TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANKCHI NHÁNH - QUANG
TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
Tên gọi: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Tên quốc tế: Vietnam Technological and Commercial Joint Stoct Bank
Trụ sở chính: Tòa nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội Địa chỉ website: https://www.techcombank.com.vn/
1.1.1 Qúa trình thình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, hay còn gọi là Techcombank, được thành lập vào ngày 27/09/1993 với vốn ban đầu 20 tỷ đồng Sau 18 năm hoạt động, Techcombank đã vươn lên trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với tổng tài sản đạt trên 158,897 tỷ đồng vào cuối năm 2013 Đến quý 4/2015, tổng tài sản của Techcombank đã tăng lên 190,002 tỷ đồng, khẳng định vị thế là ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất trong số các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.
Techcombank tự hào có mạng lưới dịch vụ phong phú và rộng lớn, bao gồm 315 chi nhánh và 1229 máy ATM trên toàn quốc, kết hợp với hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại hàng đầu.
Techcombank được dẫn dắt bởi một đội ngũ quản lý tài năng, sở hữu kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực tài chính chuyên nghiệp cấp đa quốc gia.
Ngân hàng sở hữu đội ngũ nhân sự hơn 7000 nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, sẵn sàng hiện thực hóa mục tiêu trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Chúng tôi cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng thông qua ba lĩnh vực kinh doanh chiến lược: Dịch vụ tài chính Cá nhân, Dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, cùng với Ngân hàng Bán Buôn và Ngân hàng giao dịch Điều này đã thu hút hơn 3,3 triệu khách hàng cá nhân và 45,368 khách hàng doanh nghiệp lựa chọn Techcombank làm đối tác tài chính đáng tin cậy.
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Techcombank ( Nguồn Techcombank)
Ban kiểm soát Hội đồng quản trị
Ban điều hành Ủy ban kiểm soát rủi ro
Hội đồng tín dụng Ủy ban quản lý tài sản Nợ -
Hỗ trợ điều hành tổng hợp
Khối nghiệp vụ hỗ trợ kinh doanh sản phẩm mới
Khối giao dịch Các chi nhánh
Kế hoạch tổng hợp và quản trị rủi ro
Văn phòng Quản lí tín dụng
Quản lí tiền tệ ngoại hối
Quản lí đầu tư, kinh doanh chứng khoán
Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Giao dịch và kho quỹ
An Dịch vụ ngân hàng quốc tế
1.1.3 Các dịch vụ, sản phẩm đƣợc ngân hàng Techcombank cung cấp hiện nay
Ngân hàng cung cấp dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán bằng VND và ngoại tệ từ cá nhân và tổ chức Tất cả tiền gửi của khách hàng đều được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước, đảm bảo an toàn cho tài sản của người gửi.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ cho vay đa dạng bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo món hoặc theo dự án Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND và ngoại tệ, cho vay đồng tài trợ, cho vay thấu chi, cũng như cho vay sinh hoạt và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng.
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option)
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thanh toán và tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, bao gồm chiết khấu chứng từ và chuyển tiền qua hệ thống SWIFT Dịch vụ của chúng tôi đảm bảo nhanh chóng, chi phí hợp lý và an toàn với các hình thức thanh toán như L/C, D/A, D/P và T/T.
Techcombank cung cấp nhiều loại thẻ tín dụng nội địa và quốc tế, bao gồm thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa, thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum và thẻ thanh toán nội địa F@stAccess Đặc biệt, ngân hàng còn phát hành thẻ đồng thương hiệu với Mercedes-Benz và Vietnam Airlines, mang đến cho khách hàng những lợi ích và ưu đãi đặc biệt Ngoài ra, Techcombank cũng chấp nhận thanh toán cho các thẻ quốc tế mang thương hiệu Visa và MasterCard.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ giao dịch ngân quỹ, bao gồm chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, và thu đổi ngoại tệ Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ nhận và chi trả kiều hối, cũng như chuyển tiền trong và ngoài nước một cách nhanh chóng và an toàn.
Bão lãnh trong và ngoài nước bao gồm một số loại bảo lãnh phổ biến như bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh hợp đồng Những loại bảo lãnh này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài chính và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
- Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking
- Bán chéo các sản phẩm bảo hiểm như bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người
- Các sản phẩm, dịch vụ khác ( thanh toán hóa đơn tiền điện, thanh toán phí
5 bảo hiểm prudential, gói dịch vụ du học Techcombank, Tư vấn đầu tư - tài chính …)
Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam
- Khách hàng là trên hết: luôn xác định khách hàng là trọng tâm để phục vụ
- Liên tục cải tiến: Không ngừng trao dồi, nâng cao học hỏi thêm kiến thức
- Tinh thần và phối hợp: luôn tin tưởng và hợp tác với các đồng nghiệp
- Phát triển nhân lực: luôn trân trọng, phát huy năng lực của từng nhân viên
- Cam kết hành động: không thể hiện bằng lý thuyết mà bằng kết qur thực hiện được
- Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng
- Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất
- Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài
Để hiện thực hóa tầm nhìn, Techcombank tập trung vào ba phân khúc khách hàng mục tiêu: cá nhân có thu nhập khá và cao, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cùng với khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng giao dịch.
Mảng kinh doanh này đóng vai trò là kim chỉ nam cho toàn bộ hệ thống Techcombank, bao gồm các đơn vị kinh doanh và khối hỗ trợ, nhằm phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính trọn gói, ưu việt, đáp ứng nhu cầu đa dạng của từng nhóm khách hàng.
