1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác

121 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 7,23 MB

Cấu trúc

  • NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

  • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

  • MỤC LỤC

  • NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP i

  • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iii

  • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN v

  • LỜI CAM ĐOAN vii

  • LỜI CẢM ƠN viii

  • BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ix

  • MỤC LỤC x

  • DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT xiii

  • DANH SÁCH CÁC BẢNG xiv

  • LỜI MỞ ĐẦU 1

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤM LƯỢNG TỬ 6

  • 1.1. Giới thiệu về vật liệu 6

    • 1.1.1. Vật liệu cấu trúc nano 6

    • 1.1.2. Sơ lược về vật liệu bán dẫn 8

    • 1.1.3. Đặc tính chấm lượng tử 9

    • 1.1.4. Tính chất quang của chấm lượng tử 10

  • 1.2. Quang xúc tác 13

    • 1.2.1. Giới thiệu về quang xúc tác 13

    • 1.2.2. Phân loại quang xúc tác 13

    • 1.2.3. Cơ chế của quang xúc tác 16

    • 1.2.4. Các thông số kỹ thuật đánh giá chất lượng của chất xúc tác 17

    • 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân hủy 19

    • 1.2.6. Ứng dụng quang xúc tác 21

  • 1.3. Vật liệu ZnS 21

    • 1.3.1. Vật liệu ZnS 21

    • 1.3.2. Vật liệu ZnS pha tạp Đồng (Cu) 23

    • 1.3.3. Vật liệu ZnS pha tạp Mangan (Mn) 26

    • 1.3.4. Vật liệu ZnS đồng pha tạp Đồng, Mangan 30

    • 1.3.5. Ứng dụng của vật liệu ZnS và ZnS pha tạp 33

  • CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH VẬT LIỆU CÓ CẤU TRÚC NANO 36

  • 2.1. Các phương pháp hóa học 36

    • 2.1.1. Phương pháp đồng kết tủa 36

    • 2.1.2. Phương pháp hóa học 38

  • 2.2. Các phương pháp vật lý 39

    • 2.2.1. Phương pháp phóng hồ quang điện 39

    • 2.2.2. Phương pháp Laser xung 39

  • 2.3. Các phương pháp phân tích vật liệu 39

    • 2.3.1. Phổ nhiễu xạ tia X 39

    • 2.3.2. Phổ hấp thụ UV-Vis 41

    • 2.3.3. Phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM) 44

    • 2.3.4. Phổ hồng ngoại FT-IR (Fourier Transform InfaRed) 46

  • CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM CHẾ TẠO CHẤM LƯỢNG TỬ ZnS PHA TẠP Cu, PHA TẠP Mn, VÀ ĐỒNG PHA TẠP Cu, Mn 49

  • 3.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị 49

  • 3.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử 52

    • 3.2.1. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS 52

    • 3.2.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS pha tạp đồng (ZnS:Cu QDs) 53

    • 3.2.3. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS pha tạp Mn (ZnS:Mn) 55

    • 3.2.4. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:(Mn-Cu) 57

    • 3.2.5. Quy trình khảo sát quá trình quang xúc tác phân hủy Methylene Blue (MB) 58

  • CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT CẤU TRÚC, TÍNH CHẤT QUANG VÀ ĐẶC TÍNH QUANG XÚC TÁC CỦA CHẤM LƯỢNG TỬ ZnS:Cu, ZnS:Mn và ZnS:(Mn-Cu) 63

  • 4.1. Chấm lượng tử ZnS pha tạp đồng (ZnS:Cu) 63

    • 4.1.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD 63

    • 4.1.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM 67

    • 4.1.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis 68

    • 4.1.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR 70

    • 4.1.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue 71

  • 4.2. Chấm lượng tử ZnS pha tạp mangan (ZnS:Mn) 73

    • 4.2.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD 73

    • 4.2.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM 75

    • 4.2.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis 76

    • 4.2.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR 77

    • 4.2.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue 78

  • 4.3. Chấm lượng tử ZnS đồng pha tạp đồng và mangan (ZnS:(Mn-Cu)) 79

    • 4.3.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD 80

    • 4.3.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM 82

    • 4.3.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis 83

    • 4.3.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR 86

    • 4.3.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue 87

  • 4.4. Thảo luận 88

    • 4.4.1. So sánh kích thước chấm lượng tử ZnS pha tạp tính bằng XRD, TEM và UV – Vis 88

