1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP HCM

88 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Sản Phẩm Dịch Vụ Marketing Online Của Công Ty Cổ Phần Việt Tiến Mạnh Chi Nhánh TP HCM
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm
Người hướng dẫn Th.S. Hoàng Long
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Chuyên ngành Quản Lý Công Nghiệp
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 3,61 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN (15)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (17)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (17)
    • 1.5. Bố cục luận văn (18)
  • Chương 2: CỞ SỞ LÝ THUY T (19)
    • 2.1. Một số khái niệm về quản trị chiến lƣợc (0)
      • 2.1.1. Khái niệm chiến lƣợc (19)
      • 2.1.2. Khái niệm quản trị chiến lƣợc (20)
    • 2.2. Các giai đoạn của quản trị chiến lƣợc (20)
    • 2.3. Các mô hình, công cụ dùng để phân tích chiến lƣợc (21)
      • 2.3.1. Mô hình Michael Porter (21)
      • 2.3.2. Mô hình SWOT (22)
      • 2.3.3. Mô hình Delta project (23)
      • 2.3.4. Bản đồ chiến lƣợc (24)
    • 2.4. Một số khái niệm về marketing (0)
      • 2.4.1. Khái niệm marketing (26)
      • 2.4.2. Marketing online (26)
  • Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TI N MẠNH (0)
    • 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển (33)
      • 3.1.1. Giới thiệu chung (33)
      • 3.1.2. Lĩnh v c kinh doanh (35)
      • 3.1.3. Giới thiệu chung về công ty CP Việt Tiến Mạnh chi nhánh TP HCM . 22 3.2. Tầm nhìn, sứ mệnh (36)
      • 3.2.1. Tầm nhìn (37)
      • 3.2.2. Sứ mệnh (37)
    • 3.3. Một số đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty (0)
      • 3.3.1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty (0)
      • 3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong nh ng năm gần đây 2013-2015 (0)
    • 3.4. Chế độ đãi ngộ, khuyến khích lao động (0)
      • 3.4.1. Đội ngũ nhân s (0)
      • 3.4.2. Chính sách khen thưởng (52)
      • 3.4.3. Các loại phúc lợi (52)
      • 3.4.4. An toàn vệ sinh lao động và điều kiện làm việc (0)
  • Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ NHẬN X T ĐÁNH GIÁ CHI N LƯỢC KINH (0)
    • 4.1. Phân tích khách hàng và tình hình tài chính của công ty (55)
      • 4.1.1. Phân tích khách hàng (55)
      • 4.1.2. Tình hình tài chính (56)
    • 4.2. Phân tích năm áp l c cạnh tranh theo mô hình Michael Porter (0)
    • 4.3. Phân tích SWOT (64)
      • 4.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài (64)
      • 4.3.2. Phân tích môi trường bên trong (75)
    • 4.4. Chiến lƣợc hiện tại và tổ chức th c hiện chiến lƣợc của công ty VTM (0)
      • 4.4.1. Chiến lƣợc hiện tại của công ty (0)
      • 4.4.2. Tổ chức th c hiện chiến lƣợc của công ty VTM chi nhánh TPHCM (0)
    • 4.5. Đánh giá chiến lƣợc kinh doanh hiện tại của VTM chi nhánh TP HCM và đề xuất (0)
      • 4.5.1. Đánh giá việc th c hiện chiến lƣợc với tầm nhìn - sứ mệnh công ty (0)
      • 4.5.2. Đánh giá tính hiệu quả của chiến lƣợc trong mối quan hệ với môi trường bên trong và bên ngoài (0)
      • 4.5.3. Các khó khăn của chiến lƣợc khi gặp vấn đề về cạnh tranh (0)
      • 4.5.4. Các khó khăn hay vấn đề xuất phát từ việc triển khai th c hiện chiến lƣợc (84)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (87)

Nội dung

TỔNG QUAN

Lý do chọn đề tài

Internet đang ngày càng trở nên phổ biến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, làm giảm khoảng cách giữa thế giới thực và thế giới ảo Đồng thời, thương mại điện tử tại Việt Nam cũng đang phát triển mạnh mẽ và bùng nổ hơn bao giờ hết.

Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin vào những năm cuối thế kỷ 20, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội toàn cầu Từ đó, thương mại điện tử ra đời và nhanh chóng phát triển, trở thành công cụ hiện đại giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường toàn cầu Thương mại điện tử cho phép doanh nghiệp thu thập thông tin nhanh chóng và chính xác hơn, đồng thời truyền tải thông tin về sản phẩm đến khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới với chi phí thấp hơn so với các phương pháp truyền thống.

Các website thương mại điện tử mang lại nhiều ưu điểm vượt trội cho các doanh nghiệp, giúp quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường với chi phí thấp và hiệu quả cao Để tối đa hóa lợi ích từ thương mại điện tử, doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng và nâng cao chất lượng website marketing online, coi đây là kênh quan trọng để quảng bá hình ảnh, sản phẩm, ký kết hợp đồng và chăm sóc khách hàng.