- Tự hào được phục vụ hơn 60 nghìn khách hàng doanh nghiệp và 4,7 triệu
Trong năm 2015, Techcombank đã phục vụ 6 triệu khách hàng cá nhân và không ngừng cải tiến để phát triển Ngân hàng này liên tục cho ra mắt nhiều sản phẩm mới và dịch vụ tiện ích, với mục tiêu trở thành Ngân hàng Hàng đầu tại Việt Nam trong tương lai gần.
1.1.5 Những thế mạnh trong lĩnh vực :
Sau hơn 20 năm hoạt động, Ngân hàng Techcombank đã xây dựng một nền tảng vững chắc với đội ngũ nhân sự phát triển và tiềm lực tài chính mạnh mẽ, đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
- Là một trong ba ngân hàng TMCP hàng đầu hiện nay
- Có quan hệ đối tác chiến lược quan trọng: HSBC
- Là ngân hàng đi đầu triển khai hệ thống ngân hàng cốt lõi, giúp cạnh tranh hiệu quả trên nhiều phân khúc khách hàng
- Có hơn 200 chi nhánh và công nghệ Ngân hàng hiện đại với Mobile banking và Internet banking
- Được công nhận là đơn vị dẫn dầu về năng lực công nghệ
- Techcombank đoạt được giải thưởng ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010 do tạp chí Euromoney trao tặng
TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUANG TRUNG
Techcombank Quang Trung, được thành lập vào ngày 27/09/2005, ban đầu chỉ là Phòng giao dịch Quang Trung với 7 cán bộ nhân viên tại 170C Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp.HCM Sau 11 năm hoạt động, chi nhánh đã phát triển lên 43 cán bộ nhân viên và trở thành một trong 10 siêu chi nhánh tại miền Nam, với tổng tài sản đạt 892 tỷ đồng Techcombank Quang Trung có đầy đủ các bộ phận chuyên nghiệp cùng cơ sở vật chất hiện đại, và đội ngũ nhân viên trẻ trung, nhiệt tình, trách nhiệm.
1 Nguồn : Techcombank – CN Quang Trung
8 như năng lực, được tạo mọi điều kiện thuần lợi để phát huy hết khả năng, luốn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu mà hội sở đề ra
Trụ sở chi nhánh tọa lạc trên đường Quang Trung, Gò Vấp, một trong những trục đường chính gần sân bay, nơi diễn ra nhiều hoạt động giao dịch xuất-nhập khẩu sôi động Khu vực này đông dân cư và nhộn nhịp với các hoạt động kinh doanh đa dạng, phong phú, tạo nên một môi trường giao thương sôi nổi.
1.2.2 Hình ảnh vị trí địa lí chi nhánh Quang Trung
Hình 1.1 Hình ảnh vị trí Techcombank Quang Trung
1.2.4 Nhiệm vụ chức năng các phòng ban
Tổng giám đốc thực hiện vai trò lãnh đạo và chức năng phê duyệt tín dụng theo ủy quyền Để tăng cường khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng và nâng cao tính chủ động trong kinh doanh tại các chi nhánh, Hội đồng tín dụng đã được thành lập với sự tham gia của các thành viên.
Văn phòng RM Priority TTQT RBO
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức Techcombank chi nhánh Quang Trung
10 và có mức thẩm quyền phê duyệt tín dụng do Tổng Giám Đốc quy định trong từng thời kỳ
Giám đốc mảng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ( SME):
Chịu trách nhiệm về các hoạt động tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ, cùng với sự hỗ trợ từ trưởng phòng và các thành viên liên quan, là nhiệm vụ chính của bạn.
+ Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp ( RM):
Thực hiện công tác Marketing, tiếp thị và bán sản phẩm của ngân hàng
Thu thập thông tin khách hàng vay vốn là bước đầu tiên trong quy trình thẩm định, bao gồm đánh giá và phân tích khả năng trả nợ của khách hàng Việc kiểm tra tính pháp lý và các biện pháp đảm bảo tiền vay cũng rất quan trọng Đồng thời, phân tích phương án kinh doanh và giá trị tài sản đảm bảo nợ vay sẽ giúp đưa ra quyết định chính xác về việc cho vay.
Chịu trách nhiệm trước ý kiến đề xuất cho vay của mình
+ Chuyên viên hỗ trợ ( CSM):
Lập hồ sơ thẩm định tín dụng, báo cáo, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
Thực hiện công việc giải ngân cho các khoản đã được phê duyệt
Theo dõi hoạt động của khách hàng và đốc thúc thu hồi nợ
+ Chuyên viên tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế:
Chịu trách nhiệm chính trong các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh toán quốc tế và tà trợ thương mại
Phòng khách hàng ƣu tiên:
Giám đốc mảng Priority chịu trách nhiệm chính trong việc phục vụ khách hàng ưu tiên, đặc biệt là những khách hàng lớn có mối quan hệ lâu dài và thường xuyên với chi nhánh.
Phục vụ trng mảng khách hàng ưu tiên gồm có Giao dịch viên, chuyên viên khách hàng ưu tiên và kiểm soát viên
Giao dịch viên là người tiếp đón khách hàng ưu tiên tại chỗ, cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc, xử lý hồ sơ nhanh chóng, đồng thời hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách hiệu quả.
+ Chuyên viên khách hàng: là người tìm kiếm, giới thiệu, theo sát và hỗ trợ khách hàng
Kiểm soát là quá trình giám sát hoạt động của chuyên viên, bao gồm việc kiểm tra và thẩm định hồ sơ khách hàng Qua đó, giúp phát hiện các rủi ro tiềm ẩn và tìm ra giải pháp kịp thời để xử lý những rủi ro này.