    • 4.4.2. So sánh đặc tính quang xúc tác của các chấm lượng tử ZnS pha tạp 89

  • KẾT LUẬN - HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 94

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

  • DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH SÁCH CÁC BẢNG

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤM LƯỢNG TỬ

    • 1.1. Giới thiệu về vật liệu

      • 1.1.1. Vật liệu cấu trúc nano

      • 1.1.2. Sơ lược về vật liệu bán dẫn

      • 1.1.3. Đặc tính chấm lượng tử

      • 1.1.4. Tính chất quang của chấm lượng tử

        • 1.1.4.1. Hiệu ứng giam cầm lượng tử

    • 1.2. Quang xúc tác

      • 1.2.1. Giới thiệu về quang xúc tác

      • 1.2.2. Phân loại quang xúc tác

      • 1.2.3. Cơ chế của quang xúc tác

        • 1.2.3.1. Cơ chế trực tiếp (>400 nm)

        • 1.2.3.2. Cơ chế gián tiếp (<400nm)

      • 1.2.4. Các thông số kỹ thuật đánh giá chất lượng của chất xúc tác

        • 1.2.4.1. Hiệu suất phân hủy (Degradation efficiency)

        • 1.2.4.2. Bậc phản ứng

        • 1.2.4.3. Số hiệu chuyển hóa (Turnover number – TON)

        • 1.2.4.4. Hiệu suất lượng tử (Quantum yield)

      • 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân hủy

        • 1.2.5.1. Đặc tính cấu trúc của chất xúc tác

        • 1.2.5.2. Nhiệt độ phản ứng

        • 1.2.5.3. Độ pH

        • 1.2.5.4. Mật độ ánh sáng tới và thời gian chiếu xạ

      • 1.2.6. Ứng dụng quang xúc tác

    • 1.3. Vật liệu ZnS

      • 1.3.1. Vật liệu ZnS

      • 1.3.2. Vật liệu ZnS pha tạp Đồng (Cu)

        • 1.3.2.1. Cấu trúc

        • 1.3.2.2. Tính chất quang

      • 1.3.3. Vật liệu ZnS pha tạp Mangan (Mn)

        • 1.3.3.1. Cấu trúc

        • 1.3.3.2. Tính chất quang

      • 1.3.4. Vật liệu ZnS đồng pha tạp Đồng, Mangan

      • 1.3.5. Ứng dụng của vật liệu ZnS và ZnS pha tạp

  • CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ

  • PHÂN TÍCH VẬT LIỆU CÓ CẤU TRÚC NANO

    • 2.1. Các phương pháp hóa học

      • 2.1.1. Phương pháp đồng kết tủa

      • 2.1.2. Phương pháp hóa học

        • 2.1.2.1. Phương pháp thủy nhiệt

        • 2.1.2.2. Phương pháp sol – gel

    • 2.2. Các phương pháp vật lý

      • 2.2.1. Phương pháp phóng hồ quang điện

      • 2.2.2. Phương pháp Laser xung

    • 2.3. Các phương pháp phân tích vật liệu

      • 2.3.1. Phổ nhiễu xạ tia X

      • 2.3.2. Phổ hấp thụ UV-Vis

      • 2.3.3. Phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

      • 2.3.4. Phổ hồng ngoại FT-IR (Fourier Transform InfaRed)

  • CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM CHẾ TẠO CHẤM LƯỢNG TỬ ZnS PHA TẠP Cu, PHA TẠP Mn, VÀ ĐỒNG PHA TẠP Cu, Mn