Trong hơn năm mươi năm, phương thức tiếp thị chủ yếu là quảng cáo rầm rộ trên các phương tiện thông tin đại chúng Tuy nhiên, thời đại đã thay đổi với sự xuất hiện của marketing internet, đánh dấu một bước tiến hóa mới trong lĩnh vực tiếp thị.

Kể từ khi Internet ra đời, ngành quảng cáo đã trải qua những biến đổi lớn Các phương tiện truyền thông như tivi ngày càng kém hấp dẫn đối với nhà quảng cáo do lượng người xem không ổn định và dữ liệu thống kê không đầy đủ Khách hàng trong lĩnh vực quảng cáo cảm thấy thiếu tin tưởng vào hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo, vì họ không thể xác định chính xác mức độ tiếp cận của chương trình truyền hình Các nhà marketing nhận ra rằng ngày nay, người tiêu dùng không còn muốn dành hàng giờ trước tivi để chọn kênh, mà thay vào đó, họ muốn tham gia vào xu hướng chung của cộng đồng mạng thông qua video chia sẻ và các trang web kết nối toàn cầu.

Trước đây, các hình thức truyền thông thường chỉ mang tính độc thoại, khiến người tiêu dùng trở thành những người thụ động tiếp nhận thông tin Tuy nhiên, với marketing online, tình hình đã hoàn toàn thay đổi Doanh nghiệp giờ đây có cơ hội đối thoại trực tiếp với người tiêu dùng, trong khi người tiêu dùng cũng chủ động hơn trong việc tiếp cận thông tin và lựa chọn các thông điệp mà họ mong muốn nhận được.

Trong khi quảng cáo truyền thống như print-ad và TVC chỉ truyền tải thông điệp mà không nhận được phản hồi ngay lập tức, marketing online cho phép nhà quảng cáo tạo ra trải nghiệm tương tác với khách hàng Bằng cách phân tích hành vi người dùng trên trang web, marketer có thể hiểu rõ thói quen và sở thích của từng cá nhân, từ đó xác định xem họ có nằm trong nhóm khách hàng mục tiêu hay không và đánh giá phản ứng của họ đối với thương hiệu Điều này tạo ra một cuộc đối thoại sâu sắc và thân thiện giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Để kinh doanh hiệu quả, mỗi công ty cần xây dựng chiến lược tối ưu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình Những chiến lược này không chỉ giúp gia tăng lợi nhuận mà còn nâng cao giá trị thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, các công ty phải đối mặt với thách thức từ marketing truyền thống và sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác trong ngành.

Là sinh viên ngành Quản lý công nghiệp tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM, tôi đã được trang bị kiến thức về quản trị thương mại điện tử và quản trị chiến lược, giúp nâng cao khả năng tư duy và hiểu biết của mình Tuy nhiên, việc áp dụng kiến thức vào thực tế vẫn còn hạn chế Do đó, tôi đã chọn Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh, một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực marketing online, làm nơi thực tập để học hỏi kinh nghiệm, hòa nhập vào môi trường doanh nghiệp và áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.

Sau khi hoàn thành quá trình thực tập tại công ty, tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập với đề tài “Thương mại điện tử và tình hình phát triển kinh doanh marketing online tại công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh chi nhánh TP HCM” Trong luận văn này, tôi sẽ đi sâu vào nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty để hiểu biết thấu đáo hơn về sự phát triển và tiềm năng của thương mại điện tử.

“Phân tích chiến lƣợc kinh doanh các sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty VTM Group chi nhánh TP HCM”.

Mục tiêu nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp này mong muốn đạt đƣợc các mục tiêu sau:

Một là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết quản trị chiến lƣợc

Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh tại Thành phố Hồ Chí Minh đang hoạt động trong lĩnh vực marketing online với nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng Qua quá trình thực tập tốt nghiệp, tôi đã tìm hiểu sâu về tình hình kinh doanh của công ty, nhận thấy những chiến lược hiệu quả và tiềm năng phát triển trong thị trường số Việt Tiến Mạnh không ngừng cải tiến và mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Ba là áp dụng các mô hình lý thuyết để phân tích đánh giá chiến lƣợc kinh doanh hiện tại của công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh.

Phạm vi nghiên cứu

Công ty VTM Group, một tập đoàn kinh doanh đa sản phẩm có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại TP HCM từ tháng 10/2014, đã hoạt động hơn một năm tại chi nhánh này Do đó, tôi quyết định nghiên cứu chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty tại chi nhánh từ đầu năm 2015 đến nay.

Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã tiến hành quan sát thực tế và phỏng vấn một số cá nhân để thu thập thông tin sơ cấp cho luận văn Để nghiên cứu sâu hơn về sản phẩm và tình hình kinh doanh của công ty, tôi cũng nhận được sự hỗ trợ từ công ty trong việc cung cấp tài liệu liên quan Bên cạnh đó, tôi đã tham khảo các nguồn thông tin chính thức từ báo cáo, niên giám thống kê, cũng như thông tin trên báo chí, truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây để làm nguồn thông tin thứ cấp cho luận văn.