Phòng khách hàng cá nhân
Chịu trách nhiệm chính là Giám đốc mảng khách hàng cá nhân, với sựu hỗ trợ của trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên khách hàng cá nhân là người đảm nhiệm việc phục vụ trực tiếp cho khách hàng cá nhân trong lĩnh vực tín dụng và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng Họ có trách nhiệm thẩm định, theo dõi các khoản vay và thu hồi nợ, đảm bảo sự hài lòng và hỗ trợ tận tình cho khách hàng.
Bộ phận dịch vụ khách hàng:
Gián tiếp tham gia 1 phần nghiệp vụ thực hiện tín dụng như: thực hiện mở tài khoản, cấp ID cho khách hàng, lưu 1 phần hồ sơ cho khách hàng
Thực hiện các nghiệp vụ tại quầy, phục vụ khách hàng trực tiếp thu chi tiền mặt trực tiếp hàng ngày
Chúng tôi cung cấp giải đáp cho các thắc mắc của khách hàng, tư vấn chi tiết về sản phẩm và dịch vụ ngân hàng Đội ngũ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng hướng dẫn thực hiện hồ sơ và các thủ tục cần thiết, đảm bảo khách hàng có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
12 đến các bộ phận để thực hiện nghiệp vụ cần thiết
Hỗ trợ nghiệp vụ phát hành thẻ ATM, quản lý trụ ATM
Thẩm định hồ sơ khách hàng và các hoạt động của nhân viên phòng ban
1.2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank- chi nhánh Quang Trung trong 3 năm gần đây Đơn vị tính: tỷ đồng
Bảng 1.1 Tình hình hoạt động TCB _Quang Trung 3 năm gần đây
(Nguồn: Kế toán Techcombank-Quang Trung)
Doanh thu của chi nhánh trong những năm qua khá ổn định, với doanh thu năm 2012 đạt 168.11 tỷ đồng và năm 2013 là 189.21 tỷ đồng, tăng 21.1 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ 12.55% Doanh thu chủ yếu đến từ hoạt động cho vay, cụ thể năm 2012 đạt 147.9 tỷ đồng và năm 2013 là 170.26 tỷ đồng, tăng 22.36 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ 15.12% Nguyên nhân chính cho sự tăng trưởng này là do lãi suất cho vay của chi nhánh năm 2013 cao hơn so với năm 2012.
Tiếp tục đến năm 2014, doanh thu đạt được 213.75 tỷ đồng, tăng 24.54 tỷ,
Doanh thu từ lãi cho vay của Techcombank trong năm 2014 đạt 190.10 tỷ đồng, tăng 19.84 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 11.65% Tỷ lệ doanh thu từ lãi cho vay chiếm 16.14%, cho thấy hoạt động cho vay của chi nhánh vẫn duy trì tăng trưởng ổn định qua các năm Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2013-2014 thấp hơn so với giai đoạn 2012-2013, nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phí của Techcombank cao, chưa đủ sức hấp dẫn so với các ngân hàng khác.
Bên cạnh đó là doanh thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế cũng có những chuyển biến tích cực Doanh thu của năm 2012 là 14.20 tỷ đồng, đến năm
Năm 2013, doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế đạt 14.78 tỷ đồng, tăng 0.58 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 4.08% Đến năm 2014, doanh thu tăng lên 19.46 tỷ đồng, chênh lệch 4.68 tỷ đồng, với tỷ lệ tăng trưởng 31.66%, cho thấy sự quan tâm mạnh mẽ đối với hoạt động này tại chi nhánh Bên cạnh việc phục vụ khách hàng ổn định, chi nhánh còn hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán L/C, đồng thời phát triển các sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp xuất-nhập khẩu Nhờ đó, thu nhập từ hoạt động thanh toán quốc tế đã tăng đáng kể trong những năm qua.
Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác đã có nhiều biến động phức tạp, phản ánh thu nhập từ các hoạt động thường xuyên và theo kế hoạch của chi nhánh Do đó, doanh thu này có thể thay đổi không theo xu hướng nhất định qua các năm.
Sau nhiều năm hoạt động, chi phí của chi nhánh đã có nhiều biến động Để quản lý chi phí hiệu quả, một số sáng kiến tiết kiệm đã được triển khai trong suốt năm 2014.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
Tín dụng, có nguồn gốc từ từ Latinh "Credittum" nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, là mối quan hệ vay mượn vốn giữa các cá nhân hoặc tổ chức Nó thể hiện sự chuyển nhượng tạm thời một giá trị, có thể là tiền hoặc hiện vật, từ người sở hữu sang người sử dụng Sau một khoảng thời gian nhất định, người sử dụng sẽ hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn so với giá trị ban đầu đã vay.
Tín dụng ngân hàng là quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo một khoản chi phí cụ thể.
Quy trình tín dụng là tổng hợp các bước từ khi ngân hàng tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, thực hiện giải ngân và hoàn tất thanh lý hợp đồng tín dụng.
Các bước căn bản của một quy trình tín dụng bao gồm:
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình tín dụng, diễn ra ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn Việc thu thập thông tin qua hồ sơ tín dụng không chỉ là cơ sở cho các bước tiếp theo mà còn đóng vai trò quyết định trong việc phân tích và ra quyết định cho vay.
- Phân tích tín dụng (thẩm định tín dụng): phân tích tín dụng là phân tích
2 Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm
Phân tích tín dụng tập trung vào 19 khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng liên quan đến việc sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả, cũng như khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi Mục tiêu chính là xác định các tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, từ đó đề xuất các biện pháp phòng ngừa nhằm hạn chế thiệt hại Đồng thời, phân tích cũng chú trọng vào việc kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, giúp ngân hàng đánh giá thái độ trả nợ của khách hàng, làm cơ sở cho quyết định cho vay.
