1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch

34 711 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Tác giả Vũ Hữu Hoằng
Trường học Trường Đại học Kinh tế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Thực tập tổng hợp
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hải Dương
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 548 KB

Nội dung

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế thị truờng mở cửa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm ăn có lãi. Mà để đạt được k

Trang 1

MỞ ĐẦU

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quantrọng đối với nền kinh tế thị truờng mở cửa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệpphải làm ăn có lãi Mà để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh thì các doanhnghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu, kế hoạch trong đầu tư và cóbiện pháp sử dụng các điều kiện có sẵn về các nguồn lực Phân tích hiệu quả kinhdoanh chính là một công cụ, là cơ sở căn bản chính và chủ yếu nhất để giúp cácdoanh nghiệp xác định được những điều đó Sở dĩ như vậy là vì phân tích kinhdoanh sẽ giúp các doanh nghiệp nhận biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độảnh huởng của từng nhân tố đó đến kết quả, đến việc lãi lỗ trong hoạt động kinhdoanh của doanh nghiệp Đồng thời từ đó dánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếutrong sản xuất kinh doanh, trong công tác quản lí doanh nghiệp giúp các doanhnghiệp tìm ra được những biện pháp sát thực để tăng cường hoạt động sản xuấtkinh doanh và quản lí doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng để nâng caohiệu quả kinh doanh, giúp các doanh nghiệp dự đoán, dự báo các xu hướng pháttriển cho kì sau

Kì thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thương Mại – Dịch vụ - Vận tải

Xi măng Hoàng Thạch em thấy công ty mặc dù mới thành lập nhưng đã có nhữngbước phát triển tốt, là hình mẫu doanh nghiệp chuyển đổi cổ phần hóa từ doanhnghiệp nhà nước trong ngành Song trong cơ chế thị truờng cạnh tranh gay gắt, nềnkinh tế đất nước đang trên đà hội nhập sẽ có rất nhiều thay đổi Mặc khác thịtrường trong khu vực hoạt động của công ty hiện đang còn nhiều tiềm năng màCông ty có thể khai thác rất tốt

Trang 2

Xuất phát từ những lí do đó mà em chọn đề tài “ Phân tich hoạt động sảnxuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măngHoàng Thạch” làm báo cáo thực tập tổng hợp cho mình, kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp

Chương 2: Hoat động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Thưong mại

– Dịch vụ – Vận tải Xi măng Hoàng Thạch

Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh tại

công ty Cổ phần Thương mại – Dịch vụ – Vận tải Xi măng Hoàng Thạch

Sau đây là nội dung chính của 3 chương:

Trang 3

Chương I : Giới thiệu Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải

Xi măng Hoàng Thạch

1.1 Khái quát công ty

Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạchđược thành lập từ tháng 3 năm 2003 từ việc cổ phần hóa Đoàn Vận tải thủy thuộccông ty Xi măng Hoàng Thạch - Tổng công ty xi măng Việt Nam

Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch có

tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán độc lập,với số vốn điều lệ 16.500.000.000 đồng (Mười sáu tỷ, năm trăm triệu đồng ViệtNam), trong đó nhà nước chiếm 51,61% vốn điều lệ

Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch cócác ngành nghề kinh doanh chính sau:

- Kinh doanh và vận tải hàng hóa

- Tổ chức bốc xếp và dịch vụ bốc xếp hàng hóa

- Sửa chữa, đóng mới, cho thuê phương tiện vận tải thủy

- Sửa chữa và gia công cơ khí

- Sản xuất kinh doanh vật tư, nguyên nhiên liệu, phụ liệu cho sản xuất ximăng

- Kinh doanh vật liệu xây dựng

Trang 4

1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Hoạt động vận tải của Công ty chỉ gói gọn trong lĩnh vực vận tải bằng đườngthủy theo các tuyến Hòn Gai –Hoàng Thạch, Cửa Ông –Hoàng Thạch

Trong 3 năm (2003-2006) hoạt động Vận tải thủy chủ yếu tham gia vào việcvận tải vật tư nguyên liệu cho phục vụ cho sản xuất công ty Xi măng Hoàng Thạch,

 Thuận lợi: Nhu cầu vận chuyển vật tư, nguyên liệu … sản phẩm củacông ty Xi măng Hoàng Thạch là khá cao và nhu cầu này sẽ tăng saukhi dây chuyền HT3 đi vào hoạt động với công suất tăng lên 1.52 lần

Trang 5

 Khó khăn: thị phần trong thị trường đã được phân chia và việc giànhlại thị truờng là rất khó.

