1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế

158 182 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản trị kinh doanh quốc tế
Tác giả Nhóm Tác Giả
Trường học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại tập bài giảng
Thành phố Nam Định
Định dạng
Số trang 158
Dung lượng 1,17 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ (6)
    • 1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh quốc tế (6)
      • 1.1.1. Khái niệm, động cơ tham gia hoạt động và đặc trƣng của động kinh doanh quốc tế (6)
      • 1.1.2. Các hình thức của kinh doanh quốc tế (7)
        • 1.1.2.1. Thương mại quốc tế (7)
        • 1.1.2.2. Kinh doanh tài chính - tiền tệ quốc tế (8)
        • 1.1.2.3. Kinh doanh các dịch vụ quốc tế (9)
        • 1.1.2.4. Đầu tƣ quốc tế (0)
      • 1.1.3. Các định chế và chủ thể trong kinh doanh quốc tế (14)
        • 1.1.3.1. Các định chế trong kinh doanh quốc tế (14)
        • 1.1.3.2 Các chủ thể tham gia vào kinh doanh quốc tế (22)
    • 1.2. Quản trị kinh doanh quốc tế (25)
      • 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quản trị kinh doanh quốc tế (25)
      • 1.2.2. Môi trường kinh doanh quốc tế (26)
        • 1.2.2.1. Môi trường văn hóa trong kinh doanh quốc tế (26)
        • 1.2.2.2. Môi trường chính trị - luật pháp trong kinh doanh quốc tế (35)
        • 1.2.2.3. Môi trường thương mại quốc tế (45)
        • 1.2.2.4. Môi trường tài chính quốc tế (49)
  • CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY KINH (55)
    • 2.1. Chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (55)
      • 2.1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (55)
      • 2.1.2. Quá trình hình thành chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (56)
      • 2.1.3. Các cấp chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (61)
      • 2.1.4. Các loại chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (66)
      • 2.1.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chiến lƣợc quốc tế của công ty (70)
    • 2.2. Cấu trúc tổ chức của công ty quốc tế (72)
      • 2.2.1. Quản lý tập trung và phân cấp quản lý (72)
      • 2.2.2. Các loại hình của cấu trúc tổ chức (78)
        • 2.2.2.1. Cấu trúc phân nhánh quốc tế (78)
        • 2.2.2.2. Cấu trúc khu vực địa lý (79)
        • 2.2.2.3. Cấu trúc nhóm sản phẩm toàn cầu (80)
        • 2.2.2.4. Cấu trúc ma trận toàn cầu (81)
      • 2.2.3. Các cơ chế phối hợp (82)
      • 2.2.4. Hệ thống kiểm soát (86)
  • CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 86 3.1. Hình thức thâm nhập thông qua xuất khẩu và buôn bán đối lưu (91)
    • 3.1.1. Hình thức thâm nhập thông qua xuất khẩu (91)
    • 3.1.2. Hình thức thâm nhập thông qua buôn bán đối lưu (94)
    • 3.2. Hình thức thâm nhập thông qua hợp đồng (96)
      • 3.2.1. Hợp đồng sử dụng giấy phép (96)
      • 3.2.2. Hợp đồng nhƣợng quyền (101)
      • 3.2.3. Hợp đồng quản lý (103)
      • 3.2.4. Dự án chìa khóa trao tay (104)
    • 3.3. Hình thức thâm nhập thông qua đầu tƣ (105)
      • 3.3.1. Chi nhánh sở hữu toàn bộ (105)
      • 3.3.2. Liên doanh (107)
      • 3.3.3. Liên minh chiến lƣợc (109)
    • 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương thức thâm nhập thị trường quốc tế (112)
      • 3.4.1. Môi trường văn hóa, chính trị và luật pháp (112)
      • 3.4.2. Quy mô thị trường (113)
      • 3.4.3. Chi phí sản xuất và vận chuyển (113)
      • 3.4.4. Kinh nghiệm quốc tế (114)
  • CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ (119)
    • 4.1. Quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu (119)
      • 4.1.1. Các lựa chọn về sản xuất (119)
      • 4.1.2. Lựa chọn phương thức sản xuất (126)
      • 4.1.3. Quản lý cung ứng nguyên vật liệu (129)
    • 4.2. Quản trị nhân lực trong kinh doanh quốc tế (132)
      • 4.2.1. Đặc thù của quản trị nguồn nhân lực trong các công ty kinh doanh quốc tế (132)
      • 4.2.2. Chính sách nhân sự quốc tế (133)
      • 4.2.3. Nội dung cơ bản của quản trị nhân lực trong kinh doanh quốc tế (136)
        • 4.2.3.1. Tuyển chọn và hồi hương (136)
        • 4.2.3.2. Đánh giá kết quả công việc (143)
        • 4.2.3.3. Chính sách thu nhập (144)
      • 4.2.4. Quan hệ lao động quốc tế (145)
    • 4.3. Quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế (146)
      • 4.3.1. Quản lý nguồn vốn (146)
      • 4.3.2. Quản lý dòng tiền mặt toàn cầu (147)
      • 4.3.3. Quản lý rủi ro ngoại hối (152)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (158)