    • 3.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị

    • 3.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử

      • 3.2.1. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS

      • 3.2.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS pha tạp đồng (ZnS:Cu QDs)

      • 3.2.3. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS pha tạp Mn (ZnS:Mn)

      • 3.2.4. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:(Mn-Cu)

      • 3.2.5. Quy trình khảo sát quá trình quang xúc tác phân hủy Methylene Blue (MB)

  • CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT CẤU TRÚC, TÍNH CHẤT QUANG VÀ ĐẶC TÍNH QUANG XÚC TÁC CỦA CHẤM LƯỢNG TỬ ZnS:Cu, ZnS:Mn và ZnS:(Mn-Cu)

    • 4.1. Chấm lượng tử ZnS pha tạp đồng (ZnS:Cu)

      • 4.1.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD

      • 4.1.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM

      • 4.1.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis

      • 4.1.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR

      • 4.1.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue

    • 4.2. Chấm lượng tử ZnS pha tạp mangan (ZnS:Mn)

      • 4.2.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD

      • 4.2.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM

      • 4.2.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis

      • 4.2.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR

      • 4.2.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue

    • 4.3. Chấm lượng tử ZnS đồng pha tạp đồng và mangan (ZnS:(Mn-Cu))

      • 4.3.1. Khảo sát phổ nhiễu xạ XRD

      • 4.3.2. Khảo sát ảnh hiển vi điện tử truyền qua TEM

      • 4.3.3. Khảo sát phổ hấp thụ UV – Vis

      • 4.3.4. Khảo sát phổ hồng ngoại FTIR

      • 4.3.5. Khảo sát đặc tính quang xúc tác nhằm phân hủy Methylene Blue

    • 4.4. Thảo luận

      • 4.4.1. So sánh kích thước chấm lượng tử ZnS pha tạp tính bằng XRD, TEM và UV – Vis

      • 4.4.2. So sánh đặc tính quang xúc tác của các chấm lượng tử ZnS pha tạp

  • KẾT LUẬN - HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Word Bookmarks

    • bau005

    • bau010

    • bau015

    • bau020

    • bau025

  • Page 1

  • Page 1

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CHẤM LƯỢNG TỬ

Giới thiệu về vật liệu

Vật liệu cấu trúc nano

Theo định nghĩa, "nano" có nguồn gốc từ tiếng Latin "νᾶνος" có nghĩa là rất nhỏ Trong tiếng Anh, "nano" (viết tắt là n) là một tiền tố đơn vị đại diện cho một phần tỉ, tương đương với 10^-9 hoặc 0,000000001 trong hệ mét Một nanometer (nm) bằng một phần tỉ mét (10^-9 m) và thường được sử dụng để đo độ dài Để hình dung kích thước của đơn vị này, tóc người có độ lớn khoảng 60.000 – 80.000 nm, trong khi nguyên tử Hidro chỉ có kích thước khoảng 0,1 nm và không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Vật liệu nano được định nghĩa là vật liệu có ít nhất một chiều kích thước nhỏ hơn 100 nm, điều này khiến chúng ta không thể quan sát bằng mắt thường hoặc thiết bị hiển vi thông thường Hiện nay, vật liệu nano là kích thước nhỏ nhất mà con người có thể tạo ra Để phục vụ cho việc chế tạo và phát triển vật liệu nano, công nghệ nano đã ra đời, được chia thành hai hướng phát triển chính.

Khoa học nano: các nhà khoa học sẽ nghiên cứu về tính chất vật lý và hóa học của vật liệu ở kích thước nano

Công nghệ nano không chỉ là lĩnh vực nghiên cứu khoa học nano mà còn tập trung vào việc phát triển và ứng dụng các vật liệu nano trong sản phẩm công nghệ Sự tiến bộ này dẫn đến việc tạo ra các kỹ thuật tiên tiến hơn, mở ra nhiều cơ hội mới trong nhiều ngành công nghiệp.