Quyết định và ký hợp đồng tín dụng là quy trình quan trọng trong việc cho vay vốn Quyết định tín dụng dựa vào thông tin từ hồ sơ tín dụng của khách hàng, dẫn đến kết quả là chấp thuận hoặc từ chối cho vay Nếu được chấp thuận, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng và thực hiện các bước tiếp theo Ngược lại, nếu từ chối, ngân hàng sẽ cung cấp văn bản giải thích lý do cho khách hàng.
Giải ngân là giai đoạn quan trọng tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, trong đó ngân hàng sẽ phát tiền vay cho khách hàng dựa trên mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Giám sát tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết Nó giúp kiểm soát rủi ro tín dụng và phát hiện kịp thời các sai phạm, từ đó bảo vệ khả năng thu hồi nợ trong tương lai.
Thanh lý hợp đồng tín dụng xảy ra khi khách hàng vi phạm các điều khoản trong hợp đồng hoặc khi khoản vay đã đến hạn Quá trình này bao gồm việc giải quyết các nghĩa vụ tài chính giữa bên cho vay và bên vay.
20 các việc: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt quy trình tín dụng Các giai đoạn
Nguồn và nơi cung cấp thông tin
Nhiệm vụ của Ngân hàng ở mỗi giai đoạn
Kết quả của mỗi giai đoạn Lập hồ sơ tín dụng
Khách hàng là DN đi vay cung cấp thông tin
Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn DN lập hồ sơ vay vốn
Hoàn thành bộ hồ sơ để chuyển sang giai đoạn sau
Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn trước chuyển sang
- Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ…
Tổ chức thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ phận thẩm định thực hiện
Báo cáo kết quả thẩm địn cho vay
Các tài liệu và thông tin từ giai đoạn trước chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định
Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích
Tiến hành các thủ tục pháp lý: ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng công chứng và các loại hợp đồng khác
- Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan
- Các chứng từ làm cơ sở giải ngân
Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay
Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của
DN hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp theo yêu cầu của DN
Giám sát và thanh lý tín dụng
- Các thông tin từ nội bộ Ngân hàng
- Các báo cáo tài chính theo định kỳ của KH
- Phân tích báo cáo tài chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
- Tái xét và thanh lý Hợp đồng tín dụng
- Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý
- Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng
2.1.4 Điều kiện vay và hồ sơ vay vốn cho đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp
Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có mục đích vay vốn hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Khi cần vay vốn, khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng một bộ hồ sơ vay vốn bao gồm giấy đề nghị vay và các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay Khách hàng phải đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã cung cấp Bộ hồ sơ vay vốn thường bao gồm các giấy tờ cần thiết để xác minh khả năng tài chính của khách hàng.
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng (ví dụ: giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động,…)
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế họach trả nợ, hoặc dự án đầu tư;
- Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất;
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay;
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
2.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là quy trình thu thập và xử lý thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ khách hàng và kế hoạch sản xuất kinh doanh của họ, từ đó hỗ trợ quyết định cấp tín dụng Để đưa ra quyết định chính xác, ngân hàng cần thực hiện ba bước quan trọng.
- Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin;
- Phân tích và xử lý thông tin thu thập được;
- Rút ra kết luận về khả năng hòan trả nợ, cả gốc và lãi, của khách hàng
2.2.2 Mục đích thẩm định tín dụng :
Thẩm định tín dụng có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quyết định cho vay, giúp các cán bộ tín dụng (CBTD) và Ban lãnh đạo Ngân hàng tránh được những sai lầm trong quá trình ra quyết định Để đạt được điều này, thẩm định tín dụng cần hướng tới những mục tiêu cụ thể nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
- hoặc DAĐT mà DN đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn
- khi quyết định cho vay
- Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay: (1) cho một dự án không k
3 Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm
- Giấy phép thành lập , giấy phép kinh doanh …
- Biên bản góp vốn , biên bản họp bổ nhiệm
- Bảng kê phải thu , phải trả , hàng tồn kho
- Phương án khắc phục lỗ nếu có
- Hồ sơ dự án phương án
- Kế hoạch sản xất kinh doanh
- Phương án sản xuất , khả năng trả nợ , nguồn trả
- Dự toán chi phí hoạt động
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi , khả thi của dự án
2.2.4 Ý nghĩa của việc thẩm định tín dụng Doanh nghiệp
Việc thiết lập và không ngừng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với các hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thẩm định tín dụng góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng luôn chú trọng đến hiệu quả và an toàn vốn khi quyết định cho vay Nhiều dự án đầu tư cần vốn lớn và thời gian dài, do đó, quyết định cho vay ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và tồn tại của ngân hàng Tuy nhiên, không phải tất cả các đề xuất kinh doanh đều được ngân hàng chấp nhận; chỉ những phương án khả thi, hiệu quả cao và có khả năng sinh lời mới được ngân hàng đồng ý cho vay.
Khi lập hồ sơ vay vốn, các doanh nghiệp thường có xu hướng phóng đại hiệu quả kinh tế của dự án để thu hút sự chú ý từ ngân hàng Do đó, thẩm định tín dụng trở thành một bước quan trọng giúp các cán bộ tín dụng đánh giá chính xác tính khả thi của kế hoạch kinh doanh Qua đó, họ có thể đưa ra quyết định hợp lý, chấp thuận cho vay những dự án có tiềm năng hiệu quả và từ chối những dự án không khả thi.
Thẩm định tín dụng không chỉ đơn thuần là đánh giá khả năng tài chính của khách hàng, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa rủi ro Qua việc nhận biết và đánh giá khách hàng là doanh nghiệp, ngân hàng có thể xác định thiện chí và khả năng trả nợ của họ Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay, giúp ngân hàng quản lý rủi ro hiệu quả hơn.
Thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp tiếp cận với vốn vay, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đang đối mặt với tình trạng thiếu vốn đầu tư Điều này đặc biệt rõ ràng ở những doanh nghiệp mới thành lập, khi điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh còn hạn chế và thị phần còn nhỏ Việc thiếu nguồn vốn hạn hẹp gây khó khăn trong việc đầu tư cho sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến khả năng phát triển của doanh nghiệp.
Việc thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp (DN) xác định tính khả thi và hiệu quả của dự án đầu tư, đồng thời tạo cơ hội nhận hỗ trợ tài chính từ ngân hàng Ngoài ra, việc cấp tín dụng cũng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thông qua lãi suất từ khoản vay Các ngân hàng thương mại khuyến khích DN vay vốn để mở rộng sản xuất và đầu tư vào các dự án lớn, nhằm phát triển kinh doanh bền vững.
Thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các ngân hàng đánh giá một cách chính xác tính cần thiết và hợp lý của các phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư của doanh nghiệp Quá trình này xem xét mọi khía cạnh để đảm bảo sự thành công và hiệu quả của các quyết định tài chính.
Một dự án kinh doanh không chỉ cần đạt hiệu quả kinh tế mà còn phải đảm bảo các yếu tố xã hội như tạo việc làm, nâng cao khả năng cạnh tranh và bảo vệ môi trường Thẩm định tín dụng giúp các ngân hàng đánh giá tính chất từng đề xuất kinh doanh về mục tiêu, quy mô và hiệu quả Qua đó, ngân hàng có cái nhìn toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và xu hướng tương lai, từ đó đưa ra phương án giải quyết thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng và đảm bảo cung cấp vốn cho các doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh tốt.
Thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, giúp giảm thiểu rủi ro cho các tổ chức tài chính Công việc này không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu rộng mà còn cần sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng bước thực hiện Nhờ vào những tác dụng tích cực của thẩm định tín dụng, chúng ta có thể khẳng định rằng đây là một nhiệm vụ thiết yếu, mặc dù đầy thách thức.
Việc thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng.
2.2.5 Nội dung của thẩm định tín dụng a/ Thẩm định tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi của Doanh nghiệp Đây chính là điều kiện cần của một DN khi muốn vay vốn từ Ngân hàng Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của DN sẽ là căn cứ để thẩm định các bước tiếp theo trong quá trình phân tích tín dụng Việc thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ Trụ sở hoạt động và Cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi thực hiện các thủ tục đăng ký để thành lập hợp pháp.
- Thứ hai là xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề
Nghiên cứu về Biên bản góp vốn của các sáng lập viên là rất quan trọng, bao gồm việc xác định các sáng lập viên đã góp đủ vốn hay chưa, hình thức góp vốn là tiền hay tài sản Nếu góp bằng tài sản, cần xem xét xem quyền sở hữu đã được đăng ký và chuyển nhượng hay chưa Bên cạnh đó, việc thẩm định mục đích vay vốn cũng cần được thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Sau khi xem xét các giấy tờ pháp lý liên quan, quá trình phân tích tín dụng chuyển sang bước thẩm định mục đích vay vốn Đối với doanh nghiệp, mục đích vay vốn thường nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động hoặc thực hiện các dự án đầu tư Dù vay vốn với mục đích nào, việc xác định rõ ràng mục đích sử dụng vốn là rất quan trọng.
DN phải đảm bảo những điều kiện sau:
Thứ nhất, mục đích vay vốn có hợp pháp không, có phù hợp với đăng ký kinh do- anh hay không
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK QUANG TRUNG
BƯỚC 1 : Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định thực tế
- Tiếp thị , tìm kiếm , tiếp xúc khách hàng, tìm hiểu nhu cầu tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm phù hợp
- Tiếp nhận nhu cầu KH , hướng dẫn KH lập hồ sơ
- Thu thập thông tin từ khách hàng , kiểm tra tài liệu thu thập được : kiểm tra đầy đủ , hợp lệ và nhất quán của hồ sơ
- Thẩm định thực tế KH, thu thâp thông tin từ bạn hàng đối tác
BƯỚC 2 : Lập báo cáo thẩm định và kiểm soát báo cáo thẩm định
- Thẩm định khách hàng xin cấp tín dụng : tư cách pháp nhân , năng lực pháp luật , năng lực SXKD
- Thẩm định dự án đầu tư , PASXKD : mục đích sử dụng khoản tín dụng , hiệu quả phương án , dự án đầu tư , khả năng thu hồi nợ …
Thẩm định tài sản đảm bảo (TSĐB) bao gồm việc kiểm tra hồ sơ và hiện trạng của TSĐB, cũng như thực hiện định giá tài sản Quá trình định giá có thể được thực hiện trực tiếp hoặc phối hợp với các bộ phận liên quan để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc xác định giá trị hiện hành của TSĐB.
- Trường hợp cấp tín dụng có chuyển tiền L/C nhập khẩu , chuyển tiền thanh
Để đảm bảo giao dịch chuyển tiền diễn ra suôn sẻ, cần kiểm tra thông tin liên quan đến 39 toán quốc tế và các dữ liệu về danh sách đen cũng như cấm vận Việc này giúp phản hồi kịp thời cho khách hàng, đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong các giao dịch tài chính.
- Thẩm định nội dung khác theo quy định hiện hành và theo hướng dẫn của sản phẩm
Trong trường hợp cấp tín dụng trong hạn mức đã được phê duyệt, cần thẩm định không chỉ các nội dung liên quan mà còn phải đảm bảo tuân thủ các điều kiện tín dụng của hạn mức đã được phê duyệt.
Kiểm tra số dư tín dụng và giá trị đề xuất cấp tín dụng là cần thiết để đảm bảo việc cấp tín dụng tuân thủ các hạn mức theo quy định của pháp luật và của TCB.
