1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG

48 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Quy Hoạch Xây Dựng
Tác giả Viện Quy Hoạch Đô Thị Nông Thôn Quốc Gia
Người hướng dẫn Bộ Khoa Học Và Công Nghệ, Bộ Xây Dựng
Trường học Bộ Xây Dựng
Thể loại quy chuẩn
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 591 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Phạm vi điều chỉnh

  • 1.2 Đối tượng áp dụng

  • 1.3 Tài liệu viện dẫn

  • 1.4 Giải thích từ ngữ

  • 1.5 Yêu cầu chung

    • 1.5.1 Nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

    • 1.5.2 Công tác dự báo

    • 1.5.3 Đất được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu sau:

    • 1.5.4 Yêu cầu về quy hoạch không gian

    • 1.5.5 Các khu chức năng đô thị

      • 1.5.5.1 Các khu chức năng đô thị bao gồm:

      • 1.5.5.2  Yêu cầu đối với quy hoạch các khu chức năng đô thị

    • 1.5.6 Yêu cầu về quy hoạch cây xanh

    • 1.5.7 Yêu cầu về quy hoạch không gian ngầm

    • 1.5.8 Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

      • 1.5.8.1 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt phải đảm bảo:

      • 1.5.8.2 Quy hoạch giao thông phải đảm bảo:

      • 1.5.8.3 Quy hoạch cấp nước phải đảm bảo:

      • 1.5.8.4 Quy hoạch thoát nước thải phải đảm bảo:

      • 1.5.8.5 Quy hoạch xử lý chất thải rắn phải đảm bảo:

      • 1.5.8.6 Quy hoạch nghĩa trang và nhà tang lễ phải đảm bảo:

      • 1.5.8.7 Quy hoạch cấp điện

      • 1.5.8.8 Quy hoạch chiếu sáng công cộng

  • 1.6 Yêu cầu về đơn vị ở

    • 1.6.1 Quy mô các công trình công cộng dịch vụ phải đáp ứng được các quy định trong bảng 2.1, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận.

    • 1.6.2 Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m.

    • 1.6.3 Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tính là chỉ tiêu trung bình.

    • 1.6.4 Các quy định về sử dụng đất đơn vị ở như sau:

  • 1.7 Yêu cầu về các công trình dịch vụ đô thị

  • 1.8 Yêu cầu về cây xanh đô thị

  • 1.9 Yêu cầu về khu công nghiệp và kho tàng

    • 1.9.1 Yêu cầu chung

    • 1.9.2 Khoảng cách an toàn về môi trường

    • 1.9.3 Quy định về sử dụng đất công nghiệp, kho tàng

  • 1.10 Yêu cầu về thiết kế đô thị

    • 1.10.1 Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà được quy định tại đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

      • 1.10.1.1 Trường hợp hai dãy nhà có chiều cao nhỏ hơn 46m

      • 1.10.1.2 Trường hợp hai dãy nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m

      • 1.10.1.3 Đối với nhà có phần đế, các quy định về khoảng cách tối thiểu giữa hai khối đế được tính theo chiều cao của toàn bộ công trình theo quy định tại 2.5.1.1 và 2.5.1.2.

    • 1.10.2 Khoảng lùi của mặt tiền công trình

    • 1.10.3 Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép

    • 1.10.4 Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)

    • 1.10.5 Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình

    • 1.10.6 Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng công trình

    • 1.10.7 Phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ:

      • 1.10.7.1 Các bộ phận cố định của nhà:

      • 1.10.7.2 Phần nhô ra không cố định:

    • 1.10.8 Phần nhà được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ

    • 1.10.9 Quan hệ với các công trình bên cạnh:

    • 1.10.10 Cổng ra vào, hàng rào của nhà công cộng, dịch vụ:

    • 1.10.11 Ki-ốt, biển thông báo, quảng cáo

    • 1.10.12 Cửa hàng xăng, dầu trong đô thị

    • 1.10.13 Công trình phòng cháy, chữa cháy đô thị

  • 1.11 Yêu cầu về không gian ngầm

  • 1.12 Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt

    • 1.12.1 Yêu cầu đối với quy hoạch cao độ nền

    • 1.12.2 Yêu cầu về hệ thống thoát nước mặt

  • 1.13 Yêu cầu về giao thông

    • 1.13.1 Hệ thống giao thông đối ngoại

      • 1.13.1.1 Đường bộ:

      • 1.13.1.2 Đường sắt

      • 1.13.1.3 Đường hàng không

      • 1.13.1.4 Đường thủy:

    • 1.13.2 Hệ thống giao thông trong đô thị

      • 1.13.2.1 Hệ thống đường đô thị:

      • 1.13.2.2 Đầu mối và quảng trường giao thông:

      • 1.13.2.3 Dải phân cách:

      • 1.13.2.4 Mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng.

      • 1.13.2.5 Hệ thống đường sắt đô thị

    • 1.13.3 Công trình phục vụ giao thông trong đô thị

    • 1.13.4 Quy định về đảm bảo an toàn giao thông đô thị

  • 1.14 Yêu cầu về cấp nước

    • 1.14.1 Khu vực bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước

    • 1.14.2 Dự báo nhu cầu cấp nước

    • 1.14.3 Yêu cầu về hệ thống cấp nước

    • 1.14.4 Cấp nước chữa cháy:

  • 1.15 Yêu cầu về thoát nước thải

    • 1.15.1 Nhu cầu thu gom và xử lý nước thải:

    • 1.15.2 Quy định về xử lý nước thải:

    • 1.15.3 Quy định khoảng cách an toàn về môi trường:

    • 1.15.4 Vị trí nhà máy (trạm) xử lý nước thải (XLNT)

    • 1.15.5 Quy mô nhà máy (trạm) xử lý nước thải (XLNT)

  • 1.16 Yêu cầu về thu gom và xử lý chất thải rắn

    • 1.16.1 Thu gom chất thải rắn

    • 1.16.2 Trạm trung chuyển chất thải rắn

    • 1.16.3 Quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn

    • 1.16.4 Khoảng cách ATMT của cơ sở xử lý chất thải rắn

  • 1.17 Yêu cầu về nghĩa trang và nhà tang lễ

    • 1.17.1 Nghĩa trang

    • 1.17.2 Nhà tang lễ

  • 1.18 Yêu cầu về nhà vệ sinh công cộng

  • 1.19 Yêu cầu về cấp điện

    • 1.19.1 Phụ tải điện

    • 1.19.2 Quỹ đất bố trí công trình

  • 1.20 Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị

    • 1.20.1 Yêu cầu chung

    • 1.20.2 Nhà ở liên kế

    • 1.20.3 Quy định về sử dụng đất

    • 1.20.4 Khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp

    • 1.20.5 Quy định về bán kính phục vụ

    • 1.20.6 Quy định về khoảng lùi công trình

    • 1.20.7 Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà:

