TỔNG QUAN
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM THIẾT KẾ
1.1.1 Giới thiệu sản phẩm bánh xe đẩy a Công dụng
Trước khi có bánh xe đẩy hàng, việc vận chuyển hàng hóa rất vất vả, thường phải khiêng vác hoặc kéo khay lớn Sự xuất hiện của bánh xe đẩy hàng đã giảm bớt gánh nặng cho người lao động, mang lại sự tiện lợi trong việc di chuyển Sản phẩm này đa dạng về tải trọng, kích cỡ và màu sắc, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu Nhờ có bánh xe đẩy hàng, việc vận chuyển hàng hóa tại các chợ và xưởng sản xuất trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn, từ đó nâng cao năng suất làm việc.
Bánh xe đẩy hàng và xe đẩy hàng đã trở thành những công cụ thiết yếu trong nhiều môi trường làm việc, từ công trình xây dựng, nhà xưởng cho đến nhà bếp của các nhà hàng, khách sạn quy mô lớn Với nhiều ưu điểm và tiện ích, các loại bánh xe đẩy trên thị trường hiện nay đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.
Một số sản phẩm trên thị trường (trang wed Haophong.com)
Hình 1.1: Một số loại bánh xe đẩy trên thị trường
1.1.2 Sản phẩm thiết kế khuôn của đồ án
Do nhu cầu sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, loại bánh xe được sử dụng trong đồ án lần này là bánh xe nhựa có khóa.
Hình 1.2: Hình ảnh bánh xe đẩy có khóa
Vì vấn đề hạn chế của đồ án về thời gian, chi phí nên trong đồ án thiết kế lần này chỉ thiết kế vành của bánh xe
Hình 1.3: Dè bánh xe có khóa
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM BAN ĐẦU VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Bền, đẹp, có thể lắp ghép với các bộ phận khác và hoạt động bình thường
Đã được nghiêng cứu, chế tạo thành công và sử dụng rộng rãi trên thị trường
Nhược điểm: Vì có góc nghiêng nên khó khăn trong quá trình chế tạo khuôn ép
Làm tăng giá thành khuôn
Hình 1.4: Sản phẩm ban đầu
Khó khăn: Cần rút lõi nghiêng
Yêu cầu: Cần cải tiến để dễ dàng hơn khi thiết kế khuôn.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hạn chế về thời gian, chi phí nên chỉ chế tạo bộ khuôn của dè bánh xe
Bánh xe đẩy nhựa này ứng dụng chịu tải thấp khoảng 12.5 kg nên không ứng dụng khi yêu cầu chịu tải quá cao.
KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Sản phẩm có độ chính xác kích thước gần như thiết kế
Không bị lỗi trên sản phẩm: Thiếu nhựa, cong vênh, lõm bề mặt, ba via
Có thể lắp ráp với các chi tiết khác dễ dàng và chịu tải trọng tốt.
CÁCH THỨC NGHIÊN CỨU
Tiếp cận mô hình sản phẩm ban đầu cải tiến để dễ dàng hơn trong việc làm khuôn giảm giá thành khuôn
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
NỘI DUNG THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI
Bước 1: Thiết kế sản phẩm, thiết kế bằng phần mềm Creo
Bước 2: Phân tích mô phỏng quá trình nhựa lỏng điền đầy lòng khuôn trong khuôn ép phun
Bước 3: Tách khuôn với 4 lòng khuôn
Bước 4: Thiết kế bộ khuôn: Sử dụng Creo thiết kế bộ khuôn EMX
Bước 5: Gia công các chi tiết cẩu bộ khuôn
Bước 6: Lắp ráp khuôn, ép thử
Bước 7: Kiểm tra và hoàn thành bộ khuôn
Bước 8: Hoàn thành báo cáo.
TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Vật liệu nhựa là các chất tổng hợp từ hóa dầu và dầu thô, có khả năng biến dạng dưới tác động của nhiệt và áp suất cao Chúng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày và trong công nghiệp, chẳng hạn như áo mưa và ống dẫn điện Vật liệu nhựa dần thay thế các chất liệu truyền thống như vải, gỗ, da, kim loại và thủy tinh nhờ vào đặc tính bền, nhẹ, khó vỡ và đa dạng màu sắc.
Bảng 2.1: So sánh nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn
Nhựa nhiệt dẻo Nhựa nhiệt rắn
Tính gia nhiệt Gia nhiệt nhiều lần vẫn hóa dẻo
Gia nhiệt nhiều hơn 1 lần sẽ bị cháy chứ không chuyển sang trạng thái hóa dẻo
Tái sử dụng lại Có thể tái sử dụng Không thể
Tính dẻo dai Độ dẻo, dai cao Độ cứng, dòn cao
Các hợp chất điển hình PP, PE, PVC, PS, PC,
PET (bình nước, chai, lọ, )
PF, MF… (tay cầm chảo, tay cầm xoong, tay cầm nồi, )
6 Ứng dụng Vật dùng gia dụng, công nghiệp… bình nước, ống nước, thau chậu …
Vật dùng gia dụng, công nghiệp như: vỏ điện thoại, tay cầm nồi… a Một số nhựa thường gặp i Nhựa nhiệt dẻo
Mờ và màu trắng, nhiệt độ mềm thấp và lực kéo thấp
Độ kháng nước cao, kháng hóa chất và tính cách nhiệt và điện tốt
Độ giãn dài lớn và dòn ở nhiệt độ thấp, hệ số giãn nở cao
Các ứng dụng của nhựa PE :
Những sản phẩm cần có độ bền kéo cơ học: Búa nhựa, vật liệu cách điện và nhiệt, bồn tắm, ống dẫn nước
Sản phẩm cần kháng dung môi và dầu nhớt: Thùng chứa dung môi, chai lọ, màng mỏng bao bì
Sản phẩm dùng cho cách điện: Làm vật liệu chịu tần số cao, băng keo cách điện
Không màu, bán trong suốt
Là chất dẻo có trọng lượng nhẹ (0.9-0.92)
Độ bền kéo, độ cứng cao hơn PE
Kháng nhiệt tốt hơn PE, đặt biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao
Dòn ở nhiệt độ thấp, dễ phà hủy bởi UV
Dễ cháy, tính chất cách điện tần số cao tốt
Tính ứng suất nứt tốt, tính chất bám dính kém
Tính chất gia công ép phun tốt
Dùng độ cứng: nắp chai nước ngọt, thân nắp bút mực, hộp nữ trang, kết bia
Dùng kháng hóa chất: chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi
Dùng cách điện tần số cao: vật liệu cách điện tần số cao, vật kẹp cách điện
Dùng trong ngành dệt, sợi dệt PP
Độ bền cao, chịu va đập kém
Tính chất cơ học: Không màu, trong suốt, dễ tạo màu, độ cơ bền thấp, độ giãn dài tốt, độ bền va đập kém
Tính chất nhiệt: Nhiệt độ biến dạng thấp, tạo khí đen
Sản phẩm rẻ tiền, sản phẩm nhựa tái sinh như ly, hộp
Cách điện tần số cao dùng làm vỏ hộp điện, ống, vật liệu cách điện
Nhựa ABS (Poly acrylonitrile butadiene styrene)
Tính chất cơ học: Có màu trắng đục – bán trong suốt, có độ nhớt và độ bền va đập cao hơn PS
Tính chất nhiệt: Nhiệt độ biến dạng do nhiệt: 60 – 120 cháy được
Trong các sản phẩm cách điện, trong kỹ thuật điện tử và thông tin liên lạc (vỏ và các linh kiện bên trong)
Trong kỹ thuật nhiệt lạnh: Là các vỏ bên trong, các cửa trong và vỏ bọc bên ngoài chịu va đập ở nhiệt độ lạnh
Các sản phẩm ép phun như các vỏ bọc, bàn phím, sử dụng trong các máy văn phòng, máy ảnh
Độ bền nhiệt thấp, mềm dẻo khi dùng thêm chất hóa dẻo
Ổn định kích thước tốt
Độ bền sử dụng cao, sự chống lão hóa cao
Độ bền va đập kém
Sản phẩm cứng: Ống nước, màng mỏng cứng, tấm cứng
Sản phẩm mềm: Ống nước, tấm
Nhựa epoxy, sau khi đóng rắn, vẫn giữ được tính mềm dẻo nhờ vào mật độ liên kết ngang không cao Sản phẩm này không tạo bọt khí và rỗ khí, có khả năng bám dính tốt, chịu hóa chất, chống ẩm, và sở hữu độ bền nhiệt cùng độ bền cơ học cao Nhựa epoxy thường được sử dụng trong các ứng dụng như sơn (sơn lót và sơn phủ), keo dán, và làm chất cách điện bảo vệ thiết bị điện và điện tử.
