1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu

117 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Châu
Tác giả Hồ Thị Phương Hoài
Người hướng dẫn Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016-2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,04 MB

Cấu trúc

  • trong 3 năm 2017 - 2019 (0)
  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • I.1. Lý do chọn đề tài (14)
    • I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài (15)
    • I.3. Đối tượng nghiên cứu (15)
    • I.4. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • I.5. Phương pháp nghiên cứu (16)
    • I.6. Bố cục đề tài (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (18)
      • 1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp thương mại, doanh thu, chi phí, xác định (18)
        • 1.1.1 Một số khái niệm chung liên quan đến doanh nghiệp thương mại (18)
        • 1.1.2 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và thu nhập (19)
          • 1.1.2.1 Khái niệm các khoản doanh thu, thu nhập (19)
          • 1.1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu (20)
        • 1.1.3. Một số khái niệm chung liên quan đến chi phí (21)
          • 1.1.3.1 Một số khái niệm về chi phí (21)
          • 1.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí (22)
        • 1.1.4. Một số khái niệm chung liên quan đến kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh (23)
        • 1.1.5 Một số khái niệm chung liên quan đến hiệu quả kinh doanh (23)
        • 1.1.6 Sự quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh (24)
          • 1.1.6.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh (24)
          • 1.1.6.2 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh (24)
      • 1.2 Công tác kế toán doanh thu, thu nhập (25)
        • 1.2.1 Kế toán danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (25)
          • 1.2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng (25)
          • 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng (26)
          • 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán (26)
        • 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (27)
          • 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng (27)
          • 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng (27)
          • 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán (27)
        • 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (29)
          • 1.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng (29)
          • 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng (29)
          • 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán (30)
        • 1.2.4 Thu nhập khác (30)
          • 1.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng (31)
          • 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng (32)
          • 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán (32)
      • 1.3 Kế toán chi phí (34)
        • 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán (34)
          • 1.3.1.1 Chứng từ kế toán (34)
          • 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng (34)
          • 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán (35)
        • 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính (36)
          • 1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng (36)
          • 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng (36)
          • 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán (37)
        • 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (38)
          • 1.3.3.1 Chứng từ kế toán (38)
          • 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng (38)
          • 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán (39)
        • 1.3.5 Kế toán chi phí khác (40)
          • 1.3.5.1 Chứng từ kế toán (40)
          • 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng (40)
          • 1.3.5.3 Phương pháp hạch toán (40)
        • 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (42)
          • 1.3.6.1 Khái niệm (42)
          • 1.3.6.3 Chứng từ kế toán (42)
          • 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng (42)
          • 1.3.6.4 Phương pháp hạch toán (43)
      • 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (44)
        • 1.4.1 Chứng từ sử dụng (44)
        • 1.4.2 Tài khoản sử dụng (44)
        • 1.4.3 Phương pháp hạch toán (45)
      • 1.5 Phân tích hiệu quả HĐKD (45)
      • 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (48)
        • 2.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (48)
        • 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty (48)
        • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty (49)
          • 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty (49)
          • 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty (50)
        • 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán (52)
          • 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán (52)
          • 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bô phận (52)
          • 2.1.4.3 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng (54)
        • 2.1.5 Tình hình chung của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong (57)
          • 2.1.5.1 Lao động (57)
          • 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 (60)
          • 2.1.5.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 (63)
      • 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (68)
        • 2.2.1 Khái quát về sản phẩm của công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (68)
          • 2.2.1.1 Sản phẩm của công ty (68)
          • 2.2.1.2 Phương thức buôn bán (68)
          • 2.2.1.3 Phương thức thanh toán của công ty (70)
        • 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập (70)
          • 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (70)
          • 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (80)
          • 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (80)
          • 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác (84)
        • 2.2.3 Kế toán chi phí (88)
          • 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán (88)
          • 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính (91)
          • 2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (94)
          • 2.2.3.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (101)
        • 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (103)
      • 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Hà Châu năm 2019 (107)
    • CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN (110)
      • 3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Hà Châu (110)
        • 3.1.1 Ưu điểm (110)
        • 3.1.2 Nhược điểm (112)
      • 3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện hoạt động công ty cũng như công tác kế toán (113)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (115)
    • III.1 Kết luận (115)
    • III.2 Kiến nghị (116)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (117)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1 Lý luận chung về doanh nghiệp thương mại, doanh thu, chi phí, xác định KQKD và hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

