:
Nước khoáng tự nhiên được định nghĩa bởi sự hiện diện của các muối khoáng và tỷ lệ tương đối giữa chúng, cùng với các nguyên tố vi lượng Nước khoáng được khai thác từ các nguồn tự nhiên hoặc giếng khoan, đảm bảo tính bền vững về thành phần và ổn định về lưu lượng cũng như nhiệt độ, bất chấp các biến động tự nhiên Việc khai thác nước khoáng diễn ra trong điều kiện đảm bảo duy trì độ sạch vi sinh tại nguồn, và sản phẩm phải được đóng chai tại nguồn với các tiêu chuẩn vệ sinh nghiêm ngặt.
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, nước giải khát từ nước khoáng, trà xanh Vikoda và nước tăng lực Chúng tôi không ngừng cải tiến chất lượng và đa dạng hóa mẫu mã bao bì để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng Nước khoáng Đảnh Thạnh nổi bật với hàm lượng khoáng chất cần thiết cho sức khỏe con người, được khai thác từ giếng sâu trong lòng đất, nơi đã được hình thành qua hàng ngàn năm, với thành phần ổn định trong thời gian dài.
Nước khoáng Đảnh Thạnh, sau 30 – 40 năm so sánh với các mạch nước nổi tiếng trong và ngoài nước, cho thấy hàm lượng Fluor thấp và Canxi, Magiê cũng ở mức thấp, phù hợp cho việc sử dụng rộng rãi Sản phẩm Đảnh Thạnh - Vikoda không chứa yếu tố độc hại và không có tác động dược lý đột ngột, mang lại hiệu quả trong việc giảm đau, chống viêm, và giải mẫn cảm Nó có tác dụng tích cực đối với nhiều loại bệnh mãn tính như cơ khớp, cột sống, thần kinh, phụ khoa, da, mạch máu, đường hô hấp trên, cũng như các bệnh về dạ dày, gan mật, ruột, và đường tiết niệu Nước khoáng này còn hỗ trợ phòng chống sâu răng và phục hồi sức khoẻ sau điều trị bằng thuốc hay phẫu thuật, có thể sử dụng dưới nhiều hình thức như uống, tắm, ngâm, và xông hít.
Cụ thể các khoáng chất có công dụng như sau:
Axít Metasilisic, với hàm lượng 110 mg/l dưới dạng không thuỷ phân, có tác dụng mạnh mẽ trong việc điều trị nhiều loại bệnh như bệnh thần kinh, tê thấp, các vấn đề phụ khoa và bệnh do chấn thương Sản phẩm này hỗ trợ hệ thần kinh vận động hoạt động hiệu quả hơn.
Nước khoáng đóng chai Flo có hàm lượng thấp chỉ 1,7mg/lít, giúp chống sâu răng hiệu quả mà không lo gây bệnh Fluorose khi sử dụng lâu dài Ngoài ra, Bicarbonat Natri và Kali trong nước khoáng còn có tác dụng gây tê, giảm đau viêm mạc dạ dày, chống lên men, đầy hơi và giảm độ axit trong dạ dày.
Clorua cao, khi được sử dụng dưới dạng tắm ngâm hoặc uống, mang lại lợi ích cho tuần hoàn ngoại vi, tăng cường bài tiết nước bọt và dịch vị, kích thích nhu động ruột, cũng như tăng cường bài tiết Ure.
- Calcium giúp cho xương cứng, răng tốt và cơ bắp khỏe mạnh - Magnesium tham gia vào các phản ứng xúc tác và kính thích thần kinh.
Kali đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng độ pH và hỗ trợ các phản ứng hóa học tạo ra năng lượng trong cơ thể Trong khi đó, Natri giúp duy trì sự cân bằng lượng chất lỏng và hỗ trợ hoạt động của hệ thần kinh.
Các sản phẩm đại diện tiêu biểu của Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa.
Các sản phẩm đại diện tiêu biểu của Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa.
