1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến

98 138 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Và Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến
Tác giả Lê Bé Huyền
Người hướng dẫn Th.S. Thái Thị Bích Trân
Trường học Trường Đại Học Tây Đô
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU (16)
    • 1.1. Đặt vấn đề (16)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (16)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. Phương pháp nghiên cứu (17)
      • 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu (17)
      • 1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu (18)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (18)
      • 1.4.1. Giới hạn về nội dung (18)
      • 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng (19)
      • 1.4.3. Giới hạn về thời gian (19)
      • 1.4.4. Giới hạn về không gian (19)
    • 1.5. Cấu trúc đề tài (19)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (20)
    • 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (20)
      • 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính (20)
        • 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) (20)
        • 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (20)
        • 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu (22)
        • 2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán (24)
        • 2.1.1.5. Chi phí bán hàng (26)
        • 2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp (29)
      • 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính (32)
        • 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính (32)
        • 2.1.2.3. Chi phí tài chính (34)
      • 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác (36)
        • 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác (36)
        • 2.1.3.2. Thu nhập khác (36)
        • 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác (39)
      • 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (40)
      • 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh (44)
        • 2.1.5.1. Công thức tính (44)
        • 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng (44)
        • 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán (44)
        • 2.1.5.4. Sổ sách kế toán (45)
      • 2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (45)
        • 2.1.6.1. Khái niệm (45)
        • 2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định (45)
        • 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh (45)
    • 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh (50)
      • 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động (50)
        • 2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ (50)
        • 2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp (50)
        • 2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (51)
        • 2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống (52)
        • 2.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí (53)
        • 2.2.1.6. Hình thức lựa chọn sổ sách (53)
      • 2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (53)
        • 2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu (53)
        • 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu (54)
      • 2.2.3. Thang đo Likert (55)
        • 2.2.3.1. Khái niệm (55)
        • 2.2.3.2. Các bước xây dựng thang đo Likert (55)
    • 3.1. Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ (57)
      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (57)
      • 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động (58)
      • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (59)
      • 3.1.4. Tổ chức kế toán (60)
        • 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán (60)
        • 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) (63)
        • 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực (66)
        • 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán (67)
      • 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển (67)
        • 3.1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây (2014-2016) (67)
        • 3.1.5.2. Thuận lợi (70)
        • 3.1.5.3. Khó khăn (70)
        • 3.1.5.4. Phương hướng phát triển (71)
    • 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016) (71)
      • 3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính (71)
        • 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng (71)
        • 3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (73)
        • 3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn (74)
        • 3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng (76)
        • 3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (78)
      • 3.2.2. Hoạt động tài chính (78)
      • 3.2.3. Hoạt động khác (78)
        • 3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác (78)
        • 3.2.3.2. Kế toán chi phí khác (80)
      • 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (81)
      • 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh (81)
      • 3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh (83)
      • 3.3.1. Quy trình thực hiện (85)
        • 3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ (85)
        • 3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức (85)
        • 3.3.1.3. Thang đo (86)
      • 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát (86)
      • 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu (88)
      • 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu (91)
        • 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán (91)
        • 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập (91)
      • 3.3.5. Kết quả phân tích tương quan (92)
      • 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy (92)
  • CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN (93)
    • 4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại (93)
      • 4.1.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (93)
        • 4.1.1.1. Ƣu điểm (0)
        • 4.1.1.2. Tồn tại (94)
        • 4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện (94)
    • 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh (95)
      • 4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động (95)
      • 4.2.2. Đề xuất liên quan (95)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (96)
    • 5.1. Kết luận (96)
    • 5.2. Kiến nghị (96)
      • 5.2.1. Đối với doanh nghiệp (96)
      • 5.2.2. Đối với nhà nước (97)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Mời các bạn tham khảo!

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2.1.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính

2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) a Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh chính được xác định bằng cách tính toán sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn, cùng với các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh tế chính và các hoạt động kinh tế khác đã được thực hiện.