Bố cục luận văn

Chủ đề của luận văn này được xác định rõ ràng, nhằm mục tiêu bao quát toàn bộ đề tài và hướng nghiên cứu Bài viết sẽ phân tích phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu được áp dụng để đạt được những kết quả mong muốn.

Chương 2: CỞ SỞ LÝ THUY T Đƣa ra ức tranh khái quát các cơ sở lý luận, các kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan đến đề tài đang th c hiện bao gồm các khái niệm, mô hình chuẩn có liên quan

Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TI N MẠNH

Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của sơ đồ tổ chức công ty, cùng với các bộ phận chính Chúng tôi cũng sẽ giới thiệu chi nhánh công ty tại TP HCM và phân tích tình hình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ marketing online hiện nay.

Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ NHẬN X T ĐÁNH GIÁ CHI N LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỆT TI N MẠNH CHI NHÁNH TP HCM

Thông qua việc phân tích khách hàng và áp dụng các mô hình phân tích môi trường kinh doanh, bài viết đưa ra những nhận định về thị trường cũng như đánh giá tình trạng chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty Phân tích thị trường và cơ hội kinh doanh giúp rút ra những nhận xét chung về kết quả đạt được, từ đó đề xuất các điều chỉnh cần thiết cho chiến lược của công ty.

CỞ SỞ LÝ THUY T

Các giai đoạn của quản trị chiến lƣợc

Quy trình quản trị chiến lƣợc bao gồm a giai đoạn: xây d ng chiến lƣợc, th c hiện chiến lƣợc và đánh giá chiến lƣợc

Xây dựng chiến lược là quá trình xác định tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức, phân tích các cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, cũng như đánh giá điểm mạnh và điểm yếu nội bộ Qua đó, tổ chức thiết lập các mục tiêu dài hạn, phát triển các chiến lược thay thế và lựa chọn những chiến lược phù hợp để thực hiện.

Thực hiện chiến lược yêu cầu doanh nghiệp hoạch định hàng năm, hình thành chính sách, khuyến khích nhân viên và phân bổ nguồn lực để triển khai các chiến lược đã đề ra Điều này bao gồm việc xây dựng văn hóa hỗ trợ chiến lược, tạo cấu trúc tổ chức hiệu quả, điều chỉnh nỗ lực marketing, chuẩn bị ngân sách, phát triển hệ thống thông tin và gắn kết phúc lợi nhân viên với hiệu quả hoạt động Đánh giá chiến lược là giai đoạn cuối cùng trong quản trị chiến lược, giúp các nhà quản lý nhận biết khi nào chiến lược không đạt kết quả tốt Các chiến lược có thể điều chỉnh do sự thay đổi của các yếu tố bên trong và bên ngoài Các hoạt động đánh giá chiến lược chủ yếu bao gồm rà soát các yếu tố nền tảng, đánh giá hiệu quả hoạt động và thực hiện các giải pháp khắc phục.

Hình 2 1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện [5]

Các mô hình, công cụ dùng để phân tích chiến lƣợc

Nhà kinh tế học Michael Porter từ đại học Harvard đã phát triển mô hình năm lực lượng, một công cụ phân tích quan trọng để đánh giá môi trường ngành Mô hình này giúp xác định các yếu tố then chốt ảnh hưởng đến cạnh tranh và lợi nhuận trong một lĩnh vực cụ thể.

- Đối thủ trong ngành: phân tích s cạnh tranh gi a các doanh nghiệp cùng ngành trong thị trường

- Khách hàng: áp l c đổi mới từ khách hàng, nhà phân phối

- Nhà cung cấp: áp l c từ nhà cung ứng nguyên vật liệu, d liệu…

- Sản phẩm thay thế: s đe dọa từ các sản phẩm thay thế trong lĩnh v c sản phẩm mà công ty đang hoạt động

- Đối thủ tiềm ẩn: s đe dọa từ các đối thủ chƣa xuất hiện

Hình 2 2 Mô hình Michael Porter

Mô hình phân tích SWOT, được phát triển bởi nhóm nghiên cứu gồm các nhà kinh tế học Marion Dosher, Ts Otis Benepe, Albert Humprey, Robert F Stewart và Irger Lie vào những năm 1960-1970, nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình lập kế hoạch Mô hình này giúp tìm ra giải pháp để các nhà lãnh đạo đạt được sự đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc hoạch định thay đổi trong quản lý Phân tích SWOT bao gồm bốn yếu tố chính cần được xem xét.

- S: strengths – điểm mạnh của doanh nghiệp

- W: weaknesses – điểm yếu của doanh nghiệp

- O: opportunities – cơ hội dành cho doanh nghiệp

- T: threats – thách thức của doanh nghiệp

Hình 2 3 Mô hình ma trận SWOT

Mô hình PEST do Michael Porter đƣa ra nh m mục đích phân tích môi trường vĩ mô ao gồm:

- P: political – thể chế, luật pháp

- S: sociocultural – văn hóa xã hội

Yếu tố công nghệ (T) là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế Đây là những yếu tố bên ngoài mà doanh nghiệp và ngành phải thích ứng, tạo ra tác động khách quan Dựa trên những ảnh hưởng này, các doanh nghiệp sẽ đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp để tối ưu hóa hoạt động của mình.