Nghiên cứu cho thấy vật liệu ở kích thước nano có những tính chất khác biệt so với kích thước lớn Chẳng hạn, nhôm thường dùng làm vỏ lon và sườn xe, nhưng ở kích thước nano, nó có thể phát nổ Tương tự, vàng ở kích thước bình thường là chất bất hoạt, nhưng khi ở kích thước nano, nó sẽ thay đổi màu sắc từ vàng sang đỏ hoặc tím nhạt.

Khi vật liệu đạt kích thước nano, các tính chất cơ bản của chúng thay đổi đáng kể do kích thước đã đến giới hạn Dù là vật liệu khối hay nano, các tính chất vật lý và hóa học đều phụ thuộc nhiều vào tính chất bề mặt Bề mặt của vật liệu thực hiện nhiều chức năng quan trọng, bao gồm việc giữ hoặc liên kết với các chất bên trong và bên ngoài, cũng như đóng vai trò là chất xúc tác.

Trong phản ứng hóa học, 7 tác nhân quan trọng đóng vai trò quyết định, chủ yếu do số lượng nguyên tử trên bề mặt Đối với vật liệu nano, số lượng nguyên tử trên bề mặt tăng lên đáng kể so với vật liệu khối Hình 1.1 và Bảng 1.1 minh họa sự khác biệt về diện tích tiếp xúc của vật liệu khi kích thước giảm.

Hình 1.1 Hình minh họa diện tích tiếp xúc của vật liệu khi kích thước giảm [11]

Bảng 1.1 Mô tả kích thước của vật liệu nano [11]

Kích thước mặt phẳng khối lập phương

Số lượng khối lập phương

Diện tích bề mặt toàn phần

Khi thay đổi kích thước của vật liệu, các tính chất của chúng cũng sẽ thay đổi đáng kể Ví dụ, khi kích thước giảm xuống cấp nano, màu sắc của vật liệu sẽ biến đổi, điều này được ứng dụng trong lĩnh vực chiếu sáng Vật liệu nano với diện tích bề mặt lớn rất lý tưởng để làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học và hấp thụ Trong y khoa, nano từ đóng vai trò quan trọng trong việc thăm dò và di chuyển đến vị trí bệnh trong cơ thể, cũng như được sử dụng để lưu trữ năng lượng và trong mỹ phẩm Vật liệu nano có cấu trúc nano thường cứng hơn và bền hơn so với các vật liệu không có cấu trúc này Hiện nay, vật liệu nano ở trạng thái rắn đang được nghiên cứu và quan tâm nhiều nhất, tiếp theo là trạng thái lỏng và khí Về phân loại, vật liệu nano được chia thành ba hình thái chính dựa trên hình dáng của chúng.

Vật liệu nano không chiều là loại vật liệu có kích thước nano ở cả ba chiều, không cho phép điện tử di chuyển tự do Ví dụ điển hình của vật liệu này bao gồm đám nano và hạt nano.

Vật liệu nano một chiều là loại vật liệu có kích thước nano ở hai chiều, trong khi điện tử có thể tự do di chuyển trên một chiều Ví dụ điển hình của vật liệu này bao gồm dây nano và ống nano.

Vật liệu nano hai chiều là loại vật liệu có một chiều kích thước nano và hai chiều tự do, thường gặp dưới dạng màng mỏng hoặc lớp phủ bề mặt Chúng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như điện, hóa học và cải thiện tính chất sản phẩm thông qua lớp phủ.

Ngoài việc phân loại vật liệu nano theo hình thái, còn có thể phân loại dựa trên thành phần (đơn pha hoặc đa pha), đặc tính kết tụ hạt (agglomeration) và đặc tính khuếch tán Tuy nhiên, phân loại theo hình thái vật liệu vẫn là phương pháp phổ biến nhất trong nghiên cứu và ứng dụng.

Sơ lược về vật liệu bán dẫn

Qua nhiều nghiên cứu, vật liệu được phân loại thành ba loại chính dựa trên khả năng dẫn điện: vật liệu dẫn điện (kim loại) cho phép dòng điện truyền qua, vật liệu cách điện (như polymer, gốm) không cho dòng điện truyền qua, và vật liệu bán dẫn.