1.1.1 Một sốkhái niệm chungliên quan đến doanh nghiệp thương mại

Doanh nghiệp thương mại, theo định nghĩa trên Wikipedia, là các công ty chuyên cung cấp nhiều loại sản phẩm cho người tiêu dùng, doanh nghiệp hoặc chính phủ Những hãng buôn này không chỉ mua sắm và duy trì hàng tồn kho mà còn phân phối sản phẩm đến tay khách hàng.

Theo Điều 3, Khoản 1 của Luật Thương mại số 60/2005/QH11, hoạt động thương mại được định nghĩa là những hoạt động có mục đích sinh lợi, bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm tạo ra lợi nhuận.

Doanh nghiệp thương mại tập trung vào việc cung cấp sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh đến tay người tiêu dùng cuối cùng mà không tạo ra giá trị mới cho hàng hóa Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng giá trị hàng hóa và quản lý chi phí một cách chặt chẽ, nhằm đưa ra mức giá phù hợp nhất cho từng sản phẩm, đồng thời tối đa hóa lợi nhuận.

Doanh nghiệp thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp sản xuất với người tiêu dùng, giúp tối ưu hóa việc đáp ứng nhu cầu của thị trường.

1.1.2 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và thu nhập

Theo chuẩn mực kế toán số 14 Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BộTài chính

1.1.2.1 Khái niệm các khoản doanh thu, thu nhập

Doanh thu chỉ phản ánh tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ nhận được trong tương lai Các khoản thu hộ bên thứ ba không được xem là nguồn lợi ích kinh tế, do đó không làm tăng vốn chủ sở hữu và không được tính là doanh thu Ngoài ra, các khoản góp vốn từ cổ đông hoặc chủ sở hữu có thể làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không được xem là doanh thu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

•Các khoản giảm trừdoanh thu:

- Chiết khấu thương mại: “Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.”

- Giảm giá hàng bán: “Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.”

- Giá trị hàng bán bị trả lại: “Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụbịkhách hàng trảlại và từchối thanh toán.”

Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn doanh thu từ hoạt động tài chính khác.

•Thu nhập khác: “Làgiá trị các khoản thu từcác hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.”

1.1.2.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

•Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanhthu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thuđược hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch bán hàng.

-Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

•Điều kiện ghi nhân doanh thu dịch vụ:

Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4điều kiện sau:

-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụ đó

-Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BảngCĐKT.

-Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

•Nguyên tắc xác định doanh thu:

-Doanh thu được xác định theo giá trịhợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

Doanh thu từ giao dịch được xác định dựa trên thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản Nó được tính bằng giá trị hợp lý của các khoản thu đã nhận hoặc sẽ nhận, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng hóa bị trả lại.

Doanh thu đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền chưa nhận ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản thu tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, dựa trên tỷ lệ lãi suất hiện hành Giá trị thực tế này có thể thấp hơn giá trị danh nghĩa dự kiến sẽ thu được trong tương lai.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi với nhau mà có tính chất và giá trị tương tự, thì giao dịch này không được xem là một giao dịch tạo ra doanh thu.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự, giao dịch này được xem là tạo ra doanh thu Doanh thu trong trường hợp này được xác định dựa trên giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm Nếu không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, doanh thu sẽ được xác định theo giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi, cũng sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền liên quan.