Chiến lược định vị là quá trình tái định vị và làm mới hình ảnh thương hiệu, nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh Điều này không chỉ giúp thương hiệu phát triển mạnh mẽ mà còn đảm bảo sự bền vững trong thị trường.
Chiến lược sản phẩm của chúng tôi tập trung vào việc phát triển các sản phẩm một chiều như chai PET và lon, đồng thời mở rộng các chủng loại sản phẩm mới và cải tiến bao bì để đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Chiến lược thị trường của chúng tôi tập trung vào việc tối đa hóa cơ hội phát triển tại các thị trường truyền thống, đồng thời mở rộng và phát triển các thị trường mới với mục tiêu bao phủ toàn quốc.
- Chiến lược truyền thông: thực hiện các các chương trình truyền thông tập trung- hiệu quả, gia tăng hình ảnh của các thương hiệu.
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Logo của Công ty Vikoda được thiết kế hình tròn, với ba dòng nước màu trắng phun trào lên nền trời xanh da trời, tạo nên một hình ảnh hài hòa trên nền xanh lá cây, biểu trưng cho thiên nhiên Tên gọi Vikoda là viết tắt của "Vi lượng khoáng Đảnh Thạnh", thể hiện nguồn nước khoáng vi lượng độc đáo từ nguồn khoáng Đảnh Thạnh Website chính thức của công ty là http://www.vikoda.com.vn.
Nhãn hiệu thương mại: Các nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ thương mại như sau
SỨ MỆNH,TẦM NHÌN,GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ VỊ THẾ CỦA CÔNG TY
Sứ mệnh của chúng tôi là giới thiệu nguồn nước khoáng thiên nhiên tuyệt vời của Việt Nam ra toàn thế giới Với tầm nhìn trở thành một trong mười công ty nước uống hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và góp phần nâng cao giá trị nước khoáng Việt Nam trên thị trường quốc tế.
4.Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Vị thế của Công ty trong ngành
Công ty Cổ phần với cổ phần Nhà nước chiếm ưu thế đã duy trì hoạt động kinh doanh có lãi trong nhiều năm, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, với mức lương bình quân năm sau cao hơn năm trước Doanh thu liên tục tăng trưởng hàng năm, cho thấy sự phát triển ổn định về mọi mặt của doanh nghiệp Chất lượng sản phẩm được đảm bảo nhờ áp dụng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001-2000 và Hệ thống An toàn Vệ sinh Thực phẩm HACCP.
Thị trường rộng khắp toàn quốc: với 10 chi nhánh, trạm phân phối của Công ty và trên
- Cán bộ quản lý có kinh nghiệm, gắn bó lâu dài với Công ty
- Tiềm lực tài chính ổn định, luôn luôn đảm bảo cho các hoạt động của Công ty ở mọi thời điểm
Thương hiệu Đảnh Thạnh – Vikoda đã khẳng định vị thế trên thị trường nhờ sự ưa chuộng và tin dùng của người tiêu dùng Với nhiều giải thưởng uy tín như Giải thưởng chất lượng Việt Nam, Sao Vàng Đất Việt, và giải thưởng Chất lượng An toàn vì Sức khỏe Cộng đồng, thương hiệu này đã vinh dự nhận danh hiệu Hàng Việt Nam Chất lượng cao từ năm 1997 đến nay cùng nhiều giải thưởng giá trị khác.
Môi trường nguồn khoáng Đảnh Thạnh rất lý tưởng, với vành đai bảo vệ mỏ rộng hơn 50ha nằm ở chân núi Hòn Chuông Nguồn nước khoáng này được khoan sâu 220m, với nhiệt độ tại vòi phun đạt 720C, mang lại chất lượng nước tuyệt vời cho sức khỏe.
- Vikoda được đóng chai ngay tại nguồn theo đúng qui định của Bộ Y Tế, nhằm giữ cho hàm lượng, chất lượng khoáng không bị ảnh hưởng.