Nội dung

Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác dạy và học học phần Quản trị kinh doanh quốc tế cho đối tượng là sinh viên đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh. Nội dung bài giảng được xây dửng với 4 chương, trình bày một số kiến thức như: Những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh quốc tế, hiến lược và cấu trúc tổ chức của công ty kinh doanh quốc tế, lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế, quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Khái quát về hoạt động kinh doanh quốc tế

1.1.1 Khái niệm, động cơ tham gia hoạt động và đặc trƣng của động kinh doanh quốc tế

- Khái niệm hoạt động kinh doanh quốc tế:

Hoạt động kinh doanh quốc tế bao gồm các giao dịch kinh tế giữa hai quốc gia trở lên, có thể do tư nhân hoặc chính phủ thực hiện Trong khi các công ty tư nhân thường tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động của chính phủ có thể nhằm mục đích lợi nhuận hoặc không Để đạt được mục tiêu toàn cầu, các công ty cần thiết lập các hình thức hoạt động quốc tế, thường khác biệt so với hoạt động trong nước.

Các hoạt động kinh doanh quốc tế của công ty phụ thuộc vào mục tiêu và phương tiện mà họ sử dụng, đồng thời chịu ảnh hưởng từ môi trường cạnh tranh của quốc gia mà họ nhắm đến.

- Động cơ tham gia kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp:

+ Gia tăng doanh số bán hàng:

Doanh số bán hàng của công ty bị ảnh hưởng bởi số lượng người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm và khả năng tiêu thụ của họ Để tăng doanh thu, các công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ ra quốc tế, vì quy mô người tiêu dùng và sức mua toàn cầu thường cao hơn so với thị trường nội địa.

Lợi nhuận trên mỗi sản phẩm thường tăng khi doanh số bán hàng gia tăng Nhiều công ty hàng đầu toàn cầu đã đạt được hơn một nửa doanh thu từ thị trường quốc tế.

+ Tiếp cận các nguồn lực nước ngoài:

Các nhà sản xuất và phân phối nhận thấy rằng việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ, cũng như các bộ phận cấu thành từ nước ngoài, có thể giúp giảm chi phí Điều này không chỉ tăng doanh thu biên mà còn cho phép tiết kiệm chi phí được chuyển giao cho người tiêu dùng Nhờ đó, công ty có thể cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc tăng tính khác biệt so với đối thủ, từ đó gia tăng thị phần và lợi nhuận.

+ Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh:

Các công ty thường tìm cách giảm thiểu sự biến động của doanh số và lợi nhuận bằng cách xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài Nhiều doanh nghiệp tận dụng sự khác biệt trong chu kỳ kinh doanh giữa các quốc gia để duy trì doanh số bán hàng ổn định.

2 giảm đi ở một quốc gia đang bị suy thoái kinh tế thì sẽ lại tăng lên ở một quốc gia khác đang trong thời kỳ phục hồi

Bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc bộ phận tương tự tại nhiều quốc gia khác nhau, công ty có thể giảm thiểu ảnh hưởng của sự biến động giá cả và tình trạng thiếu hụt ở bất kỳ quốc gia nào.

- Đặc trưng của kinh doanh quốc tế

Hoạt động kinh doanh quốc tế diễn ra giữa nhiều quốc gia trong môi trường mới và xa lạ, do đó, các doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào kinh nghiệm kinh doanh nội địa để áp dụng cho thị trường nước ngoài Để kinh doanh hiệu quả tại nước ngoài, các doanh nghiệp cần nghiên cứu và đánh giá kỹ lưỡng môi trường kinh doanh mà họ muốn thâm nhập Sự khác biệt giữa kinh doanh quốc tế và kinh doanh nội địa thể hiện rõ qua một số yếu tố quan trọng.