1.1.3 Một sốkhái niệm chung liên quan đến chi phí

1.1.3.1 Một số khái niệm về chi phí

Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh nợ dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu Định nghĩa này không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu, theo Chuẩn mực kế toán 01: Chuẩn mực chung.

- Giá vốn hàng bán là giá trịcủa hàng hóa trong một thời gian cụthể

Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để sản xuất một sản phẩm, bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Những yếu tố này đều có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình bán hàng, ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động tài chính như đầu tư, chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, cùng với dự phòng tổn thất đầu tư.

•Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, như chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng cho nhân viên bán hàng, lương cho đội ngũ bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, cùng với các khoản chi phí tiền tệ khác.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU

3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Hà Châu

Trong thời gian thực tập và làm việc tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng Bộ máy kế toán đóng vai trò lớn trong việc giúp nhà quản trị nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Hơn nữa, kế toán còn cung cấp những ý kiến tham mưu giá trị, giúp công ty điều chỉnh chính sách phù hợp với thị trường hiện tại Do đó, công ty đã và đang thực hiện nhiều hoạt động nhằm hoàn thiện công tác kế toán.

Dưới đây là một số nhận xét và đánh giá của tôi về bộ máy kế toán của công ty, đặc biệt là trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, dựa trên thời gian thực tập hạn chế và kiến thức còn chưa sâu rộng của tôi.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ nhưng hoàn chỉnh, bao gồm kế toán trưởng và các kế toán viên có trình độ cao, chủ yếu từ đại học trở lên Đội ngũ này chuyên môn thành thạo, xử lý nghiệp vụ nhanh chóng và chính xác Kế toán trưởng điều hành với các chính sách và quy định cập nhật, đảm bảo tuân thủ pháp luật và yêu cầu công ty Mỗi thành viên có ý thức làm việc theo phần hành được giao, đồng thời duy trì mối quan hệ chặt chẽ, giúp bộ phận kế toán hoạt động hiệu quả Bộ phận này luôn đáp ứng kịp thời các yêu cầu của nhà quản trị, cung cấp thông tin cần thiết cho hoạt động của công ty.

Công ty hiện đang áp dụng phần mềm kế toán Misa, một giải pháp lý tưởng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Phần mềm này dễ sử dụng, luôn cập nhật các chế độ chứng từ và sổ sách, đồng thời tích hợp sẵn nhiều nghiệp vụ Nhờ vào sự hỗ trợ của Misa, quá trình nhập liệu, lưu trữ và xử lý thông tin trở nên chính xác hơn, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức cho các kế toán viên.

Hệ thống chứng từ và sổ sách của công ty được xây dựng đơn giản nhưng đầy đủ, tuân thủ các quy định kế toán hiện hành và phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp.

Hệ thống báo cáo kế toán được chia thành hai loại chính: báo cáo tài chính và báo cáo quản trị Báo cáo tài chính phục vụ cho các doanh nghiệp bên ngoài như ngân hàng và nhà đầu tư, trong khi báo cáo quản trị được sử dụng cho các nhà quản trị trong công ty Cả hai hệ thống này đều đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị và các bên liên quan, đảm bảo sự hợp tác hiệu quả với công ty.

Hệthống tài khoản được sử dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày

 Đối với kếtoán doanh thu, chi phívà xác định kết quảkinh doanh

Để đảm bảo tuân thủ quy định của chế độ kế toán hiện hành, việc duy trì sổ sách và chứng từ đầy đủ, hợp lý là rất quan trọng Các chứng từ cần phản ánh đầy đủ thông tin về các nghiệp vụ đã xảy ra, giúp quản lý tài chính hiệu quả và minh bạch.

Các nghiệp vụ kế toán được theo dõi và cập nhật liên tục, với chứng từ được sắp xếp theo thời gian và từng nghiệp vụ để thuận tiện cho việc kiểm tra và sửa chữa khi cần Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh luôn được cung cấp kịp thời, đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị.