Vật liệu bán dẫn nằm giữa chất dẫn và chất không dẫn điện, có thể là các nguyên tố tinh khiết như silicon hoặc hợp chất như gallium arsenide Quá trình doping, trong đó một lượng nhỏ tạp chất được thêm vào chất bán dẫn tinh khiết, gây ra những thay đổi lớn trong độ dẫn của vật liệu.

Xét về cấu trúc, một chất bán dẫn đặc trưng được cấu tạo từ các nguyên tử có

Chất bán dẫn thuộc nhóm IV, bao gồm hai vật liệu chính là silic (Si) và germanium (Ge), với bốn electron ở lớp ngoài cùng Ngoài ra, chất bán dẫn còn được hình thành từ sự kết hợp giữa nhóm III và nhóm V.

V là sự kết hợp giữa nhóm II và nhóm VI trong bảng tuần hoàn hóa học, dẫn đến sự đa dạng trong tính chất của các vật liệu bán dẫn Sự khác biệt này xuất phát từ quy trình chế tạo và các nguyên tố tiền chất được sử dụng.

Ngày đăng: 27/11/2021, 15:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ (Trang 12)
Bảng 1.1. Mô tả kích thước của vật liệu nano [11] - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Bảng 1.1. Mô tả kích thước của vật liệu nano [11] (Trang 26)
Hình 1.1. Hình minh họa diện tích tiếp xúc của vật liệu khi kích thước giảm [11] - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 1.1. Hình minh họa diện tích tiếp xúc của vật liệu khi kích thước giảm [11] (Trang 26)
Hình 1.2. Cấu trúc vùng năng lượng của chấm lượng tử theo kích thước hạt giảm dần [21]  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 1.2. Cấu trúc vùng năng lượng của chấm lượng tử theo kích thước hạt giảm dần [21] (Trang 29)
hai nhóm chính: xúc tác đồng thể và xúc tác dị thể. Hình 1.3 bên dưới phân loại các dạng xúc tác khác nhau [24,25]:  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
hai nhóm chính: xúc tác đồng thể và xúc tác dị thể. Hình 1.3 bên dưới phân loại các dạng xúc tác khác nhau [24,25]: (Trang 33)
đều được hình thành từ việc sắp xếp lần lượt các mặt phẳng lấp đầy (close – packed planes), khác biệt duy nhất là trật tự sắp xếp các mặt phẳng - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
u được hình thành từ việc sắp xếp lần lượt các mặt phẳng lấp đầy (close – packed planes), khác biệt duy nhất là trật tự sắp xếp các mặt phẳng (Trang 41)
Hình 1.11. Phổ XRD của nano ZnS:Mn tại thời gian phản ứng khác nhau [47] - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 1.11. Phổ XRD của nano ZnS:Mn tại thời gian phản ứng khác nhau [47] (Trang 47)
Hình 1.12. Phổ phát xạ PL của ZnS:Mn tại nhiệt độ phản ứng khác nhau [49] - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 1.12. Phổ phát xạ PL của ZnS:Mn tại nhiệt độ phản ứng khác nhau [49] (Trang 48)
Hình 1.16. Hình vẽ mô phỏng một mẫu thiết kế điốt phát quang - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 1.16. Hình vẽ mô phỏng một mẫu thiết kế điốt phát quang (Trang 53)
Hình 2.1. Quy trình chung của phương pháp đồng kết tủaDung dịch anion Dung dịch cation  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 2.1. Quy trình chung của phương pháp đồng kết tủaDung dịch anion Dung dịch cation (Trang 56)
Hình 2.5. Hệ máy đo phổ hấp thụ UV– Vis - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 2.5. Hệ máy đo phổ hấp thụ UV– Vis (Trang 63)
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý đo phổ FT-IR [83] - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý đo phổ FT-IR [83] (Trang 66)
THÔNG SỐ HÌNH MINH HỌA - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
THÔNG SỐ HÌNH MINH HỌA (Trang 68)
