CHUONG TRINH KX 03 DE TAI KX 03.09 BAO CAO
TONG HOP KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC Đề tài: “Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong thời kỳ mới” (Mã số: KX 03 09) Thực hiện: - Hoàng Tiến Cát - Bùi Xuân Thu - Vũ Thị Hiên - Nguyễn Văn Hùng
Trung tâm nghiên cứu Khoa học Dân vận,
Trang 2MUC LUC
Kết quả điều tra xã hội học tại khu vực Đông bác và Tây 071085-100000Ẻ08Ẻ80857 Ề Kết quả điều tra xã hội học tại khu vực Đồng bằng và Trung
Kết quả điều tra xã hội học tại khu vực miền Trung và Tây
TEUYÊN Q2 QQ S2 HH HH nen
Kết quả điều tra xã hội học tại khu vực miền Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu long cà cccccccrxersrrrrrrersrree Tổng hợp kết quả điều tra xã hội học tại 4 khu vực: Đông bắc và Tây bắc; Đồng bằng và Trung du Bắc bộ; miền
Trung và Tây nguyên; Đông Nam bộ và Đồng bằng sông
® 1 7 Báo cáo phân tích kết quả điều tra xã hội học Mau phiéu hoi
t2)
10
17
Trang 3BAO CAO
TONG HOP KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC
ĐỀ TÀI: “ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẲNG ĐỐI VỚI MAT TRAN TỔ QUỐC VÀ CÁC ĐOÀN THỂ NHÂN DÂN TRONG THỜI KỲ MỚI"
(Ma sé: KX 03 - 09)
MỞ ĐẦU
Thực hiện kế hoạch nghiên cứu đề tài “Đối mới phương thức lãnh đạo của
Đảng đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong thời kỳ mới”, từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2003 nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát điều tra xã hội học bằng phiếu hỏi tại 4 khu vực thuộc các vùng, miền khác nhau trong cả nước với số lượng 3300 phiếu phát ra và đã thu về được 3000 phiếu hợp lệ để xử
lý
Khu vực thứ nhất sôm 6 tỉnh Đông bắc và Tây bắc Bắc bộ (Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao bằng, Bắc Cạn, Yên Bái, Sơn La), với số lượng 500 phiếu
Khu vực thứ hai, gôm thành phố Hà Nội và 5 tỉnh đồng bằng, trung du Bắc
bộ (Hải Dương, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An), với số lượng 1000
phiếu
Khu vực thứ ba, sôm 6 tỉnh, thành phố miền Trung và Tây nguyên ( Thừa Thiên - Huế, Đà Nắng Quảng Binh, Binh Định, Đắc Lắc Gia Lai) với số lượng
800 phiếu
Khu vực thứ tư, gồm 6 tỉnh miễn Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu
long (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Đông Tháp Cân Thơ, Kiên Giang), với số lượng 700 phiếu
Ở mỗi địa phương nói trên, nhóm khảo sát đều thực hiện thống nhất các yêu
cầu của Ban chủ nhiệm để tài, đó là:
Trang 42 Khao sat 6 ca 3 cap: unh huyén (quan thi xa thanh phố thuộc tỉnh) và xã (phường, thị trấn):
3 Điểm chọn khảo sát là những nơi tiêu biểu mang tính đại diện cao cho cả
khu vực:
4 Đối tượng khảo sát pồm ca cán bộ Đảng cán bộ chính quyền, cán bộ mặt trận và các đoàn thể nhân dân
Phiếu khảo sát được xây dựng công phu, có sự tham gia phối hợp và góp ý kiến của Trung tâm Nghiên cứu khoa học Dân vận thuộc Ban Dân vận Trung ương, một số cán bộ lãnh đạo cán bộ nghiên cứu của Ban Dân vận Trung ương,
Mật trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân ở Trung ương Kết cấu phiếu hỏi gồm 11 vấn đề với 99 để mục hỏi ý kiến đối tượng khảo sát xung quanh việc đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân
dân trong thời kỳ mới Ngoài những câu hỏi có sản các phương án trả lời, phiếu
khảo sát còn đưa ra một số câu hỏi mở để người được hỏi có thể nêu ý kiến riêng
của mình
Có thể nói đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân là vấn để rất quan trọng và phức tạp, phiếu hỏi
không thể bao quát hết các vấn để cần khảo sát nghiên cứu Để khắc phục những
hạn chế của nội dung phiếu hỏi và để có thêm tư liệu làm cơ sở cho tập hợp, phân tích kết quả khảo sát, nhóm khảo sát nghiên cứu tại mỗi địa bàn đều thực hiện thêm những cuộc trao đổi, phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo cấp uý lãnh đạo
Mặt trận và các đoàn thể các cấp địa phương
Trong quá trình thực hiện khảo sát, nhóm nghiên cứu đã được sự cộng tác tích cực và tạo mọi điều kiện thuận lợi của lãnh đạo các địa phương, đặc biệt là
Trang 5KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC
‘TAI KHU VUC DONG BAC VA TAY BAC BAC BO
- Tổng số phiếu phát ra : 550 phiếu
- Số phiếu thu được hợp lệ để xử lý: 500 phiếu
Câu 1: Ông (bà) đánh giá như thế nào về vai trò hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân hiện nay
' Tên tổ chức đoàn | Giữ vững và phat Ì Có giữ vững phát | Giảm sút hơn
thể huy tốt hơn huy nhưng chỉ trước trên một số mặt | STD % STD | % stp | % Mặt trận TỔ quốc | 280 56,0 202 ' 404 10 2.0 Cơngđồn "””162 Ì '324 | 300 T600 32 | 54 Đoàn TNCSHCM | 152 30,4 26 53.2 76 l15,2 Hội LHPN 262 52,4 216 43,2 16 3,2 Hội Nông dân 108 21,6 258 51,6 18 3,6 Hoi CCB | 342 68,4 140 28.0 12 | 24 - Ý kiến khác :
- Trong giai đoạn mới cần giữ vững và phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận và các đoàn thể nhưng thực tế hoạt động của Mật trận và đoàn thể còn mang tính
hành chính: đoàn viên hội viên ít gắn bó với tổ chức của mình do lợi ích không
ro
Trang 6Cau 2: Vì sao có nhiều chủ trương, giải pháp nêu trong các nghị quyết của
Đăng về công tác Mặt trận, đoàn thể chưa được thực hiện có kết quả | TT [Noi dung —_ _— STP | ee 2.1 |Do chủ trương, giải pháp còn chung chung 238 47,6 thiéu cu thé 2.2 | Do chưa quy định cụ thể trách nhiệm thực hiện “298 59,8 của mỗi cấp ngành 2.3 |Dothiếukiểm ra việctổchứcthựhện 358 71,6 2.4 | Cán bộ Mặt trận, đoàn thể chưa làm tốt vai ò — 346 69,2 trách nhiệm của mình 2.5 Ý kiến khác:
- Cấp uỷ cơ sở chưa có nội dung, bién pháp chỉ đạo cụ thể đối với các tổ chức
quần chúng Việc chỉ đạo phối hợp giữa các đoàn thể với các ngành còn mang tính phong trào chưa tính đến hiệu quả (hiện nay đang có tình trạng ký kết liên
tịch quá nhiều giữa các ngành, lực lượng nhưng hiệu quả thì không được tính
đến)
- Nhận thức về vị trí, vai trò của Mặt trận, đoàn thể của cấp uý chưa đầy đủ Chưa mạnh dạn giao các chương trình dự án cho đoàn thể đám nhiệm Nhiều chương trình dự án được thực hiện ở địa phương nhưng đồn thể khơng được biết đến
- Công tác sơ kết, tổng kết chưa làm tốt nên chưa rút ra những bài học kinh
nghiệm quý báu từ thực tiễn của công tác Mặt trận đoàn thể Chưa làm tốt việc thi đua khen thưởng nên không động viên khích lệ kịp thời những nhân tố tích cực
trong các phong trào thị đua
- Cán bộ Mặt trận, đoàn thể yếu về trình độ, năng lực nhưng lại kiêm nhiệm nhiều
việc nên không thể tập trung làm tốt nhiệm vụ chính trị trong tâm
Câu 3: Nguyên nhân của những tôn tại yếu kém
Trang 73.3 Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các cơ quan chính quyền: 274 = 54,8% 3.4 Tác động kinh tế thị trường :152 = 30,4% 3.5 Trình độ cán bộ yếu kém :294 - 58,8% 3.6 Hoạt động còn xơ cứng, nặng về hành chính :214 = 42,8% Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng hoạt động của Mặt trận, đoàn thể là gì? 4.1 Định hướng hoạt động phù hợp :144 = 28.8%