Polyester không no là loại vật liệu có khả năng đóng rắn ở dạng lỏng hoặc rắn khi có điều kiện thích hợp Nó được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ composite nhờ vào đặc tính nhẹ, độ cứng cao sau khi đóng rắn và khả năng kháng hóa chất Polyester không no thường được sử dụng để sản xuất thuyền, thùng, ống và mũ bảo hiểm.
Vinyester là vật liệu chống thấm nước hiệu quả, có độ bền cao sau khi đóng rắn, thường được sử dụng trong sản xuất ống dẫn và bồn chứa hóa chất Ngoài ra, vinyester còn được dùng làm lớp phủ cho các sản phẩm thường xuyên tiếp xúc với nước, như vỏ tàu và thuyền Khi chọn vật liệu cho sản phẩm dè bánh xe, vinyester là một lựa chọn tối ưu nhờ vào khả năng chống thấm và độ bền vượt trội.
Vật liệu nhựa dùng cho sản phẩm là nhựa PE (Polyetylen) Vì tính độ bề cơ học tốt, kháng mòn Ứng dụng tốt cho sản phẩm bánh xe
Kiểm tra khối lượng bằng phần mềm MoldFlow 2016: Tiến hành phân tích kết quả ép nhựa/ đọc bản khối lượng của chi tiết Cavity weight: Khối lượng là 44.46 g
Hình 2.1: Khối lượng sản phẩm
Sản phẩm có bề dày thay đổi không đáng kể: 1.2mm – 1.8mm – 2.25mm – 3mm
Hình 2.2 : Bề dày sản phẩm
Ý nghĩa của việc kiểm tra bề dày:
Rút ngắn thời gian chu kỳ ép phun và chế tạo khuôn
Giảm giá thành sản phẩm và khuôn
Tiết kiệm vật liệu mà vẫn mang lại hiệu quả sử dụng cho sản phẩm
Tránh được các khuyết tật như: cong vênh, lỗ khí, vết lõm, đường hàn…
Bảng 2.2: Chiều dày thành sản phẩm nhựa dẻo
STT Vật liệu Chiều dày min (mm) Chiều dày max (mm)
Sản phẩm gối đỡ dùng nhựa PE nên bề dày sản phẩm thiết kế nằm trong giới hạn từ 0.5÷6.4 mm
2.2.4 Góc thoát khuôn Ở các khuôn có lõi ngắn hay lòng khuôn nông < 5mm góc côn ít nhất khoảng 0.25 ° mỗi bên Khi chiều sâu lòng khuôn và lõi tăng từ 1÷2 inch, góc côn nên tăng lên là 2 ° mỗi bên Góc côn cần thiết đối với nhựa Polyolefins và Acetals có kích thước nhỏ góc côn chỉ khoảng 0.5 ° , nhưng đối với sản phẩm có kích thước lớn, góc côn yêu cầu có thể tới 3 ° Với nhiệt vật liệu cứng hơn như Polystyrene, Acrylic… ngay cả đối với sản phẩm có kích thước nhỏ góc côn tối thiểu cũng phải là 1.5 °
Cần chú ý rằng góc côn càng nhỏ, yêu cầu lực càng lớn, do đó có thể làm hỏng sản phẩm nếu sản phẩm chưa đông cứng hoàn toàn
Hình 2.3: Đồ thị chọn góc vát theo chiều cao sản phẩm
Đối với sản phẩm nhựa PP đang thiết kế, chọn góc thoát khuôn là 1 ° mỗi bên
Ý nghĩa của việc kiểm tra góc thoát khuôn: Để dễ dàng tháo sản phẩm khỏi lòng khuôn
Kết luận: Sản phẩm cần đảm bảo độ côn nhất định ở cả mặt trong và mặt ngoài theo hướng mở khuôn Yêu cầu này cũng áp dụng cho các chi tiết như gân gia cường lồi và rãnh.
Hệ số co rút có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, gây ra các khuyết tật như cong vênh và vết lõm bề mặt Do đó, các nhà thiết kế khuôn cần chú ý đến hệ số co rút của từng loại nhựa và các vị trí khác nhau trong khuôn, đặc biệt là những vùng tập trung nhiều vật liệu hoặc có độ dày khác nhau Việc này giúp thiết kế khuôn ép phun chính xác, giảm thiểu khuyết tật cho sản phẩm.
Ý nghĩa của hệ số co rút phôi
Giúp người thiết kế tính toán thiết kế chính xác khuôn ép phun
Sản phẩm nhựa ép có kích thước chính xác cao nhờ vào việc kiểm soát độ co rút của nhựa, là tỷ lệ chênh lệch kích thước giữa sản phẩm sau khi ra khỏi khuôn và kích thước khuôn Đây là yếu tố quan trọng trong thiết kế khuôn để đảm bảo độ chính xác, đặc biệt với những sản phẩm cần lắp ghép Việc tính toán độ co rút là cần thiết để tránh sản phẩm không đạt yêu cầu, nhất là đối với sản phẩm thành mỏng Mỗi loại vật liệu nhựa đều có hệ số rút riêng, ảnh hưởng đến kích thước và độ chính xác của sản phẩm.
Bảng 2.3: Hệ số co rút của một số loại nhựa
STT Nhựa Tỷ trọng Hệ số co rút
Vậy sản phẩm dè bánh xe có khóa dùng nhựa PE nên có hệ số co rút: 0.01 – 0.025
Chọn 0.011 làm dữ liệu thiết kế
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ THIẾT KẾ BỘ KHUÔN CHO SẢN PHẨM
Các loại khuôn thường sử dụng theo cách bố trí kênh dẫn:
Khuôn ba tấm a Khuôn 2 tấm
Khuôn 2 tấm là khuôn ép phun dùng hệ thống kênh dẫn nguội, kênh dẫn nằm ngang mặt phân khuôn, cổng vào nhựa nằm ngang mặt sản phẩm và khi mở khuôn có một khoảng mở để lấy sản phẩm và kênh dẫn nhựa
Cổng vào nhựa có thể được thiết kế để cho phép sản phẩm và kênh dẫn nhựa tự động tách rời hoặc không tách rời khi chúng được lấy ra khỏi khuôn.
Khuôn 2 tấm được sử dụng rất rộng rãi trong hệ thống khuôn ép phun Kết cấu khuôn đơn giản, dễ chế ta ̣o nhưng chỉ sử dụng khuôn 2 tấm cho những sản phẩm dễ bố trí cổng vào nhựa
Hình 2.5: Cấu tạo khuôn 2 tấm
Rẻ, chu kì ép ngắn so với khuôn 3 tấm
Thiết kế, kết cấu đơn giản
Thời gian gia công, chế tạo ngắn
Ứng dụng những sản phẩm có vòng đời ngắn như mặt hàng điện tử
Sản phẩm đòi hỏi ít miệng phun
Những sản phẩm dân dụng như đồ dùng cá nhân, sản phẩm sinh hoạt trong gia đình
Chế tạo những sản phẩm gia dụng có độ chính xác cao b Khuôn 3 tấm
Khuôn 3 tấm là khuôn ép phun dùng hệ thống kênh dẫn nguội, kênh dẫn được bố trí trên 2 mặt phẳng, khi mở khuôn thì có một khoảng mở để lấy sản phẩm và một khoảng mở khác để lấy kênh dẫn nhựa
Khuôn 3 tấm có khả năng thực hiện cắt đuôi keo tự động khi mở khuôn, về mặt kết cấu, thiết kế này sẽ phức ta ̣p và khó gia công hơn khuôn 2 tấm, nhưng sẽ ha ̣n chế được khả năng phát sinh phế phẩm, bảo đảm được các yêu cầu kỹ thuật khác, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới hệ thống kênh dẫn nhựa và cổng vào nhựa Kết cấu khuôn 3 tấm có thể thay đổi kích thước kênh dẫn mà không ảnh hưởng đến tấm lòng khuôn do kênh dẫn nằm trên một mặt phân khuôn khác Đối với sản phẩm loa ̣i lớn cần nhiều miệng phun hoặc khuôn nhiều lòng, cần nhiều miệng phun thì có thể sử dụng khuôn 3 tấm
Kênh dẫn bố trí trên hai mặt phẳng
Mở khuôn có hai khoảng: 1 lấy sản phẩm, 1 lấy kênh dẫn
Kênh dẫn nhựa tách rời sản phẩm khi lấy
Những chi tiết có kích thước lớn
Những chi tiết có hình dáng phức tạp, đòi hỏi nhiều cổng phun c Chọn loại khuôn cho sản phẩm
Chọn loại khuôn: chọn khuôn 2 tấm cho sản phẩm vì:
Chi tiết có cấu trúc đơn giản Có thể đặt điểm phun trên mặt phân khuôn
Sản phẩm đòi hỏi ít miệng phun
Đối với sản phẩm cành bánh xe đẩy có khóa, cần chọn khuôn 2 tấm với 4 lòng khuôn theo chuẩn của Futaba Việc lựa chọn khuôn dựa vào hình dáng, kích thước sản phẩm và cách bố trí lòng khuôn để điều chỉnh kích thước cho phù hợp.