Hình 3.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:Cu - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3.2. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:Cu (Trang 72)
Hình 3.3. Chấm lượng tử ZnS:Cu - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3.3. Chấm lượng tử ZnS:Cu (Trang 73)
Hình 3. 4. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3. 4. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:Mn (Trang 74)
Hình 3.6. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:(Mn-Cu) - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3.6. Quy trình tổng hợp chấm lượng tử ZnS:(Mn-Cu) (Trang 75)
Hình 3.5. Chấm lượng tử ZnS:Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3.5. Chấm lượng tử ZnS:Mn (Trang 75)
Hình 3.11. Đường chuẩn của nồng độ MB - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 3.11. Đường chuẩn của nồng độ MB (Trang 80)
Hình 4.3. Ảnh TEM chấm lượng tử ZnS:Cu 4% - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.3. Ảnh TEM chấm lượng tử ZnS:Cu 4% (Trang 85)
Bảng 4.3. Bước sóng cao nhất, năng lượng vùng cấm và đường kính của các hạt ZnS và ZnS:Cu  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Bảng 4.3. Bước sóng cao nhất, năng lượng vùng cấm và đường kính của các hạt ZnS và ZnS:Cu (Trang 87)
Hình 4.7. Đồ thị mô tả hiệu suất phân hủy MB của chấm lượng tử ZnS:Cu - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.7. Đồ thị mô tả hiệu suất phân hủy MB của chấm lượng tử ZnS:Cu (Trang 90)
Hình 4.6. Phổ hấp thụ theo thời gian khảo sát quang xúc tác của ZnS:Cu (4%) trong dung dịch MB dưới ánh sáng UV 385 nm - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.6. Phổ hấp thụ theo thời gian khảo sát quang xúc tác của ZnS:Cu (4%) trong dung dịch MB dưới ánh sáng UV 385 nm (Trang 90)
Hình 4.8. Phổ nhiễu xạ XRD của chấm lượng tử ZnS:Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.8. Phổ nhiễu xạ XRD của chấm lượng tử ZnS:Mn (Trang 92)
Hình 4.9. Phương trình tuyến tính W–H của chấm lượng tử ZnS:Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.9. Phương trình tuyến tính W–H của chấm lượng tử ZnS:Mn (Trang 92)
Bảng 4.6. Bảng số liệu tính toán của chấm lượng tử ZnS pha tạp Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Bảng 4.6. Bảng số liệu tính toán của chấm lượng tử ZnS pha tạp Mn (Trang 93)
Hình 4.12. Phổ FT – IR của ZnS:Mn - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.12. Phổ FT – IR của ZnS:Mn (Trang 95)
Bảng 4.8. Hiệu suất phân hủy MB có sự tham gia của ZnS:Mn 2% theo thời gian - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Bảng 4.8. Hiệu suất phân hủy MB có sự tham gia của ZnS:Mn 2% theo thời gian (Trang 97)
Hình 4.18. Phổ hấp thụ của ZnS đồng pha tạp Mn:Cu với tỉ lệ 1:1 theo nồng độ tăng dần 1%, 2%, 3%  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4.18. Phổ hấp thụ của ZnS đồng pha tạp Mn:Cu với tỉ lệ 1:1 theo nồng độ tăng dần 1%, 2%, 3% (Trang 102)
Hình 4. 20. Phổ hấp thụ theo thời gian khảo sát quang xúc tác của ZnS:(Mn-Cu) (3%) trong dung dịch MB dưới ánh sáng UV  - TỔNG hợp và NGHIÊN cứu TÍNH CHẤT QUANG của CHẤM LƯỢNG tử zns PHA TẠP mn, PHA TẠP cu và ĐỒNG PHA TẠP (mn cu) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG QUANG xúc tác
Hình 4. 20. Phổ hấp thụ theo thời gian khảo sát quang xúc tác của ZnS:(Mn-Cu) (3%) trong dung dịch MB dưới ánh sáng UV (Trang 105)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w