    • 1.20.8 Quy định về mật độ xây dựng thuần (net-tô)

    • 1.20.9 Cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe của nhà công cộng, dịch vụ:

    • 1.20.10 Quy định về giao thông

    • 1.20.11 Quy định về cấp nước

    • 1.20.12 Quy định về thoát nước

    • 1.20.13 Quy định về cấp điện và chiếu sáng công cộng

    • 1.20.14 Quy định về nghĩa trang

    • 1.20.15 Quy định về hệ thống nhà vệ sinh công cộng

    • 1.20.16 Quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung

    • 1.20.17 Quy định về cửa hàng xăng, dầu

  • 1.21 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

    • 1.21.1 Yêu cầu đối với khu đất xây dựng

    • 1.21.2 Chỉ tiêu sử dụng đất

    • 1.21.3 Các khu chức năng của xã

    • 1.21.4 Các yêu cầu về phân khu chức năng

    • 1.21.5 Quy hoạch khu ở

      • 1.21.5.1 Đất xây dựng khu ở phải đảm bảo:

      • 1.21.5.2 Các chức năng cơ bản cho lô đất gia đình gồm:

      • 1.21.5.3 Yêu cầu cho lô đất gia đình

    • 1.21.6 Quy hoạch khu trung tâm xã

      • 1.21.6.1 Khu trung tâm chính xã bố trí các công trình sau:

      • 1.21.6.2 Trụ sở làm việc cơ quan xã

      • 1.21.6.3 Các công trình công cộng, dịch vụ

    • 1.21.7 Quy hoạch khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp

    • 1.21.8 Quy hoạch khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung

    • 1.21.9 Quy hoạch cây xanh

    • 1.21.10 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt

      • 1.21.10.1 Yêu cầu về phòng chống thiên tai

      • 1.21.10.2 Quy hoạch cao độ nền

      • 1.21.10.3 Quy hoạch thoát nước mặt

    • 1.21.11 Quy hoạch giao thông

    • 1.21.12 Quy hoạch cấp nước

      • 1.21.12.1 Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt

      • 1.21.12.2 Chỉ tiêu cấp nước cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp

      • 1.21.12.3 Khu vực bảo vệ nguồn nước công cộng:

    • 1.21.13 Quy hoạch cấp điện

      • 1.21.13.1 Yêu cầu chung

      • 1.21.13.2 Phụ tải điện

      • 1.21.13.3 Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng

    • 1.21.14 Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

      • 1.21.14.1 Thoát nước thải

      • 1.21.14.2 Quản lý chất thải rắn

      • 1.21.14.3 Nghĩa trang

  • 1.22 Các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được lập mới hoặc điều chỉnh phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.

  • 1.23 Trong các trường hợp đặc biệt, khi không đáp ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn này phải có sự chấp thuận của Bộ Xây dựng.

  • 1.24 Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc (Bộ Xây dựng) chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.

  • 1.25 Các cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch, xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

  • 1.26 Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.

Nội dung

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này nêu rõ các yêu cầu bắt buộc trong việc lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.

CHÚ THÍCH: Quy chuẩn này không áp dụng cho hoạt động quản lý trật tự xây dựng đô thị và nông thôn.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch xây dựng vùng, đô thị và điểm dân cư nông thôn.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là thiết yếu cho việc thực hiện quy chuẩn này Nếu có bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nào đối với các tài liệu viện dẫn, phiên bản mới nhất sẽ được áp dụng.

- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;

- QCVN 17:2013/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Phương tiện quảng cáo ngoài trời;

- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Nước ăn uống;

- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Nước sinh hoạt;

- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước mặt;

- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước ngầm;

- QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước biển ven bờ;

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Nước thải sinh hoạt;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật Quốc gia về Nước thải công nghiệp;

- QCXDVN 01-2002 - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;

- QCVN 02:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;

- QCVN QTĐ 8:2010/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kỹ thuật điện;

- TCVN 4449-1987 - Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;

- Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).

Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Quy hoạch xây dựng là quá trình tổ chức không gian đô thị và nông thôn, bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội, nhằm tạo ra môi trường sống phù hợp cho cư dân Mục tiêu của quy hoạch là kết hợp hài hòa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đồng thời đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường Quy hoạch xây dựng được thể hiện qua các đồ án như sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.

Quy hoạch xây dựng vùng là quá trình tổ chức hệ thống điểm dân cư cùng với các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu vực hành chính của một tỉnh hoặc liên tỉnh Mục tiêu của quy hoạch này là đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn.

Quy hoạch đô thị là quá trình tổ chức không gian và kiến trúc của đô thị, bao gồm cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở Mục tiêu của quy hoạch đô thị là tạo ra môi trường sống phù hợp cho cư dân đô thị, được thể hiện qua các đồ án quy hoạch cụ thể.

4) Quy hoạch cải tạo, chỉnh trang đô thị cũ bao gồm:

- Các dự án cải tạo mở mới, mở rộng các tuyến đường trong đô thị cũ;

- Các dự án trên lô đất có diện tích nhỏ hơn 5 ha;

Các dự án cải tạo và chỉnh trang mặt ngoài cũng như kết cấu công trình trong khu vực đô thị hiện hữu cần tuân thủ quy định không làm thay đổi quá 10% các chỉ tiêu sử dụng đất của khu vực.

Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn là quá trình tổ chức không gian và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cùng hạ tầng xã hội cho các khu dân cư nông thôn, nhằm đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Điểm dân cư nông thôn là khu vực cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình, gắn bó với nhau trong các hoạt động sản xuất, sinh hoạt và xã hội Những khu vực này bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (gọi chung là thôn) và được hình thành từ các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục và tập quán.

Đất xây dựng đô thị bao gồm các khu chức năng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan Tuy nhiên, đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp trong đô thị, cùng với các loại đất không phục vụ cho hoạt động chức năng đô thị đều không được coi là đất xây dựng đô thị.