4.2 Trình độ học vấn, ý thức trách nhiệm, giác ngộ của
đoàn viên hội viên :204 = 40,8%
4.3 Kinh phí, điều kiện hoạt động :152 = 30.4%
4.4 Chế độ đãi ngộ cán bộ Mặt trận, đoàn thể phùhợp : 54 = 10,8%
4.5 Ý kiến khác:
- Nên trẻ hoá đội ngũ cán bộ Mặt trận và đoàn thể
- Đội ngũ cán bộ cần phải qua đào tạo chuyên môn và nghiệp vụ, không nên điều
động tuỳ tiện
- Cần bộ Mặt trận, đoàn thể ở vùng cao thiếu và yếu về trình độ nhưng lại ít được quan tâm đào tạo bồi dưỡng hơn ở các nơi khác
Cau 5: Phuong hướng nâng cao chất lượng các chủ trương, nghị quyết của
Đảng về cơng tác Mặt trận, đồn thể cần tập trung vào: a Về phương hướng ra nghị quyết:
5.1 Tiếp tục ra nghị quyết về công tác Mặt trận và từng
đoàn thể trong giai đoạn mới : 164 = 32,8%
5.2 Không ra thêm nghị quyết chỉ tổng kết thật tốt việc thực hiện các chỉ thị nghi quyết của Đảng về công tác Mặt trận, đoàn thể đã ban hành từ đó có chủ
trương cụ thể trong giai đoạn mới :344 = 68,8%
b Về phương hướng náng cao chát lượng nghị quyết:
5.3 Nghị quyết phải thể hiện đầy đủ tất cả các vấn đề
Trang 85.4 Nghị quyết chỉ nên đề cập giải quyết mội số vấn
đề cơ bản nhất :162 = 32,4%
5.5 Nghị quyết phải quy định cụ thể trách nhiệm
của mỗi cấp, ngành :298 = 59,6%
5.6 Tổ chức thảo luận lấy ý kiến rộng rãi các tầng lớp
nhân dân góp ý dự thảo nghị quyết :268 = 53,6% 5.7 Mỗi nghị quyết phải được chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai
thực hiện, sơ kết, tổng kết đúng thời gian quy định : 398 = 79,6%
Câu 6: Tăng cường vai írò tổ chức đảng, đảng viên trong Mặt trận và các
đoàn thể cần tập trung thực hiện:
6.1 Đối với tổ chức đảng:
- Giữ nguyên mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có, chỉ hoàn thiện thêm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức đẳng :412 = 82.4%
- Cần đổi mới mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có: 86 = 17,2%
- Nếu cần thay đổi theo theo hướng nào? : Kiên quyết chỉ đạo thực hiện tốt việc
luân chuyển cán bộ những trường hợp được điều động không chấp hành cần xử lý
nghiêm (hiện có tình trạng cán bộ chính quyền không chấp hành quyết định điều
động sang làm công tác đảng, đoàn thể nhưng không bị xử lý) Giao nhiệm vụ cụ
thể cho từng đảng viên tham gia sinh hoạt đoàn thể và phụ trách các hộ thuộc diện đói nghèo, giúp họ phát triển kinh tế
6.2 Đối với đảng viên:
- Giữ nguyên cách giới thiệu kết nạp đảng viên như hiện nay: 278 = 55,6% - Giao thêm cho tổ chức Cơng đồn giới thiệu :238 = 47,6%
6.3 Đối mới nội dung sinh hoạt và chế độ báo cáo định kỳ
với cấp trên :220 = 44.0%
6.4 Dé cao trách nhiệm tổ chức đảng trong lãnh đạo đối mới nội dung phương
thức hoạt động của đoàn thể mình :318 = 63,6%
6.5 Giao chỉ tiêu cụ thể cho mỗi đẳng viên vận động quần chúng vào tổ chức
đoàn thể :216 = 43,2%
6.6 Thực hiện nghiêm chế độ quần chúng góp ý kiến phê bình đảng viên, tổ chức
Trang 9đoàn thể
7.1 Xây dựng các văn bản luật quy định cụ thể chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ
của từng đoàn thể : 316 = 63,2%
7.2 Mở rộng sự tham gia của đại diện Mật trận đoàn thể trong thành phần các uý ban, ban chi dao, ban quan lý chương trình dự án.v.v.: 336 = 67,2%
7.3 Xây dựng cơ chế cụ thể để Mặt trận đoàn thể thực hiện chức năng nhiệm vụ
của mình :376 - 75,2%
7.4 Mở rộng các hình thức gây quỹ hoạt động :206 = 41,2%
7.5 Ý kiến khác:
- Quan tâm cho vay vốn lãi suất thấp, theo các kênh của tổ chức, với đoàn viên,
hội viên các đoàn thể để phát triển kinh tế
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Uỷ ban nhân dân các cấp với Mặt trận và đoàn thể, trong đó xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức trong quá trình phối hợp Câu 8: Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ cơ quan tham mưu của Đẳng
về công tác Mặt trận, đoàn thể
8.1 Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ Ban Dân vận các cấp: 356 = 71,2%
8.2 Đổi mới nội dung, phương thức làm việc giữa Ban Dân vận
cấp uy với Đảng đoàn Mặt trận, các đoàn thể nhan dân : 348 = 69,6%
8.3 Coi trọng tiêu chuẩn cán bộ tham mưu về công tác Mặt trận,
đoàn thể đồng thời có chế độ đãi ngộ hợp lý :356 = 71,2% 8.4 Thực hiện luân chuyển cán bộ trong khối dân vận và
trong hệ thống chính trị : 352 = 70,4%
Câu 9: Đổi mới công tác kiểm tra của cấp uỷ Đảng đối với hoạt động
của Mặt trận và các đoàn thể cần phải:
Trang 109.2 Đối mới cách thức kiểm tra của cấp uỷ với Mặt trận
đoàn thể :274 - 54.8%
9.3 Thực hiện kiểm tra chéo :296 = 59,2%
9.4 Nâng cao trình độ, trách nhiệm của người kiểm tra :280 = 56,0%
9.5 Biểu dương khen thưởng tập thể cá nhân chấp hành tốt đồng thời xử lý nghiêm khác, kịp thời những tổ chức cá nhân vi phạm : 402 = 80,4%
Câu 10: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt tran Tổ quốc
và các đoàn thể nhân dân hiện nay a Đổi mới nội dung:
10.1 Tham gia phát triển kinh tế -xã hội :402 = 80,4%
10.2 Tham gia xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở :456 = 91,2% 10.3 Tư vấn, giám sát, phản biện : 240 = 48,0% 10.4 Tham gia Hội đồng quản trị doanh nghiép :114 = 22.8% 10.5 Các nôi dung khác:
- Mỗi đoàn thể, hàng năm, có chương trình hành động cụ thể, ngắn gọn dễ hiểu,
có tính khả thi cao
- Trực tiếp tham gia giải quyết các công việc có liên quan đến đoàn viên, hội viên ngay từ khu dân cư Thể hiện chính kiến của tổ chức mình trong trường hợp đoàn viên, hội viên của tổ chức mình bị oan sai, hoặc có khiếu nại, tố cáo
b Đổi mới phương thức:
10.6 Phối hợp, liên kết trong hoạt động :346 = 69,2% 10.7 Ký kết liên tịch trong hoạt động :264 = 52.8% 10.8 Cử cán bộ cùng tham gia chỉ đạo trong một cuộc
vận động, trong một phong trào :322 =64.4%
10.9 Xây dựng mô hình điển hình hoạt động có hiệu quả: 394 = 78,8% 10.10 Các ý kiến khác:
Cử cán bộ trẻ đi đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, chính trị để tạo nguồn cho cán bộ
Trang 12KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC
‘TAI KHU VUC DONG BANG, TRUNG DU BAC BO
- Tổng số phiếu phát ra : 1100 phiếu
- Tổng số phiếu thu được hợp lệ để xử lý: 1000 phiếu
Câu 1: Ông (bà) đánh giá như thế nào về vai trò hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân hiện nay Í Tên tổ chức đoàn | Git ving va phát ' Có giữ vững, phát | Giảm sút hơn thể huy tốt hơn huy nhưng chỉ trước trên một số mặt STD ' % STD ` & STP % Mặt trận TỔ quốc ` 769 769 207 ` 20.7 26 2,6 Cơng đồn _ D556 | (55,6 | 336 , 336 | 42 4.2 ĐoànTNCSHCM ' "547 Ì 54,7 310 | 31,0 124 12.4 Hội LHPN 662 66,2 314 17314 26 2,6 Hội Nông dân 527 52,7 395 39,5 68 6,8 Hoi CCB ` 77 | 771 207 - 20.7 20 2,0 Y kién khac :