2.3.2 Thiết kế hệ thống kênh dẫn
Hình 2.7: Hệ thống kênh dẫn
Một hệ thống kênh dẫn nhựa cơ bản bao gồm các thành phần:
Hệ thống kênh dẫn nhựa có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất nhựa, khi nhựa được cung cấp từ máy ép phun tới cuống phun thông qua bạc cuống phun và sau đó vào lòng khuôn Đối với khuôn có nhiều lòng, nhựa được dẫn từ vòi phun qua cuống phun và hệ thống kênh dẫn, trước khi được bơm vào các lòng khuôn qua các cổng vào nhựa.
Cuống phun là phần kết nối giữa vòi phun của máy và kênh nhựa, có chức năng chuyển dòng nhựa từ vòi phun đến kênh dẫn hoặc trực tiếp vào lòng khuôn, đặc biệt là trong trường hợp khuôn không có kênh dẫn.
Kích thước của cuống phun phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Khối lượng, độ dày thành của sản phẩm, loại vật liệu nhựa được sử dụng
Độ dài của cuống phun phải phù hợp với bề dày của các tấm khuôn
Cuống phun được thiết kế sao cho có độ dài hợp lý, đảm bảo dòng nhựa ít bị mất áp lực nhất trên đường đi
Khi thiết kế cuống phun, cần chú ý đến góc côn, vì góc này phải đủ lớn để dễ dàng thoát khuôn Tuy nhiên, nếu góc côn quá lớn, sẽ làm tăng thời gian làm nguội, tốn vật liệu và thời gian cắt cuống phun khỏi sản phẩm Ngược lại, nếu góc côn quá nhỏ, sẽ gây khó khăn trong việc tháo cuống phun khi mở khuôn Do đó, góc côn tối thiểu nên được đặt là 1°.
Công thức tính toán cuống phun:
Kênh dẫn nhựa là đoạn nối giữa cuống phun và miệng phun Làm nhiệm vụ đưa nhựa vào lòng khuôn
Yêu cầu của kênh dẫn:
Điền đầy với đường hàn là nhỏ nhất
Không dính keo và kênh dẫn
Độ bóng bề mặt cao
Nhựa di chuyển theo con đường ngắn nhất
Không cản trở dòng chảy
Thời gian điền đầy ngắn nhất
Các phần tử nhựa có cùng tốc độ chảy
Đường kính của kênh dẫn theo độ dài của kênh và bề dày sản phẩm
Bảng 2.4: Đường kính kênh dẫn dựa theo chiều dài kênh dẫn và đường kính sản phẩm Đường kính rãnh dẫn
Chiều dài tối đa (mm) Độ dày tối đa (mm)
Công thức tính toán đường kính kênh dẫn:
D: đường kính kênh dẫn (mm)
L: chiều dài kênh dẫn (mm)
D’: đường kính kênh dẫn tham khảo fL: hệ số chiều dài
Chú ý khi tính toán đường kinh kênh dẫn và chon loại kênh dẫn:
Để đảm bảo sự ổn định của sản phẩm, cần thiết kế rãnh dẫn từ cuống phun đến mỗi lòng khuôn với độ dài và đường kính đồng nhất Việc tính toán và bố trí hợp lý sẽ giúp các lòng khuôn trong cùng một khuôn đạt được sự cân bằng về dòng chảy và áp suất.
Kênh nhựa cần được thiết kế để đảm bảo lòng khuôn được điền đầy đúng tỉ lệ quy định, nhằm ngăn chặn tình trạng vượt quá lưu lượng dẫn đến sự cố và cong vênh Để đạt được điều này, việc cân bằng hệ thống kênh nhựa là rất quan trọng.
Mối quan hệ giữa đường kính kênh dẫn chính và kênh dẫn nhánh
DC: đường kính kênh dẫn chính (mm)
Dn: đường kính kênh dẫn nhánh (mm)
Hình 2.8: Một số dạng kênh nhựa c Chọn miệng phun
Miệng phun là phần nằm giữa kênh dẫn nhựa và lòng khuôn
Khi thiết kế miệng phun cần chú ý các điểm sau:
Miệng phun cần được đặt ở vị trí tối ưu, sao cho dòng nhựa chảy vào khu vực có bề dày thành từ lớn nhất đến nhỏ nhất Điều này giúp vật liệu có thể điền đầy sản phẩm một cách hiệu quả.
Đặt miệng phun ở vị trí không quan trọng của sản phẩm vì nơi đặt miệng phun có khuynh hướng tồn tại ứng xuất dư trong quá trình gia công
Miệng phun cần đặt ở vị trí sao cho có thể tống hết không khí ra khỏi lỗ thoát hơi mà không tạo bọt khí trong sản phẩm
Đặt miệng phun sao cho không để lại đường hàn, nhất là khi sử dụng nhiều miệng phun
Đối với các vật tròn, trụ cần đặt miệng phun tại tâm để duy trì tính đồng tâm
Miệng phun thường được giữ ở kích thước nhỏ nhất và được mở rộng nếu cần thiết
2.3.3 Thiết kế hệ thống lấy sản phẩm a Nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật
Nhiệm vụ: Dùng để đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn khi mở khuôn
Đơn giản hóa (không quá phức tạp đối với khuôn, cơ cấu nhỏ, nhẹ và hiệu quả)
Chốt đẩy có độ cứng từ 40 đến 45 HRC, được gia công chính xác và lắp đặt theo hệ thống trục Mặc dù có khả năng chịu mài mòn tốt nhờ vào quy trình phun ép với chu kỳ nhỏ, nhưng bạc dẫn không tự bôi trơn, dẫn đến tình trạng mòn nhanh và giảm tuổi thọ.
Tốc độ tác động lên sản phẩm rất nhanh, có khả năng tác động đồng thời ở nhiều vị trí đối với sản phẩm có bề rộng lớn như ty lói, đồng thời tác động cục bộ đến các sản phẩm ngắn như tấm lói và lói bửng Ngoài ra, còn có khả năng tác động lên các sản phẩm không đồng phẳng như ống lói và những sản phẩm có bề sâu như khí nén.
Có khoảng đẩy và lực đẩy phù hợp để đẩy sản phẩm
Có thể lấy sản phẩm ra dễ dàng và không ảnh hưởng đến hình dạng sản phẩm, tính thẩm mỹ của sản phẩm
Hệ thống đẩy phải nằm trên khuôn di động (khuôn 2 tấm) b Cấu tạo của một hệ thống đẩy
Hình 2.9: Cấu tạo chung của hệ thống đẩy
Một hệ thống đẩy bao gồm: Tấm đẩy, tấm giữ, gối đỡ, chốt đẩy, chốt kéo cuống phun
Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế hệ thống đẩy
Luôn được lắp ở nửa khuôn di động, trừ một số trường hợp đặt biệt thì hệ thống đẩy được lắp ở nửa khuôn cố định
Bố trí các chốt đẩy hay lưỡi đẩy ở góc, cạnh hoặc gân của sản phẩm
Hành trình đẩy bằng chiều sâu lớn nhất của sản phẩm theo hướng mở khuôn cộng thêm 5÷10 mm
Các đỉnh chốt đẩy nên nằm ngang so với mặt phân khuôn để đảm bảo không để lại vết trên bề mặt sản phẩm
Đặt chốt đẩy tại những vị trí không yêu cầu về tính thẩm mỹ
Lực đẩy là hết sức quan trọng đối với thiết kế khuôn, làm cho sản phẩm rơi ra mà không ảnh hưởng đến sản phẩm cũng như khuôn
Hệ thống Undercut của chi tiết thuộc loại Undercut mặt ngoài a Giới thiệu Undercut mặt ngoài
Hệ thống trượt (slides) thường được sử dụng để tháo undercut phía ngoài Chuyển động trượt được tác động bởi cơ cấu cơ khí
Hình 2.10: Tháo undercut mặt ngoài sử dụng lõi trượt b Cấu tạo
Một hệ thống trượt cơ bản gồm các thành phần sau:
Chốt xiên là một bộ phận quan trọng có chức năng điều khiển sự di chuyển của khối trượt Góc nghiêng của chốt xiên thường dao động từ 5 đến 28 độ so với phương thẳng đứng Độ lớn của góc nghiêng cùng với chiều dài của chốt sẽ quyết định hành trình trượt của lõi mặt bên.