Kinh doanh quốc tế là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia, trong khi kinh doanh trong nước chỉ diễn ra nội bộ trong một quốc gia và giữa các đơn vị kinh tế của quốc gia đó.

Kinh doanh quốc tế thường diễn ra ở nước ngoài, do đó, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này thường phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn so với kinh doanh nội địa.

Kinh doanh quốc tế diễn ra trong môi trường mới và xa lạ, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng để hoạt động hiệu quả.

Kinh doanh quốc tế giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận thông qua việc mở rộng thị trường, điều này khó có thể đạt được nếu chỉ hoạt động trong nước.

1.1.2 Các hình thức của kinh doanh quốc tế

Thương mại quốc tế là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp của các quốc gia thông qua hoạt động mua bán Doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế phải hoạt động trong môi trường toàn cầu và thường xuyên đối mặt với các tác động từ môi trường này Các hoạt động thương mại quốc tế được thực hiện dựa trên mục tiêu của công ty và các phương tiện mà công ty lựa chọn.

- Vai trò của kinh doanh thương mại quốc tế:

Thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, liên quan đến việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia Đối với doanh nghiệp, hoạt động này không chỉ giúp tối ưu hóa lợi nhuận mà còn mở rộng thị trường và tăng cường khả năng cạnh tranh Thông qua thương mại quốc tế, doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn nguyên liệu, công nghệ và thị trường tiêu thụ đa dạng hơn.

Để đạt được sự tăng trưởng bền vững, các doanh nghiệp có thể tăng hiệu quả sản xuất, mở rộng quy mô và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh Kinh doanh thương mại quốc tế không chỉ nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế mà còn củng cố sức mạnh trên thị trường nội địa thông qua việc mua bán hàng hóa và mở rộng quan hệ đối tác Hơn nữa, hoạt động này còn đóng vai trò điều tiết và hướng dẫn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Quản trị kinh doanh quốc tế

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của quản trị kinh doanh quốc tế

Quản trị kinh doanh quốc tế bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát nhân sự trong các tổ chức hoạt động toàn cầu, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

- Đặc điểm của quản trị kinh quốc tế:

Những đặc điểm cơ bản của quản trị kinh doanh quốc tế đó là:

Nhiều quốc gia và chính phủ áp dụng các luật lệ khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về đơn vị tiền tệ Những biến động này thường bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái, tạo ra những thách thức trong giao dịch quốc tế.

+ Sự khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia

+ Sự khác biệt trong cạnh tranh

Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm việc cân nhắc các yếu tố nội tại của công ty và các yếu tố bên ngoài như văn hóa, chính trị, pháp luật, kinh tế và cạnh tranh.

Trong kinh doanh quốc tế, các yếu tố nội tại của công ty là những yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chiến lược và hiệu quả hoạt động của công ty trên thị trường toàn cầu.

- Chính sách phân bổ nguồn nhân lực, chương trình đào tạo và phát triển nhân lực

- Xây dựng văn hóa tổ chức

- Tìm kiếm và phân bổ nguồn tài chính

- Xác định phương pháp và xây dựng kế hoạch sản xuất

- Đƣa ra các quyết định marketing

- Đƣa ra các chính sách đánh giá nhà quản trị và hoạt động của công ty

Nhà quản trị quốc tế là người chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng quản trị như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động của công ty quốc tế Họ cần nhận thức rõ về những vấn đề phức tạp và các hình thức hoạt động trong kinh doanh quốc tế.

Những yêu cầu đối với nhà quản trị quốc tế:

- Khuyến khích nhân viên làm việc

- Biết cách phân tích vấn đề

- Đƣa ra những sản phẩm tầm cỡ thế giới

- Luôn theo sát tỷ giá hối đoái

- Tập trung vào nhận thức toàn cầu

1.2.2 Môi trường kinh doanh quốc tế

1.2.2.1 Môi trường văn hóa trong kinh doanh quốc tế

Khi tham gia kinh doanh quốc tế, các công ty cần điều chỉnh sản phẩm và hoạt động để phù hợp với điều kiện địa phương Việc nghiên cứu sâu sắc nền văn hóa địa phương là cần thiết, giúp các nhà quản lý quyết định thời điểm tiêu chuẩn hóa hoặc thích nghi hóa sản phẩm và dịch vụ của họ.