2.3.3 Mô hình Delta project Điểm mới trong mô hình Delta đó là tam giác phản ánh ba định vị chiến lƣợc của doanh nghiệp ao gồm: Giải pháp khách hàng; Chi phí thấp; Khác iệt hóa

Mô hình này nhằm mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp, nhấn mạnh rằng việc xác định sản phẩm tốt (chi phí thấp hoặc khác biệt hóa) không phải là con đường duy nhất dẫn đến thành công Điểm mới trong tiếp cận chiến lược Delta là xây dựng chiến lược kết hợp với triển khai thông qua quy trình thích ứng, bao gồm ba nội dung cơ bản: hiệu quả hoạt động, đổi mới và định hướng khách hàng.

Hình 2 4 Mô hình Delta Project

2.3.4 Bản đồ chiến ƣợc ản đồ chiến lƣợc đƣợc phát triển trên cở sở ảng điểm cân ng (Balanced Scorecard): mô tả phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân – quả Đây là một hệ thống đo lường kết quả hoạt động của công ty trong đó không chỉ xem xét các thước đo tài chính, mà còn cả thước đo khách hàng quá trình kinh doanh đào tạo và phát triển Nguyên tắc chủ yếu của ản đồ chiến lƣợc đó là: Chiến lƣợc cân ng các nguồn mâu thuẫn; Chiến lƣợc khách hàng với các giá trị khác nhau; Các giá trị đƣợc tạo ra nhờ nội l c của Doanh nghiệp; Chiến lƣợc bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời; S liên kết chiến lƣợc xác định giá trị của nh ng tài sản vô hình

Bản đồ chiến lược tổng hợp thông tin về tài chính, khách hàng, nội bộ đào tạo và phát triển, giúp cải thiện giao tiếp trong tổ chức Trong lĩnh vực tài chính, mục tiêu là tạo ra giá trị cổ đông lâu dài và tối ưu hóa cấu trúc chi phí để tận dụng tài sản, đồng thời mở rộng cơ hội tăng cường giá trị cho khách hàng Các yếu tố cải tiến chiến lược được hỗ trợ bởi giá cả, tính năng dịch vụ tối ưu và thương hiệu Từ góc độ nội bộ, quản lý quan hệ khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hình ảnh sản phẩm và dịch vụ Tất cả các quá trình này đều được thể hiện qua cách quản lý thông tin và vốn công ty, trong đó vốn công ty được hiểu là văn hóa, sự kết nối và làm việc nhóm của ban lãnh đạo Cuối cùng, mối quan hệ nguyên nhân – hệ quả được mô tả thông qua các mũi tên.

Hình 2 5 Bản đồ chiến lược

Một số khái niệm về marketing

Theo Phillip Kotler, marketing là tập hợp các hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.

Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh, từ việc phát hiện nhu cầu của người tiêu dùng đến sản xuất và phân phối hàng hóa, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách liên quan đến sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh Mục tiêu của marketing là tạo ra hoạt động trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của tổ chức và cá nhân.

Marketing bao gồm marketing truyền thống (offline marketing) và marketing tr c tuyến (online marketing)

Marketing online, hay còn gọi là E-marketing, là việc ứng dụng công nghệ mạng và phương tiện điện tử để nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, và xây dựng chiến lược marketing Mục tiêu chính của marketing online là thúc đẩy bán hàng và quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng Lợi ích của marketing online bao gồm chi phí thấp và khả năng truyền tải thông tin đến một lượng lớn người nhận qua nhiều hình thức như văn bản, hình ảnh, âm thanh và video Đặc biệt, tính tương tác của E-marketing cho phép người nhận phản hồi ngay lập tức hoặc giao tiếp trực tiếp với người gửi, tạo ra một lợi thế lớn so với các hình thức marketing truyền thống.

Theo Asia Digital Marketing Association: “Internet Marketing là chiến lƣợc dùng Internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi thông tin”

Theo Jared Reitzin, CEO của mobileStorm Inc, Digital Marketing là quá trình quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua các kênh phân phối trực tuyến, dựa trên dữ liệu để tiếp cận khách hàng vào đúng thời điểm, với nhu cầu phù hợp và đối tượng mục tiêu, đồng thời đảm bảo chi phí hợp lý.

Theo Dave Chaffey, Giám đốc Insights tại ClickThrough Marketing, Digital Marketing là quá trình quản lý và thực hiện các hoạt động marketing thông qua các phương tiện truyền thông điện tử như website, email, iTV và các phương tiện không dây, kết hợp với dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng.