Lõi trượt: Là một phần của khuôn tạo hình chi tiết, thường trượt trên tấm chống mòn và được giữ trong hệ thống ray dẫn hướng
Ray dẫn: Giữ lõi trượt, đảm bảo cho lõi trượt chuyển động chính xác và nhẹ nhàng không có bất kì sự xê dịch nào
Tấm chống mòn: Tạo bề mặt cho lõi trượt di chuyển, chống mài mòn trong suốt vòng đời của bộ khuôn
Cơ cấu giữ: Giữ lõi trượt tại thời điểm khuôn mở hoàn toàn
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Với nhược điểm của dè bánh xe ban đầu rút lõi nghiên khó chế tạo khuôn
Nên đồ án này cải tiến chi tiết với các phương án ban đầu
Thay đổi góc nghiêng về 90° và thay đổi góc kết cấu gân trong chi tiết
Ưu điểm: Giảm chi phí bộ khuôn, thuận tiện cho việc chế tạo khuôn
Hình 3.1: Sản phẩm ban đầu và sau sửa đổi
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KÊNH DẪN CHO SẢN PHẨM
L: là chiều dài cuống phun
Đường kính đáy cuống phun 𝐶 ≥ 𝑇 𝑚𝑎𝑥 + 1.5 𝑚𝑚
Đường kính đầu cuống phun 𝐵 ≥ 𝐴 + 1𝑚𝑚
Đường kính lớn nhất của kênh dẫn chính T = 6 mm
Góc côn của cuống phun 𝛼 ≥ 1.5 0
Đường kính của vòi phun máy ép A = 2 mm (Tham khảo máy ép nhựa)
Đường kính đầu cuống phun 𝐵 ≥ 2 + 1 = 3𝑚𝑚
L là chiều dài cuống phun L = 38 mm
Theo độ dài kênh dẫn và bề dày sản phẩm
Bảng 3.1: Đường kính rãnh dẫn theo chiều dài kênh dẫn và độ dày sản phẩm Đường kính rãnh dẫn
Chiều dài tối đa (mm) Độ dày tối đa (mm)
Đường kính kênh dẫn cần tìm D = 3.18 ÷ 4.75 (mm)
D: đường kính kênh dẫn (mm)
L: chiều dài kênh dẫn (mm)
Chiều dài kênh dẫn: L = 60 (mm)
Đường kính tính toán của kênh dẫn chính lý thuyết là 2.6 mm
Kết luận: Do chi tiết có thành mỏng và sâu, cần tăng đường kính để đảm bảo tính điền đầy Vì vậy, đường kính kênh dẫn chính được chọn là 6mm, trong khi đường kính kênh dẫn nhánh là 4mm.
Hình 3.2: Thiết kế kênh dẫn bằng Creo
Chọn loại kênh dẫn: Chọn kênh dẫn hình thang
Vì ưu điểm về gia công và dòng chảy nhựa nên kênh dẫn hình thang này thích hợp cho bộ khuôn
Bảng 3.2: So sánh các loại kênh dẫn nhựa
Loại kênh dẫn Ưu điểm Nhược điểm
Tiết diện tròn - Diện tích bề mặt cắt nhỏ nhất - Ít mất nhiệt, ít ma sát - Có
- Khó vì phải gia công trên hai nửa khuôn nhưng hiện nay máy
Tmax: bề dày thành lớn nhất của chi tiết lõi nguội chậm giúp duy trì nhiệt và áp xuất gia công CNC đã khắc phục được nhược điểm này
Tiết diện hình thang hiệu chỉnh
- Chỉ xếp sau kênh dẫn tiết diện tròn về tính năng - Gia công trên một nửa khuôn
- Chỉ xếp sau kênh dẫn tiết diện tròn về tính năng
- Gia công trên một nửa khuôn
- Gia công trên một nửa khuôn
Tiết diện hình chữ nhật và nửa hình tròn
- Gia công dễ - Do tiết diện nguội không đều nên làm tăng ma sát, áp xuất không đều
- Khó thoát khuôn, ma sát lớn
Hình 3.3: Hình dáng kênh dẫn trong thiết kế EMX
Miệng phun cạnh là một kiểu miệng phổ biến, thích hợp cho các sản phẩm có thành mỏng hoặc trung bình Thiết kế đơn giản của nó giúp dễ dàng sử dụng mà không yêu cầu độ chính xác cao.
Sản phẩm Cổng vào nhựa
Hình 3.4: Kiểu miệng phun cạnh
TÁCH KHUÔN BẰNG PHẦN MỀM CREO
3.3.1 Tính toán số lòng khuôn
Tính số lòng khuôn cần thiết trên khuôn theo các cách sau:
Tính theo số lượng lô sản phẩm
Tính theo năng xuất phun của máy
Tính theo năng xuất làm dẻo của máy
Tính theo lực kẹp khuôn của máy
Tính theo kích thước bàn kẹp của máy ép a Số lòng khuôn tính theo số lượng lô sản phẩm
Với: Số lòng khuôn tối đa mà máy có thể ép phun được < n
n: Số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn
L: số sản phẩm trong một lô sản phẩm L = 2000 ( sp )
K: hệ số do phế phẩm (%) K= 20/19
k: tỷ lệ phế phẩm (tùy từng công ty) (%) k = 0.05
tc: thời gian chu kỳ ép phun của một sản phẩm (s) tc khoảng 30s
tm: thời gian yêu cầu phải hoàn thành 1 lô sản phẩm (ngày) tm khoảng 60 ngày
Số lòng khuôn tối đa nhỏ hơn 1052 (1) b Số lòng khuôn tính theo năng xuất phun của máy
n: số lòng khuôn tối đa trên khuôn
S: năng xuất phun của máy (g/1lần phun)
W: trọng lượng của sản phẩm (g)
Với thống số máy ép nhựa W-120B
Bảng 3.3: Thông số năng suất phun của máy ép nhựa
1 Đường kính vít me 45 (mm)
2 Áp suất đẩy 1393 (kg/cm 2 )
3 Thể tích 1 lần ép lý thuyết 318 (cm 3 )
4 Khối lượng nhựa tối đa của 1 lần ép (PS) 267 (gram)
5 Tốc độ dòng chảy 131 (cm 3 /sec)
6 Công suất làm dẻo 74 (kg/hour)
7 Vòng xoay của trục vít 0 ~ 200 (rpm)
8 Khoảng hồi lớn nhất 200 (mm)
Và trọng lượng của sản phẩm là 12 g
n < 17.8 lòng khuôn (2) d Số lòng khuôn tính theo năng xuất làm dẻo của máy
n: số lòng khuôn tối đa trên khuôn
P: năng xuất làm dẻo của máy (g/phút)
Tham khảo thông số máy ép nhựa W-120B
X: tần số phun (ước lượng) trong mỗi phút (1/phút) X = 3
W: trọng lượng của sản phẩm (g) W = 12 (g)
Số lượng lòng khuôn nhỏ hơn 34 (3) e Số lòng khuôn tính theo lực kẹp khuôn của máy
n: số lòng khuôn tối đa trên khuôn
Fp: lực kẹp khuôn tối đa của máy (N)
Tham khảo thông số máy ép nhựa W-120B
S: diện tích bề mặt trung bình của sản phẩm theo hướng đóng khuôn (mm2)
P: áp xuất trong khuôn (Mpa) P= 139 Mpa
Số lòng khuôn lớn nhất mà máy có thể ép phun được < 1
Số lòng khuôn tối đa máy có thể ép được nhỏ hơn 4.3 lòng (4) g Số lòng khuôn theo kích thước tấm gá đặt trên máy ép
Bảng 3.4: Kích cỡ khuôn tối đa của máy ép nhựa W-120B
Thông số khoảng đẩy máy ép
1 Đường mở khuôn tối đa 380 (mm)
2 Khoảng chống sử dụng kẹp tối đa 395 x 395 (mm)
3 Kích thước 2 tấm kẹp máy ép 595 x 595 (mm)
4 Chiều cao khuôn tối đa 180 ~ 440 (mm)
5 Kích thước tấm khuôn tối đa 295 x 350 (mm)
Từ (1), (2), (3), (4) và kích thước tấm gá đặt trên máy Chọn số lòng khuôn là 4 lòng
3.3.2 Quá trình tách khuôn sử dụng phần mềm Creo
Các bước của quá trình tách khuôn
Bước 1: Tạo số chi tiết ứng với số lòng khuôn yêu cầu