Đơn vị ở là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở và các công trình dịch vụ như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao, điểm sinh hoạt văn hóa, và các trung tâm dịch vụ khác phục vụ nhu cầu cộng đồng Bên cạnh đó, khu vực này còn có vườn hoa, sân chơi, đất đường giao thông nội bộ và bãi đỗ xe Bán kính phục vụ của các công trình dịch vụ thiết yếu không lớn hơn 500m Trung tâm hành chính cấp phường được bố trí tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý, với đất trung tâm hành chính tính vào đất đơn vị ở Ngoài ra, có thể bố trí một số công trình ngoài các khu chức năng thành phần, nhưng đất xây dựng của các công trình này không thuộc đất đơn vị ở.

9) Nhóm nhà ở: được giới hạn bởi các đường cấp phân khu vực trở lên

Nhóm nhà ở chung cư bao gồm các yếu tố như diện tích chiếm đất của các khối nhà, diện tích sân đường và sân chơi nội bộ, bãi đỗ xe nội bộ, cùng với sân vườn trong khu vực nhà ở.

Nhóm nhà ở liên kế hoặc nhà ở riêng lẻ bao gồm diện tích lô đất xây dựng nhà ở cho các hộ gia đình, diện tích đường giao thông chung dẫn đến các lô đất này, cùng với diện tích vườn hoa và sân chơi nội bộ của nhóm nhà ở.

Trong các sân chơi nội bộ, có thể thiết kế các công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa cộng đồng, với quy mô phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng trong khu vực phục vụ.

Đất ở là diện tích mà các công trình nhà ở chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ chiếm giữ trong lô đất xây dựng Điều này bao gồm cả diện tích của các công trình nhà ở liên kế và sân vườn, cũng như đường dẫn riêng vào các công trình này, nhưng không tính đến đường giao thông chung.

11) Công trình đa chức năng: là công trình sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.

12) Đất đa chức năng: là đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.

13) Công trình có chức năng linh hoạt: là các công trình được linh hoạt chuyển đổi chức năng theo đồ án quy hoạch

14) Đất có chức năng linh hoạt: là các khu đất được linh hoạt chuyển đổi chức năng theo đồ án quy hoạch

Đất cây xanh sử dụng công cộng bao gồm các khu vực như quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo và sân thể thao công cộng Ngoài ra, diện tích mặt nước trong các khuôn viên và cây xanh cảnh quan ven sông cũng được quy hoạch để thuận lợi cho người dân đô thị Những không gian này phục vụ cho các mục đích luyện tập thể dục thể thao, nghỉ ngơi và giải trí công cộng.

Cây xanh chuyên dụng là những loại cây được trồng với mục đích đặc biệt trong các lĩnh vực chuyên ngành, bao gồm cây xanh cách ly, cây xanh phòng hộ, vườn ươm, nghiên cứu thực vật học và sân golf.

17) Hạ tầng kỹ thuật gồm:

- Hệ thống cung cấp năng lượng;

- Hệ thống chiếu sáng công cộng;

- Hệ thống thông tin và viễn thông;

- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải;

- Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn;

- Các công trình vệ sinh công cộng;

- Hệ thống nhà tang lễ và nghĩa trang;

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

18) Hạ tầng xã hội gồm:

Các công trình công cộng và dịch vụ bao gồm nhiều lĩnh vực quan trọng như y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và du lịch Những công trình này không chỉ đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân mà còn góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống Các dịch vụ công cộng khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường sống tốt đẹp và bền vững cho cộng đồng.

- Các công trình quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước;

- Các công trình cơ quan hành chính.

Yêu cầu chung

1.5.1 Nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

Dự báo dân số, quy mô hộ gia đình, lao động, đất đai và hạ tầng xã hội, kỹ thuật cần dựa trên chuỗi số liệu tối thiểu 5 năm gần nhất Điều này đảm bảo rằng các dự báo phù hợp với nhu cầu và khả năng phát triển của khu vực.

Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy mô dân số cần được dự báo phù hợp với các mô hình và tiêu chí nhà ở, đất ở đã được lựa chọn Ngược lại, trong bối cảnh quỹ đất có hạn và mục tiêu bố trí dân cư cụ thể, việc lựa chọn giải pháp quy hoạch cùng với mô hình và tiêu chí nhà ở cũng cần được thực hiện một cách hợp lý.

- Kết quả dự báo phải phù hợp với các giai đoạn quy hoạch.

1.5.3 Đất được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu sau:

Khu vực này sở hữu điều kiện tự nhiên thuận lợi như địa hình, địa chất, thủy văn và khí hậu, cùng với các lợi thế nổi bật về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

- Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên;

Yêu cầu phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm việc hạn chế xây dựng ở những khu vực có nguy cơ tai biến địa chất cao, thường xuyên bị ngập lụt, lũ ống và lũ quét Đặc biệt, đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long và các khu vực ven biển, cần tính toán đến tác động của mực nước biển dâng.

1.5.4 Yêu cầu về quy hoạch không gian

Trong quy hoạch xây dựng vùng, cần xác định các phân vùng chức năng bao gồm đô thị và điểm dân cư nông thôn, vùng sản xuất công nghiệp và kho tàng, vùng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, cũng như các trung tâm dịch vụ cấp vùng, quốc gia và quốc tế Ngoài ra, cần chú trọng đến các vùng văn hóa, du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, y tế và bảo vệ sức khỏe, đào tạo, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, cùng với các phân vùng chức năng đặc biệt khác.

Trong quy hoạch chung đô thị, cần xác định cấu trúc phát triển không gian dựa trên khung thiên nhiên, điều kiện hiện trạng và tiềm năng phát triển của đô thị Quy hoạch sử dụng đất phải chỉ rõ các khu vực dành cho các chức năng độc lập cũng như các khu vực sử dụng hỗn hợp, trong đó cần quy định rõ các loại chức năng được phép xây dựng trong từng khu vực.

Trong quy hoạch phân khu, các đơn vị ở và khu trung tâm đô thị cần được thiết kế với chức năng hỗn hợp đa dạng, đảm bảo sự phong phú về loại hình nhà ở Quy hoạch sử dụng đất bao gồm các không gian mở như cây xanh, công viên và quảng trường công cộng, cùng với các khu vực kiểm soát theo hình thái kiến trúc, tuân thủ quy định về mật độ và chiều cao xây dựng Các không gian mở công cộng phải được bố trí thuận tiện cho việc tiếp cận từ các khu ở và trung tâm đô thị Chiều cao xây dựng cho từng khu vực cần được quy định rõ ràng, bao gồm các giới hạn tối đa, tối thiểu hoặc không giới hạn chiều cao.