Hình 2 6 Mô hình marketing online

2.4.2.2 Bản chất của marketing online

Marketing truyền thống vẫn giữ nguyên bản chất là thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng, nhưng trong thời đại công nghệ thông tin, người tiêu dùng đã có những đặc điểm khác biệt Họ có thói quen tiếp cận thông tin và đánh giá dựa trên các nguồn thông tin mới, dẫn đến hành động mua hàng cũng khác so với trước đây Marketing online, diễn ra trên môi trường internet, đã trở thành một phương thức mới, với các thiết bị thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận và tham gia vào hoạt động này.

2.4.2.3 Đặc điểm của marketing online

Sự ra đời của internet đã làm thay đổi cách quảng bá sản phẩm trực tuyến, tạo ra những điểm khác biệt so với marketing truyền thống Đầu tiên, tốc độ giao dịch nhanh hơn giúp thông tin về sản phẩm và dịch vụ được phát tán nhanh chóng Thứ hai, hoạt động marketing diễn ra liên tục và không bị gián đoạn Thứ ba, phạm vi tiếp cận mở rộng ra toàn cầu, giảm thiểu các rào cản thị trường và nâng cao khả năng tiếp cận thông tin Thứ tư, sự đa dạng hóa sản phẩm cho phép khách hàng tiếp cận nhiều lựa chọn hơn, trong khi nhà cung cấp có thể cá biệt hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Cuối cùng, khả năng tương tác liên tục với khách hàng 24/7 và tự động hóa các giao dịch cơ bản mang lại lợi ích lớn cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng.

2.4.2.4 M t số lợi ích của marketing online

Internet đã xóa nhòa khoảng cách địa lý, cho phép các đối tác gặp gỡ và giao dịch trực tuyến mà không cần quan tâm đến vị trí Điều này giúp loại bỏ các khâu trung gian truyền thống, tiết kiệm chi phí và thời gian cho việc mua bán.

Tiếp thị toàn cầu thông qua internet là một công cụ hiệu quả, giúp các nhà tiếp thị tiếp cận thị trường khách hàng trên toàn thế giới, điều mà các phương tiện marketing truyền thống khó có thể thực hiện được.

Giảm thời gian: nh ng người làm marketing tr c tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng nhƣ giao dịch với khách hàng 24/7

Giảm chi phí: chi phí sẽ không còn là gánh nặng đối với nhà quảng cáo

2.4.2.5 Điều kiện áp dụng marketing online Để áp dụng marketing online cho hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm thì phải thỏa các điều kiện nhƣ sau:

Trong thị trường hiện nay, nhận thức của khách hàng về việc sử dụng Internet ngày càng cao, với tỷ lệ phần trăm người chấp nhận và sử dụng Internet gia tăng Trong marketing B2C, việc khách hàng có điều kiện tiếp cận Internet, thói quen sử dụng và mức độ phổ cập chi phí là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển các hoạt động marketing trực tuyến Đối với marketing B2B, các tổ chức bắt đầu phối hợp với nhau, tuy nhiên, giai đoạn này mới chỉ xuất hiện chủ yếu ở các nước phát triển.

Doanh nghiệp cần nhận thức rõ rằng internet không chỉ là một công cụ thông tin mà còn là một phương tiện chiến lược quan trọng trong marketing Đầu tư vào marketing online mang lại nhiều lợi ích, từ việc tăng cường nhận diện thương hiệu đến việc tiếp cận khách hàng mục tiêu hiệu quả hơn Việc đánh giá đúng giá trị của internet trong chiến lược kinh doanh sẽ giúp tổ chức tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Môi trường kinh doanh hiện nay đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các mô hình thương mại điện tử, cùng với sự gia tăng của các ứng dụng marketing trên internet Các lĩnh vực như nghiên cứu thị trường, thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, phát triển sản phẩm mới và quảng cáo đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Đặc biệt, mô hình phối hợp giữa nhà kinh doanh và nhà phân phối cũng đang được tối ưu hóa để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

2.4.2.6 Các công cụ của marketing online

Marketing qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing-SEM)

Công cụ marketing trực tuyến tận dụng sức mạnh của tìm kiếm để nâng cao thứ hạng và vị trí của trang web Điều này đạt được thông qua việc đặt quảng cáo thu hút người xem và xuất hiện trên các trang web nổi bật, cũng như trong các thư mục quan trọng như trang vàng điện thoại.

Marketing qua email là một phương thức hiệu quả để cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ, đồng thời thu thập phản hồi từ khách hàng Địa chỉ email của khách hàng tiềm năng và hiện tại có thể được thu thập hoặc mua để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị.

GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TI N MẠNH

Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh được thành lập vào ngày 24/2/2010 với vốn ban đầu 10 tỷ đồng, do ba cổ đông sáng lập chính là Hoàng Việt Đoàn Đức Tiến và Nguyễn Hoàng Mạnh Toàn Group hiện có 5 công ty con hoạt động trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, quảng cáo, truyền thông, nhân sự và quản lý tài sản Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại 35 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, cùng với một chi nhánh tại 21 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Bảng 3 1 Thông tin công ty[8]

Tên công ty CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TIẾN MẠNH

Tên tiếng anh VTM Joint Stock Company (VTM – JSC)

Tên viết tắt VTM Group

Ngày thành lập Ngày 24 tháng 02 năm 2010

Vốn đăng ký kinh doanh

Cơ cấu cổ phần Cổ đông sáng lập 85%, cổ đông khác 15%

Công nghệ thông tin, Quảng cáo tr c tuyến, Truyền thông, Quản lý tài sản …

Các công ty con 1 VTM-IT Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin VIỆT TI N

2 VTM-AM Công ty Cổ phần quản lý tài sản VIỆT TI N MẠNH

3 VTM-MD Công ty Cổ phần Truyền thông VIỆT TI N MẠNH

4 VTM-AD Công ty Cổ phần quảng cáo VIỆT TI N MẠNH

5 VTM-HR Công ty cổ phần phát triển nhân l c VIỆT TI N MẠNH

Người đại diện pháp luật

Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Hoàng Việt

Tổng số nhân viên Toàn VTM Group 468 người (12/2014) Điện thoại (04) 3 259 5281 – (04) 3 259 5374

Trụ sở - Trụ sở chính: 35 Chùa Láng – Láng Thƣợng – Đống Đa – Hà

- Chi nhánh tại Sài Gòn: 21 Nguyễn Cửu Vân Phường 17, Q.Bình Thạnh, HCM

Website http://vtmgroup.com.vn

Email info@vtmgroup.com.vn

Các vị trí trong hội đồng quản trị đƣợc tóm tắt trong bảng 3.2

Bảng 3 2 Thành viên hội đồng quản trị[8]

Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Hoàng Việt

Thành viên hội đồng quản trị Phó Tổng giám đốc Đoàn Đức Tiến

Thành viên hội đồng quản trị Phó Tổng giám đốc Nguyễn Hoàng Mạnh

Kiểm soát nội bộ Mai Thị Hoan

Con người là yếu tố quyết định thành công, với nhân viên như những "người thực hiện ước mơ" Họ thường sở hữu những đặc điểm nổi bật như tính cách vui vẻ, thân thiện, làm việc hết mình và chơi hết sức Sự sáng tạo không ngừng, năng động, trẻ trung cùng với niềm đam mê công việc và thái độ tích cực chính là những yếu tố giúp họ tỏa sáng và đạt được thành tựu.

Con người trong công ty chính là hình ảnh thương hiệu, và thương hiệu đó phản ánh văn hóa doanh nghiệp Khách hàng đang chi tiền để "mua" những giá trị văn hóa này Nếu thương hiệu cam kết mang lại sự tin cậy cho khách hàng, doanh nghiệp phải thực sự là một tổ chức đáng tin cậy.

Một bộ phận marketing có thể tạo ra những cam kết hấp dẫn cho thương hiệu, nhưng để thực hiện những lời hứa đó, sự ủng hộ từ lãnh đạo và toàn bộ nhân viên trong tổ chức là rất quan trọng Hiện nay, văn hóa tổ chức được coi là yếu tố then chốt giúp tạo nên sự khác biệt cho thương hiệu.

VTM Group thực hiện phương châm "người lãnh đạo là người đầy tớ phục vụ", với trách nhiệm hàng đầu của lãnh đạo là hỗ trợ phát triển nhân viên Thành công của nhân viên được coi là thành công của công ty Không gian làm việc tại VTM Group là mở, nơi cấp quản lý làm việc cùng nhân viên, tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin nhanh chóng và dễ dàng Tại VTM Group, mọi người có thể thảo luận về các vấn đề hay thách thức trong công việc một cách thoải mái và thẳng thắn.

VTM Group là một đại gia đình nơi mọi người hỗ trợ lẫn nhau và làm việc trong không khí vui vẻ Chúng tôi thường xuyên tổ chức các trò chơi tập thể, cuộc thi trang hoàng công ty vào dịp lễ, cùng với các hoạt động ghi nhận thành tích của nhân viên, tạo nên một môi trường làm việc gắn kết và năng động.

Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh là một tập đoàn đa ngành với 5 công ty thành viên, bao gồm VTM – IT (Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh), VTM – AD (Công ty cổ phần Quảng cáo Việt Tiến Mạnh), VTM – MD (Công ty cổ phần Truyền thông Việt Tiến Mạnh), VTM-AM (Công ty cổ phần Quản lý tài sản Việt Tiến Mạnh) và VTM – HR (Công ty cổ phần Phát triển nhân lực Việt Tiến Mạnh) Tập đoàn đặc biệt chú trọng vào lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, cung cấp dịch vụ Internet Marketing chất lượng cao.