2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ kế toán Doanh thu này phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và góp phần tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Hóa đơn bán hàng thông thường

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Doanh thu bán hàng thuần

Kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng thuần Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Các khoản khoản giảm trừ doanh thu _

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán bao gồm quy trình thực hiện, chất lượng nguồn nhân lực, và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu Việc tối ưu hóa các yếu tố này sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

- Các chứng từ thanh toán tiền hàng, trả hàng c Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vu ̣

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trơ ̣ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

- Các khoản thuế gián thu phải nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ cung cấp dịch vụ của doanh nghiêp thực hiện trong kỳ kế toán

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này, bao gồm quy trình kế toán, công nghệ thông tin, đào tạo nhân viên và sự tuân thủ các quy định pháp luật Việc tối ưu hóa các yếu tố này sẽ nâng cao chất lượng và độ chính xác của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN d Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ e Sổ sách kế toán

- Sổ cái tài khoản 511(S02c1- DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b- DN)

- Sổ chi tiết tài khoản 511(S35- DN)

2.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm

Chiết khấu thương mại: là chính sách bán hàng của doanh nghiệp là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lƣợng lớn

Hàng bán trả bị trả lại là số sản phẩm mà khách hàng đã mua nhưng phải trả lại do vi phạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng quy cách hoặc chủng loại Doanh nghiệp sẽ đồng ý nhận lại số hàng này để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và duy trì uy tín thương hiệu.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế Việc giảm giá này thường được đề nghị bởi khách hàng và được doanh nghiệp bán đồng ý.

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Cuối kỳ k/c doanh thu thuần

Doanh thu chƣa thực hiện

K/c doanh thu của kỳ kế toán

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình quản lý, chất lượng nguồn nhân lực, và công nghệ thông tin Để nâng cao hiệu quả kế toán, cần chú trọng cải tiến quy trình làm việc và đào tạo nhân viên chuyên môn.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN b Chứng từ sử dụng

Chiết khấu thương mại gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiệm chi

Hàng bán bị trả lại cần có các chứng từ sau: hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, văn bản đề nghị cùng lý do trả hàng, phiếu chi và ủy nhiệm chi.

Giảm giá hàng bán gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiện chi c Tài khoản sử dụng

Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thương mại”

Tài khoản 5212 - “Hàng bán trả lại”

Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán”

Tài khoản 521 không có số dƣ

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhâ ̣n thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuâ ̣n cho người mua hàng;

Doanh thu từ hàng bán bị trả lại đã được hoàn tiền cho người mua hoặc được tính trừ vào khoản phải thu khách hàng đối với số sản phẩm và hàng hóa đã bán.

Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bô ̣ số chiết khấu thương ma ̣i, giảm giá hàng bán , doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Nhiều nhân tố như quy trình làm việc, chất lượng nhân sự, và công nghệ thông tin ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này, từ đó quyết định sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN d Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu e Sổ sách kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ chi tiết TK 5211,5212,5213(S38 – DN)

2.1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán a Khái niệm

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã xuất kho và được bán ra trong kỳ, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán cũng có thể bao gồm giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và các khoản chi phí khác liên quan, nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Các phương pháp tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa:

- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh

- Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)

- Phương pháp bình quân gia quyền b Chứng từ kế toán

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại ,giảm giá hàn bán

Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán giảm trừ cho người mua

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ, thuộc Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình kiểm soát nội bộ, chất lượng nhân sự, và ứng dụng công nghệ thông tin Việc cải thiện những yếu tố này sẽ giúp tối ưu hóa quy trình kế toán, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.

- Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý c Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ

Tài khoản 632 không có só dƣ cuối kỳ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

- Số trích lập dự phòng giảm giá

HTK(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)

- Trị vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết.