Trong quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, cần tối ưu hóa thiết kế kiến trúc và cảnh quan để giảm thiểu tác động tiêu cực từ điều kiện tự nhiên đến vi khí hậu, đồng thời tiết kiệm năng lượng và đảm bảo an toàn giao thông Các công trình phải đáp ứng nhu cầu giao thông cơ giới và tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ Việc thiết kế đường và công trình cần bảo đảm môi trường an toàn mà không hạn chế khả năng tiếp cận Ngoài ra, cần chú trọng bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích văn hóa, lịch sử Quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chi tiết cần xác định chức năng cụ thể hoặc đa chức năng cho từng lô đất xây dựng, phù hợp với quy mô công trình.

1.5.5 Các khu chức năng đô thị

1.5.5.1Các khu chức năng đô thị bao gồm:

- Các khu vực xây dựng các công trình sử dụng hỗn hợp (nhà ở, hành chính, dịch vụ, sản xuất không độc hại…);

- Các khu vực xây dựng nhà ở;

Các khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị bao gồm các công trình hành chính, giáo dục phổ thông, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, du lịch, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, viễn thông, tin học và văn phòng.

- Các khu vực xây dựng các khu cây xanh công viên, vườn hoa đô thị;

- Các khu vực xây dựng các công trình hành chính ngoài cấp quản lý hành chính của đô thị;

- Các khu chức năng ngoại giao;

- Các viện nghiên cứu, trường chuyên nghiệp, bệnh viện chuyên ngành cấp ngoài đô thị;

- Các khu sản xuất phi nông nghiệp: công nghiệp, kho tàng, bến bãi (chứa hàng hóa), lò mổ gia súc…;

- Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;

Các khu vực xây dựng công trình giao thông bao gồm giao thông nội thị và giao thông đối ngoại, với các hạng mục như mạng lưới đường giao thông, nhà ga, bến tàu, bến xe đối ngoại, cảng đường thủy và cảng hàng không.

Các khu vực xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cần tuân thủ các khoảng cách an toàn về môi trường, bao gồm nghĩa trang, hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, xử lý nước thải, xử lý rác thải, và các biện pháp phòng chống cháy.

- Các khu vực đặc biệt (khu quân sự, an ninh );

- Các khu vực cây xanh chuyên dùng: vườn ươm, cây xanh nghiên cứu, cây xanh cách ly ;

- Các khu chức năng đô thị khác.

1.5.5.2Yêu cầu đối với quy hoạch các khu chức năng đô thị

Quy hoạch các khu chức năng đô thị cần đảm bảo tính hệ thống và hợp lý trong việc bố trí hỗn hợp nhiều loại chức năng khác nhau Điều này nhằm nâng cao hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu vực đô thị, đồng thời tuân thủ cấu trúc chiến lược phát triển chung của toàn đô thị.

Khu chức năng đô thị cần được đặt ở vị trí hợp lý, đáp ứng các tiêu chí về bảo vệ môi trường, cảnh quan và phòng chống cháy Đồng thời, các khu vực này phải được kết nối thuận tiện thông qua hệ thống giao thông an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ hiệu quả cho các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh.

Quy hoạch đô thị cần khai thác hiệu quả địa hình tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội hiện tại và các công trình xây dựng sẵn có Điều này nhằm tổ chức không gian đô thị một cách hợp lý và bố trí hệ thống kỹ thuật với tiêu chí thẩm mỹ cao, đồng thời tối ưu hóa đầu tư và sử dụng.

- Tổ chức không gian đô thị trên mặt đất và dưới mặt đất phải được kết nối hợp lý;

Quy hoạch sử dụng đất cho các khu chức năng cần được xác định dựa trên các điều kiện cụ thể của từng khu vực, bao gồm mục tiêu quy hoạch, điều kiện tự nhiên và hiện trạng, cũng như quỹ đất phát triển Mục tiêu là tạo ra môi trường sống và làm việc thuận lợi cho người dân, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.

Yêu cầu về đơn vị ở

Quy mô các công trình công cộng dịch vụ cần tuân thủ các quy định trong bảng 2.1 và phù hợp với quy mô dân số khu vực thiết kế, đồng thời phải xem xét nhu cầu của các khu vực lân cận.

1.6.2 Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m.

Trong đơn vị ở, có nhiều loại hình nhà ở đa dạng, vì vậy chỉ tiêu đất ở cần được tính toán riêng cho từng loại hình Các chỉ tiêu đất còn lại sẽ được tính theo chỉ tiêu trung bình.

1.6.4 Các quy định về sử dụng đất đơn vị ở như sau:

Diện tích đất tối thiểu cho mỗi người trong đơn vị ở là 8m², trong khi chỉ tiêu trung bình toàn đô thị không vượt quá 50m²/người Đối với các trường hợp đặc biệt như đô thị du lịch, miền núi, hoặc những nơi có điều kiện khí hậu và tự nhiên đặc biệt, cần có luận cứ để xác định chỉ tiêu đất phù hợp.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m 2 /người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m 2 /người;

- Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu phải đạt 2,7m 2 /người;

- Đất giao thông trong đơn vị ở tuân thủ quy định tại phần quy hoạch giao thông trong quy chuẩn này;

- Đất các khu vực sử dụng đa chức năng, được quy đổi ra loại đất tương ứng

Đất tại các khu vực sử dụng đa chức năng được phân loại theo tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho từng loại chức năng tương ứng.

Yêu cầu về các công trình dịch vụ đô thị

Các công trình dịch vụ đô thị như trường học và chợ cần được bố trí trong bán kính phục vụ không quá 500m Đối với những khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ của các công trình này có thể mở rộng tối đa lên đến 1,0km.

Các công trình dịch vụ trong đô thị cần được thiết kế để hài hòa với cấu trúc tổng thể của thành phố và phải có sự kết nối chặt chẽ với các khu chức năng khác trong khu vực đô thị.

- Chiều cao công trình phải tuân thủ quy chuẩn QCVN 06:2010/BXD;

- Đối với khu vực có quy mô dân số từ 20.000 người trở lên, cần bố trí ít nhất 01 trường phổ thông trung học.