Nhìn chung Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân chưa thực hiện được chức
nang gidm sát các hoạt động chính trị kinh tế xã hội theo pháp luật quy định
Từng đoàn thể có những điểm mạnh nhưng cũng bộc lộ những điểm yếu kém:
- Cơng đồn trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hoạt động lúng ting; trong
doanh nghiệp nhà nước hoạt động mang tính hình thức: rong các doanh nghiệp
Trang 13- Hội liên hiệp phụ nữ chưa quan tâm và tạo điều kiện cúng cố đẩy mạnh hoạt động ở chỉ hội vì vậy ở cấp chị hội còn yếu kém hoạt động hình thức chạy theo
thành tích
- Tố chức đoàn thanh niên ở cơ sở quá yếu kém không duy trì hoạt động thường xuyên mà chỉ xuất hiện vào dịp thành lập Đoàn, tết Trung thu
- Cần nhìn nhận công tác của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân là hoạt động xã hội phức tạp, không chỉ đòi hỏi có phương pháp tốt mà cần cả sự nhiệt tình hăng say những thắng lợi mà công tác này đem lại là vô cùng to lớn Vì vậy
nên có chính sách đãi ngộ vật chất cho đội ngũ cán bộ làm công tác Mặt trận và
đoàn thể ở cơ sở
Câu 2: Vì sao có nhiều chủ trương, giải pháp nêu trong các nghị quyết của
Đảng về cơng tác Mặt trận, đồn thể chưa được thực hiện có kết quả TT | Nội dung STD % 2.1 | Do chủ trương, giải pháp còn chung chung, — 668 66,8 thiếu cụ thể
2.2 | Do chưa quy định cụ thể trách nhiệm thực ' 721 72,1 | hiện của mỗi cấp, ngành
2.3, Do thiếu kiểm tra việc tổ chức thực hiện , 410 41,0
2.4 | Cán bộ Mặt trận đoàn thể chưa làm tốvai 394 39,4
| trò trách nhiệm của mình
2.5 Ý kiến khác:
- Chủ trương giải pháp thiếu đồng bộ trong khi dé cao vị trí của Mặt trận, đoàn
thể nhưng chính sách, chế độ đãi ngộ không công bằng gây ra sự suy bì, so sánh
từ đó tạo tâm lý buồn chán, không hứng thú với công việc của Mặt trận, đoàn thể
- Một số cán bộ lãnh đạo đầu ngành của Mặt trận, đoàn thể quan liêu, không lắng
nghe ý kiến nhân dân, nặng về thành tích, giấu khuyết điểm không dám nói hết sự
thật
- Năng lực cán bộ Mặt trận, đoàn thể còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao Trình độ nhận thức, khả năng vận dụng nghị quyết của Đảng
Trang 14còn phổ biến trong cán bộ đoàn thể ít đi sâu nghiên cứu thực tế để tham mưu đề
xuất với lãnh đạo
Câu 3: Nguyên nhân của những tôn tại yếu kém
3.1 Chậm đổi mới nội dung và phương thức hoạt động : 706 = 70,6% 3.2 Thiếu lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của cấp uỷ : 126 = 12,6% 3.3 Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các cơ quan chính quyền: 377 = 37,7% 3.4 Tác động kinh tế thị trường : 405 = 40,5% 3.5 Trình độ cán bộ yếu kém : 246 = 24,6% 3.6 Hoạt động còn xơ cứng, nạng về hành chính : 414 = 41,4% Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng hoạt động của Mặt trận, đoàn thể là gì? 4.1 Định hướng hoạt động phù hợp : 534 = 53,4% 4.2 Trình độ học vấn, ý thức trách nhiệm, giác ngộ của
đoàn viên, hội viên : 399 - 39,9%
4.3 Kinh phí, điều kiện hoạt động : 257 = 25,7% 4.4 Chế độ đãi ngộ cán bộ Mật trận, đoàn thể phù hợp : ll6= 11,6%
4.5 Ý kiến khác:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm, tính năng động sáng tạo,
lòng nhiệt tình của cán bộ Mặt trận đoàn thể
Câu 5: Phương hướng nâng cao chất lượng các chủ trương, nghị quyết của
Đẳng về công tác Mặt trận, đoàn thể cản tập trung vào: a Về phương hướng ra nghị quyết:
5.1 Tiếp tục ra nghị quyết về công tác Mặt trận và từng
Trang 155.2 Không ra thêm nghị quyết chỉ tổng kết thật tốt việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác Mặt trận, đoàn thể đã ban hành, từ đó có chú
trương cụ thể trong giai đoạn mới : 668 = 66,8%
b Về phương hướng náng cao chát lượng nghị quyết:
5.3 Nghị quyết phải thể hiện đây đủ tất cả các vấn đề thực tế đặt ra cần giải quyết : 488 - 48.8% 5,4 Nghị quyết chỉ nên đề cập giải quyết một số vấn đề cơ bản nhất : 122 - 12,2% 5.5 Nghị quyết phải quy định cụ thể rách nhiệm của mỗi cấp, ngành : 542 = 54,2%
5.6 Tổ chức thảo luận lấy ý kiến rộng rãi các tầng lớp
nhân dân góp ý dự thảo nghị quyết : 263 = 26.3% 5.7 Mỗi nghị quyết phải được chỉ đạo chặt chế việc triển khai
thực hiện, sơ kết, tổng kết đúng thời gian quy định : 651 = 65,1%
Câu 6: Tăng cường vai trò tổ chức đảng, đẳng viên trong Mặt trận và các đoàn thể cần tập trung thực hiện:
6.1 Đối với tổ chức đảng:
- Giữ nguyên mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có, chỉ hoàn thiện thêm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức đảng : 703 = 70.3% - Cần đổi mới mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có : 274 = 27,4% 6.2 Đối với đảng viên:
- Giữ nguyên cách giới thiệu kết nạp đảng viên như hiện nay: 638 = 63,8% - Giao thêm cho tổ chức Cơng đồn giới thiệu : 431 = 43,1%
6.3 Đổi mới nội dung sinh hoạt và chế độ báo cáo định kỳ
VỚI cấp trên : 283 = 28,3%
6.4 Đề cao trách nhiệm tổ chức đảng trong lãnh đạo đổi mới nội dune phương thức hoạt động của doàn thể mình : 470 = 47,0% 6.5 Giao chi tiêu cụ thể cho mỗi đảng viên vận động quần chúng vào tổ chức
Trang 166.6 Thực hiện nghiêm chế độ quản chúng góp ý kiến phê bình đẳng viên, tổ chức dang trong thực hiện trách nhiệm lãnh đạo : 601 = 60,1%
Câu 7: Mở rộng quyền chủ động trong hoại động của Mặt trận và các đoàn thể
7.1 Xây dựng các văn bản luật quy định cụ thể chức năng quyền hạn, nhiệm vụ
của từng đoàn thể :771 =77.1%
7.2 Mở rộng sự tham gia của đại diện Mặt trận, đoàn thể trong thành phần các uỷ ban, ban chi dao, ban quản lý chương trình, dự án.v.v : 645 = 64,5%
7.3 Xây dựng cơ chế cụ thể để Mặt trận, đoàn thể thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình : 568 = 56,8% 7.4 Mở rộng các hình thức gây quý hoạt động : 362 = 36,2% 7.5 Ý kiến khác: Cần thực hiện dân chú thực sự, không hình thức, không áp đặt đối với Mặt trận và các đoàn thể Câu 8: Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ cơ quan tham mưu của Dang về công tác Mặt trận, đoàn thể
8.1 Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ Ban dân vận các cấp: 692 = 69,2%
8.2 Đổi mới nội dung, phương thức làm việc giữa Ban Dân vận
cấp uỷ với Đảng đoàn Mặt trận, các đoàn thể nhân dân _: 446 = 44,6%
8.3 Coi trọng tiêu chuẩn cán bộ tham mưu về công tác Mặt trận,
đoàn thể đồng thời có chế độ đãi ngộ hợp lý : 592 = 59,2%
8.4 Thực hiện luân chuyển cán bộ trong khối dân vận và
trong hệ thống chính ứị : 420 = 42,0%
Trang 179.1 Đối mới quy định về nội dung phương thức báo cáo định kỳ, thường xuyên
của Mat trận đoàn thể đối với cấp uý : 607 = 60,7% 9.2 Đổi mới cách thức kiểm tra của cấp uỷ với Mặt trận
đoàn thể : 607 = 60,7%
9.3 Thực hiện kiểm tra chéo : 400 = 40,0% 9.4 Nâng cao trình độ trách nhiệm của người kiểm ra — : 481 =48,1%