Dây chuyền sản xuất hiện đại tại các quốc gia công nghiệp phát triển như Đức và Mỹ đã tận dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa giá thành, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Trữ lượng nước khoáng, thảm bùn khoáng nguyên sinh rất lớn, có khả năng phát triển đa dạng hóa sản phẩm và đa dạng hóa ngành nghề.
Triển vọng phát triển của ngành:
Ngành nước uống suối khoáng đóng chai dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng nhờ vào nhận thức ngày càng cao của người tiêu dùng về sức khỏe Xu hướng tiêu dùng đang chuyển dịch từ các sản phẩm có chất bảo quản sang nước tinh khiết tự nhiên Cuộc sống bận rộn, khí hậu nhiệt đới và lượng khách du lịch gia tăng là những yếu tố thúc đẩy ngành nước đóng chai tiện lợi Chính sách quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ, yêu cầu các công ty tuân thủ cao hơn các tiêu chuẩn này để tạo niềm tin với người tiêu dùng Thị trường sẽ loại bỏ các công ty nhỏ không chú trọng xây dựng thương hiệu, trong khi các thương hiệu uy tín sẽ nhanh chóng nắm bắt sự chuyển dịch sang sản phẩm chất lượng hơn.
Đánh giá sự phù hợp giữa định hướng phát triển của công ty với xu hướng ngành, chính sách của Nhà nước và các xu thế toàn cầu là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp công ty tối ưu hóa chiến lược kinh doanh mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng Việc nắm bắt và áp dụng các chính sách phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc thích ứng với biến đổi của thị trường và nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay, sự tăng trưởng của nền kinh tế đã tạo ra nhu cầu lớn đối với sản phẩm nước uống đóng chai Để đáp ứng xu hướng này, Công ty đã xây dựng các chiến lược phát triển ngắn, trung và dài hạn nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm trên thị trường toàn quốc Đồng thời, Công ty cũng đang xem xét đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh, từ đó củng cố vị thế và thương hiệu của mình trên thị trường tiêu thụ.
5 Số lượng và mức lương trung bình đối với người lao động trong Công ty: o Tổng số lao động tại thời điểm 31/12/2020 là : 572 người. o Mức lương trung bình của người lao động là :8,5trđ/người/tháng.
V.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 2 NĂM GẦN ĐÂY (2019,2020)
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh :
- Doanh thu thuần đạt 289,99 tỷ đồng, Lợi nhuận trước thuế đạt 20,26 tỷ đồng Các thị trường chủ lực của Công ty gồm Đà Nẵng , ĐăkLăk , Khánh Hoà
Công ty chuyên sản xuất nước khoáng và các sản phẩm từ nước khoáng, bao gồm nước ngọt, nước tăng lực, được đóng chai bằng thủy tinh, chai PET và bình nhựa gallon.
- Nguồn nguyên liệu chính là nước khoáng, các loại nguyên vật liệu khác gồm bao bì ,nhãn, nắp, đường Nguồn cung cấp chủ yếu là trong nước
Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án :
- Các khoản đầu tư lớn : Tổng giá trị đầu tư trong năm 2,76 tỷ đồng , trong đó chủ yếu là đầu tư TSCĐ hữu hình
- Các Công ty con : không có
Công ty Cổ phần Đầu tư Trí Việt, trước đây là Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nghệ An, đã chính thức đổi tên vào ngày 22/11/2019 Công ty có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2901365666, đã trải qua 10 lần thay đổi, với vốn điều lệ đạt 150 tỷ VND, tương đương 15.000.000 cổ phiếu Hoạt động chính của công ty tập trung vào lĩnh vực xây dựng chuyên dụng.
Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu trong năm :
- Vốn CSH đầu năm : 154,943 tỷ đồng
- Vốn CSH cuối năm : 171,155 tỷ đồng
- Tăng trong năm : 16,212 tỷ đồng
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh :
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, giống như nhiều doanh nghiệp khác trong nước, đã chịu tác động nặng nề từ hậu quả của dịch Covid-19 kéo dài.