Bảng 2.1: Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ đô thị cơ bản (*)

Loại công trình Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu Đơn vị tính Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu

1 Giáo dục a Trường mầm non Đơn vị ở chỗ/1.000 người 50 m 2 /1 chỗ 15 b Trường tiểu học Đơn vị ở chỗ/1.000 người 65 m 2 /1 chỗ 15 c Trường trung học cơ Đơn vị ở chỗ/1.000 người 55 m 2 /1 chỗ 15

Loại công trình Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu Đơn vị tính Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu sở d Trường trung học phổ thông Đô thị chỗ/1.000 người 40 m 2 /1 chỗ 15

2 Y tế a Trạm y tế Đơn vị ở trạm/đơn vị ở 1 m 2 /trạm 500 b Phòng khám đa khoa Đô thị công trình/đô thị 1 m 2 /trạm 3.000 c Bệnh viện đa khoa Đô thị giường/1000 người

100 d Nhà hộ sinh Đô thị giường/1000 người

3 Thể dục thể thao công cộng a Sân luyện tập Đơn vị ở m 2 /người ha/công trình

0,5 0,3 b Sân thể thao cơ bản Đô thị m 2 /người ha/công trình

0,6 1,0 c Sân vận động Đô thị m 2 /người ha/công trình

0,8 2,5 d Trung tâm TDTT Đô thị m 2 /người ha/công trình

(**) a Thư viện Đô thị ha/công trình

0,5 b Bảo tàng Đô thị ha/công trình

1,0 c Triển lãm Đô thị ha/công trình

1,0 d Nhà hát Đô thị số chỗ/

1000người 5 ha/công trình 1,0 e Cung văn hoá Đô thị số chỗ/

1000người 8 ha/công trình 0,5 g Rạp xiếc Đô thị số chỗ/

0,7 h Cung thiếu nhi Đô thị số chỗ/

5 Chợ dân sinh Đơn vị ở Đô thị công trình/đơn vị ở

(*) Các công trình dịch vụ công cộng khác được tính toán theo nhu cầu của đô thị;

(**) Các chức năng được khuyến khích hợp bố trí kết hợp trong một công trình hoặc cụm công trình.

Yêu cầu về cây xanh đô thị

- Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở được quy định tại bảng 2.2.

Đối với các đô thị miền núi và hải đảo, chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng có thể được điều chỉnh thấp hơn, nhưng không được phép dưới 70% mức quy định trong bảng 2.2.

Mỗi đơn vị ở xây dựng mới cần có ít nhất một vườn hoa với quy mô tối thiểu 5.000m², có thể kết hợp với sân thể thao công cộng và điểm sinh hoạt cộng đồng, phục vụ chung cho toàn bộ cư dân trong đơn vị.

Bảng 2.2: Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở

Loại đô thị Tiêu chuẩn (m 2 /người) Đặc biệt 7

Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị bao gồm các công viên và vườn hoa phục vụ cho một hoặc nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng, bao gồm cả các công viên chuyên đề Diện tích mặt nước trong các công viên và vườn hoa không được chiếm quá 50% tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng ngoài đơn vị ở, và không bao gồm các loại cây xanh chuyên dụng.

Yêu cầu về khu công nghiệp và kho tàng

- Phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường đô thị;

Các cơ sở sản xuất và kho tàng có mức độ độc hại cấp I và II cần được bố trí xa khu vực dân cư Khoảng cách an toàn về môi trường, hay còn gọi là khoảng cách ly vệ sinh, được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 4449-1987.

Các cơ sở sản xuất và kho tàng không nằm trong danh mục của TCVN 4449-1987 cần sử dụng công cụ đánh giá tác động môi trường để xác định mức độ độc hại và khoảng cách an toàn về môi trường.

1.9.2 Khoảng cách an toàn về môi trường

Trong khoảng cách an toàn về môi trường, ít nhất 50% diện tích đất cần được phủ xanh bằng cây cối, trong khi tối đa 40% diện tích đất có thể được sử dụng cho các công trình như bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất thải rắn, đồng thời vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách an toàn.

1.9.3 Quy định về sử dụng đất công nghiệp, kho tàng

Để đảm bảo hiệu quả trong việc xây dựng khu công nghiệp, đất đai cần được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp Quy hoạch này phải liên quan chặt chẽ đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tổng thể và các chiến lược phát triển riêng biệt của từng đô thị.

Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp chịu ảnh hưởng bởi vị trí của khu công nghiệp và mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng, đồng thời cần tuân thủ các quy định được nêu trong bảng 2.3.

- Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa đối với lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng là70%.

Bảng 2.3: Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông và cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Loại đất Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)

Đất giao thông và cây xanh được đề cập trong bảng 2.3 không bao gồm các khu vực đất giao thông và cây xanh nằm trong phạm vi lô đất của các cơ sở công nghiệp và kho tang.

Yêu cầu về thiết kế đô thị

1.10.1 Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà được quy định tại đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

1.10.1.1 Trường hợp hai dãy nhà có chiều cao nhỏ hơn 46m

- Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 1/2 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 7m;

Khoảng cách tối thiểu giữa cạnh dài của công trình và đầu hồi của công trình khác cần phải lớn hơn hoặc bằng 1/3 chiều cao của công trình, đồng thời không được nhỏ hơn 4 mét.

- Khoảng cách giữa hai đầu hồi phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 1/3 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 4m.

1.10.1.2 Trường hợp hai dãy nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m

- Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 25m;

- Khoảng cách giữa cạnh dài của công trình và đầu hồi của công trình khác phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 15m;

- Khoảng cách giữa hai đầu hồi phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 15m.

Đối với nhà có phần đế, khoảng cách tối thiểu giữa hai khối đế phải được xác định dựa trên chiều cao tổng thể của công trình, theo quy định tại các mục 2.5.1.1 và 2.5.1.2.

Nếu dãy nhà có hai cạnh gần bằng nhau, khoảng cách tối thiểu giữa hai công trình sẽ được xác định bằng giá trị lớn nhất theo quy định tại các mục 2.5.1.1 và 2.5.1.2.

1.10.2 Khoảng lùi của mặt tiền công trình

Khoảng lùi của các công trình phải tuân thủ quy định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị, đồng thời cần đảm bảo các yêu cầu được nêu trong bảng 2.4.

Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao, quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng cho từng phần Khoảng lùi cho phần đế công trình và tháp cao được xác định dựa trên tầng cao xây dựng tương ứng, tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).