9.5 Biểu dương khen thưởng tập thể cá nhân chấp hành tốt, đồng thời xứ lý
nghiêm khắc kịp thời những tổ chức cá nhân vi phạm : 618 = 61,8% Cau 10: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể nhân dân hiện nay
a Đổi mới nội dụng:
10.1 Tham gia phát triển kinh tế -xã hội : 603 = 60,3%
10.2 Tham gia xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở : 899 = 89,9% 10.3 Tư vấn, giám sát, phản biện : 470 = 47,0% 10.4 Tham gia Hội đồng quản trị doanh nghiệp : 68= 6,8% 10.5 Các nội dung khác:
Tham gia cùng cấp uý chính quyền tiếp dân giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân
b Đối mới phương thức:
10.6 Phối hợp, liên kết trong hoạt động : 680 = 68,0% 10.7 Ký kết liên ch trong hoạt động :453 = 45,3% 10.8 Cử cán bộ cùng tham gia chị đạo trong một cuộc
vận động, trong một phong ào : 409 = 40,9% 10.9 Xây dựng mô hình, điển hình hoạt động có hiéu qua: 549 = 54,9%
10.10 Ý kiến khác:
Mở rộng nghiên cứu, học tập các mô hình điển hình tiên tiến
Câu 11 Xin ông (bà) cho biết đôi điều về bản thân
Trang 18- Nam : 629 = 62,9% - Nir : 371 = 37,1% 11.2 Tuổi: - Từ I8-30 : 137 = 13,7% - Từ 3I-45 : 265 = 26,5% - Từ 46- 60: 543 - 54.3% - Trênó0 : 55 = 5.5% 11.3 Dan tộc: - Kinh : 967 = 96,7% - Cac dan toc khac: 33 = 3,3% 11.4 Tôn giáo : 7=0,7% I1.5 Là thành viên của các tổ chức: - Đảng CSVN : 701 = 70,1% - Hội Phụ nữ : 268 = 26,8% - Doan TNCSHCM : 94= 9,4% - Hội Cựu chiến binh : 192 - 19,2%
- Hội Nông dân : 67= 6,7%
- Cơng đồn Việt Nam: 104 = 10,4%
Trang 19KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC
TAI KHU VUC MIEN TRUNG, TAY NGUYEN
- Tổng số phiếu phát ra: 880 phiếu
- Tổng số phiếu thu được hợp lệ để xử lý: 800 phiếu
Câu 1: Ông (bà) đánh giá như thế nào về vai trò hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân hiện nay Tên tổ chức đoàn | Giữ vững và phát | Có giữ vững, phát | Giảm sút hơn thể ¡ huy tốt hơn huy nhưng chỉ trước | trên một số mật ị | STD % STD | % | STD % Mặt trận Tổ quốc 524 | 65.5 258 - 322 0 0 - Cơng đồn ¡369 46,1 382 | 47,7 | 33 41 | Doan TNCSHCM | 256 32,0 369 46,1 161 20.1 Hội LHPN 550 68,7 223 27.8 H 14 | Hoi Nong dan 329 41,1 409 | 51,1 42 5/2, [ Hai CCB 568 | 710 | 2H0 - 26.2 9 11 Ý kiến khác :
- Nói chung tổ chức nào có dự án thì hoạt động tốt Tổ chức đoàn thể ở cơ sở rất
yếu (khoảng 2/3 yếu kém) hoạt động hành chính hố khơng sat dan, vùng có đạo
Tìn lành phát triển thì đoàn thể ở đó không phát huy được Do năng lực cán bộ
hạn chế nên Mặt trận, đoàn thể chỉ thể hiện vai tr qua các phong trào khi có kinh
phí, ngoài ra không vận động được quần chúng
- Chưa phối hợp tốt các tổ chức thành viên Mặt trận
- Nội dung sinh hoạt còn lúng túng, chất lượng sinh hoạt còn yếu
- Đoàn thanh niên còn hoạt động theo mùa vụ
Trang 20Câu 2: Vì sao có nhiều chủ trương, giải pháp nêu trong các nghị quyết cua
Đảng về công tác Mạt trận, đoàn thể chưa được thực hiện có kết quả TT Nội dung — SƑĐ % ¡ thiếu cụ thể 2.1 Do chủ trương, giải pháp còn chung chung, ; 468 | 58,0 | { 2.2 ¡ hiện của mỗi cấp, ngành Do chưa quy định cụ thể trách nhiệm thực 482 60,2 23 Dothiếukimuavielổchứtuhôa 523 660 24 ¡ Cán bộ Mặt tận, đoàn thể chưa làm tốt vai ; 4184 52,2 trò trách nhiệm của mình | 2.5 Ý kiến khác:
- Thiếu chương trình kế hoạch hoạt động cụ thể; thiếu giải pháp đồng bộ; thiếu phân công, kiểm tra đôn đốc; thiếu kinh phí hoạt động nói chung chưa có cơ chế đồng bộ giữa chủ trương và giải pháp thực hiện
- Một số cấp uý thiếu chỉ đạo chặt chẽ: thiếu cơ chế đảm bảo đánh giá đúng thực
chất hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể
- Một số cấp uỷ, chính quyền chưa nhận thức đầy đủ vai trò vị trí của Mặt trận,
đồn thể nên khơng quan tâm đổi mới lãnh đạo
- Một số chủ trương, giải pháp đổi mới hoạt động Mặt trận đoàn thể thiếu khả thi:
trong chỉ đạo thực hiện lãnh đạo không lắng nghe và không tiếp thu ý kiến nhân
dân
- Cán bộ ở cơ sở không nám chắc đối tượng mình phụ trách, trình độ kém hơn Ban chấp sự Tin lành
- Do không được quan tâm đúng mức nên cán bộ Mặt trận, đoàn thể thiếu nhiệt tình, thiếu động lực với công việc mặt khác lại thiếu sự quan tâm hỗ trợ của
chính quyền nên kết quả công việc kém chất lượng không quan tâm đổi mới
phương thức hoạt động, chú trọng viết báo cáo sao cho hay, cho nhiều thành tích
hơn là quan tâm công việc
Câu 3: Nguyên nhân của những tồn tại yếu kém
Trang 213.2 Thiếu lãnh đạo chỉ đạo thường xuyén cua cap uy :221 = 27,6% 3.3 Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các cơ quan chính quyền: 402 = 50,2% 3.4 Tác động kinh tế thị trường : 391 = 48.9% 3.5 Trinh độ cán bộ yếu kém : 214 = 26,75 3.6 Hoạt động còn xơ cứng, nặng về hành chính : 358 = 44,7% Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng hoạt động của Mặt trận, đoàn thể là gì? 4.1 Định hướng hoạt động phù hợp : 338 = 42,2% 4.2 Trình độ học vấn, ý thức trách nhiệm, giác ngộ của
đoàn viên, hội viên : 274 = 34.2%
4.3 Kinh phí điều kiện hoạt động : 278 - 34,7%
4.4 Chế độ đãi ngộ cán bộ Mật trận, đoàn thể phù hợp : 130 = 16,2%
4.5 Ý kiến khác:
- Trình độ năng lực, lòng nhiệt tình hăng say của đội ngũ cán bộ - Công tác quy hoạch, bố trí cán bộ đoàn thể
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị cho làm việc
Câu 5: Phương hướng nâng cao chất lượng các chủ trương, nghị quyết của
Đẳng về cơng tác Mặt trận, đồn thể cần tập trung vào:
a Về phương hướng ra nghị quyết:
Ã.1 Tiếp tục ra nghị quyết về công tác Mặt trận và từng
đoàn thể trong giai đoạn mới : 230 = 28.7%
5.2, Không ra thêm nghị quyết chỉ tổng kết thật tốt việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đáng về công tác Mặt trận, đoàn thể đã ban hành, từ đó có chủ
trương cụ thể trong giai đoạn mới : 572 = 71,5%
b Về phương hướng náng cao chất lượng nghị quyết:
5.3 Nghị quyết phải thể hiện đầy đủ tất cả các vấn đề
Trang 225.4 Nghi quyét chi nén dé cap giải quyết một số vấn
dé cơ bán nhất : 210 = 26,2%
5.5 Nghị quyết phải quy định cụ thể trách nhiệm
của mỗi cấp npành : 453 = 56,6%
5.6 Tổ chức thảo luận lấy ý kiến rộng rãi các tầng lớp
nhân dân góp ý dự thảo nghị quyết : 382 = 47,7%
5.7 Mỗi nghị quyết phải được chỉ đạo chặt chế việc triển khai
thực hiện sơ kết tổng kết đúng thời gian quy định : 601 = 75,1%
Câu 6: Tăng cường vai trò tổ chức đẳng, đẳng viên trong Mặt trận và các
đoàn thể cần tập trung thực hiện: 6.1 Đối với tố chức đảng:
- Giữ nguyên mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có, chỉ hoàn thiện thêm về chức nãng nhiệm vụ quyền hạn của tổ chức đáng : 652 = 81,5%
- Cần đổi mới mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có : E52 = 19,0% - Nếu cần thay đổi theo theo hướng nào?