Với chi tiết 4 lòng khuôn được đưa và môi trường tách khuôn với các khoảng cách tương ứng
Hình 3.5: Đưa chi tiết vào môi trường tách khuôn
Với kích thước phôi là 120x145x60 (mm)
Hình 3.6: Tạo phôi cho chi tiết
Bước 3: Tạo mặt phân khuôn cho chi tết
Chi tiết có 4 phần: tấm trên , tấm dưới và lõi 2 bên Yêu cầu cần 1 mặt phân khuôn chính và 2 mặt phân khuôn phụ
Mặt phân khuôn (tách 2 nửa khuôn)
Hình 3.7: Tạo mặt phân khuôn cho chi tiết
Bước 4: Tạo kênh dẫn và cuống phun cho sản phẩm
Hình 3.8: Tạo runner cho sản phẩm Bước 5: Tách thành các tấm khuôn yêu cầu
Hình 3.9: Các tấm khuôn tạo thành sau khi tách khuôn
MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY NHỰA TRÊN PHẦN MỀM MOLDFLOW 2016
Bước 1: Đưa chi tiết vào môi trường nhằm tìm dòng chảy tối ưu cho sản phẩm
Hình 3.10 Chi tiết đưa vào môi trường để tìm cổng phun hợp lý
Bước 2: Chia lưới cho sản phẩm
Chọn kiểu chia lưới Dual Domain
Bước 3: Chọn kiểu phân tích: Để tìm vị trí cổng phun tối ưu ta chọn kiểu phân tích Gate
Bước 4: Nhập thông số nhựa, khuôn đàu vào
Loại nhựa: PE b Kết quả
Với thông số đầu vào yêu cầu phần mềm sẽ gợi ý cho ta nhưng điểm vào nhựa tối ưu
Hình 3.11: Kết quả điểm vào nhựa tối ưu
Với những điểm màu xanh dương đậm là điểm vào nhựa tối ưu Ta cần chọn điểm thích hợp nhất
Với thông số đầu vào như vậy ta có 2 điểm vào nhựa tối ưu (1) và (2) Ta phải so sánh để lựa chọn điểm tối ưu nhất
Chọn điểm (2) vì mặc dù điểm 1 đạt kết quả tối ưu nhất, nhưng thiết kế cổng vào nhựa tại điểm 1 dễ dàng hơn và có độ thẩm mỹ cao hơn cho các chi tiết.
3.4.2 Mô phỏng dòng chảy nhựa trong lòng khuôn: Mô phỏng Fill+pack+wrap a Số liệu ban đầu
Yêu cầu những chỉ số cần tìm:
Thời gian điền đầy là bao nhiêu
Áp suất kết thúc quá trình ép là bao nhiêu là hợp lý Để đảm bảo điền đầy lòng khuôn và cũng không quá dư
Độ co rút như thế nào, đường hàn như thế nào
Thông số ép hợp lý ứng với chỉ số đã yêu cầu trên: Lực kẹp, thời gian phun, áp suất ban đầu, thời gian làm nguội,
Nhập dữ liệu mô phỏng:
Bước 1: Đưa chi tiết vào
Hình 3.12: Chi tiết đưa vào mô phỏng dòng chảy
Bước 2: Chia lưới cho sản phẩm
Bước 3: Chọn kiểu phân tích: Fill + Pack + Wrap
Bước 4: Nhập thông số nhựa, khuôn đầu vào
Nhiệt độ cần nung nóng nhựa: 210°
Nhiệt độ lòng khuôn khi ép: 60°
FILL TIME (Thời gian điền đầy)
Hình 3.13: Biểu đồ thời gian điền đầy sản phẩm
Tổng thời gian điền đầy: 3.54 s
Ta có thể canh chỉnh thời gian bằng cách: Thay đổi nhiệt độ nhựa và áp suất phun
Hình 3.14: Biểu đồ áp suất phun
Áp suất cực đại 65.98 Mpa tại miệng phun
PRESSURE AT INJECTION LOCATION: XY PLOT (biểu đồ áp suất phun ép)
Hình 3.15: Biểu đồ thể hiện áp suất phun
Áp suất cực đại của quá trình ép là: 65Mpa tại thời điểm t = 3s
Áp suất cực đại này tại lúc điền đầy xong trục vít vẫn đẩy để giữ áp tránh tụt áp
Hình 3.16: Biểu đồ thể hiện đường hàn trong sản phẩm
Nguyên nhân xuất hiện đường hàn: +Các dòng chảy gặp nhau
+Không khí không có chỗ thoát ra
Khắc phục: Làm hệ thống thoát khí chỗ này, dùng vật liệu có độ nhớt thấp hơn
Mở rộng cuống phun, tránh thay đổi bề dày sản phẩm đột ngột và điền khuôn không đồng nhất
LAMP FORCE: XY PLOT ( Biểu đồ lực kẹp theo XY)
Hình 3.17: Biểu đồ lực kẹp
Lực kép lớn nhất 37 tấn
Nếu lực kẹp không đủ thì nhựa sẽ bị xì ra ngoài
Sử dụng con số lớn nhất này làm lực kẹp cho máy ép vì lấy lực kẹp này thì lúc nào lực kẹp cũng đủ
AIR TRAPS (Rỗ khí có thể xảy ra trong quá trình ép phun )
Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện rỗ khí trên sản phẩm
Rổ khí tập trung chủ yếu ở lỗ chốt
Nguyên nhân gây rỗ khí: Sự không cân bằng dòng Dòng chảy không tốt
Thiết kế sản phẩm có bề dày tại các vị trí phù hợp
Đổi vị trí cổng phun
Để cải thiện quá trình phun, cần giảm tốc độ phun, vì khi phun với tốc độ cao, bọt khí sẽ không thoát ra được Trong quá trình ép thử, nếu phát hiện vị trí nào có nhiều rỗ khí, hãy tạo rãnh thoát khí tại những điểm đó để khắc phục tình trạng này.
PRESSURE AT THE END OF FILL (Áp suất cuối quá trình phun)
Hình 3.19: Biểu đồ áp suất cuối quá trình phun
45 Áp suất tại cuối quá trình điền đầy là: 8.16 MPa tại cuống phun
Đảm bảo điền đầy chi tiết
TEMPERATURE AT FLOW FRONT ( Nhiệt độ của nhựa chảy trên bề mặt )
Hình 3.20: Biểu đồ nhiệt độ của nhựa chảy trên bề mặt
Nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt là 224.3 ℃
Nhiệt độ chênh lệch bề mặt khi nhựa chảy trong lòng chi tiết không quá lớn khoảng 170 225° làm cho chi tiết ổn định giảm co rút cho sản phẩm
SHEAR RATE, MAXIMUM: Tốc độ biến dạng
Hình 3.21: Biểu đồ tốc độ biến dạng
Tốc độ biến dạng của nhựa lớn nhất tại miệng phun và cổng và nhựa: Vì tại đây dòng nhựa thay đổi nhiệt độ là lớn nhất
Tốc độ biến dạng của nhựa trung bình cho cả chi tiết là 0.2511 1/s Biến dạng ít
AVERAGE VOLUMETRIC SHRINKAGE: Bình quân sự co rút thể tích sản phẩm
Hình 3.22: Biểu đồ bình quân sự co rút thể tích sản phẩm
Nơi thay đổi bề dày hay nơi có bề dày lớn thì sự co rút lớn nhất
CAVITY WEIGHT ( Khối lượng lòng khuôn )
Hình 3.23: Biểu đồ khối lượng sản phẩm
Khối lượng chi tiết là 44.46g
KẾT QUẢ ĐỘ CONG VÊNH CỦA CHI TIẾT
Trên cả chi tiết theo không gian 3 chiều
Hình 3.24: Biểu đồ độ biến dạng của chi tiết trong không gian
3.4.3 Mô phỏng nhựa điền đầy trong lòng khuôn: Mô phỏng cooling a Số liệu đầu vào: Đưa cả chi tiết, tấm khuôn, hệ thống làm nguội vào môi trường sau đó định nghĩa từng chi tiết
Chia lưới cho các chi tiết trong thiết kế 3D là rất quan trọng Đối với sản phẩm, kích thước cạnh lưới được chia là 1.5, trong khi đó, các tấm khuôn được chia lưới với kích thước 10 Đối với đường nước, kích thước lưới được chia là 1.