- Các dịch vụ quảng cáo của Google: Quảng cáo theo từ khóa tìm kiếm - Google Adwords, Quảng cáo trên mạng hiển thị - Google Display Network

- Quảng cáo trên mạng xã hội Facebook, Youtube

- Quảng cáo trên hệ thống áo điện tử - Banner Adnetwork - PR Marketing

- Cung cấp dịch vụ quảng cáo LCD

- Cung cấp dịch vụ Hosting, Server & Phát triển hệ thống

- Cung cấp dịch vụ tên miền

- Cung cấp dịch vụ thiết kế website

VTM Group, với gần 500 nhân viên chuyên nghiệp, đã tối ưu hóa thứ hạng website trên công cụ tìm kiếm trong suốt 6 năm qua, trở thành đối tác tin cậy của hơn 15.000 khách hàng và triển khai hơn 5.000 chiến dịch quảng cáo lớn nhỏ trong và ngoài nước Là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về dịch vụ quảng cáo trực tuyến, VTM Group cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đa dạng Đặc biệt, vào ngày 1/3/2014, VTM Group đã chính thức được công nhận là đối tác của Google tại Việt Nam.

VTM Group, một đối tác SM trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, cam kết duy trì chất lượng dịch vụ tốt nhất nhằm nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm Để đạt được điều này, công ty chú trọng vào đào tạo và phát triển nhân lực, cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời thường xuyên hỗ trợ và mang lại các giá trị gia tăng cho khách hàng.

3.1.3 Giới thiệu chung về công ty CP Việt Tiến Mạnh chi nhánh TP HCM

Việt Tiến Mạnh chi nhánh TP HCM thành lập ngày 2/10/2014, với hơn 100 nhân viên đƣợc chia thành 4 phòng kinh doanh, bộ phận nhân s , kế toán, kỹ thuật

Sơ đồ tổ chức chi nhánh TP HCM được thể hiện trong sơ đồ 3.1 và mô tả một bộ phận điển hình trong VTM Thông tin liên lạc chi tiết của chi nhánh này được trình bày trong sơ đồ 3.2 dưới đây.

- Địa chỉ: 21 Nguyễn Cửu Vân phường 17, quận Bình Thạnh, TP HCM

Sơ đồ 3 1 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh[10]

Sơ đồ 3 2 Tổ chức phòng kinh doanh[10]

VTM Group đặt mục tiêu trong 5 năm tới trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, với chiến lược đầu tư phát triển bền vững và tập trung vào khách hàng.

Việt Tiến Mạnh cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao với sự tận tâm và thiện chí, nhằm đảm bảo sự thuận tiện và hiệu quả tối đa cho khách hàng trong quá trình hợp tác.

Trưởng phòng tài chính-kế toán

Trưởng phòng kỹ thuật Phó giám đốc Phó giám đốc

3.3 M t số đặc điểm hoạt đ ng kinh doanh của công ty

3.3.1 Đặc điểm về cơ cấu b máy tổ chức quản lý của công ty

Các vị trí chủ chốt trong an lãnh đạo công ty bao gồm:

- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc: Hoàng Việt

- Giám đốc Quảng cáo: Đoàn Đức Tiến

- Giám đốc Công nghệ: Nguyễn Hoàng Mạnh

Công ty Việt Tiến Mạnh hoạt động với mô hình tổ chức rõ ràng, kết nối chặt chẽ giữa các công ty con và các phòng ban Đội ngũ nhân viên trẻ, giàu kinh nghiệm, năng động và nhiệt tình, cùng sự hỗ trợ từ các chuyên gia dày dạn trong lĩnh vực truyền thông – quảng cáo, đã giúp công ty trở thành một trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.3 dưới đây.

Sơ đồ 3 3 Cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động của VTM Group[10]

Biểu đồ 3.1 mô tả tỷ lệ nhân sự trong các phòng ban, với 50% đội ngũ là nhân viên kinh doanh tư vấn khách hàng, 25% là lập trình viên, 15% là nhân viên SEO và 10% là đội ngũ thiết kế.

Biểu đồ 3 1 Tỷ lệ nhân sự các phòng ban[10]

Phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm kinh doanh sản phẩm và dịch vụ của công ty cũng như của các đối tác, đồng thời quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến kinh doanh Nhiệm vụ và chức năng cụ thể của phòng kinh doanh bao gồm việc phát triển chiến lược bán hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng và đối tác, theo dõi thị trường và phân tích nhu cầu tiêu dùng.

- Giới thiệu, kinh doanh, giao dịch các sản phẩm, dịch vụ của công ty

- Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công ty

- Tham mưu đề xuất cho an giám đốc về chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ…

- Hỗ trợ cho các bộ phận khác, tìm kiếm khách thị trường, lập kế hoạch, tham gia xúc tiến các hoạt động của công ty

- Phân tích yêu cầu khách hàng, lập định mức d án trên cơ sở đó định giá hợp đồng trình Giám đốc duyệt

- Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng quý năm

- Theo dõi tiến độ d án, thanh lý hợp đồng với đơn vị đối tác

Phòng lập trình: là nơi các kỹ sƣ chuyên nghiệp làm việc ao gồm các chức năng nhƣ sau:

- Th c hiện các Hợp đồng thiết kế website do Công ty ký kết với khách hàng Cụ thể: thiết kế web mẫu, thiết kế hoàn thiện trang we …