- K/giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ

TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, một chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán bao gồm quy trình ghi chép, phân tích dữ liệu tài chính, và sự tuân thủ các quy định pháp lý Việc cải thiện các yếu tố này sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và tin cậy của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định chiến lược của doanh nghiệp.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN d Sơ đồ hạch toán Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ

Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ e Sổ sách kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh(S36 – DN)

2.1.1.5 Chi phí bán hàng a Khái niệm

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu và bao bì Những chi phí này cần được ghi chép và quản lý thông qua các chứng từ kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

- Bảng kê thanh toán tạm ứng

155,157 632 155,157 Đầu kỳ k/c giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn hàng gửi bán

Cuối kỳ kết chuyển trị gía của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn của thành phẩm dịch vụ hòan thành

Giá thành của thành phẩm nhập kho và dịch vụ hoàn thành

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng bán

Dự phòng giảm giá hàng bán

Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh

2.2.1 Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lường mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau:

2.2.1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ là một yếu tố thiết yếu trong quy trình quản trị, vì vậy các nhà quản lý cần chú trọng vào việc xây dựng và duy trì các hoạt động kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Kiểm soát nội bộ là quá trình do con người quản lý, bao gồm hội đồng quản trị và nhân viên của đơn vị, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu như báo cáo tài chính đáng tin cậy, tuân thủ luật lệ và quy định, cũng như hoạt động hiệu quả Hệ thống kiểm soát nội bộ không chỉ cung cấp sự đảm bảo hợp lý mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Biên soạn: Cao Thị Thu 2011 Sách Kiểm toán Trường đại học kinh tế TP

Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán Nhà xuất bản lao động xã hội

2.2.1.2 Quy mô của doanh nghiệp

Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là quy mô về nguồn vốn, tài sản, quy mô mạng lưới tiêu thụ,…

Nghiên cứu của John Rand và Finn Tar (2002), Baard, V.C và Van den Berg, A (2004), cùng Zeitun và Tian (2007) cho thấy quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công tác kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán bao gồm chất lượng nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin, quy trình làm việc và sự tuân thủ các quy định pháp luật Việc cải thiện những yếu tố này sẽ nâng cao hiệu quả kế toán, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của Viettel Cần Thơ.

2.2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa a Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp a.1 Xác định nhu cầu thông tin:Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối tƣợng sử dụng thông tin Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phương pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán a.2 Xây dựng danh mục đối tượng kế toán:Đối tƣợng kế toán là tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp Các đối tƣợng kế toán đƣợc xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan a.3 Xây dựng hệ thống chứng từ:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm cần phải có phương pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán)

Việc lập chứng từ cần đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, với các yếu tố được thể hiện đầy đủ để phân loại chứng từ, từ đó hỗ trợ ghi sổ kế toán hiệu quả Hệ thống tài khoản cũng cần được tổ chức vận dụng phù hợp với chế độ sổ sách kế toán và đặc điểm quản lý của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh tin học hóa công tác kế toán, việc trình bày rõ ràng các chính sách và phương pháp kế toán là cần thiết để thuận tiện cho việc đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán Các chính sách này bao gồm phương pháp kê khai hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho, tính giá tài sản cố định và hạch toán ngoại tệ Đồng thời, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán cũng rất quan trọng, cần xác định các báo cáo dựa trên yêu cầu thông tin Báo cáo kế toán có thể được cung cấp dưới nhiều hình thức như giấy hoặc file Excel, PDF, và thông tin từ hệ thống kế toán có thể nằm trong sổ sách, báo cáo tài chính hoặc báo cáo nội bộ Doanh nghiệp cũng cần nhiều biểu mẫu khác ngoài hệ thống sổ sách quy định để đáp ứng nhu cầu thông tin.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, một chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm chất lượng nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin, quy trình làm việc và sự tuân thủ các quy định pháp lý Việc nâng cao hiệu quả kế toán không chỉ giúp cải thiện báo cáo tài chính mà còn hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho sự phát triển bền vững của công ty.

Trong bối cảnh tin học hóa, việc thiết kế các báo cáo kế toán cần dựa trên nhu cầu thông tin cụ thể, đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp Hệ thống báo cáo kế toán không chỉ đáp ứng nhu cầu thông tin mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp.

Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả Tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Bộ môn Hệ thống Thông tin Kế toán đã nghiên cứu và phát triển các mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với nhu cầu thực tiễn Nhà xuất bản Phương Đông cũng đã đóng góp vào việc phổ biến kiến thức và tài liệu liên quan đến tổ chức kế toán, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán.