Chế độ phân tích: COOL (FEM) làm chu trình Với Các thông số đầu vào:
Thời gian mở khuôn: 8s b Kết quả phân tích
Nhiệt độ bề mặt của lòng khuôn
Hình 3.25: Biểu đồ nhiệt độ bề mặt của lòng khuôn
Qua biểu đồ ta thấy: Nhiệt độ bề mặt trong lòng khuôn cao nhất là khoảng 64℃
Nhiệt độ của cả bộ khuôn
Hình 3.26: Biểu đồ nhiệt độ cả bộ khuôn
Nhiệt độ cao nhất của bộ khuôn là khoảng 40 – 50℃ Nhiệt độ hợp lý
Nhiệt độ của hệ thống làm nguội: là thông số quan trọng nhất để đánh giá độ hoạt động của từng đường làm nguội
Hình 3.27: Biểu đồ nhiệt độ của đường làm nguội
Ta thấy nhiệt độ thay đổi khoảng 0.5 – 0.7 ℃
THIẾT KẾ BỘ KHUÔN EMX TRÊN PHẦN MỀM CREO
3.5.1 Chọn loại khuôn và kich thước các tấm khuôn ban đầu
Chọn loại khuôn: Chọn khuôn 2 tấm cho sản phẩm:
Chi tiết có cấu trúc đơn giản Có thể đặt điểm phun trên mặt phân khuôn
Sản phẩm đòi hỏi ít miệng phun
Đối với sản phẩm cành bánh xe đẩy có khóa, việc chọn khuôn 2 tấm với 4 lòng khuôn theo chuẩn Futaba là rất quan trọng Dựa vào hình dáng, kích thước sản phẩm và cách bố trí lòng khuôn, cần thiết kế khuôn để điều chỉnh kích thước sản phẩm cho phù hợp.
Kích thước các tấm khuôn của bộ khuôn
3.5.2 Chọn vòng định vị và cuống phun a Chọn vòng định vị
Tham khảo máy ép nhựa W-120B
Tương ứng lỗ định vị khuôn của máy ép là 100mm nên chọn vòng định vị có kích thước đường kớch ngoài D = ỉ100mm
Chọn loại của Futaba: Tra bảng catalog của Futaba sau và chọn vòng định vị
Hình 3.29: Catalog vòng định vị của Hasco
Bảng 3.5: Thông số vòng định vị theo Hasco
Tham khảo cuống phun của máy ép để chọn cuống phun cho khuôn: Tham khảo thông số máy ép phun W – 120 B
Hình 3.30: Đầu vòi phun của máy ép SW- 120B
Bảng 3.6: Thông số đầu vòi phun của máy ép
Các kích thước cần chú ý của máy để chọn cuống phun:
Bán kính cong đầu máy phun (C): R10 Chọn cuống phun có bán kính lõm lớn hơn
Đường kính lỗ đầu vòi phun máy ép (E): ∅2 Chọn cuống phun có lỗ vòi nhựa lớn hơn
Dựa vào catalog hãng Hasco ta chọn cuống phun:
Hình 3.31: Catalog của cuống phun của hãng Hasco
Bảng 3.7: Thông số bạc cuống phun của Hasco
Chọn cuống phun với: d2 = 12 mm, l = 56 mm, r = 15.5 mm, d= 28 mm
3.5.3 Bạc dẫn hướng và chốt dẫn hướng a Chốt dẫn hướng
Đối với bộ khuôn không có tấm hỗ trợ, cần lắp chốt dẫn hướng lên tấm khuôn âm có độ dày 50 mm Vì vậy, chốt dẫn hướng nên được chọn với chiều dài khoảng 50 – 100 mm.
Chọn chốt dẫn hướng có đường kính D = ∅20
Tra tiêu chuẩn Misumi chọn chốt dẫn hướng
Hình 3.32: Catalog Misumi chọn chốt dẫn hướng
Bảng 3.8: Thông số chốt dẫn hướng
D L Số khấc trên chốt dẫn hướng
Dựa vào đường kính chốt ∅20mm
Tấm di động dày 50 mm chọn bạc dẫn hướng có chiều dài nhỏ hơn 50 mm Chọn loại của Misumi tham khảo với Catalog
Hình 3.33: Catalog Misumi chọn bạc dẫn hướng
Bảng 3.9: Thông số bạc dẫn hướng
3.5.4 Hệ thống đẩy sản phẩm a Tính toán khoảng đẩy
Chiều sâu lòng khuôn cao nhất là 20 mm Khoảng đẩy cần tối thiểu là 25 mm
Hình 3.34: Tấm khuôn dương b Chọn các chi tiết trong hệ thống đẩy
Dày tấm đẩy là 15mm, tấm giữ là 10 mm
Lò so sử dụng khoảng 30-50 %
Chọn chiều cao khối đỡ là 80mm
Chốt đẩy và chốt giật đuôi keo dài l = 80-15+50 = 115 (mm)
Chốt đẩy: Chọn chốt đẩy theo tiêu chuẩn Hasco:
Với các kích thước: K=3mm, d1=5, d2, l5mm
Hình 3.35: Catalog của chốt đẩy theo Hasco
Bảng 3.10: Thông số chốt đẩy r1 k1 d2 d1 l1 Nr./No
Chọn theo tiêu chuẩn Hasco
Chiều dài: 109mm Chọn loại có chiều dài 125 mm
Hình 3.36: Catalog của chốt giật đuôi keo theo Hasco
Bảng 3.11: Thông số chốt giật đuôi keo r1 k1 d2 d1 l1 Nr./No
Cách tính kích thước phần giật đuôi keo
Hình 3.37: Cách tính kích thước phần giật đuôi keo
Với đường kính chốt 6 mm cao rãnh 0.8d = 4.8 mm
Với các thông số: Đường kính: ∅10 mm
Chiều dài = Chiều dài khối đỡ + Chiều dài tấm khuôn dương – tấm đẩy
Hình 3.38: Chọn chốt hồi theo Catalog của Hasco
Bảng 3.12: Thông số chốt hồi r1 k1 d2 d1 l1 Nr./No
Lò xo dùng để phục hồi hệ thống đẩy về vị trí ban đầu, được gắn vào chốt hồi
Hình 3.39: Vị trí lò xo trong khuôn
Chọn lò xo theo tiêu chuẩn Hasco:
Chiều dài = bề dày khối đỡ - dày tấm đẩy – dày tấm giữ
L = 80-15-10 = 55 mm Đk trong lớn hơn đường kính chốt hồi D1 > 10mm
Hình 3.40: Chọn lò xo theo tiêu chuẩn Hasco
Bảng 3.13: Thông số lò xo theo tiêu chuẩn Hasco e1 Fn(N) sn Ln Lc Dh De Dd d1 Di Lo Nr./No
3.5.5 Thiết kế hệ thống tháo Undercut
Những kích thước cần chọn khi thiết kế khuôn:
Góc nghiêng của chốt xiên
Khoảng cách trượt để rút lõi
Đường kính của chốt xiên
Góc nghiêng của chốt xiên α ảnh hưởng đến lực uốn và lực kéo của chốt, đồng thời liên quan đến chiều dài làm việc, khoảng cách trượt và hành trình mở khuôn Thông thường, góc α được chọn trong khoảng từ 12 đến 25 độ để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.