+ Hiện nay công ty Vận tải nhận hợp đồng chủ yếu vận tải hàng hóa nhập vềcủa công ty Xi măng Hoàng Thạch và chỉ chiếm khoảng 40% thị phần hàng hóanhập về cảng Hoàng Thạch

+ Riêng hợp đồng nạo vét cảng Hoàng Thạch hàng năm hoàn toàn do công

ty đảm nhận

Do đặc điểm kinh doanh là vận tải thủy nên công ty đã bố trí lao động thànhcác đoàn Mỗi đoàn có 1 thuyền trưởng, thuyền phó và các thủy thủ Thuyềntrưởng có mọi quyền hạn trên thuyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về đoànthuyền được giao

* Mô hình tổ chức và quản lí:

Với bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động dưới hình thức kinh doanh thươngmại, đặc điểm về cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lí có ảnh hưởng rất lớn tới hoạtđộng của công ty Nếu bộ máy quản lí được bố trí một cách khoa học và hợp lí vớinghành nghề hoạt động thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được nângcao Đối với Công ty Cổ phần Thương mại – Dịch vụ - Vận tải Xi măng HoàngThạch thì cơ cấu tổ chức của Công ty được bố trí một cách rất hợp lý, biểu hiện cụthể qua sơ đồ sau:

Trang 6

Dựa và sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty theokiểu trực tuyến – chức năng.

Công ty hoạt động dưới hình thức kinh doanh thương mại, do vậy mà cơ cấu

tổ chức gọn nhẹ để dễ quản lí và phù hợp với hoạt động hiện tại Song để mở rộngquy mô hoạt động thì các nhà quản lí cần phải có nhiều phương pháp đổi mới saocho cơ cấu tổ chức hiệu quả hơn, phát huy thế mạnh để quản lý nguồn lực cũngnhư hoạt động của Công ty

1.3 Các nguồn lực

- Vốn và tài sản: Hiện nay công ty có tổng số phương tiện vận tải là 39phương tiện, trong đó:

STT Tên phương tiện vận tải Số lượng (chiếc) Công suất/chiếc

Phần lớn phương tiện vận tải đã cũ từ những năm 1980-1990, chỉ có sà lan

tự hành được đầu tư mới từ năm 2002-2003

- Tổ chức và nhân sự: Sử dụng tiết kiệm không lãng phí sức lao động là cầnthiết đối với mỗi doanh nghiệp nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng lao độngcũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hội đồng quản trị và ban

kiểm soát

Ban giám đốc

Giám đốc: 1 Phó giám đốc: 1

Trang 7

Hiện tại công ty có tổng cộng 146 lao động làm việc, trong đó:

Trang 8

Chương 2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

2.1 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu hiện nay

Hiện nay công ty Thương Mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạchchủ yếu vận chuyển bằng đường thủy nội địa nguyên liệu cho công ty Xi măngHoàng Thạch, nhưng số lương vận chuyển là không lớn ( chiếm 40% tổng khốilượng hàng hóa nhập về bằng đường thủy của công ty Xi măng Hoàng Thạch) vàchủ yếu là than: 53.2%, Clinker : 29.3%, Đá :15.9% , Xi măng: 1.6%

Bảng 1 :Hàng hóa nhập cảng Hoàng Thạch năm 2005

TT Chủng loại hàng hóa

Hàng nhập cảng H.Thạch ĐVT Số lượng Tuyến vận chuyển

3 Bô xít Lạng Sơn Tấn 44.000 Lạng Sơn-H.Thạch

5 Si líc, đá Bazan làm phụ gia Tấn 300.000 Hạ chiểu, Bến Đụn-H.Thạch

Trang 9

giành lấy thị phần vận tải hàng hóa cho Công ty Xi măng Hoàng Thạch vì 50% cổphần của công ty do công ty Xi măng Hoàng Thạch nắm giữ

Bảng 2: Sản lượng Xi măng - Clinker vận chuyển và tiêu thụ trong 3 năm (từ2003-2005)

Đơn vị tính: Tấ n

Sử dụng phương tiện

Đường thủy 1.812.960 70% 1.474.270 65% 1.799.843 60,3% Đường bộ 740.393 28,5% 747.342 32,4% 1.109.513 37,2%

Tổng cộng 2.591.593 100% 2.270.713 100% 2.982.671 100%

Nguồn: Phòng Kế toán

Hoạt động vận chuyển của Công Ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ -Vận tải

