Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 29 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
29
Dung lượng
638,62 KB
Nội dung
Ngày đăng: 26/11/2021, 00:06
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
Bảng 2.2.
Yêu cầu nhiệt kỹ thuật đối với mái bằng (Trang 4)
2
Có thể chọn loại kính có trị số SHGC cao hơn so với trị số SHGC tra bảng với điều kiện phải lắp đặt kết cấu che nắng có hệ số A thích hợp, sao cho SHGC đã chọn nhỏ hơn hoặc bằng tích số của SHGC tra bảng nhân với hệ số A − xem thêm 2.1.2 – Điểm 5) (Trang 5)
1
Khi WWR không trùng với các trị số ghi ở cột 1 trong bảng 2.3 thì hệ số SHGC được nội suy tuyến tính theo 2 giá trị ứng với WWR trên và dưới liền kề; (Trang 5)
d
ày lớp cách nhiệt (mm) cho ở bảng 2.9 và bảng 2.10 được áp dụng cho vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24o C (Trang 7)
b
0- độ dày lớp cách nhiệt liệt kê trong các bảng 2.9, 2.10 và 2.11 với các kích cỡ ống áp dụng, mm; λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu thay thế tại nhiệt độ áp dụng của chất lỏng, W/m.K (Trang 7)
3
Chỉ số hiệu quả máy lạnh tối thiểu cho trong Bảng được tín hở 100% năng suất lạnh. Để tính chỉ số hiệu quả máy lạnh vận hành trong thời gian 1 năm ARI 340/360 đưa ra công thức sau: (Trang 8)
Bảng 2.7.
Chỉ số hiệu quả máy sản xuất nước lạnh (Máy làm lạnh nước-Chiller) (Trang 8)
Bảng 2.8b.
Chỉ tiêu kỹ thuật đối với dàn ngưng Loại thiết bịnăng suấtPhạm vi (Trang 9)
Bảng 2.8a.
Chỉ tiêu kỹ thuật đối với tháp giải nhiệt Loại thiết (Trang 9)
Bảng 2.10.
Độ dày cách nhiệt cho ống dẫn nước lạnh (Trang 10)
1
Đối với ống thép đường kính cho trong bảng là đường kính danh định (I,P,S-Iron pipe standard); 2) Chiều dày cách nhiệt cho ống thép được sử dụng cho cả ống nhựa PE, PPR, PN16, Đối với ống nhựa PE, PPR đường kính ghi trong bảng là đường kính ngoài; (Trang 11)
3
Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong Bảng được dựa trên vật liệu cách nhiệt polime xốp có cấu trúc ô kín, hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 o C (Trang 11)
1
Hiệu suất phát sáng tối thiểu của bóng đèn được quy định theo bảng 2.13 và 2.14 (Trang 12)
Bảng 2.12.
Yêu cầu về mật độ công suất chiếu sáng LPD (Trang 12)
b
Các không gian nêu trong bảng 2.16 phải lắp đặt cảm biến người, cảm biến này kết nối và điều khiển trực tiếp hệ thống đèn (Trang 13)
Bảng 2.17.
Hệ số đồng thời lớn nhất ks theo các nhánh phụ tải (Trang 14)
Bảng 2.19.
Quy định hiệu suất tối thiểu của động cơ điện Công suất ra của động cơ kW Hiệu suất yêu cầu , % (Trang 15)
Bảng 2.20.
Hiệu suất tối thiểu của thiết bị đun nước nóng (Trang 16)
Bảng 2.22.
Độ dày cách nhiệt cho ống thép dẫn nước nóng Kích thước ống thép (Trang 17)
Bảng 2.21.
Chỉ số hiệu quả năng lượng COP tối thiểu của bơm nhiệt cấp nước nóng (Trang 17)
hi
ệt trở lớp không khí Ra tham khảo bảng 4 của Phụ lục (Trang 19)
i
với vật liệu mới không có tên trong bảng trên, có thể sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài (Trang 21)
Bảng 3.
Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt của kết cấu bao che h, W/m2.K (theo TCVN 298:2003 và ISO 6946:1996) (Trang 23)