Khi góc ∝ càng lớn thì lực rút khuôn càng lớn nhưng khoảng rút càng lớn
Chọn góc nghiêng của chốt xiên là: 20°
Khoảng cách trượt để rút lõi:
Khoảng cách undercut trên sản phẩm: 30mm
Hình 3.41: Khoảng rút lõi Undercut
Ta cần khoảng rút = khoảng cần rút + 5 mm
Hình 3.42: Hệ thống rút Undercut
Ta có: S = L x Tan𝛼 + lượng dư
Hình 3.43: Hoàn thành hệ thống rút lõi
Thiết kế hệ thống slile trượt bằng phần mềm EMX ta được kết quả sau:
Hình 3.45: Bộ slile trượt trong lòng khuôn
3.5.6 Thiết kế hệ thống làm nguội
Chọn đường kính đường ống kênh dẫn nhựa
Bảng 3.14: Chọn đường kính kênh dẫn
Bề dày thành sản phẩm Đường kính kênh làm nguội
Vì khoảng cách bố chí giữa kênh dẫn nguội và chốt đẩy quá ngắn nên chọn đường kính kênh dẫn d = 6 mm
Sau khi thiết kế hệ thống kênh dẫn ta mô phỏng quá trình làm nguội lòng khuôn
PHẦN GIA CÔNG MỘT SỐ CHI TIẾT CHÍNH TRONG BỘ KHUÔN
Thông số máy dùng để gia công: Máy phay CNC- VMC 650 sử dụng để gia công
- Lượng dịch chuyển dao theo phương xe0mm
- Lượng dịch chuyển dao theo phương yP0mm
- Lượng dịch chuyển dao theo phương z= 460mm
- Khoảng cách từ đầu trục chính tới bàn máy: H = 80-580 mm
- Tốc độ di chuyển của bàn máy tới 12000 mm/ph
- Tốc độ cắt từ 5 – 5000 mm/ph
- Kích thước bàn máy: 700 x 450 mm
- Trọng lượng chi tiết gia công tối đa là 450 kg
- Tốc độ trục chính 60- 8000 v/ph
- Công suất động cơ chính 5.5 kw
- Công suất động cơ trên các trục x, y, z là 1kw
- Số dao tối đa trên mâm chứa dao là 16 dao
- Tổng trọng lượng máy là 5000Kg
- Kích thước máy LxWxH: 2500x2150x2550 mm
3.6.1 Gia công insert 2 lòng khuôn a Lòng insert tấm khuôn âm
Hình 3.46: Insert tấm khuôn âm
Chú ý: Một số thay đổi so với thiết kế
Tính chất vật liệu: Cứng cao, chống mòn tốt
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 105x120x30
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.47: Kích thước phôi gia công insert tấm khuôn âm
Bước 2: Nguyên công 1 Gia công phần đáy
Đồ gá: Êtô (Vì vạt xung quanh sâu 20 mm Gá cao lên)
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.15: Nguyên công 1 gia công insert tấm khuôn âm
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 20
4 Phay mặt bên tinh 3000 400 E10 Sâu 20
Hình 3.48: Hình ảnh gia công xong nguyên công 1 của lòng insert tấm khuôn âm
B3 Nguyên công 2: Gia công lòng khuôn của insert tấm khuôn âm
Bước vạt mặt gia công đúng kích thước cao 30 mm, dung sai ± 0.05 mm
Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.16: Nguyên công 2 gia công lòng insert tấm khuôn âm
STT Tên bước Tốc độ cắt
1 Vạt mặt lòng khuôn thô
6 Re-Roughing chạy bán tinh lòng khuôn
2500 300 B4 Chạy bán tinh lòng khuôn
Milling chay tinh lòng khuôn
12 Profile Milling các gân vuông
14 Khoan mồi lỗ gần trục
16 Phay hốc của vấu giữ lò xo
Milling phay tinh hốc trụ
Milling phay hốc lõi vuông
20 Khoan lỗ bạc cuống phun
Hình 3.49: Hình ảnh gia công xong nguyên công 2 của lòng insert tấm khuôn âm
Hình 3.50: Sản phẩm lòng insert tấm khuôn âm gia công hoàn thành
Hình 3.51: Insert tấm khuôn dương
Tính chất vật liệu: Cứng cao, chống mòn tốt
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 105x120x30
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
B2 Nguyên công 1 Gia công phần đáy
Vì vạt xung quanh sâu 20mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.17: Nguyên công 1 gia công insert tấm khuôn dương
STT Tên bước Tốc độ cắt
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 20
10 Khoan lỗ chốt giật đuôi keo
Hình 3.53 Gia công xong nguyên công 1 inset tấm khuôn dương
B3 Nguyên công 2: Gia công lòng khuôn của insert tấm khuôn dương
Bước vạt mặt gia công đúng kích thước cao 30 mm, dung sai ± 0.05 mm
Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.18: Nguyên công 2 gia công insert tấm khuôn dương
STT Tên bước Tốc độ cắt
Lượng chạy dao F mm/ph)
1 Vạt mặt lòng khuôn thô
1800 400 Ball6 Chạy thô lòng khuôn
6 Re-Roughing chạy bán tinh lòng khuôn
2500 300 Ball4 Chạy bán tinh lòng khuôn
Milling chạy tinh lòng khuôn
4500 300 Ball4 Chạy tinh lòng khuôn
9 Khoan mồi để khoan ty lói
13 Profile Milling các gân vuông
15 Khoan mồi lỗ gần trục
17 Phay hốc của vấu giữ lò xo
Milling phay tinh hốc trụ
Milling phay hốc lõi vuông
20 Phay thô kênh dẫn chính
21 Phay bán tinh kênh dẫn chính
24 Phay tinh cổng vào nhựa
25 Chạy tinh kênh dẫn chính
Hình 3.54: Gia công xong nguyên công 2 của inset tấm khuôn dương
Hình 3.55: Tấm insert khuôn dương gia công hoàn thành
Chú ý khi gia công 2 tấm insert: Vì để dễ dàng hơn trong gia công nên ta sửa 1 số phần trong thiết kế để dễ dàng gia công hơn
Rãnh cong của hai vành có độ côn 1.3 độ với đáy 2.3mm và phần trên 2mm, do đó cần sử dụng dao Emill ∅2 để chạy cong một lần, từ đó tạo ra rãnh 2 Sau khi hoàn thành rãnh, tiến hành gia công một điện cực có kích thước chính xác với chi tiết Cuối cùng, sử dụng máy bắn tia lửa điện để gia công và tạo thành vành theo yêu cầu.