Bảng 2.4: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình

Chiều cao xây dựng công trình (m)

Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)

1.10.3 Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép

Mật độ xây dựng thuần tối đa cho các loại hình nhà ở như nhà liên kế, nhà riêng lẻ và nhóm nhà chung cư được quy định rõ trong bảng 2.5 và 2.6.

Bảng 2.5: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)

Diện tích lô đất (m 2 /căn nhà) ≤100 200 300 500 ≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 70 60 50 40

CHÚ THÍCH: Đối với các diện tích lô đất không nằm trong bảng được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất.

Bảng 2.6: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất

Mật độ xây dựng thuần tối đa cho các công trình công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và chợ trong các khu vực xây dựng mới được quy định là 40%.

Mật độ xây dựng tối đa cho các công trình dịch vụ đô thị và công trình chức năng hỗn hợp trên lô đất từ 3.000m² trở lên cần được quy định trong quy hoạch và thiết kế đô thị, đồng thời phải tuân thủ các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, khoảng lùi công trình và mật độ xây dựng tối đa Đối với lô đất nhỏ hơn 3.000m², sau khi trừ phần đất đảm bảo khoảng lùi, mật độ xây dựng có thể đạt 100%, nhưng vẫn phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà.

Bảng 2.7 trình bày mật độ xây dựng thuần tối đa cho nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp, được xác định dựa trên diện tích lô đất và chiều cao công trình.

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)

Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất

Đối với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị trong bảng 2.5, 2.6 hoặc 2.7, mật độ xây dựng thuần tối đa sẽ được tính toán bằng cách sử dụng công thức nội suy.

Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa) Trong đó:

Si: diện tích của lô đất i (m 2 );

Sa: diện tích của lô đất a (m 2 ), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;

Sb: diện tích của lô đất b (m 2 ), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;

Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m 2 );

Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m 2 );

Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m 2 ).

Trong trường hợp nhóm công trình có sự kết hợp của nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa sẽ được áp dụng dựa trên chiều cao trung bình của các công trình trong nhóm đó.

Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao, mật độ xây dựng được quy định riêng cho từng phần Cụ thể, mật độ xây dựng gộp (brut-tô) được áp dụng cho phần đế và tháp cao dựa trên tầng cao xây dựng tính từ mặt đất.

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%.

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu du lịch – nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu công viên công cộng là 5%.

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu công viên chuyên đề là 25%.

Mật độ xây dựng gộp tối đa cho các khu cây xanh chuyên dụng, bao gồm sân gôn và vùng bảo vệ môi trường tự nhiên, được quy định theo chức năng và các quy định pháp lý liên quan, nhưng không vượt quá 5%.

1.10.5 Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình

- Trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong bảng 2.8.

Bảng 2.8: Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình

Trong lô đất xây dựng công trình Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%)

1.10.6 Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng công trình

Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch mới tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 20m trở lên phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về kích thước Cụ thể, diện tích lô đất phải lớn hơn hoặc bằng 45m², bề rộng lô đất phải đạt tối thiểu 5m, và chiều sâu lô đất cũng phải lớn hơn hoặc bằng 5m.

Khi xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch mới, lô đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m cần tuân thủ các yêu cầu về kích thước tối thiểu Cụ thể, diện tích lô đất phải lớn hơn hoặc bằng 36m², bề rộng lô đất tối thiểu là 4m, và chiều sâu lô đất cũng phải đạt ít nhất 4m.

Yêu cầu về không gian ngầm

- Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được quy định trong Bảng 2 12;

Bảng 2.12: Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)

Loại đường ống Đường ống cấp nước

Kênh mương thoát nước, tuy-nen

Khoảng cách theo chiều ngang Đường ống cấp nước 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 1,5

Tuy-nen, hào kỹ thuật 1,5 1,0 1,0 2,0 1 -

Khoảng cách theo chiều đứng Đường ống cấp nước - 1,0 0,5 0,5 0,5

CHÚ THÍCH: Khoảng cách theo Bảng 2 12 được phép thay đổi theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được áp dụng.

Khi thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, nếu đường ống cấp nước chạy song song với đường ống thoát nước thải, khoảng cách tối thiểu giữa hai đường ống phải đạt 1,5m Đối với đường kính ống cấp nước 200mm, khoảng cách này cần tăng lên tối thiểu 3m Nếu đường kính ống cấp nước lớn hơn 200mm, đoạn ống song song với ống thoát nước thải phải được làm bằng kim loại để đảm bảo an toàn và chất lượng nước.

- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m;

Khi lắp đặt các đường ống cấp nước song song, cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa chúng là 0,7m cho đường kính ống 300mm, 1m cho đường kính 400 đến 1.000mm, và 1,5m cho đường kính trên 1.000mm Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác nhau.

Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi được đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được quy định cụ thể trong Bảng 2.13.

Bảng 2.13: Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)

Loại đường ống Đường ống cấp nước

Cống thoát nước thải, thoát nước mưa

Cáp thông tin Đường ống cấp nước 0,5 1,0 0,5 0,5

Cống thoát nước thải, thoát nước mưa

CHÚ THÍCH: Khoảng cách theo Bảng 2 13 được phép thay đổi theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được áp dụng.

Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt

1.12.1 Yêu cầu đối với quy hoạch cao độ nền

- Cao độ nền khống chế tối thiểu phải cao hơn mức nước tính toán 0,3m đối với đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp;

- Mực nước tính toán là mực nước cao nhất có chu kỳ theo tần suất (năm) được quy định trong Bảng 2 14;

Bảng 2.14: Chu kỳ ngập tính toán đối với các khu chức năng (năm)

Loại đô thị Đặc biệt, loại I Loại II, III, IV Loại V Khu chức năng

Khu công nghiệp, kho tàng 100 50 10

Khu dân cư nông thôn -Dân dụng > H maxTBnăm

Mực nước công cộng phải cao hơn Hmax tối thiểu 0,3m Đặc biệt, đối với các khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, cần lưu ý tính toán mực nước với yếu tố nước biển dâng.

1.12.2 Yêu cầu về hệ thống thoát nước mặt

- Hệ thống thoát nước mặt phải được tính toán theo chu kỳ lặp trận mưa tính toán được quy định tại Bảng 2 15;

- Yêu cầu về thu gom nước mưa: 100% đường nội thị và đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa.