- Doanh thu thuần đạt 247,8 tỷ đồng, Lợi nhuận trước thuế đạt 3,39 tỷ đồng Các thị trường chủ lực của Công ty gồm Đà Nẵng , ĐăkLăk , Khánh Hoà
Công ty chuyên sản xuất nước khoáng và các sản phẩm từ nước khoáng, bao gồm nước ngọt, nước tăng lực, được đóng chai bằng thủy tinh, chai PET và bình nhựa gallon.
- Nguồn nguyên liệu chính là nước khoáng, các loại nguyên vật liệu khác gồm bao bì ,nhãn, nắp, đường Nguồn cung cấp chủ yếu là trong nước
Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án :
- Các khoản đầu tư lớn : Tổng giá trị đầu tư trong năm 0,87 tỷ đồng , trong đó chủ yếu là đầu tư TSCĐ hữu hình
- Các Công ty con : không có
- Công ty liên kết : không có
Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu trong năm :
- Vốn CSH đầu năm : 117,15 tỷ đồng
- Vốn CSH cuối năm : 173,76 tỷ đồng
- Tăng trong năm : 2,61 tỷ đồng
3.Định hướng phát triển của HĐQT năm 2022
Những mục tiêu cơ bản:
Dựa trên việc phân tích tốc độ phát triển hàng năm của Công ty trong những năm qua cùng với xu hướng cạnh tranh trong ngành sản xuất và kinh doanh nước uống hiện tại, HĐQT đã xác định mục tiêu cho năm 2022.
Những định hướng cụ thể : o Về công tác quản lý :
Tiếp tục tổ chức họp định kỳ hàng quý để theo dõi sát sao tình hình sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra chỉ đạo hợp lý cho Ban điều hành Công ty Đồng thời, các thành viên HĐQT cần duy trì liên lạc thường xuyên qua nhiều hình thức để kịp thời trao đổi và thống nhất các chiến lược trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng cơ bản.
VẬN DỤNG MA TRẬN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ,MÔI TRƯỜNG VI MÔ, MA TRẬN CẠNH TRANH VÀ ĐƯA MA TRẬN EFE , IFE , CPM
Nghiên cứu và phân tích các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp là bước quan trọng trong xây dựng chiến lược, ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình quản trị chiến lược Việc đánh giá này giúp doanh nghiệp nhận diện các cơ hội và mối đe dọa, từ đó xây dựng các chiến lược tối ưu nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu tác động từ các mối đe dọa Các yếu tố bên ngoài cần được xem xét bao gồm cả môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
Sơ đồ môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô : có thể bao gồm các yếu tố sau
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến sức thu hút tiềm năng của các chiến lược kinh doanh Những yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp thường quan tâm bao gồm lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, cùng với chính sách tài chính và tiền tệ.
Các yếu tố văn hóa, xã hội, địa lý và nhân khẩu có ảnh hưởng sâu sắc đến sản phẩm, dịch vụ và thị trường tiêu thụ Những thay đổi trong các lĩnh vực này thường diễn ra chậm và khó nhận biết, nhưng lại tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức cho doanh nghiệp Do đó, mọi doanh nghiệp cần chú ý đến tác động lâu dài của những yếu tố này để thích ứng và phát triển bền vững.
Ảnh hưởng của luật pháp, chính phủ và chính trị ngày càng trở nên quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa Các yếu tố này bao gồm quan điểm và chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, cũng như các xu hướng chính trị và ngoại giao Do đó, các nhà quản trị chiến lược cần không chỉ chú ý đến các yếu tố hiện tại mà còn phải dự báo chính xác các xu hướng chính trị, chính phủ và luật pháp cả trong nước lẫn quốc tế.
Ảnh hưởng của công nghệ mang đến cả cơ hội lẫn thách thức trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh Sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ không chỉ tác động đến sản phẩm và dịch vụ mà còn ảnh hưởng đến khách hàng, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh, quy trình sản xuất, thực tiễn tiếp thị và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp Hiện nay, không có doanh nghiệp nào có thể tách rời khỏi những phát triển công nghệ đang diễn ra.