Tổ chức bộ máy kế toán là công việc thiết yếu trong quá trình quản lý kế toán, không chỉ trong môi trường thủ công mà còn trong ứng dụng công nghệ Sự khác biệt giữa hệ thống kế toán máy và thủ công đòi hỏi doanh nghiệp phải đối mặt với những thách thức như khả năng gian lận của nhân viên và vấn đề bảo mật thông tin Do đó, việc tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học và hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng hiệu quả các yêu cầu quản lý, từ việc ghi nhận, xử lý đến cung cấp thông tin, đồng thời đảm bảo an toàn cho tài sản của doanh nghiệp.

Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, thuộc Khoa Kế toán - Kiểm toán, Bộ môn Hệ thống Thông tin Kế toán Việc lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán phù hợp đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa quy trình kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà xuất bản Phương Đông cung cấp các tài liệu hữu ích hỗ trợ cho công tác này.

Tổ chức lựa chọn trang thiết bị : Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí

Tổ chức lựa chọn phần mềm:Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán

Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là một chủ đề quan trọng tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, thuộc Khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt trong Bộ môn Hệ thống Thông tin Kế toán Nhà xuất bản Phương Đông đã phát hành nhiều tài liệu liên quan nhằm cung cấp kiến thức sâu sắc và cập nhật cho sinh viên và những người làm trong lĩnh vực này.

2.2.1.4 Tổ chức đánh giá hệ thống

Đánh giá hệ thống kế toán là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động Quá trình này bao gồm việc xem xét mức độ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, sự hài lòng của người sử dụng, khả năng kiểm soát và hiệu quả tổng thể Ngoài ra, việc đánh giá còn liên quan đến việc phân tích các khả năng khác của hệ thống để đảm bảo tính toàn diện và sự phát triển bền vững.

Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ

Tên doanh nghiệp: Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội

Mã số thuế: 0100109106-019 Địa chỉ: Số 210, đường Trần Phú, Phường Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ Điện Thoại: 0710625111

Tên giao dịch: VIETTEL Cần Thơ

Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/02/2006

Ngày bắt đầu hoạt động: 16/02/2011

Website: http://viettel.com.vn/

Slogan của Công ty: Viettel - Hãy nói theo cách của bạn

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhận nhiều chức năng quan trọng, bao gồm đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân lao động sản xuất Trong thời bình, quân đội tích cực tham gia vào các hoạt động lao động sản xuất, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Dựa trên các căn cứ đã nêu, Binh chủng Thông tin Liên lạc đã trình bày luận chứng kinh tế kỹ thuật để báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng của Nhà nước về việc thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin.

Ngày 01/06/1989, Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin được thành lập trực thuộc Bộ Tư Lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng, đánh dấu một mốc son lịch sử quan trọng Ngày 1/6 hàng năm sau đó đã trở thành ngày truyền thống của Tập đoàn Viễn Thông Quân đội.

- Năm 1995, Viettel là doanh nghiệp duy nhất đƣợc cấp giấy phép kinh doanh đầy đủ các dịch vụ viễn thông Việt Nam

- Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường Viễn thông phá thế độc quyền của VNPT Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụthoại sử dụng

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố như quy trình kế toán, công nghệ thông tin, và năng lực nhân sự ảnh hưởng đáng kể đến tính hiệu quả của công tác kế toán này Việc cải thiện các yếu tố này sẽ giúp nâng cao độ chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định kinh doanh chính xác hơn.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN công nghệ (VoIP) trên Toàn Quốc.Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài Truyền hình Quốc gia Lào cao 140m

- Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế

- Ngày 24/5/2002, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel chi nhánh Cần Thơ đƣợc thành lập và chính thức cung cấp dịch vụ cuộc gọi qua internet 178

- Năm 2004: bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm phát sóng

- Năm 2006: Đầu tƣ ở Lào và Campuchia

- Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet

Năm 2009, Viettel đã chuyển mình thành Tập đoàn kinh tế và trở thành nhà mạng 3G lớn nhất tại Việt Nam, với khả năng phủ sóng 86% dân số ngay từ khi khai trương, điều này giúp Viettel nhận được giải thưởng Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm.