Hình 3.56: Vành bánh xe trước khi bắn tia lửa điện
Hình 3.57: Điện cực để bắn tia lửa điện vành bánh xe
3.6.2 Gia công 2 tấm khuôn a Tấm khuôn dương
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 280x280x50
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.59: Kích thước phôi gia công tấm khuôn dương
B2 Nguyên công 1 Gia công phần lòng khuôn
Vì vạt xung quanh sâu 35 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.19: Nguyên công 1 gia công tấm khuôn dương
STT Tên bước Tốc độ cắt
Lượng chạy dao F(mm/ph)
1 Vạt mặt thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
10 Phay thô hốc chốt xiên
11 Phay tinh hốc chốt xiên
12 Khoan mồi ∅3 lỗ chốt hồi, bạc cuống phun, vít
Khoan lỗ vít M4 giữ bạc dẫn hướng
18 Khoan lỗ bạc dẫn hướng trước
19 Phay bạc dẫn hướng thô
20 Phay bạc dẫn hướng tinh
Hình 3.60: Hình ảnh gia công xong nguyên công 1 của tấm khuôn dương
B2 Nguyên công 2: Gia công phần đáy
Bảng 3.20: Nguyên công 2 gia công tấm khuôn dương
STT Tên bước Tốc độ cắt
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 15
6 Khoan mồi ∅3 cho tất cả các lỗ
7 Khoan lỗ vít với khối đỡ ∅10.2
8 Ta rô lỗ vít với gối đỡ M12x1.75
10 Khoan chốt giật đuôi keo
11 Khoan lỗ vít với với insert lòng khuôn M10x1.5
13 Phay vai của vít giữ insert lòng khuôn
Hình 3.61: Hình ảnh gia công xong nguyên công 2 của tấm khuôn dương b Tấm khuôn âm
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 280x280x50
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.63: Kích thước phôi gia công tấm khuôn âm B2 Nguyên công 1 Gia công phần lòng khuôn
Vì vạt xung quanh sâu 35 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.21: Nguyên công 1 gia công tấm khuôn âm
STT Tên bước Tốc độ cắt
1 Vạt mặt thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 35
4 Phay mặt bên tinh 3000 400 E10 Sâu 25
5 Phá hốc trong thô roughing
6 Profile milling phần góc còn dư nhiều do dao E25 không đến được
11 Profile Milling tinh cạnh trong của lòng khuôn
13 Phay tinh cạnh xung quanh của vấu lồi
14 Phay tinh cạnh mặt trên của vấu lồi
15 Phay tinh cạnh mặt nghiêng của vấu lồi
Phay tinh lại mặt trong khuôn
17 Pocketing Gia công tinh đáy hốc insert
18 Khoan mồi ∅3 lỗ chốt dẫn hướng
19 Khoan lỗ ∅12 chốt dẫn hướng
20 Khoan lỗ ∅16 chốt dẫn hướng
Phay chốt dẫn hướng thô
Phay chốt dẫn hướng tinh
Hình 3.64: Hình ảnh gia công xong nguyên công 1 của tấm khuôn âm
B3 Nguyên công 2 Gia công phần trên của tấm khuôn âm
Vì vạt xung quanh sâu 18 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.22: Nguyên công 2 gia công phần trên của tấm khuôn âm
STT Tên bước Tốc độ cắt
1 Vạt mặt thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 2000 500 E10 Sâu 18
4 Phay mặt bên tinh 3000 300 E10 Sâu 18
5 Khoan mồi ∅3 lỗ chốt dẫn hướng
6 Khoan lỗ bạc cuốn phun ∅10 trước
7 Khoan lỗ bạc cuốn phun ∅12
8 Khoan lỗ vít tấm insert
9 Khoan lỗ vít với tấm kẹp trên
10 Phá hốc trong thô roughing
3.6.3 Gia công hệ thống insert rút lõi a Khối trượt
Tính chất vật liệu: Cứng cao, chống mòn tốt
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 130x50x40
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.66: Kích thước phôi gia công khối trượt
B2 Nguyên công 1 Vạt chuẩn phần đáy
Vì vạt xung quanh sâu 25 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.23: Nguyên công 1 gia công khối trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 25
4 Phay mặt bên tinh 3000 400 E10 Sâu 25
Hình 3.67: Hình ảnh gia công xong nguyên công 1
B3 Nguyên công 2: Gia công phần trên
Bảng 3.24: Nguyên công 2 gia công khối trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt trên thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt trên tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 25
4 Phay mặt bên tinh 3000 400 E10 Sâu 25
6 Phá hốc vấu lồi thô
7 Phá hốc vấu lồi tinh
8 Chạy tinh cạnh nghiêng của vấu lồi
Hình 3.68: Hình ảnh gia công xong nguyên công 2 của khối trượt
B4 Nguyên công 3: Gia công các lỗ gắn lõi insert
Bảng 3.25: Nguyên công 3 gia công khối trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
2 Khoan 2 lỗ 8 mm 400 30 D6.2 Suốt 52 mm
3 Phay thô hốc gắn lõi vuông
4 Phay thô tinh gắn lõi vuông
Hình 3.69: Hình ảnh gia công xong nguyên công 3 của khối trượt
B5 Nguyên công 4: Gia công các hốc gắn vít định vị các lõi insert
Bảng 3.26: Nguyên công 1 gia công khối trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt
Lượng chạy dao F(mm/ph)
1 Phay hốc gắn vít lõi vuông
2 Phay hốc gắn lõi tròn
3 Khoan mồi lỗ M4 500 30 Khoan mồi
5 Phay hốc gắn vít 1800 400 E6 Sâu 4.9
Hình 3.70: Hình ảnh gia công xong nguyên công 3 của khối trượt
Hình 3.71: Hình ảnh của khối trượt gia công xong
Tính chất vật liệu: Cứng cao, chống mòn tốt
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 87.5x20x25
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.73: Kích thước phôi gia công ray trượt
B2 Nguyên công 1 Vạt chuẩn phần đáy
Vì vạt xung quanh sâu 15 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.27: Nguyên công 1 gia công ray trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1600 300 E10 Sâu 25
4 Phay mặt bên tinh 3000 400 E10 Sâu 25
Hình 3.74: Gia công xong nguyên công 1 ray trượt
B3 Nguyên công 2: Gia công phần trên
Bảng 3.28: Nguyên công 2 gia công ray trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt
7 Ta rô vít M6 100 - Tap M4 Suốt
9 Chamfer cạnh và hốc vít
Hình 3.75: Gia công xong nguyên công 2 ray trượt
B4 Nguyên công 3: Gia công bậc
Bảng 3.29: Nguyên công 3 gia công ray trượt
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
Hình 3.76: Gia công xong nguyên công 3 ray trượt
Hình 3.77: Ray trượt gia công hoàn thành
3.6.4 Gia công điện cực đồng để bắn tia lửa điện vành xe
Hình3.78: Insert điện cực đồng
Tạo phôi cho lòng khuôn với kích thước yêu cầu: 120x100x30 mm
Yêu cầu mỗi kích thước chừa lượng dư 2 mm
Yêu cầu độ vuông góc của các cạnh với dung sai ± 0.5
Khi có phôi đúng yêu cầu ta bắt đầu gia công
Hình 3.79: Kích thước phôi gia công điện cực đồng B2 Nguyên công 1 Vạt chuẩn phần đáy
Vì vạt xung quanh sâu 15 mm Gá cao lên
Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo độ vuông góc, song song của các mặt
Bảng 3.30: Nguyên công 1 gia công điện cực đồng
STT Tên bước Tốc độ cắt S
Dao Chiều sâu cắt (mm)
1 Vạt mặt đáy thô 1600 300 E10 Cắt sâu 0.2
2 Vạt mặt đáy tinh 3000 400 E10 Cắt sâu 0.1
3 Phay mặt bên thô 1000 200 E10 Sâu 15
4 Phay mặt bên tinh 1500 300 E10 Sâu 15
Ta rô lỗ M10 200 - Tap 10 Sâu 18
Hình 3.80: Gia công xong nguyên công 1 điện cực đồng
B3 Nguyên công 2: Gia công phần trên
Bảng 3.31: Nguyên công 2 gia công điện cực đồng
STT Tên bước Tốc độ cắt
Hình 3.81: Gia công xong nguyên công 2 điện cực đồng
Đánh bóng lòng khuôn, lắp ráp khuôn và ép thử
3.7.1 Đánh bóng lòng khuôn Đánh bóng khuôn là công việc sau cùng trước khi lắp ráp khuôn Việc đánh bóng khuôn hết sức quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến độ ăn khít của hai lòng khuôn và tính thẩm mỹ của sản phẩm Quá trình đánh bóng khuôn nhanh hay chậm cũng phụ thuộc rất nhiều vào quá trình gia công
Các loại máy sử dụng trong đánh bóng: Máy mài tay, các loại dũa, giấy nhám a Máy mài tay, hơi
Công dụng: dù ng để mài thô các mă ̣t của lòng khuôn
Hình 3.82: Máy mài tay
Hình 3.83: Máy mài hơi
Các kiểu đầu đá mài được lắp vào máy mài hơi và máy mài tay
Hình 3.84 : Các kiểu đầu đá mài b Dũa
Công dụng: Dù ng để dũa các góc ca ̣nh, bavi
Hình 3.85: Các loại dũa
Hình 3.86: Các loại giấy nhám
Công dụng: dù ng để đánh bóng các mă ̣t khuôn d Các loa ̣i nỉ đánh bóng và ha ̣t mài
Cuối cùng, dùng nỉ đánh bóng (loa ̣i gắn lên máy mài tay), kết hợp với ha ̣t mài đánh bóng lòng khuôn
Hình 3.87: Các loại nỉ đánh bóng
Sau quá trình gia công và chuẩn bị các chi tiết hoàn chỉnh của bộ khuôn và quá trình lắp ráp cũng rất quan trọng
Bảng 3.32: Các bộ phận của bộ khuôn
22 Các cỡ vít lục giác
Tiến hành lắp ráp bộ khuôn và kết quả đạt được: Bộ khuôn hoàn chỉnh
Hình 3.88: Nửa khuôn trên và nửa khuôn dưới
Hình 3.89: Bộ khuôn hoàn chỉnh
Thông số máy ép: Máy ép W-120
Thông số đầu vào cho quá trình ép thử sản phẩm:
Hình 3.91: Sản phẩm sau khi ép xong