Bảng 2.15: Chu kỳ lặp trận mưa tính toán theo cấp đô thị (năm)

Cấp đô thị Loại công trình thoát nước

Kênh, mương Cống chính Cống nhánh Đô thị loại đặc biệt, loại I 10 5 1 Đô thị loại II, III, IV 5 2 0,5 Đô thị loại V 2 1 0,33

Yêu cầu về giao thông

1.13.1 Hệ thống giao thông đối ngoại

- Đường ô-tô cao tốc, đường ô-tô cấp I, II, phải đi ngoài khu vực xây dựng đô thị tập trung

- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.

Nhà ở đô thị cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu 20m từ tim đường ray gần nhất Trong trường hợp đường sắt đi dưới hào, khoảng cách này có thể giảm xuống nhưng không được dưới 10m Đặc biệt, ít nhất 50% bề rộng dải cách ly phải được trồng cây xanh để tạo không gian sống thân thiện với môi trường.

Ga hành khách chính cần được bố trí gần khu dân dụng và có kết nối thuận tiện với trung tâm, khu nhà ở, và khu công nghiệp Đối với các đô thị đặc biệt và loại I, II, ga hành khách có thể nằm trong trung tâm đô thị nhưng cần có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và giao cắt với các loại đường Trong khi đó, ga hàng hóa và ga kỹ thuật nên được đặt ngoài khu dân cư Kích thước nền ga phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 2.16.

Bảng 2.16: Kích thước nền các loại ga

Loại ga Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu

3- Ga kỹ thuật Nối tiếp ≥4000 ≥200

Loại ga Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu

4- Ga hỗn hợp Xếp dọc ≥1500 ≥50

Cảng hàng không và sân bay cần được xây dựng ngoài khu vực đô thị để đảm bảo khoảng cách an toàn với khu dân cư Điều này cũng phải tính đến khả năng phát triển khu dân dụng trong tương lai, nhằm duy trì môi trường sống tốt cho cộng đồng.

Khi lập đồ án quy hoạch cho cảng hàng không và sân bay, cần tính toán quy mô và diện tích đất dựa trên các tiêu chuẩn của ngành hàng không cũng như tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).

Vị trí của cảng biển, cảng và bến thủy nội địa cần đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường, thuận lợi cho tàu thuyền ra vào một cách an toàn Ngoài ra, địa chất bờ cảng phải ổn định và diện tích cần đủ lớn để phù hợp với các loại cảng khác nhau.

- Kích thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng 2 17 và Bảng 2 18.

Bảng 2.17: Quy định về diện tích cảng

Loại cảng Các yếu tố Chỉ tiêu m 2 /1m dài bến cảng

Cảng biển - Cầu cảng nhô ra ≥150

- Cầu cảng dọc theo bờ ≥300

Cảng thuỷ nội địa - Cảng công cộng ≥250

Bến thuỷ nội địa - Bến công cộng ≥100

Bảng 2.18: Mớn nước yêu cầu theo trọng tải tàu

Loại tàu (Trọng tải DWT) Năng lực (TEU) Mớn nước (m)

Loại tàu (Trọng tải DWT) Năng lực (TEU) Mớn nước (m)

1.13.2 Hệ thống giao thông trong đô thị

1.13.2.1 Hệ thống đường đô thị:

- Đường đô thị phải đảm bảo tuân thủ các quy định nêu trong Bảng 2 19;

Vỉa hè đi bộ phải đảm bảo chiều rộng tối thiểu theo quy định, cụ thể là 6,0m cho đường cấp đô thị và các tuyến phố tiếp cận trung tâm thương mại, chợ, trung tâm văn hóa; 4,5m cho đường cấp khu vực; và 3,0m cho đường phân khu vực Đối với đường nhóm nhà ở, việc tổ chức vỉa hè không bắt buộc, nhưng cần có giải pháp đảm bảo an toàn giao thông và trồng cây xanh bóng mát dọc đường.

Để đảm bảo an toàn cho người đi xe đạp, cần thiết lập đường xe đạp riêng biệt dọc theo các tuyến đường chính và cao cấp, với dải ngăn cách hoặc vạch phân cách rõ ràng với làn xe ô-tô Trên các loại đường khác, có thể cho phép xe đạp và ô-tô sử dụng chung một làn đường.

Bề rộng đường xe đạp tối thiểu 3,0m;

Tỷ lệ quỹ đất dành cho giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị cần phải tuân thủ các quy định hiện hành về giao thông đường bộ.

Tỷ lệ đất dành cho giao thông và giao thông tĩnh trong các khu vực xây dựng đô thị tối thiểu cần đạt 6% cho đường liên khu vực, 13% cho đường khu vực và 18% cho đường phân khu vực.

- Số làn xe hai hướng tối thiểu: 04 làn đối với đường cấp đô thị, 02 làn đối với đường cấp khu vực, 01 làn đối với đường cấp nội bộ.

Bảng 2.19: Quy định về các loại đường trong đô thị

Tốc độ thiết kế (km/h)

Mật độ đường km/km 2

1.Đường cao tốc đô thị 4.800÷8.000 0,4÷0,25

2 Đường trục chính đô thị 80÷100 3,75 30÷80 (*) 2400÷4000 0,83÷0,5

Tốc độ thiết kế (km/h)

Mật độ đường km/km 2

8 Đường nhóm nhà ở, vào nhà

9.Đường đi xe đạp Đường đi bộ

(*) Phụ thuộc quy mô, hình thái đô thị và nhu cầu giao thông;

(**) Áp dụng với đường sử dụng công cộng.

1.13.2.2 Đầu mối và quảng trường giao thông:

Chỗ giao nhau của đường đô thị cần đảm bảo rằng đường cao tốc, đường trục chính và đường chính cấp đô thị giao nhau ở các độ cao khác nhau, đặc biệt tại các vị trí quan trọng Đường cao tốc và đường phố chính cấp đô thị phải giao nhau với đường phố liên khu vực và đường vận tải cũng ở độ cao khác Trong khi đó, ở các hướng phụ, cho phép các luồng giao thông cắt nhau, và các loại đường khác có thể tổ chức giao thông ở cùng độ cao Bán kính quay theo tim đường tại đầu mối giao nhau ở độ cao khác đối với luồng rẽ phải tối thiểu là 75m và luồng rẽ trái là 30m.