- Năm 2010: chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng

- Năm 2011: Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á

Năm 2012, thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào được vinh danh là nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất trong thị trường đang phát triển Đồng thời, thương hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique cũng nhận giải thưởng cho doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất nhằm cải thiện viễn thông ở khu vực nông thôn Châu Phi.

- Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD

- Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông

- Mua bán máy vi tính, điện thoại, máy tính bảng, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông

- Cung cấp dịch vụ Viễn thông, truyền dẫn, truyền thông, Bưu chính, chuyển phát nhanh

- Chương trình cáp,vệ tinh và các chương trình thuê bao khác

- Hoạt động Viễn thông không dây, vệ tinh, viễn thông khác

- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

- Sữa chữa máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các thiết bị liên lạc

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động tài chính Các nhân tố như quy trình quản lý, công nghệ thông tin và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công tác kế toán Việc nâng cao chất lượng kế toán không chỉ giúp cải thiện kết quả kinh doanh mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh.

3.1.3 Cơ cấu tổ chứcViettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Đảng ủy và Ban Tổng Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Đồng thời, Ban Giám đốc phải báo cáo bằng văn bản với Tổng Công ty về lĩnh vực quản lý của Chi nhánh Ngoài ra, Ban Giám đốc còn thực hiện chỉ đạo các hoạt động kinh doanh và quản lý các phòng ban trong Chi nhánh.

Phòng kinh doanh của Viettel chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động bán hàng và nghiên cứu thị trường, đồng thời xây dựng kế hoạch kinh doanh hiệu quả Ngoài ra, phòng còn tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền thông nhằm phát triển hình ảnh thương hiệu và mở rộng kênh phân phối tại địa bàn tỉnh.

Quản lý và kiểm soát tài chính là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh Cần phải quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/Huyện sao cho tuân thủ đúng quy chế, quy định của pháp luật và phù hợp với phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc Tập đoàn.

- Quản lý công nợ doanh thu, hàng hoá các dịch vụ tại Tỉnh/ Huyện không để thất thoát, lập báo cáo tài chính theo qui định

Phòng tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ phòng kinh doanh, đánh giá và chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất kinh doanh trên toàn tỉnh Ngoài ra, phòng còn tổ chức xây dựng Đảng, quản lý công tác cán bộ, triển khai chính sách cán bộ, thực hiện tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thưởng và bảo vệ an ninh nội bộ.

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, một chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này, bao gồm quy trình làm việc, công nghệ sử dụng và năng lực của đội ngũ kế toán viên Việc cải thiện các yếu tố này sẽ giúp nâng cao chất lượng báo cáo tài chính và hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

Lê Bé Huyền đề xuất xây dựng và triển khai mô hình tổ chức quản lý lao động, bao gồm tuyển dụng, quản lý tiền lương, thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và các hoạt động đào tạo Đồng thời, cần đảm bảo hàng hóa kinh doanh được quản lý và bảo quản kho vật tư theo quy định, thực hiện rà soát tổng hợp vật tư thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, và đề xuất phương án tái sử dụng hoặc thanh lý.

Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ giám sát cảnh báo và trạng thái hoạt động của tất cả thiết bị viễn thông trên địa bàn Đồng thời, phòng điều hành công tác ứng cứu thông tin, đảm bảo đạt các chỉ tiêu được giao Ngoài ra, phòng còn phân tích sự cố và hỗ trợ chuyên môn cho lực lượng kỹ thuật tại các Quận/Huyện.

Phòng hạ tầng có trách nhiệm phát triển hạ tầng, bàn giao tuyến và nghiệm thu khảo sát cho các đơn vị tư vấn thiết kế được Tổng công ty hoặc Tỉnh lựa chọn Phòng cũng lập phiếu yêu cầu và theo dõi tình trạng nhập xuất kho vật tư thiết bị cho đơn vị thi công, đồng thời bàn giao mặt bằng, điều hành tiến độ thi công và kiểm soát chất lượng công trình Ngoài ra, phòng hạ tầng còn thực hiện công tác củng cố, nâng cấp và kéo mới các công trình được uỷ quyền, cũng như đàm phán thuê mới, thanh lý và gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm.