Doanh nghiệp cần nhận thức rõ về ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên trong quyết định kinh doanh, bao gồm thiên tai, ô nhiễm môi trường, lãng phí tài nguyên và thiếu năng lượng Sự gia tăng nhu cầu về nguồn tài nguyên từ thiên nhiên cũng là một yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp phải xem xét.
Môi trường vi mô: có thể bao gồm các yếu tố sau
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành có ảnh hưởng lớn đến tính cạnh tranh Năm yếu tố chính của môi trường vi mô là: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế Những yếu tố này quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành.
Sơ đồ môi trường vi mô
Hiểu biết về các tổ chức cạnh tranh là điều cần thiết cho các công ty vì nó xác định mức độ cạnh tranh trong ngành Các đối thủ cạnh tranh không chỉ thể hiện sự tranh đua giữa các doanh nghiệp mà còn sử dụng nhiều chiến lược để duy trì vị thế của mình trên thị trường.
Để xây dựng chiến lược hiệu quả, việc phân tích kỹ lưỡng đối tượng là rất cần thiết Các nội dung liên quan đến phân tích đối thủ cạnh tranh sẽ được thể hiện qua hình ảnh sau đây.
Sơ đồ đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp xây dựng chiến lược
Trong nghiên cứu này, chúng tôi áp dụng khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R David để phát triển chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp Khung phân tích này cung cấp một phương pháp có hệ thống nhằm xác định và xây dựng các chiến lược hiệu quả.
Trong mô hình này, các ma trận ở giai đoạn nhập vào sẽ hình thành nền tảng cho chiến lược kinh doanh Giai đoạn kết hợp sẽ tạo ra các chiến lược khả thi để lựa chọn Chúng tôi sử dụng sáu loại ma trận, bao gồm EFE, IFE, SWOT, SPACE, BCG và chiến lược chính, để xác định các chiến lược phù hợp nhất Cuối cùng, các chiến lược này sẽ được đưa vào ma trận QSPM để sàng lọc và chọn ra chiến lược có khả năng thực thi cao nhất cho doanh nghiệp Để xây dựng các ma trận trong khung phân tích, chúng tôi áp dụng phương pháp chuyên gia, tổng hợp thông tin và tính điểm trung bình, từ đó xác định vị trí của doanh nghiệp trên các ma trận, làm cơ sở cho các quyết định chiến lược.
1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Các bước xây dựng ma trận EFE o Bước 1:
Lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố quyết định sự thành công của công ty, bao gồm cả cơ hội và mối đe dọa từ môi trường bên ngoài, sau khi đã kiểm tra và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến ngành kinh doanh.
Việc phân loại tầm quan trọng của các yếu tố từ 0,0 đến 1,0 giúp xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự thành công trong ngành kinh doanh Các cơ hội thường được đánh giá cao hơn các mối đe dọa, nhưng những mối đe dọa nghiêm trọng cũng có thể nhận được phân loại cao Để xác định mức phân loại phù hợp, có thể so sánh các đối thủ thành công và không thành công, hoặc thảo luận trong nhóm để đạt được sự đồng thuận Tổng số điểm phân loại cho các yếu tố này cần phải bằng 1,0.
Để đánh giá sự thành công của các chiến lược hiện tại của công ty, chúng ta phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định, trong đó 4 thể hiện phản ứng tốt nhất Việc này giúp xác định cách thức mà công ty ứng phó với từng yếu tố, từ đó tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng ít Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lược công ty. o Bước 4 :
Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm quan trọng. o Bước 5 :
Để xác định tổng số điểm quan trọng cho tổ chức, cần cộng số điểm về tầm quan trọng cho từng biến số Trong ma trận EFE, dù có bao nhiêu cơ hội và mối đe dọa, tổng số điểm quan trọng tối đa mà một tổ chức có thể đạt được là 4,0, trong khi mức tối thiểu là 1,0 Kết quả này phản ánh đánh giá các yếu tố bên ngoài trong ma trận EFE.