Xi Măng Hoàng Thạch từ 2003 đến 2005

Bảng 3: Giá cước vận chuyển của Công ty :

Vận chuyển đa phụ gia

4 Hạ Chiểu – Hoàng Thạch Tấn 9.000 4 km Đã bao gồm VAT

Vận chuyển Clinker

5 Hạ Long – Hoàng Thạch Tấn 21.900 130 km Đã bao gồm VAT

Vận chuyển xi măng

6 Hoàng Thạch – Hòn Gai Tấn 21.900 90 km Đã bao gồm VAT

7 Hoàng Thạch – Cẩm Phả Tấn 24.000 120 km Đã bao gồm VAT

8 Hoàng Thạch – Cửa Ông Tấn 25.500 140 km Đã bao gồm VAT

Nguồn: Phòng Kế toán

Đơn giá trên áp dụng để tận dụng phương tiện vận tải thủy chuyên chở 2chiều và chiếm lĩnh thị trường vận chuyển trên các tuyến Khi tăng được hiệu quả

Trang 10

chuyên chở như vậy, chi phí vận chuyển thấp hơn Tùy theo tình hình thực tế biếnđộng giá cước vận tải thủy của thị trường Công ty CP có thể giảm từ 5-10% giácước để đảm bảo khai thác tối đa năng lực phương tiện của Công ty.

Bảng 4: Sản lượng vận tải và nạo vét từ 2003 đến 2005

Bảng 5: Thống kê kết quả hạch toán nội bộ 3 năm (2003-2005)

A TỔNG DOANH THU 10.878.245.587 11.607.590.338 12.332.841.874

1 Doanh thu từ vận tải 9.428.245.874 10.099.590.338 10.737.841.874

-Vận tải than công ty 7.320.267.460 7.808.406.154 8.257.333.486 -Vận tải đá thuê ngoài 1.920.514.286 2.090.667.262 2.269.160.000 -Vận tải ximăng 263.019.682 200.516.924 209.348.338

2 Bốc Clinker 104.456.336 172.997.354 123.033.864

3 Doanh thu từ nạo vét 1.450.000.000 1.508.000.000 1.595.000.000

B TỔNG CHI PHÍ 8.044.256.527 7.327.243.817 7.056.834.791

1 Chi phí sản xuất 4.556.043.184 4.483.341.250 3.076.235.684

2 Chi phí tiền lương(a+b+c) 3.488.213.343 2.843.902.567 3.980.599.107

C ĐỐI TRỪ THU CHI 2.833.989.060 4.280.346.521 5.276.007.083

Nguồn: Phòng Kế toán

Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của Công ty khá ổn định.Lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, đạt được điều này là do cán bộ và toànthể công nhân viên trong công ty đã thực hiện tiết kiệm, nâng cao năng suất laođộng giảm thời gian chờ bốc dỡ hàng và tiết kiệm chi phí về nhiên liệu Mặc dùtrong thời gian vừa qua giá xăng dầu không ổn định, nhưng do ban lãnh đạo công

Trang 11

ty năng động, nhạy bén đã có các phương án dự phòng và điều chỉnh nên lợi nhuậnvẫn tăng đều qua các năm.

2.2 Hoạt động kinh doanh

Từ khi đi vào hoạt động, công ty đã có mức tăng trưởng khá hàng năm Nhất

là năm 2004 tăng 1,4 tỉ đồng, đạt được mức tăng trưởng này là do toàn thể cán bộ

và công nhân viên của công ty đã thực hành tiết kiệm giảm chi phí, nâng cao hiệuquả hoạt động sản xuất kinh doanh tìm kiếm thêm nhiều đối tác, khách hàng mới

Với sản lượng hàng hóa vận tải đường thủy qua cảng Hoàng Thạch để phục

vụ cho sản xuất và tiêu thụ của Công ty Xi măng Hoàng Thạch hiện nay và khảnăng phát triển khi dây chuyền Hoàng Thạch 3 đi vào hoạt động thì năng lực vậntải thủy hiện nay của Công ty Vận Tải TM-DV Xi măng Hoàng Thạch chỉ đáp ứngđược khoảng 30-40% khối lượng hàng hóa nhập cảng Hoàng Thạch Do vậy, Công

ty CP trong thời gian tới sẽ đặc biệt chú trọng tới công tác tổ chức điều hành vàphương án đầu tư đổi mới để nâng cao năng lực vận tải thủy

Bảng 6: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2003

Giá trị Công suất

Năng lựcVC (T)