3.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN VẬT TƢ, HÀNG HÓA

Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016)

3.2.1 Hoạt động kinh doanh tài chính

3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng a Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng

Chỉ tiêu Giá bán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ 8.374.271.879 837.427.188 9.211.699.067

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, một chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, phân tích dữ liệu, và ứng dụng công nghệ thông tin Việc nâng cao chất lượng kế toán không chỉ giúp Viettel Cần Thơ đạt được mục tiêu kinh doanh mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của tập đoàn.

Quy trình ghi sổ TK 511 b Chứng từ sử dụng

- Bảng báo cáo doanh thu theo hóa đơn

- Giấy báo có c.Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ d Một số nghiệp vụ điển hình

Vào ngày 01/10/2016, Viettel Cần Thơ đã bán cho khách lẻ một điện thoại di động Nokia 230 Dark, theo hợp đồng GTGT số 0000450 ký hiệu AB/15T, với giá chưa bao gồm thuế GTGT là 584.545đ và thuế suất 10% Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt Các chứng từ liên quan bao gồm chứng từ ghi sổ CTO1280, hóa đơn GTGT 0000450 và phiếu thu CTOPT0161.

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo

Sổ chi tiết bán hàng

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, phân tích dữ liệu, và ứng dụng công nghệ thông tin Việc cải thiện các yếu tố này sẽ giúp nâng cao độ chính xác và tính minh bạch trong báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

Có TK 33311.01 58.455 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)

Vào ngày 15/10/2016, chi nhánh đã bán 10 chiếc ba da cho iPhone 6 theo Hóa đơn GTGT số 0000470 ký hiệu AB/15T, với giá chưa thuế GTGT là 180.000đ/chiếc và thuế suất thuế GTGT là 10% Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1320, HĐGTGT số 0000470, Phiếu thu CTOPT171 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 3331.01 180.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)

Vào ngày 28/10/2016, Viettel Cần Thơ đã bán thẻ cào cho Đại lý Minh Thảo với mệnh giá mỗi thẻ là 200.000 đồng Hóa đơn GTGT số 0000495 có tổng giá thanh toán là 167.273.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10% Đại lý đã thực hiện thanh toán đầy đủ.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0000495 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 33311.01 16.727.300 Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03) e Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái (Mẫu số S02c1 –DN) (Phụ lục 01)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b –DN) (Phụ lục 08) f Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 511 (Phục lục 01)

3.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, chi nhánh của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, công nghệ sử dụng, và trình độ chuyên môn của nhân viên Việc cải thiện những yếu tố này sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và độ tin cậy của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho chi nhánh.

Trong tháng Chi nhánh không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu

3.2.1.3 Kế toán chi phí giá vốn a Bảng tổng hợp giá vốn

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016 ĐVT: Đồng

Linh kiện 750.218.500 Điện thoại di động 2.350.698.000

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Quy trình ghi sổ TK 632 b Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho c Tài khoản sử dụng

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN) CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình kế toán, công nghệ thông tin, đội ngũ nhân viên chuyên môn và các chính sách quản lý tài chính Để nâng cao hiệu quả kế toán, cần chú trọng cải tiến quy trình làm việc và đào tạo nhân lực, đồng thời áp dụng các công nghệ hiện đại trong quản lý số liệu.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN d Một số nghiệp vụ điển hình

Ngày 01/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho khách hàng 1 ĐTDĐ Nokia Dark giá xuất kho là 526.090đ

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1281, PXK161 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 1561 526.090 Chứng từ kèm theo PXK CT0161(Phụ lục 02)

Ngày 15/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 10 chiếc bao da cho iphone 6 với giá 160.000/chiếc

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1321, PXK 181 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 1561 1.600.000 Chứng từ kèm theo PXK CTO0173(Phụ lục 02)

Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 1000 thẻ cào mệnh giá 200.000 đồng cho cho đại lý Minh Thảo

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1353, PXK 206 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 1561 5.000.000 Chứng từ kèm theo (Phục lục 02) e Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 632 (Mẫu sổ S02c1- DN) (Phụ lục 02)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu sổ S02b- DN) (Phụ lục 08) f Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh(S36- DN) (phục lục 02)

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, phân tích số liệu, và sự tuân thủ các quy định pháp luật Việc cải thiện các yếu tố này sẽ nâng cao hiệu quả kế toán, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của Viettel Cần Thơ.