- Lập báo cáo thẩm định theo mẫu của TCB
BƯỚC 3: Tái thẩm định ( nếu có )
- Kiểm tra hồ sơ do đơn vị cung cấp
- Thẩm định lại hồ sơ do đơn vị cung cấp
- Có thể trực tiếp gặp gỡ tiếp xúc khách hàng cùng CVKH nếu cần thiết
- Đưa ra ý kiến tái thẩm định độc lập thống nhất hay không thống nhất với đề xuất của đơn vị
- Sauk hi hoàn tất ý kiến tái thẩm định trình hồ sơ lên cấp phê duyệt có thẩm quyền
BƯỚC 4 : Phê duyệt tín dụng
Thực hiện phê duyệt tín dụng cần tuân thủ đúng mức ủy quyền đã được Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc giao Nội dung phê duyệt phải rõ ràng, thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý, kèm theo các điều kiện cụ thể để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quy trình phê duyệt.
- Ký xác nhận thư bảo lãnh trường hợp phê duyệt mẫu thư bảo lãnh khác với
BƯỚC 5 : Thông báo tín dụng , kiểm soát trươc cấp tín dụng và ký kết hợp đồng
Trong vòng 7 ngày kể từ khi khoản tín dụng được phê duyệt, cần lập thông báo tín dụng gửi đến khách hàng Thông báo này sẽ bao gồm sự đồng ý cấp tín dụng kèm theo các điều kiện đã được phê duyệt, hoặc nếu từ chối, cần nêu rõ nguyên nhân cụ thể.
- Thống nhất điều kiện với KH
- Chuyển toàn bộ hồ sơ cấp tín dụng sau phê duyệt sang CCA, kiểm soát trước cấp tín dụng và hoàn thiện hợp đồng ký kết với KH
- Hướng dẫn các thủ tục cầm cố/ thế chấp TSĐB
- Kiểm tra điều kiện pháp lý , điều kiện phê duyệt
BƯỚC 6 : Hạch toán & giải ngân /phát hành bảo lãnh
- Hoạch toán T24 về khoản / hạn mức tín dụng kịp thời , đầy đủ
- Chứng từ rút tiền vay ( UNC , giấy lãnh tiền mặt , Lệnh chuyển tiền …) phải được ký nháy của lãnh đạo đơn vị
BƯỚC 7 : Lưu hồ sơ tín dụng
- Sau khi cấp tín dụng Phòng KHDN chuyển hồ sơ để đơn vị lưu
- Hồ sơ tín dụng được lưu tại đơn vị và chịu trách nhiệm quản lý khoản tín dụng
BƯỚC 8 : Kiểm soát sau vay
- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn
- Kiểm tra hiện trạng của TSĐB
- Kiểm tra tình trạng SXKD, năng lực tài chính của DN
BƯỚC 9 : Theo dõi thu hồi nợ vay , xử lý các yêu cầu điều chỉnh khoản tín dụng
- Thanh toán theo lịch trả nợ
- Xử lý điều chỉnh khoản tín dụng theo yêu cầu KH
BƯỚC 10 : Thanh lý hợp đồng tín dụng
3.1.2 Quy trình thẩm định tín dụng tại TCB chi nhánh Quang Trung
Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp SME tại Techcombank Quang Trung gồm các bước :
Bước đầu tiên là kiểm tra hồ sơ tín dụng và mục đích sử dụng vốn Cần xác minh tính hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ khách hàng, đồng thời đảm bảo rằng mục đích sử dụng vốn không liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ bị cấm kinh doanh Ngoài ra, cần xác định xem ngành nghề kinh doanh của khách hàng có nằm trong danh sách những ngành mà Techcombank không cung cấp dịch vụ tín dụng hay không.
BƯỚC 2 : Điều tra thu thập tổng hợp thông tin :
- Về KH vay vốn : điều tra thông tin về Ban lãnh đạo , Tình trạng nhà xưởng thiết bị máy móc , tình hình SXKD, tài chính , đánh giá TSĐB
PASXKD là quá trình điều tra thông tin thông qua nhiều nguồn khác nhau như nhà cung cấp hàng hóa và thiết bị, các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan nhà nước, báo cáo nghiên cứu, và từ các dự án tương tự.
BƯỚC 3 : Kiểm tra xác minh thông tin:
- Hồ sơ vay vốn trước đây
- Bạn hàng đối tác trực tiếp của khách hàng
- Các ngân hàng đã có quan hệ tín dụng
- Sự chuyển đổi của ngành
- Tính cạnh tranh quốc tế của ngành
BƯỚC 5 : Phân tích thẩm định khách hàng
- Thẩm định tư cách và năng lực pháp lý , năng lực điều hành , năng lực SXKD , mô hình tổ chức , bố trí lao động
- Phân tích tình hình tài chính , tính hình hoạt động , quan hệ với ngân hàng
BƯỚC 6 : Dự kiến lợi ích của ngân hàng
- Xem xét tổng lãi và phí của khoản tín dụng đạt được khi khoản tín dụng được phê duyệt
- Xem xét tổng thể các lợi ích khác
BƯỚC 7 : Phân tích thẩm định dự án , PASXKD
- Hiệu quả của dự án , PASXKD
- Tính khả thi của dự án , PASXKD
- Xử lý thu hồi nợ
BƯỚC 9 : Lập tờ trình thẩm định và đề xuất cấp tín dụng
- Chọn lọc những thông tin cần thiết , có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng
3.1.3 Cơ cấu tổ chức thẩm định : Ở Techcombank sử dụng mô hình tổ chức thẩm định tập trung : Toàn bộ công tác thẩm định được thực hiện và phê duyệt tại các chi nhánh và phòng giao dịch Đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ và phòng tín dụng phê duyệt khu vực hoặc hội sở
Khác với mô hình phân tán của các ngân hàng khác, tại hệ thống này, toàn bộ quy trình thẩm định và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phòng giao dịch Hồ sơ chỉ được chuyển về chi nhánh trực thuộc, sở giao dịch hoặc hội sở khi vượt quá thẩm quyền.