+ Nên đưa vào Điều lệ quy đỉnh đảng viên trong độ tuổi phải tham gia ít nhất một đoàn thể, hoặc có thể đưa vào tiêu chuẩn phân loại đảng viên
+ Hướng nhiệm vụ chính ứị về cơ sở; giao nhiệm vụ cụ thể vận động quần chúng
cho chính quyền; đổi mới cơ chế xin — cho với vùng đồng bào đân tộc thiểu số
6.2 Đối với đảng viên:
- Giữ nguyên cách giới thiệu kết nạp đảng viên như hiện nay: 466 = 58,2%
- Giao thêm cho tổ chức Công đoàn giới thiệu : 342 - 42,7%
6.3 Đổi mới nội dung sinh hoạt và chế độ báo cáo định kỳ
với cấp trên : 349 = 43,6%
6.4 Đề cao trách nhiệm tố chức đảng trong lãnh đạo đổi mới nội dung phương thức hoạt động của đoàn thể mình : 548 = 68,5%
6.5 Giao chỉ tiêu cụ thể cho mỗi đảng viên vận động quần chúng vào tổ chức
đoàn thể : 369 = 46,1%
Trang 23Câu 7: Mở rộng quyền chủ động trong hoạt động của Mặt trận và các
đoàn thể
7.1 Xây dựng vác văn bản luật quy định cụ thể chức năng quyền hạn nhiệm vụ
của từng doàn thể : 475 = 59.4%
7.2 Mở rộng sự tham gia của đại diện Mặt trận đoàn thể trong thành phần các uỷ ban ban chi dao ban quan ly chương trình dự án.v.v : 607 = 75,9%
7.3 Xây dựng cơ chế cụ thể để Mặt trận đoàn thể thực hiện chức năng nhiệm vụ
của mình : 577 = 72,1%
7.4 Mở rộng các hình thức gây quỹ hoạt động :411= 51,4%
7.5 Ý kiến khác:
- Phân cấp kinh phí cho Mặt trận, đoàn thể xã; có quy định về biên chế cán bộ - Có văn bản quy định đoàn thể có địa diện giám sát các công trình, dự án ở địa phương
Câu 8: Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ cơ quan tham mưu của Đẳng
về công tác Mặt trận, đoàn thể
8.1 Kiện toàn bộ máy tố chức và cán hộ Ban Dân vận các cấp: 510 = 63.7% 8.2 Đổi mới nội dung phương thức làm việc giữa Ban Dân vận
cấp uý với Đảng đoàn Mật trận, các đoàn thể nhân dân : 563 = 70,4
8.3 Coi trọng tiêu chuẩn cán bộ tham mưu về công tác Mặt trận,
đoàn thể, đồng thời có chế độ đãi ngộ hợp lý : 570 = 71,2% 8.4 Thực hiện luân chuyển cán bộ trong khối dân vận và
trong hệ thống chính trị : 479 - 59,9%
Câu 9: Đổi mới công tác kiểm tra của cấp uỷ Đảng đối với hoạt động cua Mat trận và các đoàn thé can phải:
9.1 Đổi mới quy định về nội dung, phương thức báo cáo định kỳ, thường xuyên
của Mặt trận doàn thể đối với cấp uỷ : 449 = 56,1%
09.2 Đối mới cách thức kiểm tra của cấp uỷ với Mặt trận
Trang 249.3 Thuc hién kiém ura chéo : 367 = 45,9%
9.4 Nâng cao trình độ trách nhiệm của người kiếm tra : 360 = 45,0% 9.5 Biểu dương khcn thướng tập thể cá nhân chấp hành tốt, đồng thời xử lý
nghiêm khác kịp thời những tổ chức, cá nhân vi phạm : 658 = 82,2%
Câu 10: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể nhân dân hiện nay
a Đổi mới nội dưng:
10.1 Tham gia phát triển kinh tế -xã hội : 621 = 77,6%
10.2 Tham gia xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở : 709 = 88,6% 10.3 Tư vấn, giám sát, phản biện : 378 = 47,2% 10.4 Tham gia Hội đồng quản trị doanh nghiệp : 126 = 15,7%
10.5 Các nôi dung khác:
Hỗ trợ đoàn viên, hội viên phát triển kinh tế Để làm tốt việc này trước hết tự mỗi
đoàn thể phải mạnh lên
b Đổi mới phương thức:
10.6 Phối hợp, liên kết trong hoạt động : 630 = 78,7%
10.7 Ký kết liên tịch trong hoạt động : 468 = 58,5%
10.8 Cử cán bộ cùng tham gia chỉ đạo trong một cuộc vận động, trong một
phong trào : 453 = 56,6%
10.9 Xây dựng mô hình điển hình hoạt động có hiệu quả: 561 = 70,1%
10.10 ¥ kiến khác:
- Cán bộ Mặt trận đoàn thể dành ít nhất 2/3 thời gian đi cơ sở Xây dựng nội
dung phương thức phù hợp với từng nhóm đối tượng để tập hợp
- Xây dựng mô hình phải thực chất, không nên tạo dựng một cách tuỳ tiện sau đó
Trang 25Cau 11 Xin ông (bà) cho biết đôi điêu về bản thân 11.1 Giới tính: -Nam : 592 = 74,0% -Nữ :;208= 26,0% 11.2 Tuổi: - Ty 18-30 : 152 -= 19,0% - Ty 31-45 : 236 = 29,5% - Từ 46- 60 : 394 = 49,2% - Trên60 : 18= 2.2% 11.3 Dân tộc: - Kinh : 725 = 90,6% - Các đân tộc khác: 75= 9,4% 11.4 Tôn giáo : S= 0,6% 11.5 Là thành viên của các tổ chức: - Đảng CSVN : 632 = 79,0% - Hội Phụ nữ : 79= 9,9% - Đoàn TNCSHCM_ : 137 = 17,1% - Hội Cựu chiến bình : 86 = 10,7%
- Hội Nông dân : 51= 64%
Trang 26KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC TAI KHU VUC
MIEN DONG NAM BO VA DONG BANG SONG CUU LONG
- Tổng số phiếu phát ra: 770 phiếu
- Tổng số phiếu thu được hợp lệ để xử lý: 700 phiếu
Câu 1: Ông (bà) đánh giá như thế nào vẻ vai trò hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân hiện nay
Tên tổ chức đoàn ị Giữ vững và phát | Có giữ vững, phát | Giảm sút hơn
| thể | huy tốt hơn huy nhưng chỉ trước ị trén mot so mat | STD | % | STD ' % | STD % ¡ Mặt trận Tổ quốc ` 469 j 67 | 218 ` 31 Ï 13 19 ` - Công đoàn 278 31 398 | 56,8 3 | 33 | "Boar TNCSHCM | 204 29 395] 564 | 101 | 144 | Hoi LHPN ¡ 348 | 497 | 341 | 487 i | 18 [Hội Nông dân | 275 | 39,2 | 396 | 368 | 30 | 43 | Hoi CCB _ 51⁄2 | TẠI | H0 24317 24 Ý kiến khác :
- Có chiều hướng giảm sút do sinh hoạt không có gì hấp dẫn, hoạt động có xu hướng hành chính hoá: do củng cố thiếu kịp thời
- Phương thức hoạt động chưa tạo sức hút tập hợp quần chúng đơn thuần một
chiều
- Thiếu đào tạo cán bộ; ưình dộ, nang lực và thực tiễn của cán bộ còn hạn chế, thiếu nhiệt tình công tác
- Kinh phí hoạt động của Mặt trận TỔ quốc và các đoàn thể cấp theo quy định
Trang 27- Đảng cần tăng cường lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân đưa hệ thống chính ứrị vào sát thực tế đến tận lòng dân để phát huy hệ thống chính trị ở tầm cao hon
- Do chế độ chính sách đối với cấp phó đoàn thể ở xã, phường chưa phù hợp
(không có chế độ bảo hiểm xã hội cho cấp phó đoàn thể ở xã)
- Cơng đồn và các tổ chức quần chúng trong doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi bị vơ hiệu hố và tổ chức có nơi bị chủ doanh nghiệp mua chuộc trở thành tây chân của giới chủ
Câu 2: Vì sao có nhiều chủ trương, giải pháp nêu trong các nghị quyết của
Đảng về công tác Mặt trận, đoàn thể chưa được thực hiện có kết quả TT | - Nội dung STĐ % 2.1 Đo chủ trương, giải pháp còn chung chung - 301 43,0 ¡ thiếu cụ thể |
¡2⁄2 |Do chưa quy định cụ thể tráchnhiệmthực | 649 67,0 |
hiện của mỗi cấp ngành ị
2.3 ÏDo thiếu kiểm ưa việc tổ chức thựchiện 395 564 2.4 Cán bộ Mặt trận đoàn thể chưa làm tết vai ị 412 58,8
L_ trò, trách nhiệm của mình |
2.5 Ý kiến khác:
- Chưa có chính sách ưu đãi thích hợp với những người làm công tác vận động quần chúng nhân dân Các giải pháp nêu trong các nghị quyết thường vẫn chỉ dừng ở trên giấy là chính hơn nữa chủ trương của Đảng với công tác Mặt trận và