MA TRẬN SWOT,MA TRẬN SPACE,MA TRẬN BGC,MA TRẬN GSM,
Để xây dựng ma trận SWOT hiệu quả, trước tiên cần liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài và các mối đe dọa chủ yếu từ môi trường Tiếp theo, xác định các điểm mạnh nổi trội của doanh nghiệp và các điểm yếu cơ bản Sau khi có đủ thông tin, tiến hành thực hiện các sự kết hợp: Cơ hội – Điểm mạnh (SO), Điểm mạnh – Đe dọa (ST), Điểm yếu – Cơ hội (WO), và cuối cùng là Điểm yếu – Đe dọa (WT) để phát triển chiến lược phù hợp.
Phân tích SWOT là bước quan trọng trong quy trình hình thành chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm việc xác lập tôn chỉ, xác định mục tiêu chiến lược, và xây dựng kế hoạch chiến lược cùng cơ chế kiểm soát Phân tích này không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp trong chiến lược kinh doanh nội địa mà còn đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển chiến lược kinh doanh quốc tế, đáp ứng nhu cầu phát triển Để xây dựng uy tín và thương hiệu bền vững, doanh nghiệp cần thực hiện phân tích SWOT như một phần không thể thiếu trong hoạch định chiến lược.
Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp giúp xác định các mặt mạnh như kỹ năng, nguồn lực và lợi thế cạnh tranh, bao gồm sự hiện diện của nhà quản trị tài năng, công nghệ tiên tiến, thương hiệu nổi tiếng, nguồn vốn dồi dào và hình ảnh tích cực trong mắt công chúng, cùng với thị phần lớn trong các thị trường chủ chốt Ngược lại, các mặt yếu của doanh nghiệp thể hiện qua những thiếu sót và nhược điểm, như mạng lưới phân phối kém hiệu quả, quan hệ lao động không tốt, thiếu hụt nhà quản trị có kinh nghiệm quốc tế, hay sản phẩm lạc hậu so với đối thủ.
Các bước xây dựng ma trận SPACE o Bước 1:
Lựa chọn một nhóm các biến số thể hiện FS, CA, ES và IS, sau đó xác định tầm quan trọng của từng biến số Phương pháp thực hiện là xếp hạng các biến số từ cao đến thấp dựa trên mức độ quan trọng của chúng Tầm quan trọng của mỗi biến số (%) được tính theo công thức cụ thể.
Với i: vị trí xếp hạng của yếu tố hay yếu tố có vị trí xếp hạng thứ i; n: tổng số yếu tố. o Bước 2:
Gán giá trị cho các biên số từ 1 đến 6 cho FS và IS; từ -6 đến -1 cho ES và CA; o Bước 3:
Tính giá trị bình quân cho FS, CA, ES và IS; o Bước 4: Đánh dấu các điểm bình quân cho FS, CA, ES và IS trên các trục; o Bước 5:
Cộng 2 điểm trên trục hoành/tung và đánh dấu kết quả điểm trên trục hoành/tung; Vẽ giao điểm trục tung và hoành; o Bước 6:
Vẽ vecto từ gốc tọa độ qua giao điểm mới giúp thể hiện rõ ràng chiến lược của tổ chức, bao gồm các hình thức như tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hoặc duy trì Kết quả phân tích ma trận SPACE sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về vị trí và hướng đi của tổ chức trong môi trường cạnh tranh.
Kết quả đánh giá từ các chuyên gia cho thấy công ty nằm trong góc phần tư thứ IV của ma trận Space, cho thấy khả năng cạnh tranh tốt trong một ngành không ổn định Để duy trì vị trí này, công ty nên áp dụng các chiến lược cạnh tranh hiệu quả như phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, điều chỉnh chiến lược giá, cũng như thực hiện các chiến lược hội nhập về phía trước và phía sau.