3.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng a Bảng tổng hợp chi phí bán hàng

Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 ĐVT: Đồng

Chi phí dụng cụ đồ dùng 15.000.000

Trả lương cho nhân viên bán hàng 270.251.000

Chi phí dịch vụ mua ngoài 270.251.433

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Quy trình ghi sổ TK 641 b Chứng từ sử dụng

- Bảng tính và phân bổ tiền lương

Phiếu chi, Giấy báo nợ,…

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN) CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình quản lý, công nghệ thông tin, và năng lực của đội ngũ kế toán Việc cải thiện những yếu tố này sẽ nâng cao độ chính xác và tính kịp thời của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

- Một số chứng từ khác liên quan c Tài khoản sử dụng

6411- Chi phí nhân viên bán hàng

6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng

6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418- Chi phí bằng tiền khác d Một số nghiệp vụ điển hình

Ngày 02/10/2016 Mua văn phòng phẩm phục vụ công tác bán hàng số tiền là 3.300.000đ đã (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1282, Hóa đơn GTGT 0001234 Định khoản nghiệp vụ phát sinh:

Có TK 1111 3.300.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 03)

Ngày 15/10/2016 chi tiền mặt thanh toán chi phí bảng posterquảng cáo số tiền là 7.000.000đ thuế suất thuế GTGT là 10%

Căn cứCTOPC0181, Hóa đơn GTGT 000986, Phiếu chi CTOPC 185 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 1111 7.700.000 Chứng từ kèm theo (Phụ lục03)

Ngày 20/10/2016 chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên bán hàng số tiền 5.000.000đ

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1335, Phiếu chi CTOPC196 Định khoản nghiệp vụ:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính chính xác của thông tin Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán này bao gồm quy trình làm việc, trình độ chuyên môn của nhân viên, và sự áp dụng công nghệ thông tin Việc cải thiện những yếu tố này sẽ góp phần nâng cao chất lượng và độ tin cậy của báo cáo tài chính.

Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03) e Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái(Mẫu số S02c1 – DN) (Phụ lục 03)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DN) (Phụ lục 08) f Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 641(S36- DN) (Phụ lục 03)

3.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí này thông thường là những chi phí tài trợ trong tháng 10 không phát sinh

Chi nhánh hạch toán phụ thuộc nên không có doanh thu tài chính và chi phí tài chính

3.2.3.1 Kế toán thu nhập khác a Bảng tổng hợp thu nhập khác

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập kháctháng 10/2016 ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Ghi có TK 711 Ghi Nợ TK 1111

Thanh lý máy móc, thiết bị 5.325.000 5.325.000

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác kế toán này, bao gồm quy trình làm việc, trình độ nhân viên, và công nghệ thông tin Việc cải thiện các yếu tố này sẽ giúp nâng cao hiệu quả kế toán, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh.

Quy trình ghi sổ TK 711 b Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng kinh tế liên quan c Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711- Thu nhập khác d Nghiệp vụ điển hình

Vào ngày 27/10/2016, chi nhánh đã tiến hành thanh lý 10 máy vi tính HP cho Công ty TNHH Tuấn Anh với hóa đơn số 0075682 Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 5.325.000 đồng, áp dụng thuế suất 10% Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt Các chứng từ liên quan bao gồm chứng từ ghi sổ CTO1352, hóa đơn GTGT số 0075682, và phiếu thu CTOPT199.