3.1.4 Nguồn thông tin cần thu thập:
- Hồ sơ pháp lý, văn bản liên quan và thông tin do doanh nghiệp cung cấp đã được thẩm định
- BCTC & các bảng kê chi tiết, bảng kê thuế, sổ phụ tài khoản… của doanh nghiệp
- Website của doanh nghiệp, Internet, Phân tích ngành của khối SME:
+ Thông tin về tình hình công nợ CIC, thanh toán thuế XNK của khách hàng
Thông tin về báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh, tăng vốn và các dự án đầu tư lớn của các công ty niêm yết trên sàn HOSE, HASTC, UPCOM được cập nhật từ các website của công ty chứng khoán.
Chỉ số chung của ngành và lĩnh vực cung cấp thông tin quan trọng để so sánh với các chỉ số tài chính của khách hàng Dữ liệu này được lấy từ các website chứng khoán, nơi đã được xử lý và tổng hợp một cách hiệu quả.
3.1.5 Nội dung thẩm định : a Thẩm định về tƣ cách của khách hàng
Chuyên viên phân tích tín dụng thực hiện thẩm định tư cách khách hàng dựa trên hồ sơ cung cấp, nhằm xác định năng lực dân sự và hành vi dân sự của khách hàng Họ cũng kiểm tra tính hợp pháp trong việc thành lập và hoạt động của khách hàng, cũng như quyền hạn của người đại diện pháp nhân Quá trình này được đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành để đánh giá khả năng kinh doanh và vay vốn của khách hàng.
Để đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân, cần tìm hiểu kỹ lưỡng về họ, bao gồm các khía cạnh như tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý Việc xem xét các chức vụ đã đảm nhiệm, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với ngân hàng cũng như các đối tác kinh doanh là rất quan trọng Tuy nhiên, quá trình tìm hiểu này cần được thực hiện một cách khéo léo và tế nhị.
Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng
45 b Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh:
Mục tiêu của phần thẩm định là làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh của khách hàng, nhằm đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại và tương lai Điều này bao gồm việc xác định lĩnh vực kinh doanh, loại sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ cho đối tượng tiêu thụ, cũng như khả năng phát triển thị trường và mức độ cạnh tranh Từ đó, chúng tôi có thể đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng, giúp đưa ra quyết định chính xác về việc cấp tín dụng.
Việc đánh giá cần phải xem xét các khía cạnh sau:
NHỮNG VẤN ĐỀ NẢY SINH TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK QUANG TRUNG
Các CBTD đóng vai trò quan trọng trong việc thẩm định và xét duyệt hồ sơ vay trước khi đưa ra quyết định tín dụng Quy trình thẩm định của họ được thực hiện theo quy định chung của Chi nhánh, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại vay Đối với những hồ sơ phức tạp, CBTD cần dành nhiều thời gian để xác minh tính xác thực của thông tin Phương pháp kiểm tra thường gặp là xác minh qua cơ quan phát hành hoặc các kênh thông tin khác.
Thẩm định tín dụng là bước quan trọng để xác định đối tượng khách hàng đủ tiêu chuẩn vay vốn tại Chi nhánh Tại Chi nhánh Quang Trung của Techcombank, không phải 100% doanh nghiệp xin vay đều được chấp thuận, với chỉ 80% trong số đó nhận được sự đồng ý từ ngân hàng.
Trong quá trình thẩm định tín dụng, các CBTD đã phát hiện nhiều vấn đề bất cập của doanh nghiệp, như tình hình tài chính kém, tài sản đảm bảo không hợp pháp, và việc không kê khai đầy đủ nguồn vốn vay từ các tổ chức khác Để xử lý, các biện pháp thường được áp dụng bao gồm không cho vay, đình chỉ giải ngân hoặc thu hồi nợ Đề tài nghiên cứu ba hồ sơ vay vốn từ hai công ty khác nhau, giúp nhìn nhận tổng quan về thực trạng thẩm định tín dụng tại Techcombank chi nhánh Quang Trung Cụ thể, Công ty TNHH Đầu tư Công Nông Nghiệp Miền Nam vay 32 tỷ đồng cho vốn lưu động, trong khi Công ty TNHH SX & TM DV Nam Hoa xin vay 262.125.000 đồng để mua phương tiện vận tải, và Công ty TNHH Kỹ Thuật XD & KD bất động sản Minh Việt xin cấp hạn mức 30 tỷ đồng Nghiên cứu đã nắm bắt những vấn đề phát sinh trong thẩm định tín dụng và cách giải quyết của các CBTD.
3.2.2 Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
Các cán bộ tín dụng sẽ bắt đầu làm việc với doanh nghiệp thông qua bộ hồ sơ vay vốn Việc thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng, vì nó tạo điều kiện cho quyết định xem doanh nghiệp có đủ tiêu chuẩn để nhận khoản vay từ ngân hàng hay không.
Việc kiểm tra tư cách pháp nhân của doanh nghiệp bao gồm xác định trụ sở làm việc, các chi nhánh liên quan và giấy phép hoạt động Đối với Techcombank, việc xác định trụ sở doanh nghiệp là rất quan trọng, giúp các cán bộ tín dụng có cơ sở để thực hiện các giao dịch và đảm bảo tính hợp pháp.