đoàn thể còn nhiều vấn để chưa cụ thể, chưa sát thực tế ở cơ sở (xã, ấp)
- Công tác sơ kết, tổng kết còn chăm
- Một bộ phận cán bộ Mặt trận đoàn thể hoạt động kém hiệu quả thiếu trách nhiệm Đa số cán bộ cơ sở (xã, thị trấn) trình độ yếu không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặc biệt khả năng nghiên cứu và vận dụng nghị quyết còn rất hạn chế - Đo có quá nghiều chỉ thị nghị quyết dồn xuống cơ sở rong khi khả năng tiếp
Trang 28- Bố trí cán bộ Dang phụ trách khối Mặt trận đoàn thể các cấp chưa đáp ứng yêu
cầu tăng cường công tác Mặt trận và đoàn thể Câu 3: Nguyên nhân của những tôn tại yếu kém
3.1 Cham đổi mới nội dung và phương thức hoạt động : 455 = 65.0% 3.2 Thiếu lãnh đạo chỉ đạo thường xuyên của cấp uỷ : 207 = 29,6% 3.3 Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các cơ quan chính quyền: 425 = 60.7% 3.4 Tác động kinh tế thị trường : 254 = 36.3% 3.5 Trình độ cán bộ yếu kém : 425 = 60,7% 3.6 Hoạt động còn xơ cứng, nặng về hành chính : 241 = 34,4% Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng hoạt động của Mặt trận, đoàn thể là gì? 4.1 Định hướng hoạt động phù hợp : 231 = 33.0% 4.2 Trình độ học vấn, ý thức trách nhiệm, giác ngộ của
đoàn viên, hội viên : 214 = 30,6%
4.3 Kinh phí điều kiện hoạt động : 197 = 28,1%
4.4 Chế độ đãi ngộ cán bộ Mặt trận, đoàn thể phù hợp : 21 = 30,1%
4.5 Ý kiến khác:
- Bố trí cán bộ thật sự có trình độ lý luận, tác phong hoạt bát, nhạy bén với tình
hònh và khả năng xử lý tình huống tốt Phân công tách nhiệm rõ ràng cho từng tổ chức từng cán bộ đảng viên, có kiểm tra, tổng kết, khen thưởng, ký luật kịp thời
- Cần có chức danh chuyên trách phụ trách khối dân vận xã phường, thị trấn Câu 5: Phương hướng nâng cao chất lượng các chủ trương, nghị quyết của
Đảng về công tác Mặt trận, đoàn thể cần tập trung vào:
a Về phương hướng ra nghị quyết:
5.1 Tiếp tục ra nghị quyết về công tác Mặt trận và từng
Trang 295.2 Không ra thêm nghị quyết chi tổng kết thật tốt việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác Mặt trạn đoàn thể đã ban hành từ đó có chủ
trương cụ thể trong giai đoạn mới : 529 = 75,6%
b Về phương hướng náng cao chất lượng nghị quyết:
5.3 Nghị quyết phải thể hiện đầy đủ tất cả các vấn đề thực tế đặt ra cần piái quyết : 335 = 47,85 5.4 Nghi quyết chí nên để cáp piải quyết một số vấn để cơ bản nhất : 120 = 17.1% 5.5 Nghị quyết phải quy định cụ thể trách nhiệm của mỗi cấp ngành : 288 = 32,5%
5.6 Tổ chức thảo luận lấy ý kiến rộng rãi các tầng lớp
nhân dân góp ý dự thảo nghị quyết : 214 = 30,5%
5.7 Mỗi nghị quyết phải được chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai
thực hiện, sơ kết tổng kết đúng thời gian quy định : 506 = 72,3%
Câu 6: Tang cường vai trò tổ chức đảng, đảng viên trong Mặt trận và các
đoàn thể cần tập trung thực hiện: 6.1 Đối với tổ chức đảng:
- Giữ nguyên mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có chỉ hoàn thiện thêm về
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của tổ chức đảng : 542 = 77,4%
- Cần đổi mới mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có : 167 = 23,8% - Nếu cần thay đối theo theo hướng nào?
Nên lập Ban Dân vận cấp cơ sở thay vì Khối dân vận như hiện nay, theo đó có Trưởng bạn chuyên trách: cách bố trí đồng chí Phó bí thư Đảng uỷ xã kiêm trưởng khối như hiện nay không có hiệu quả
6.2 Đối với đáng viên:
- Giữ nguyên cách giới thiệu kết nạp đảng viên như hiện nay: 285 = 40,7%
- Giao thêm cho tổ chức Cơng dồn giới thiệu : 368 = 52,6%
6.3 Đổi mới nội dung sinh hoại và chế độ báo cáo định kỳ
với cấp trên : 231 = 33,0%
6.4 Đề cao trách nhiệm tổ chức đảng trong lãnh đạo đổi mới nội dung phương
Trang 306.5 Giao chỉ tiêu cụ thế cho mỗi đảng viên vận động quản chúng vào tổ chức
đoàn thể : 285 = 40,7%
6.6 Thực hiện nghiêm vhế độ quần chúng góp ý kiến phê bình đảng viên tố chức dang trong thực hiện trách nhiệm lãnh đạo : 452 = 64,6%
Câu 7: Mở rộng quyền chủ động trong hoạt động của Mặt trận và các
đoàn thể
7.1 Xây dựng vác văn bản luật quy định cụ thể chức năng quyền hạn, nhiệm vụ
của từng đoàn thể : 385 = 55,0%
7.2 Mở rộng sự tham gia của đại diện Mặt trận đoàn thể trong thành phần các uỷ ban, ban chi dao, ban quan lý chương trình, dự án.v.v : 418 = 59,7%
7.3 Xây dưng cơ chế cụ thể để Mặt trận, đoàn thể thực hiện chức năng nhiệm vụ
của mình : 442 = 63,1%
7.4 Mở rộng các hình thức gây quỹ hoạt động : 301 = 43.0%
7.5 Ý kiến khác:
- Không trích nộp hội phí lên cấp trên mà nên để lại toàn bộ làm kinh phí hoạt
động Cần đầu tư hỗ trợ kinh phí tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể xây dựng
mô hình tiên tiến ở cơ sở
- Không nên piao quá nhiều việc cho Mặt trận và đoàn thể sẽ dẫn đến tình trạng làm đối phó hiệu quá thấp như ng báo cáo thành tích lại nhiều
- Không nên mở rộng các hình thức gây quỹ của Mặt trận và đoàn thể, nên chỉ để
tập trung cho chính quyền thu các loại quỹ trong nhân dân theo quy định của nhà nước vì hiện nay đang thu trong nhân dân quá nhiều
- Cần phát huy tính chủ động sáng tạo của Mặt trận và đoàn thể, nhưng cũng cần bao đảm tuyệt đối đặt dươi sự lãnh đạo của Đảng, phải thường xuyên báo cáo với Đảng
- Đối với cơ sở (xã, phường thi trấn) nên khoán kinh phí hoạt động riêng cho Mặt
trận, đoàn thể để chủ động hoạt động theo kinh phí được cấp, không nên khoán
Trang 31Câu 8: Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ cơ quan tham mưu của Đảng
về công tác Mật trận, đoàn thể
8.] Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ Ban Dân vận các cấp: 472 = 67,4% 8.2 Đổi mới nội dung, phương thức làm việc giữa Ban Dân vận
cap uy voi Dang doan Mat tran, các đoàn thể nhân dân : 385 = 55,0%
8.3 Coi trọng tiêu chuẩn cán bộ tham mưu về công tác Mặt trận
đoàn thể đồng thời có chế độ đãi ngộ hợp lý : 486 = 69,4% 8.4 Thực hiện luân chuyển cán bộ trong khối dân vận và
trong hệ thống chính trị : 358 = 51,1%
Câu 9: Đổi mới công tác kiểm tra của cấp uỷ Đảng đối với hoạt động
của Mặt trận và các đoàn thể cần phải:
9.1 Đối mới quy định về nội dung, phương thức báo cáo định kỳ, thường xuyên của Mặt trận, đoàn thể đối với cấp uý : 405 = 57,8%
9.2 Đổi mới cách thức kiểm tra của cấp uỷ với Mặt trận, đoàn thể: 288 = 41,1%
9.3 Thực hiện kiểm tra chếo : 241 = 34,4%
9.4 Nâng cao trình độ trách nhiệm của người kiểm tra : 201 = 28,7%
9.5 Biểu dương khen thưởng tập thể, cá nhân chấp hành tốt, đồng thời xử lý
nghiêm khắc, kịp thời những tổ chức, cá nhân vi phạm : 472 = 67,4%