Năng lực VC(T)

Đơn giá (Đ/T)

Doanh thu (Đ)

II Thời gian thực hiện

Chu kỳ sửa chữa Năm/lần 3

Thời gian sửa chữa ngày 45

Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3

Thời gian bảo dưỡng Ngày 15

Dự phòng hư hỏng Ngày 5

Trang 12

Thời gian huy động Ngày/năm 340

III Thời gian vận chuyển

Cửa Ông-H.Thạch Ngày 9.0

Tổng hợp năng lực VC 81 133.086 8.121.142 1.920.514.286

VI vận chuyển hàng 2chiều: Ximăng

H.Thạch-Cửa Ông:

Đoàn 1000T chuyến/năm 1.5 2000 3.022 423.112 25.000 75.555.556 H.Thạch- Cẩm phả:

Trang 13

C Tổng năng lực vậnchuyển và nạo vét 10.878.245.587

Nguồn: Phòng Kế toán

Bảng 7: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2004

Giá trị Công suất

Năng lựcVC (T)

Năng lực VC(T)

Đơn giá (Đ/T)

Doanh thu (Đ)

Thời gian sửa chữa ngày 45

Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3

Thời gian bảo dưỡng Ngày 15

Trang 14

Năng lựcVC (T)

Năng lực VC(T)

Đơn giá (Đ/T)

Doanh thu (Đ)

A Năng lực vận tải

Trang 15

Thời gian sửa chữa ngày 45

Chu kỳ bảo dưỡng Năm/lần 3

Thời gian bảo dưỡng Ngày 15

Trang 16

lượng chuyến vận chuyển trong năm từ năm 2003: 146 chuyến, đến năm 2004: 155

chuyến và năm 2005: 164chuyến; Cùng với việc kí được các hợp đồng vận chuyển

Trang 17

với số lượng lớn hơn đã góp phần tăng đáng kể doanh thu của công ty, tổng lượng

hàng hóa vận chuyển của công ty năm 2003: 393.194, đến năm 2004: 422.076;

năm 2005: 450.062

Do vậy, công ty đang gặp một số khó khăn trong lĩnh vực năng cao năng lựcvận tải Phần lớn đội ngũ sà lan và tàu kéo đã cũ nên năng lực vận chuyển là thấp,không đáp ứng đủ nhu cầu vận chuyển của Công ty Xi măng Hoàng Thạch nóiriêng và thị truờng nói chung Các sà lan có trọng tải thấp (250 tấn) nên việc thựchiện các hợp đồng vận tải lớn gặp nhiều khó khăn về thời gian thực hiện Trên thực

tế công ty đã bắt buộc phải quay vòng và chia làm nhiều chuyến đối với các hợpđồng vận tải này Từ đó dẫn đến việc kéo dài thời gian vận chuyển và chờ đợi xếp

dỡ hàng vào kho nên không thể cạnh tranh được với các đội tàu có trọng tải lớn Sốlượng nhiều của các đối thủ cạnh tranh Ngoài ra do năng lực vận tải còn hạn chếnên Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc ký kết hợp đồng và tìm những kháchhàng mới, dẫn đến tình trạng chỉ khai thác được các tuyến vận chuyển 1 chiều, gâylãng phí nhiên liệu Việc vận hành các thiết bị cũ cũng gây ra rất nhiều rủi ro tronghoạt động, chi phí sửa chữa lớn ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kinh doanh

Trang 18

b Chi phí khác 2.054.222.804 2.669.340.702 1.473.289.622 1-Văn phòng phẩm+bảo hộ LD 18.053.734 16.498.671 29.367.645 2-Điện, nước cho sản xuất 70.895.190 32.444.210 27.027.900 3-Bảo hiểm phương tiện 448.095.000 628.590.600 455.329.647 4-Phí cảng+ lệ phí đăng kiểm 78.667.653 41.034.043 55.776.270 5-Chi phí khấu hao 970.862.227 829.157.234 538.388.873

+Khấu hao phương tiện vận

chuyển 61.1643.203 522.369.057 327.584.709+Khấu hao phương tiện nạo vét 106.794.845 91.207.296 110.147.573