70 định địa bàn cho vay phù hợp với quy định của Techcombank (Không cho vay trái địa bàn)
Một vấn đề phổ biến mà các cán bộ tín dụng (CBTD) tại Chi nhánh thường gặp là tình trạng không hợp lệ của tài liệu trong hồ sơ vay vốn Do áp lực từ nhu cầu vay vốn, một số doanh nghiệp có thể cố tình làm giả hoặc sai lệch chứng từ để lách luật và tạo lòng tin với ngân hàng Ngoài ra, cũng có trường hợp doanh nghiệp thiếu hiểu biết về quy trình vay vốn, dẫn đến việc không thu thập đủ tài liệu hợp lệ.
Công ty Nam Hoa đã nộp hồ sơ xin vay để mua ô tô, bao gồm Hợp đồng mua bán xe ô tô Tuy nhiên, hợp đồng này bị đánh giá là không hợp pháp do giá trị ghi trong hợp đồng bằng đơn vị USD ($17.651), vi phạm quy chế vì theo Điều 29 Chương VI Nghị định 160/2006/NĐ-CP, các hợp đồng kinh tế tại Việt Nam không được sử dụng đơn vị ngoại tệ Mặc dù vậy, do có mối quan hệ lâu năm với Chi nhánh, sau khi phát hiện sự bất hợp pháp, Chi nhánh đã đề nghị công ty sửa lại hợp đồng theo quy định và vẫn tiếp tục cho vay vốn.
Việc kiểm tra mục đích vay vốn là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp tại Chi nhánh Quang Trung, chủ yếu nhằm tăng vốn, thanh toán tiền hàng hoặc trả nợ đến hạn Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng tuân thủ đúng mục đích ban đầu Do đó, các cán bộ tín dụng cần kiểm soát chặt chẽ mục đích vay vốn của doanh nghiệp bằng cách theo dõi sát sao hoạt động của họ và đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp theo quy định của Nhà nước.
Để đảm bảo độ chính xác của hồ sơ vay vốn, các CBTD của Chi nhánh cần thực hiện khảo sát thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của KH Trong hai ví dụ cụ thể, Chi nhánh đã cử CBTD đến khảo sát tại các doanh nghiệp Đối với Công ty Công Nông Nghiệp Miền Nam, ngoài việc khảo sát trụ sở chính, các CBTD còn kiểm tra tình hình kinh doanh tại các cửa hàng phân phối trong TP Hồ Chí Minh Kết quả cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả với sản phẩm bán chạy.
Công ty Nam Hoa đang gặp khó khăn trong việc vận chuyển hàng hóa, mặc dù đã sở hữu một xe tải Việc mua thêm xe sẽ không chỉ giúp giảm chi phí thuê xe hàng tháng mà còn tăng cường khả năng vận chuyển Do đó, việc xin vay để đầu tư vào phương tiện vận chuyển là hợp lý và cần thiết cho sự phát triển của công ty.
3.2.3 Vấn đề thẩm định tài sản đảm bảo
Ngân hàng thường dựa vào tài sản đảm bảo (TSĐB) trong các quyết định cho vay do tình trạng thông tin bất cân xứng, khi chi nhánh không thể thu thập đầy đủ và chính xác thông tin về doanh nghiệp (DN) và hoạt động sản xuất kinh doanh (DASXKD) của họ Mặc dù TSĐB không quan trọng bằng uy tín của khách hàng và tính khả thi của dự án kinh doanh (DAKD), nhưng nó vẫn là yếu tố cần thiết trong điều kiện cho vay để giảm thiểu rủi ro tín dụng Việc thẩm định TSĐB bao gồm nhiều điều kiện và giấy tờ ràng buộc nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của DN.
Công ty Nam Hoa vay vốn để mua sắm phương tiện vận tải, do đó hình thức đảm bảo khoản vay có những đặc điểm riêng biệt.
Công ty Nam Hoa đã sử dụng tài sản hình thành trong tương lai làm vật thế chấp tại Techcombank Để đảm bảo cho khoản tín dụng này, hai bên đã ký hợp đồng thế chấp và lập thêm các giấy tờ cần thiết, bao gồm thông báo vay vốn ngân hàng và phong tỏa thế chấp giữa Techcombank và Công ty Nam Hoa.
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an TP Hồ Chí Minh thông báo rằng trong thời gian vay vốn 4 năm tại Chi nhánh, Công ty Nam Hoa không được phép chuyển nhượng, biếu, tặng, cho, cầm cố, thế chấp, hoặc góp vốn bằng chiếc xe ô tô được hình thành từ vốn vay Biên bản định giá tài sản cầm cố nhằm xác định giá trị tài sản tại thời điểm vay để làm căn cứ cho hợp đồng tín dụng giữa hai bên, không phải là giá trị khi xử lý tài sản Giấy xác nhận tài sản đã thế chấp tại Ngân hàng xác nhận việc thế chấp tài sản hợp pháp theo quy định của Nghị định 163/2006/NĐ-CP Phiếu nhập kho, xuất kho tài sản thế chấp không chỉ chứng minh quyền kiểm soát của Techcombank mà còn đảm bảo mọi giấy tờ sở hữu tài sản như Giấy đăng ký xe ô tô (bản gốc) được TCB lưu giữ, ngăn chặn việc Công ty Nam Hoa mang tài sản đi thế chấp hay tặng cho ở nơi khác.
Vấn đề định giá tài sản đảm bảo (TSĐB) phụ thuộc vào từng ngân hàng Tại TCB Quang Trung, trách nhiệm định giá TSĐB được giao cho các cán bộ tín dụng (CBTD) của phòng Kế hoạch Kinh doanh Trong phòng này, TSĐB chủ yếu là bất động sản, và việc thẩm định giá được thực hiện bởi Công ty Tư vấn độc lập.