Để xây dựng ma trận BCG, doanh nghiệp cần xác định tỷ lệ tăng trưởng ngành và thị phần tương đối bằng công thức: Thị phần tương đối A = thị phần tuyệt đối A / thị phần tuyệt đối của đối thủ Tiếp theo, doanh nghiệp xác định các Đơn vị Kinh doanh Chiến lược (SBU), với mỗi SBU được biểu diễn dưới dạng vòng tròn trên mặt phẳng BCG, kích thước tương ứng với mức đóng góp của SBU vào tổng doanh thu Sau đó, các SBU được biểu diễn trên mô hình BCG bằng cách xác định hai thông số chính: tỷ lệ tăng trưởng và thị phần tương đối Kết quả phân tích ma trận BCG giúp doanh nghiệp đánh giá vị trí của các SBU trong bối cảnh thị trường.
Từ năm 2020 đến nay, công ty đã đạt được mức thị phần khoảng 24% so với đối thủ mạnh nhất là Lavie, cùng với mức tăng doanh thu bình quân hàng năm trên 20% Điều này cho thấy công ty đang ở vị trí "question marks" trong ma trận BCG Để cải thiện vị trí này, công ty nên tập trung vào các chiến lược như thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm hoặc thanh lý những bộ phận yếu kém.
4.Ma trận chiến lược chính (GSM)
Các bước xây dựng ma trận chiến lược chính (GSM) o Bước 1:
Xác định các SBU chiến lược của doanh nghiệp; o Bước 2:
Xác định vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và tốc độ tăng trưởng của ngành là bước quan trọng trong việc phân tích SBU chiến lược Bước 3 yêu cầu định vị SBU trong một trong bốn vùng của ma trận và xác định chiến lược cụ thể tương ứng với vùng đó Kết quả phân tích ma trận chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn để phát triển và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Ma trận chiến lược chính giúp xác định những chiến lược phù hợp cho Công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa dựa trên vị trí của công ty trong ngành nước uống Việt Nam, nơi có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 19,35% từ năm 2019 đến 2020 Phân tích cho thấy vị thế cạnh tranh của công ty này nằm trên mức trung bình, hợp lý để xác định vị trí trong góc phần tư thứ nhất hoặc thứ hai của ma trận Với điều kiện nội tại và ngoại tại hiện tại, các chiến lược phù hợp bao gồm chiến lược phát triển thị trường, thâm nhập thị trường, tập trung và cắt giảm cho các bộ phận kém phát triển.
5.Ma trận hoạch định lượng các chiến lược (QSPM)
Các bước xây dựng ma trận hoạch định lượng các chiến lược (QSPM) o Bước 1:
Để xây dựng ma trận SWOT hiệu quả, đầu tiên cần liệt kê các cơ hội và mối đe dọa lớn bên ngoài, cùng với các điểm mạnh và yếu quan trọng bên trong vào cột (1) Những yếu tố này được trích xuất trực tiếp từ các ma trận EFE (External Factor Evaluation) và IFE (Internal Factor Evaluation).
Nghiên cứu ma trận SWOT giúp xác định các chiến lược thay thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện Các chiến lược này cần được ghi lại vào hàng trên cùng của ma trận QSPM và phân loại thành các nhóm riêng biệt nếu có.
Để xác định mức độ hấp dẫn của các chiến lược, chúng ta sử dụng thang điểm từ 1 đến 4, trong đó 1 là rất không hấp dẫn, 2 là ít hấp dẫn, 3 là hấp dẫn và 4 là rất hấp dẫn Các trị số này phản ánh tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược so với những chiến lược khác trong cùng một nhóm thay thế.
Tính tổng số điểm hấp dẫn cho từng chiến lược bằng cách nhân số phân loại với số điểm hấp dẫn của từng yếu tố thành công quan trọng.
Cộng dồn các điểm hấp dẫn để tính tổng số điểm cho mỗi chiến lược, xem xét tất cả các yếu tố nội bộ và ngoại vi có thể ảnh hưởng đến quyết định chiến lược Tổng số điểm càng cao cho thấy chiến lược càng phù hợp và đáng được lựa chọn để triển khai.