Phiếu thu, Hóa đơn GTGT,…

Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN) CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình quản lý, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực và các chính sách tài chính Việc tối ưu hóa các yếu tố trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng kế toán và đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Chứng từ minh họa (Phụ lục 04) e Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 711(Mẫu S02a1- DN) (Phụ lục 04)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu S02b- DN) (Phụ lục 08) f Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 711 (Mẫu sổ S38 – DN) (Phụ lục 04)

3.2.3.2 Kế toán chi phí khác a Bảng tổng hợp chi phí khác

Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Ghi Nợ TK 811 Ghi Có TK 211

Thanh lý máy móc, thiết bị 5.180.000 5.325.000

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Quy trình ghi sổ TK 811

Biên bản thanh lý, các chứng từ liênquan

Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN)

Bảng tổng hợp chi tiết TK 811

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, phân tích số liệu, và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin Việc cải thiện các yếu tố này sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và tính kịp thời của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và phát triển bền vững cho chi nhánh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN b Chứng từ sử dụng

Biên bản thanh lý TSCĐ

Các chứng từ khác liên quan c.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811- Chi phí khác d Nghiệp vụ điển hình

Ngày 27/10/2016 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Tuấn Anh10 máy vi tính HP, nguyên giá 90.180.000 đồng, hao mòn lũy kế 85.000.000 đồng

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1351, biên bản thanh lý số 01 Định khoản nghiệp vụ:

Có TK 211 90.180.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 05) e Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 811(Mẫu S02c1 –DN)( Phụ lục05)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ((Mẫu S02b –DN)( Phụ lục 08) f Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 811(Mẫu sổ S38 –DN) (Phụ lục 05)

3.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Do Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên không phải kê khai nộp thuế TNDN, phần thuế này sẽ do Tập đoàn quyết toán

3.2.5 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh

Ngày 31/10/2016 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh a Kết chuyển doanh thu, chi phí, lợi nhuận

- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, thuộc Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này bao gồm quy trình ghi chép, công nghệ sử dụng, và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán Việc cải thiện những yếu tố này sẽ giúp nâng cao độ chính xác và độ tin cậy của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ ra quyết định kinh doanh chính xác hơn.

- Kết chuyển thu nhập khác

- Kết chuyển chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí khác

ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

Ngày đăng: 24/11/2021, 12:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng t ổng hợp nhập, xuất, tồn (Trang 24)
- Bảng kê thanh toán tạm ứng - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng k ê thanh toán tạm ứng (Trang 26)
Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Sơ đồ 2.13 Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả (Trang 54)
chức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách,  bảo  hiểm  xã  hội;  Thực  hiện  các  hoạt  động  đào  tạo - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
ch ức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách, bảo hiểm xã hội; Thực hiện các hoạt động đào tạo (Trang 60)
Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Sơ đồ 3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ (Trang 64)
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi  tiết  (đƣợc  lập  từ  các  sổ,  thẻ  kế  toán  chi  tiết)  đƣợc  dùng  để  lập  Báo  cáo  tài  chính - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
au khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính (Trang 65)
Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại ViettelCần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016)  - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.1 Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại ViettelCần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) (Trang 68)
a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 71)
- Bảng báo cáo doanh thu theo hóa đơn - Đơn đặt hàng  - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng b áo cáo doanh thu theo hóa đơn - Đơn đặt hàng (Trang 72)
Bảng cân đối số phát sinh  - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng c ân đối số phát sinh (Trang 74)
- Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng - Phiếu chi  - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng t ính và phân bổ tiền lƣơng - Phiếu chi (Trang 76)
d. Nghiệp vụ điển hình - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
d. Nghiệp vụ điển hình (Trang 79)
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí kháctháng 10/2016 - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp chi phí kháctháng 10/2016 (Trang 80)
Tất cả các thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đƣợc sử dụng là thang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không  quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
t cả các thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đƣợc sử dụng là thang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng (Trang 86)
Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.7 Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ (Trang 88)
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2 - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.10 Kết quả thống kê mô tả TCCT_2 (Trang 89)
Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.13 Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí (Trang 90)
Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.12 Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống (Trang 90)
Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả - Khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kế toán: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến
Bảng 3.15 Mô tả tính hiệu quả (Trang 91)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w