Câu 10: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặi trận Tổ quốc
và các đoàn thể nhân dân hiện nay a Đổi mới nội dung:
10.1 Tham gia phát triển kinh tế -xã hội : 475 = 57,8% 10.2 Tham gia xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở : 573 = 81,8% 10.3 Tư vấn giám sát phản biện : 238 = 34,0% 10.4 Tham gia Hội đồng quản trị doanh nghiện : 144 = 20,6% 10.5 Các nôi dung khác:
- Nội dung, phương thức hoạt động phải thiết thực, cụ thể, sát thực tế; chương trình, kế hoạch hoạt động phải có tính khả thi cao để sao cho nói đi đôi với làm
Trang 32- Gắn liên các phong trào hành động với nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội an ninh quốc phòng ở địa phương
- Theo sự lãnh đạo của Đảng định kỳ tổ chức lấy ý kiến nhân dân về uy tín của cán bộ lãnh đạo Đáng, chính quyền
b, Đổi mới phương thức:
10.6 Phối hợp liên kết trong hoạt động, : 409 - 58,4% 10.7 Ký kết liên tịch trong hoại động : 338 - 48,2% 10.8 Cử cán bộ cùng tham gia chỉ đạo trong mội cuộc
vận động trong một phong trào : 315 = 45,0%
10.9 Xây dựng mô hình, điển hình hoạt động có hiệu quả: 523 = 74,7% 10.10 Ý kiến khác:
- Định kỳ (có thể hàng tháng) tự phê bình công tác vận động quần chúng của mặt
trận đoàn thể trước nhân dân
- Mỗi khu dân cư nên xây dựng một mô hình điển hình về tập hợp đoàn viên, hội viên của đoàn thế và hội quần chúng
- Việc phối hợp hoạt động cần tính hiệu quả công việc tuỳ ở tích chất công việc
để tổ chức phối hợp, không nên phối hợp chung chung, nội dung phối hợp không
cụ thể, quy định trách nhiệm không rõ ràng
- Cần phối hợp các ngành xây dựng tiêu chuẩn thí đua cuối năm đánh giá hoàn thành của từng, có khen thưởng
Trang 3311 tà) Dân tộc: - Kinh : 653 = 93,3% - Các dân tộc khác: 47= 6,7% 11.4 Ton gido : Không 11.5 Là thành viên của các tổ chức: - Dang CSVN : 619 = 88,4% - Hội Phụ nữ : 46 = 5,1% - Đoàn TNCSHCM_ : 33= 4,7%
- Hội Cựu chiến binh : 80 = 11,4% - Hội Nông dân : 41=5,8%
Trang 34TONG HOP KET QUA DIEU TRA XA HOI HOC
(Tại 4 khu vực: Đóng bấc và Táy bắc Bắc bộ; Đồng bằng và Trung du Bắc bộ; Miền Trung và Táy nguyên; Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu long)
- Tổng số phiếu phát ra: 3300 phiếu
- Tổng số phiếu thu được hợp lệ để xử lý: 3000 phiếu
I Đánh giá về vai trò hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân
dân hiện nay
Tên tổ chức đoàn ¡ Giữ vững và Có giữ vững, phát | Giảm sút hơn
thể ¡ phát huy tốt huy nhưng chỉ trước hơn trên một số mật | STD % STD | % STD % Hội Cựu chiến binh | 2193 73,1 77 _ 24.2 58 1,9 Mat trận TỔ quốc 2042 | 68,1 885 28,5 49 16 | Hoi LHPN 1822 | 60,7 | 1094 | 36,4 64 21 Công đoàn ¡ 136 | 455 | 1416 | 47,2 | 130 43 — Hội Nông dân "1239 | 41.3 | 1458 ` 486 158 53 Doan TNCSHCM | 1159 | 386 | 1340 : 44.6 462 15,4 Ý kiến khác :
-Trong giai đoạn mới cần giữ vững và phát huy hơn nữa vai trò của Mật trận và
các đoàn thể nhưng thực tế hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể còn mang
tính hành chính; đoàn viên, hội viên íL gắn bó với tổ chức của mình do lợi ích không rõ
- Cơng đồn doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động thiếu Ổn định (nhiều cơ sở chưa có tổ chức cơng đồn): cơng nhân (nhất là ở doanh nghiệp tư nhân, liên doanh) ít có xu hướng phấn đấu vào đảng
Trang 35định Từng đoàn thể vó những điểm mạnh, nhưng cũng bộc lộ những điểm yếu
kém:
+ Cơng đồn trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hoại động lung tung, ong
doanh nghiệp Nhà nước hoạt động mang tình hình thức trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạc chưa có tổ chức hoặc bị vơ hiệu hố có nơi bị chủ doanh
nghiệp mua chuộc trở thành tay chân cúa giới chủ: những tổ chức mới được thành
lập như cơng đồn cơ sở ở phường chưa được công đoàn cấp trên quan tâm chỉ
đạo hoạt động
+ Hội LHPN chưa quan tâm và tạo diều kiện củng cố và đẩy mạnh hoạt động ở chỉ hội vì vậy ở cấp chỉ hội còn yếu kém hoạt động hình thức, chạy theo thành
tch
+ Đoàn thanh niên ở cơ sở quá yếu kém, không duy trì hoạt động thường xuyên mà hoạt động theo mùa vụ trong địp thành lập Đoàn, tết Trung thu
- Cần nhìn nhận công tác của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân là hoạt
động xã hội phức tạp không chỉ đòi hỏi có phương pháp tốt mà cần cả sự nhiệt tình, hãng say những thâng lợi của công tác này đem lại vô cùng to lớn Vì vậy nên có chính sách đãi ngộ vật chất cho đội ngũ cán bộ làm công tác Mặt trận và đoàn thể ở cơ sở
- Nói chung tố chức đoàn thể nào có dự án thì hoạt động tốt Tổ chức đoàn thể ở
cơ sở rất yếu (khoảng 2/3 yếu kém) hoạt động hành chính hố, khơng sát dân, vùng có đạo Tin lành phát triển thì đoàn thể đó không phát huy được Do năng lực cán bộ hạn chế nên Mặt trận, đoàn thể chỉ thể hiện vai trò qua các phong trào khi có kinh phí ngoài ra không vận động được quần chúng
- Chưa phối hợp tốt các tổ chức thành viên Mặt trận
- Ở thành phố thị xã giới trung niên không có tổ chức nào tập hợp
- Phương thức hoạt động chưa tạo sức hút tập hợp quần chúng, nội dung sinh hoạt
không có gì hấp dẫn, đơn thuần một chiều
- Thiếu đào tạo cán bộ trình độ năng lực và thực tiễn của cán bộ còn hạn chế, thiếu nhiệt tình công tác
- Kinh phí hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể cấp theo quy định hành chính sự nghiệp là không hợp lý không phát huy được phong trào cơ sở vì hoạt động
Trang 36- Đảng cần tăng cường lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân đưa
hệ thống chính trị vào sát thực tế đến tận lòng dân để phát huy hệ thống chính trị
ở tầm cao hơn
- Do chế độ chính sách đối với cấp phó đoàn thể ở xã phường chưa phù hợp (không có chế độ bảo hiểm xã hội cho cấp phó đoàn thể ở xã)
II Nguyên nhân vì sao có nhiều chủ trương, giải pháp nêu trong các nghị
quyết của Đảng về công tác Mặt trận, đoàn thể chưa được thực hiện có kết quả TT Noi dung , STD % ' 2.1 | Do chủ trương, giải pháp còn chung chung, | 1970 65,6 | thiếu cụ thể ị 2.2 | Do chưa quy định cụ thể tráchnhiệmthự - 1691 + ae eb 56,4 hiện của mỗi cấp ngành
2.3 Do thiếu kiểm tra việc tổ chức thực hiện | 165 | 558 -
2.4 Cán bộ Mặt trận đoàn thể chưa làm tốt vai I570 | 523
trò trách nhiệm của mình Ề `
2.5 Ý kiến khác:
- Cấp uỷ cơ sở chưa có nội dung, biện pháp chỉ đạo cụ thể đối với các tổ chức quần chúng Việc chỉ đạo phối hợp giữa các đoàn thể với các ngành còn mang tính phong trào chưa tính đến hiệu quả (hiện nay đang có tình trạng ký kết liên tịch quá nhiều giữa các ngành, lực lượng nhưng hiệu quả thì không được tính