1-Tiền lương cho vận tải 2.066.520.155 1.654.922.660 2.389.548.350

2-Tiền lương cho sửa chữa 366.640.673 29.3615.311 423.952.127

3-Tiền lương cho nạo vét 399.971.643 320.307.612 462.493.299

4-Lương cho khối quản lí và phục

vụ 499.964.554 400.384.515 542.799.604

C ĐỐI TRỪ THU CHI 2.833.989.060 4.280.346.521 5.276.007.083

Nguồn: Phòng Kế toán

Trang 19

Qua bảng trên ta thấy tình hình quản lí chi phí của công ty là khá tốt, chi phí

quản lí hàng năm đều giảm đáng kể, năm 2003: 8.044.256.527; năm 2004:

7.327.243.817, đến năm 2005: 7.056.834.791 trong đó, chi phí nhiên liệu hàngnăm đều có xu hướng giảm từ 2.501.820.380 năm 2003 xuống còn 1.602.946.062Đvào năm 2005; mặc dù giá nhiên liệu trong nước không ổn định và luôn có xuhướng tăng nhưng do ban lãnh đạo công ty có những phương án dự phòng tốt kếthợp với tiết kiệm chống lãng phí nên chi phí nhiên liệu không tăng theo sự biếnđộng giá của thị truờng mà còn giảm đáng kể

Mặc dù vậy trong năm 2004, chi phí SCL (1.121.615.944Đ) còn chiếm tỉtrọng lớn trong tổng chi phí (15%) do việc bảo quản và sử dụng phương tiện chưađược tốt nên chi phí sửa chữa của năm 2004 mới cao đến vậy

Trong tổng chi phí của công ty, chi phí tiền lương chiếm tỉ trọng lớn nhất:trên 50% tổng chi phí Tiền lương của lao động trong công ty cao là do phần lớnlao động trong công ty đều có thâm niên công tác lón, hệ số lương cao, trong khi

đó chủ trương của công ty không có xu hướng giảm tiền lương của lao động màthay vào đó là tăng năng suất lao động của công nhân, đảm bảo thu nhập ổn định

và đầy đủ cho người lao động

Trong thời gian tới, công ty có kế hoạch giảm chi phí bằng cách tăng lượnghàng hóa vận chuyển 2 chiều từ việc kí kết thêm các hợp đồng vận chuyển xi măng

từ Hoàng Thạch đi Hạ long, Cẩm Phả sẽ làm tăng năng lực vận tải qua đó tăngtổng doanh thu đồng thời giảm đáng kể chi phí vận chuyển/km, tạo ra lợi nhuậnlớn hơn

2.4 kểt quả kinh doanh

Trong ba năm trở lại đây, tình hình sản xuất của công ty có mức tăng trưởngkhá mặc dù đặc điểm của công ty là vận tải nên sự thay đổi của giá nhiên liệu sẽảnh hương rất nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty Nhưng do công ty đã thực

hành tiết kiệm và nâng cao năng suất lao động do đó chi phí nguyên liệunăm sau không tăng, mặc dù khối lượng vận chuyển vẫn tăng hàng năm

Bảng 10: Kết quả kinh doanh

Ngày đăng: 19/11/2012, 16:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1 :Hàng hóa nhập cảng Hoàng Thạch năm 2005 - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 1 Hàng hóa nhập cảng Hoàng Thạch năm 2005 (Trang 8)
Bảng 3: Giá cước vận chuyển của Công ty : - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 3 Giá cước vận chuyển của Công ty : (Trang 9)
Bảng 2:   Sản lượng Xi măng - Clinker vận chuyển và tiêu thụ trong 3 năm (từ 2003-2005) - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 2 Sản lượng Xi măng - Clinker vận chuyển và tiêu thụ trong 3 năm (từ 2003-2005) (Trang 9)
Bảng 5: Thống kê kết quả hạch toán nội bộ 3 năm (2003-2005) - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 5 Thống kê kết quả hạch toán nội bộ 3 năm (2003-2005) (Trang 10)
Bảng 4: Sản lượng vận tải và nạo vét từ 2003 đến 2005. - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 4 Sản lượng vận tải và nạo vét từ 2003 đến 2005 (Trang 10)
Bảng 6: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2003. - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 6 Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2003 (Trang 11)
Bảng 7: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2004 - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 7 Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2004 (Trang 13)
Bảng 8: Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2005 - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 8 Doanh thu vận tải thủy và nạo vét năm 2005 (Trang 14)
Bảng 11: Bảng lương - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 11 Bảng lương (Trang 21)
Bảng 12: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty năm 2003-2005 - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 12 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty năm 2003-2005 (Trang 22)
Bảng 13: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty. - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 13 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty (Trang 23)
Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty - Phân tich hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hoàng Thạch
Bảng 14 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty (Trang 25)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w