Khoảng tĩnh không tại các điểm giao nhau giữa các đường ô-tô và đường sắt phải tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn Cụ thể, khoảng cách tối thiểu giữa các đường ô-tô phải lớn hơn hoặc bằng 4,75m Đối với giao cắt với đường sắt, khoảng cách này cần lớn hơn hoặc bằng 6,55m cho đường sắt khổ 1.435 mm và lớn hơn hoặc bằng 5,30m cho đường sắt khổ 1.000 mm.

Quảng trường giao thông có thể được thiết kế dưới dạng tự điều khiển, bao gồm các hình dạng như hình tròn, hình elíp, hình chữ nhật hoặc hình vuông với các góc tròn, khi tổng số xe ô-tô từ các hướng không vượt quá 4.000 xe mỗi giờ.

Kích thước của quảng trường giao thông hình tròn phụ thuộc vào số lượng đường giao nhau và lưu lượng giao thông từ các hướng khác nhau Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bán kính cong tối thiểu của đảo tròn cần phải lớn hơn hoặc bằng 20 mét.

Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau trên đường phố cần tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu: tại quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị, bán kính phải lớn hơn hoặc bằng 15m; đối với đường phố cấp khu vực, bán kính tối thiểu là 12m; và đối với đường phố cấp nội bộ, bán kính không được nhỏ hơn 8m.

Dải phân cách là bộ phận quan trọng của đường, giúp phân luồng giao thông thành hai chiều xe chạy riêng biệt và phân chia giữa xe cơ giới và xe thô sơ Chiều rộng tối thiểu của dải phân cách được quy định là 5m trên đường cao tốc, 4m trên đường chính cấp đô thị và 5m giữa mặt đường chính cấp đô thị với đường nội bộ Trong điều kiện miền núi chật hẹp, chiều rộng dải phân cách có thể giảm xuống nhưng không được nhỏ hơn 3m.

- Giữa mặt đường phố liên khu vực và đường nội bộ: 2m;

- Giữa mặt đường cho ô-tô chạy và nền đường tàu điện: 2m;

- Chiều rộng tối thiểu của dải phân cách có rào chắn trên đường cao tốc là 4m, trên đường chính đô thị và đường vận tải là 2m

1.13.2.4 Mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng.

Ngày đăng: 26/11/2021, 03:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.6.3 Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tắnh toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tắnh là chỉ tiêu trung bình. - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1.6.3 Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tắnh toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tắnh là chỉ tiêu trung bình (Trang 15)
Bảng 2.3: Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông và cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.3 Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông và cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Trang 18)
Bảng 2.5: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thựẦ) - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.5 Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thựẦ) (Trang 19)
Bảng 2.4: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng  công  trình  - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.4 Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình (Trang 19)
Bảng 2.7: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện tắch lô đất và chiều cao công trình. - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.7 Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện tắch lô đất và chiều cao công trình (Trang 20)
Bảng 2.11: Diện tắch đất tối thiểu của cửa hàng xăng, dầu - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.11 Diện tắch đất tối thiểu của cửa hàng xăng, dầu (Trang 24)
Bảng 2.13: Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m) - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.13 Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m) (Trang 25)
Bảng 2.15: Chu kỳ lặp trận mưa tắnh toán theo cấp đô thị (năm) - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.15 Chu kỳ lặp trận mưa tắnh toán theo cấp đô thị (năm) (Trang 26)
Bảng 2.16: Kắch thước nền các loại ga - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.16 Kắch thước nền các loại ga (Trang 26)
- Kắch thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng 2.17 và Bảng 2 .18. Bảng 2.17: Quy định về diện tắch cảng - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ch thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng 2.17 và Bảng 2 .18. Bảng 2.17: Quy định về diện tắch cảng (Trang 27)
Bảng 2.18: Mớn nước yêu cầu theo trọng tải tàu - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.18 Mớn nước yêu cầu theo trọng tải tàu (Trang 27)
Bảng 2.19: Quy định về các loại đường trong đô thị - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.19 Quy định về các loại đường trong đô thị (Trang 28)
- Đường đô thị phải đảm bảo tuân thủ các quy định nêu trong Bảng 2 .19; - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ng đô thị phải đảm bảo tuân thủ các quy định nêu trong Bảng 2 .19; (Trang 28)
(*) Phụ thuộc quy mô, hình thái đô thị và nhu cầu giao thông; (**) Áp dụng với đường sử dụng công cộng. - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
h ụ thuộc quy mô, hình thái đô thị và nhu cầu giao thông; (**) Áp dụng với đường sử dụng công cộng (Trang 29)
Bảng 2.20: Chỉ tiêu tắnh toán diện tắch đất bãi đỗ xe - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.20 Chỉ tiêu tắnh toán diện tắch đất bãi đỗ xe (Trang 31)
Bảng 2.22: Khu vực bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.22 Khu vực bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước (Trang 32)
Bảng 2.25: Khoảng cách an toàn về môi trường - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.25 Khoảng cách an toàn về môi trường (Trang 34)
- Loại và quy mô trạm trung chuyển chất thải rắn được quy định tại Bảng 2 .27. Bảng 2.27 Loại và quy mô trạm trung chuyển chất thải rắn - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
o ại và quy mô trạm trung chuyển chất thải rắn được quy định tại Bảng 2 .27. Bảng 2.27 Loại và quy mô trạm trung chuyển chất thải rắn (Trang 35)
- Chỉ tiêu và tỷ lệ thu gom chất thải rắn được quy định trong Bảng 2.26  Bảng 2.26 Chỉ tiêu và tỷ lệ thu gom chất thải rắn - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
h ỉ tiêu và tỷ lệ thu gom chất thải rắn được quy định trong Bảng 2.26 Bảng 2.26 Chỉ tiêu và tỷ lệ thu gom chất thải rắn (Trang 35)
- Khoảng cách ATMT của nghĩa trang phải đảm bảo các quy định trong Bảng 2 .28. Bảng 2.28 Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ho ảng cách ATMT của nghĩa trang phải đảm bảo các quy định trong Bảng 2 .28. Bảng 2.28 Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang (Trang 36)
- Chỉ tiêu cấp điện dân dụng tối thiểu quy định tại bảng các 2.29, 2.30, 2.31, 2.32; - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
h ỉ tiêu cấp điện dân dụng tối thiểu quy định tại bảng các 2.29, 2.30, 2.31, 2.32; (Trang 37)
Bảng 2.32: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng,dịch vụ - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.32 Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng,dịch vụ (Trang 38)
Bảng 2.35: Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng,dịch vụ - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 2.35 Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng,dịch vụ (Trang 43)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w