Là một nhà phân phối hàng hóa, công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý hàng tồn kho hiệu quả Phương pháp này cho phép cập nhật liên tục thông tin về hàng hóa, giúp phát hiện kịp thời các sai lệch trong quá trình bán hàng và ngăn chặn hư hỏng không đáng có Việc nắm vững tình hình hàng hóa trong kho hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra các phương án phù hợp với biến động thị trường trong khu vực.

Doanh nghiệp thường áp dụng phương pháp tính giá xuất kho phù hợp với tình hình hàng hóa cụ thể của công ty Trong trường hợp hàng hóa nhập kho liên tục và giá cả biến động thường xuyên, việc hạch toán xác định giá xuất kho cho từng lô hàng có thể trở nên phức tạp Tuy nhiên, phương pháp tính giá bình quân gia quyền giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức đáng kể trong quá trình tính giá xuất kho cho từng loại hàng hóa.

Công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nới riêng có những nhược điểm chung như:

Việc sử dụng phần mềm MISA giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình tạo và lưu trữ sổ sách trên máy tính, từ đó tiết kiệm thời gian cho kế toán và không gian lưu trữ dữ liệu Tuy nhiên, điều này cũng tiềm ẩn rủi ro khi máy tính gặp sự cố hoặc hư hỏng, dẫn đến mất mát dữ liệu quan trọng liên quan đến nghiệp vụ Nếu không có biện pháp phòng ngừa, sự cố này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình xử lý công việc sau này.

Các nghiệp vụ đã được lập trình sẵn trong phần mềm, tuy nhiên, khi xuất hiện những nghiệp vụ mới chưa được cập nhật, điều này có thể gây khó khăn trong việc xử lý và cập nhật thông tin một cách đầy đủ.

 Đối với hạch toán nghiệp vụ

Công ty Hà Châu, một doanh nghiệp thương mại, đang đối mặt với rủi ro lớn do không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, mặc dù kho hàng luôn chứa một lượng hàng hóa lớn Việc này khiến công ty gặp khó khăn trong việc bù đắp thiệt hại khi có sự cố xảy ra và không phản ánh chính xác giá trị hàng tồn kho trong báo cáo tài chính.

Công ty phân phối hàng hóa có mẫu mã đa dạng, nhưng cách mã hóa tên hàng hóa hiện tại chưa hợp lý, dẫn đến việc mất thời gian và dễ nhầm lẫn trong quá trình kiểm kê.

Trong quá trình xét duyệt chứng từ, việc tập hợp chúng vào cuối tháng để trình giám đốc ký duyệt có thể dẫn đến việc không đảm bảo tính xác thực của các chứng từ.

Ngày đăng: 26/11/2021, 07:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (Trang 28)
Sơ đồ 1. 3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Trang 30)
Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác (Trang 33)
Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán (Trang 35)
Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí tài chính - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí tài chính (Trang 37)
Sơ đồ 1. 7: Hạch toán chi phí quản lí kinh doanh - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 7: Hạch toán chi phí quản lí kinh doanh (Trang 39)
Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác (Trang 41)
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5 Phân tích hiệu quả HĐKD - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5 Phân tích hiệu quả HĐKD (Trang 45)
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (Trang 49)
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty (Trang 52)
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần thương mại Hà Châu giai đoạn 2017 - 2019 - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Bảng 2. 1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần thương mại Hà Châu giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 58)
Bảng 2. 2 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần thương mại Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Bảng 2. 2 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần thương mại Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 (Trang 61)
Bảng 2. 3: Tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Bảng 2. 3: Tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 (Trang 64)
Hình thức thanh toán: tiền mặt - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
Hình th ức thanh toán: tiền mặt (Trang 75)
Hình ảnh 1: Màn hình nhập liệu chứng từ bán hàng - Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà châu
nh ảnh 1: Màn hình nhập liệu chứng từ bán hàng (Trang 76)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w