ĐO GIAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A HÃNG RION CỦA NHẬT
Mục đích của việc đo độ rung
Việc đo dao động giúp xác định mức độ rung động trong các hoạt động hàng ngày và so sánh với giá trị tối đa cho phép để đánh giá ảnh hưởng đến sức khỏe con người Trong ngành cơ khí ô tô, việc này được thực hiện để đo độ rung của xe khi vận hành trên đường và tại chỗ Kết quả đo sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn rung động cho phép, từ đó xác định xem xe có gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng hay không Đây là một công tác quan trọng để đánh giá chất lượng và độ an toàn của xe.
Bảng giá trị tối đa cho phép về mức độ rung đối với một số hoạt động:
TT Khu vực Thời gian áp dụng trong ngày
Mức gia tốc rung cho phép, dB
Bảng 1 Giá trị tối đa cho phép về gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép, dB
Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ
Giới thiệu về thiết bị VM53A
VM – 53/53A là thiết bị đo độ rung mặt đất, bao gồm đầu đo gia tốc 3 kênh PV-83C Dữ liệu đo được lưu trữ trong bộ nhớ trong và VM53A còn hỗ trợ lưu trữ trên thẻ nhớ với dung lượng lớn.
Tiêu chuẩn ấp dụng JSC 1510:1995
Thiết bị đó theo ba chiều và lưu kết quả vào bộ nhớ trong VM-53
Chế độ màn hình kép cho phép người dùng theo dõi đồng thời giá trị độ rung trên màn hình chính và dạng sóng cường độ rung trên màn hình phụ Màn hình phụ có khả năng hiển thị dạng sóng độ rung theo thời gian (một trục hoặc ba trục), đồ thị bargraph (ba trục), hoặc giá trị của các thông số cần đo lường.
Thiết bị gồm máy chính VM53 và đầu đo gia tốc 3 chiều PV-83V
Thiết bị tuân theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS (JIS C 1510:1995) và quy định trong luật Weight và Act
Thiết bị này chủ yếu được sử dụng để đo rung mặt đất nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm rung động Nó hiển thị giá trị độ ồn tương ứng với đường cong trọng số, phản ánh độ nhạy cảm sinh học của con người đối với rung động.
Các chức năng tự động lưu dữ liệu và timer đa dạng giúp thực hiện phép đo dài hạn hiệu quả Các chức năng đo bao gồm: độ rung vận tốc Ly, độ gia tốc rung Lva, giá trị trung bình độ rung Lveq, giá trị trung bình độ gia tốc rung Lvaeq, và giá trị phân vị percentile của độ rung và độ gia tốc rung (L5, L10, L50, L90, L95).
Giá trị độ rung và độ gia tốc rung được xác định qua các thông số Lmin và Lmax, với khả năng chọn chế độ đo 1 chiều hoặc 3 chiều Dải tần số của rung nằm trong khoảng từ 1 đến 80Hz.
Dải đo của độ rung: o Độ rung: 25-120dB (chiềuZ), 30–120dB (chiều X, Y) o Độ gia tốc rung: 30-120dB (0dB= 10^-5 m/s2)
Thiết bị có thể được đặt tại một trong 6 dải đo, mỗi dải cách nhau một bước là 10dB, dải đo được đặt độc lập cho 3 chiều: (10–70), (20–80), (30–90), (40-100), (50-110), (60-120) dB
Thời gian đo: 10s, 500s, 1, 5, 10, 15', 30', 1h, 4h, 8h, 24h hoặc tùy chọn trong dải từ 0– 199h 59m 59s
Chức năng lưu dữ liệu của thiết bị bao gồm việc lưu dữ liệu bằng tay và tự động Dữ liệu đo Lv, Lva, LveqL5, L10, L50, L90, L95 có thể được lưu vào bộ nhớ trong, với khả năng lưu trữ 86400 giá trị cho 1 trục và 28800 giá trị cho 3 trục Chế độ lưu tự động Store 1 cho phép dữ liệu được ghi lại mỗi 100ms hoặc 1s, tùy theo lựa chọn của người dùng, với thời gian bắt đầu và kết thúc có thể điều chỉnh qua timer Ngoài ra, thẻ CF có thể lưu trữ dữ liệu thành nhiều file, mỗi file chứa tối đa 1995 kết quả Chế độ lưu tự động Store 2 cho phép lưu dữ liệu Lveq, Lvaeq, Lmax, Lmin, L5, L10, L50, L90, L95 trong khoảng thời gian đã chọn, với dung lượng lưu trữ là 4500 giá trị cho 1 trục và 1500 giá trị cho 3 trục Thẻ CF cũng hỗ trợ lưu thành nhiều file, mỗi file chứa tối đa 4500 kết quả, tùy thuộc vào dung lượng thẻ nhớ.
Chức năng so sánh cho phép kích hoạt đầu ra khi giá trị Lv và Lvà vượt quá mức tham chiếu mà người dùng tự chọn trong khoảng 30-120dB, với bước điều chỉnh 1dB Chức năng này chỉ áp dụng cho kênh đo một chiều trên màn hình chính Đầu ra của mạch so sánh được thiết kế dưới dạng collector hở, với mức tối đa là 24V Thời gian đặt trễ cho đầu ra có thể điều chỉnh từ 0-9 giây với bước 1 giây, trong khi thời gian tự động reset có thể chọn trong khoảng 0-90 giây, và chế độ tự động reset có thể được bật hoặc tắt theo nhu cầu.
Chức năng Clock: đặt thời gian cho timer trong chế độ đo tự động
Đầu ra hiệu chuẩn: đầu ra 31.5Hz, sóng sin tích hợp để hiệu chuẩn các thiết bị khác
Đầu ra AC/DC: 3 đầu ra BNC, chọn giữa AC và DC, 1Vrms đầy thang cho
AC và 2.5V đầy thang cho DC (0.25V/10dB), trở kháng ra 600 Ohm
Hiển thị: màn hình chính dạng LED thanh, màn hình phụ dạng LCD ma trận điểm 128x64, có đèn trợ sang
Nguồn cấp: Pin, AC Adapter hoặc bộ pin di động
Đầu đo gia tốc PV-83C: 3 chiều, độnhạy 60mV/m/s2, 67 (dia) x 40.7 (H) mm, 335gr
Cách sử dụng thiết bị
- Các chế độ, nút điều khiển thiết bị:
Chức năng hiển thị giá trị đo của thiết bị bao gồm chế độ màn hình kép, cho phép người dùng đọc giá trị độ rụng trên màn hình chính và theo dõi đồng thời các thông số khác.
+ Dạng song cường độ rung ở màn hình phụ Màn hình phụ có thể hiển thị dạng song của độ rung theo thời gian (1 trục hoặc 3 trục)
+ Hiển thị giá trị của một loạt thông số cần đo.
Các bước đo và kết quả
Mở nguồn cho máy bằng cách nhấn nút power
Đặt đầu dò lên mặt phẳng chịu rung động
Nhấn XYZ để hiển thị các giá trị
Điều chỉnh các khoảng giá trị cho phù hợp bằng cách nhấn các mũi tên đi lên hoặc đi xuống khi màn hình hiển thi under hoặc over
Để để lấy số liệu thì cứ một giây ta lấy một số liệu, mỗi giá trị XYZ ta lấy 120 số liệu
Tiến hành thí nghiệm đo rung động của điện thoại di động ở chế độ rung
- Chỉ số Lvaeq = 79 >70dB không đạt quy chuẩn
- Chỉ số Lveq V.9