- Biết l a chọn và thiết kế mẫu we đẹp phù hợp với mong muốn của khách hàng

- Đào tạo hướng dẫn Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên hỗ trợ khách hàng cách quản trị web và chuyển giao web cho khách hàng

- Quản lý, bảo dƣỡng cài đặt phần mềm cho hệ thống máy tính mạng và máy tính của công ty

- Thiết kế, phát triển và quản trị các web của công ty

Phòng thiết kế tại đây các nhân viên chuyên mảng thiết kế website, banner quảng cáo làm việc và dưới đây là nh ng chức năng chính:

- Thiết kế các sản phẩm đồ họa in ấn, quảng cáo, hệ thống nhận diện thương hiệu layout we site…

- Nhận d án thiết kế Website, tiến hành xây d ng website cho các khách hàng theo yêu cầu

- Phân tích & thiết kế giao diện Website và công việc đƣợc yêu cầu

- Sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế (Photoshop, Firework, Illustrator)

- Thiết kế Logo, banners, web icon, web layout

- Nắm v ng các yêu cầu về web graphics, graphics optimization

- Phát triển các ứng dụng Web

PHÂN TÍCH VÀ NHẬN X T ĐÁNH GIÁ CHI N LƯỢC KINH

Ngày đăng: 29/11/2021, 10:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bộ Công Thương 2015) “Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2015” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2015
[2] Bộ Công Thương 2014) “Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam EBI 2014” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam EBI 2014
[3] Bộ Công Thương 2015) “Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam EBI 2015” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam EBI 2015
[4] Chandler, A. (1962). Strategy And Structure. Massacchusettes: NXB MIT Press [5] Fred R. David 2015) “Quản trị chiến lƣợc” NX inh tế TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lƣợc
Tác giả: Chandler, A
Nhà XB: NXB MIT Press [5] Fred R. David 2015) “Quản trị chiến lƣợc” NX inh tế TP HCM
Năm: 1962
[7] Lê Thế Giới – Nguyễn Thanh Liêm 2009) “Quản trị chiến lƣợc” NX Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lƣợc
[9] Trang web Bộ công thương: Vecita.gov.vn [10] Tài liệu công ty CP Việt Tiến Mạnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vecita.gov.vn
[11] Trang web: Tổng cục thống kê https://www.gso.gov.vn Link
[12] Trang web: Trường đại học Kinh tế - đại học Huế http://marketing.hce.edu.vn [13] Trang web: http://www.misa.com.vn/ Mot-so-dinh-nghia-Internet-Marketing Link
[6] Gerry Johnson - Kevan Scholes - Richard Whittington (2002). Exploring corporate strategy (7th edition). Financial Times Prentice Hall Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2. 1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện [5] - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện [5] (Trang 21)
Hình 2. 2 Mô hình Michael Porter - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 2 Mô hình Michael Porter (Trang 22)
Hình 2. 3 Mô hình ma trận SWOT - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 3 Mô hình ma trận SWOT (Trang 23)
Hình 2. 4 Mô hình Delta Project - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 4 Mô hình Delta Project (Trang 24)
Hình 2. 5 Bản đồ chiến lược - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 5 Bản đồ chiến lược (Trang 25)
Hình 2. 6 Mô hình marketing online - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Hình 2. 6 Mô hình marketing online (Trang 27)
Bảng 3. 2 Thành viên hội đồng quản trị[8] - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 3. 2 Thành viên hội đồng quản trị[8] (Trang 34)
Sơ đồ 3. 1 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh[10] - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Sơ đồ 3. 1 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh[10] (Trang 37)
Sơ đồ 3. 2 Tổ chức phòng kinh doanh[10] - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Sơ đồ 3. 2 Tổ chức phòng kinh doanh[10] (Trang 37)
Sơ đồ 3. 3 Cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động của VTM Group[10] - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Sơ đồ 3. 3 Cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động của VTM Group[10] (Trang 38)
Bảng 3. 3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh[10]-  đơn vị: 1000 đồng - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 3. 3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh[10]- đơn vị: 1000 đồng (Trang 42)
Bảng 3. 5 Kết quả kinh doanh theo sản phẩm[10] – đơn vị 1000đ - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 3. 5 Kết quả kinh doanh theo sản phẩm[10] – đơn vị 1000đ (Trang 50)
Bảng 3. 6 Kết quả kinh doanh theo thị trường[10] – đơn vị 1000đ - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 3. 6 Kết quả kinh doanh theo thị trường[10] – đơn vị 1000đ (Trang 51)
Bảng 4. 1 Giá dịch vụ quảng cáo Facebook VTM[10] – đơn vị đồng - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 4. 1 Giá dịch vụ quảng cáo Facebook VTM[10] – đơn vị đồng (Trang 58)
Bảng 4. 2 So sánh marketing online và truyền thống - Phân tích chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ marketing online của công ty cổ phần việt tiến mạnh chi nhánh TP  HCM
Bảng 4. 2 So sánh marketing online và truyền thống (Trang 63)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w