đến)
- Nhận thức về vị trí vai trò của Mặt trận, đoàn thể của cấp uỷ chưa đầy dủ nên
chưa quan tâm đổi mới phương thức lãnh đạo đối với mặt trận và các đoàn thể,
Chưa mạnh dạn giao các chương trình dự án cho đoàn thể đảm nhiệm Nhiều
chương trình dự án được thực hiện ở địa phương nhưng đồn thể khơng được biết
đến
- Công tác sơ kết, tổng kết chưa làm tốt nên chưa rút ra những bài học kinh
Trang 37thi đưa khen thưởng nên không động viên khích lệ kịp thời những nhân tố tích cực
trong các phong trào thì đua
- Cán bộ Mật trận đoàn thể yếu về trình độ năng lực nhưng lại kiêm nhiệm nhiều
việc nên không thể tập trung làm tốt nhiệm vụ chính trị trọng tâm
- Chủ trương giải pháp thiếu đồng bộ wong khi để cao vị trí của Mặt trận, đoàn thể nhưng chính sách chế độ đãi ngộ không công bằng sây ra sự suy bì, so sánh từ đó tạo tâm lý buôn chán không hứng thú với công việc của Mặt trận, đoàn thể
- Một số cán bộ lãnh đạo đầu ngành của Mặt trận, đoàn thể quan liêu, không lắng nghe ý kiến nhân dân, nặng vẻ thành tích, giấu khuyết điểm không dám nói hết sự
thật
- Trình độ nhận thức khả năng vận dụng nghị quyết của Đảng vào thực tiễn của
cán bộ đoàn thể yếu kém: tâm lý thụ động chờ giao nhiệm vụ còn phổ biến trong
cán bộ đoàn thể, íL đi sâu nghiên cứu thực tế để tham mưu để xuất với lãnh đạo
- Thiếu chương trình kế hoạch hoạt động cụ thể: thiếu giải pháp đồng bộ; thiếu phân công, kiểm tra đôn đốc: thiếu kinh phí hoạt động nói chung chưa có cơ chế đồng bộ giữa chủ trương và giải pháp thực hiện
- Một số cấp uy thiếu chỉ đạo chặt chế: thiếu cơ chế đảm bảo đánh giá đúng thực
chất hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể
- Một số chủ trương, giải pháp đổi mới hoạt động Mặt trận, đoàn thể thiếu khả thị; trong chỉ đạo thực hiện lãnh đạo không lắng nghe và không tiếp thu ý kiến nhân
dân
- Cán bộ ở cơ sử không nắm chác đối tượng mình phụ trách, trình độ kém hơn Ban chấp sự Tin lành
Trang 38- Chưa có chính sách ưu đãi thích hợp với những người làm công tác vận động quần chúng nhân dân Các giải pháp nêu trong các nghị quyết thường văn chi dừng ở trên giấy là chính hơn nữa chủ trương của Đăng với công tác Mặt trận và đoàn thể còn nhiều vấn đề chưa cụ thể chưa sát thực tế ở cơ sở (xã ấp)
- Công tác sơ kết, tổng kết còn chậm
- Một bộ phận cán bộ Mặt trận, đoàn thể hoạt động kém hiệu quá, thiếu trách nhiệm Đa số cán bộ cơ sở (xã, thị trấn) trình độ yếu không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặc biệt khả năng nghiên cứu và vận dụng nghị quyết còn rất hạn chế - Đo có quá nghiều chỉ thị nghị quyết đồn xuống cơ sở tronp khi khả năng tiếp
thu cụ thể hoá để vận dụng lại hạn chế và lúng túng; tài liệu để tuyên truyền phổ
biến nghị quyết đến dân còn thiếu (có nơi không có)
- Bố trí cán bộ Đảng phụ trách khối Mặt trận, đoàn thể các cấp chưa đáp ứng yêu
cầu tăng cường công tác Mặt trận và đoàn thể II Nguyên nhân của những tôn tại yếu kém | TT [ Noi dung STĐ ' %
'3.1_! Chậm đổi mới nội dung và phương thức hoạt động 2050 | 68.3
Trang 39- Nên trẻ hoá đội ngũ cán bộ Mặt trận và đoàn thể
- Đội ngũ cán bộ cần phải qua đào tạo chuyên môn và nghiệp vụ không nên điều
động tuỳ tiện
- Cán bộ Mặt trận đoàn thể ở vùng cao thiếu và yếu về trình độ nhưng lại ít được quan tâm đào tạo bồi dưỡng hơn ở các nơi khác
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ ý thức trách nhiệm tính năng động sáng tạo,
lòng nhiệt tình của cán bộ Mặt trận đoàn thể
- Công tác quy hoạch, bố trí cán bộ đoàn thể
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị cho làm việc
- Bố trí cán bộ thật sự có trình độ lý luận, tác phong hoạt bát, nhạy bén với tình hònh và khả năng xử lý tình huống tốt Phân công tách nhiệm rõ ràng cho từng tổ
chức, từng cán bộ, đảng viên, có kiểm tra, tổng kết, khen thưởng, ký luật kịp thời
- Cần có chức danh chuyên trách phụ trách khối dân vận xã, phường thị trấn
V Phương hướng nâng cao chất lượng các chủ trương, nghị quyết của Đảng
về công tác Mặt trận, đoàn thể cần tập trung vào: a Về phương hướng ra nghị quyết: | TT Nội dung STD | %
5.1 | Khong ra thêm nghị quyết chỉ tổng kết thật tốt việc thực | 2113 70,4 | hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác Mặt
trận, đoàn thể đã ban hành từ đó có chủ trương cụ thể
trong giai đoạn mới
5.2 | Tiếp tục ra nghị quyết về công tác Mặt trận và từng đoàn | 982 | 32,7
thể trong giai đoạn mới
b Về phương hướng náng cao chát lượng nghị quyết:
| TT — Nộidung | STD | %
5.3 | Méi nghi quyét phai duoc chi dao chat ché viéc trién khai | 2156 | 71,8 thực hiện sơ kết tổng kết đúng thời gian quy định
5.4 | Nghị quyết phải quy định cụ thể trách nhiệm của mỗi cấp, | 1581 | 52,7
Trang 40f — | | -5.7 | Nghi quyét chi nén dé cap giai quyết một số van dé co ban | 614 | 20,4 L _— ————— 5.5 Nghị quyết phải thể hiện đây đủ tất cả các van dé ¡1479 49.3 ¡ thực tế đặt ra cần giải quyết
5.6 , Tổ chức thảo luận lấy ý kiến rộng rãi các lang lớp nhân 1127 37.5 dân góp y dự thảo nghị quyết nhất ị | — 4 4 VỊ Phương hướng tăng cường vai trò tổ chức đảng, đẳng viên trong Mặt trận và các đoàn thể: 6.1 Đối với tổ chức đảng:
- Giữ nguyên mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có, chỉ hoàn thiện thêm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức đẳng : 2309 = 76.9%
- Cần đổi mới mô hình tổ chức và mối quan hệ hiện có : 679 = 22,6% - Nếu cần thay đổi theo theo hướng nào?
+ Kiên quyết chỉ đạo thực hiện tốt việc luân chuyển cán bộ, những trường hợp được điều động không chấp hành cần xử lý nghiêm (hiện có tình ưạng cán bộ
chính quyển không chấp hành quyết định điều động sang làm cơng tác đảng,
đồn thể nhưng không bị xử lý) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đảng viên tham gia sinh hoạt đoàn thể và phụ trách các hộ thuộc diện đói nghèo, giúp họ phát
triển kinh tế
+ Nên đưa vào Điều lệ quy định đảng viên trong độ tuổi phải tham gia ít nhất một
đoàn thể hoặc có thể đưa vào tiêu chuẩn phân loại đẳng viên
+ Hướng nhiệm vụ chính trị về cơ sở: piao nhiệm vụ cụ thể vận động quần chúng
cho chính quyền: đổi mới cơ chế xin — cho với vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Nên lập Ban Dân vận cấp cơ sở thay vì Khối dân vận như hiện nay, theo đó có
Trưởng ban chuyên trách: cách bố trí đồng chí Phó bí thư Đáng uỷ xã kiêm trưởng khối như hiện nay không có hiệu quả
6.2 Đối với đảng viên:
- Giữ nguyên cách giới thiệu kết nạp đảng viên như hiện nay: 1667 = 55,5%