Văn hóa là một phạm trù dùng để chỉ các giá trị, tín ngƣỡng, luật lệ và thể chế do một nhóm người xác lập nên

Văn hóa là bức chân dung phức tạp của một dân tộc, bao gồm nhiều vấn đề đa dạng Mỗi quốc gia thường có nhiều nền văn hóa khác nhau, phản ánh sự chung sống của nhiều dân tộc, mỗi dân tộc mang trong mình một nền văn hóa riêng biệt.

Trong xã hội, một nền văn hóa sẽ nổi lên và trở thành văn hóa đại diện cho quốc gia, được gọi là văn hóa quốc gia, trong khi các nền văn hóa khác được xem là văn hóa thiểu số Tuy nhiên, văn hóa thiểu số vẫn có ảnh hưởng đáng kể đến văn hóa quốc gia Quá trình đồng tồn tại giữa các nền văn hóa tạo ra sự giao thoa và tương tác, dẫn đến việc văn hóa quốc gia trở thành sự hòa quyện của nhiều nền văn hóa khác nhau, mặc dù một nền văn hóa nào đó sẽ chiếm ưu thế hơn trong bối cảnh chung.

Mặc dù các quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền văn hóa quốc gia, biên giới quốc gia không luôn trùng khớp với biên giới văn hóa Điều này cho thấy rằng các nền văn hóa thiểu số có thể vượt qua ranh giới quốc gia Những người sống ở các quốc gia khác nhau nhưng thuộc cùng một nền văn hóa thiểu số thường có nhiều điểm tương đồng hơn với nhau so với các dân tộc trong cùng một quốc gia.

Một số nền văn hóa có khả năng tiếp nhận và hòa nhập các đặc trưng của nền văn hóa khác, trong khi những nền văn hóa khác lại gặp khó khăn trong việc chấp nhận sự khác biệt này Nguyên nhân chính cho sự chống đối này là chủ nghĩa vị chủng, khi mà những người theo chủ nghĩa này tin rằng dân tộc hoặc văn hóa của họ vượt trội hơn các nền văn hóa khác Hệ quả là họ thường đánh giá các nền văn hóa khác dựa trên tiêu chí của riêng mình, dẫn đến việc xem nhẹ sự khác biệt về môi trường và con người giữa các nền văn hóa.

Các hoạt động kinh doanh quốc tế thường gặp khó khăn do chủ nghĩa vị chủng và sự hiểu lầm về văn hóa từ nhân viên Nhiều dự án không đạt kết quả mong muốn vì bị phản đối từ Chính phủ, người lao động hoặc công luận khi các công ty cố gắng thay đổi các yếu tố văn hóa tại nhà máy hoặc văn phòng.

Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa buộc các nhà kinh doanh phải làm quen với những nền văn hóa mới lạ Các công nghệ và ứng dụng hiện đại giúp nhà cung cấp và người mua hàng nhìn nhận thế giới như một thị trường toàn cầu liên kết Do đó, các công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp và khách hàng quốc tế, dẫn đến nhu cầu tuyển dụng nhân viên không bị ảnh hưởng bởi chủ nghĩa vị chủng Việc am hiểu về văn hóa trở nên cần thiết hơn bao giờ hết trong bối cảnh này.

Quá trình toàn cầu hóa yêu cầu người tham gia kinh doanh cần có hiểu biết về nền văn hóa, điều này giúp họ có khả năng sống và làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa Am hiểu văn hóa không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn thúc đẩy sự hợp tác và phát triển bền vững trong kinh doanh.

Để quản lý nhân công, tiếp thị sản phẩm và đàm phán hiệu quả ở các quốc gia khác, các công ty cần hiểu rõ văn hóa địa phương Việc xây dựng thương hiệu toàn cầu như MTV hay McDonald's mang lại lợi thế cạnh tranh lớn, nhưng sự khác biệt văn hóa yêu cầu các hãng phải điều chỉnh sản phẩm cho phù hợp với thị trường địa phương Sản phẩm cần phải đáp ứng sở thích của người tiêu dùng địa phương, và điều này chỉ có thể đạt được thông qua việc nghiên cứu văn hóa địa phương Sự am hiểu này giúp công ty gần gũi hơn với nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó nâng cao sức cạnh tranh.

Khi hoạt động kinh doanh kết nối người mua và người bán toàn cầu, con người trở thành hạt nhân của mọi giao dịch Sự khác biệt về nền tảng giá trị, kỳ vọng và cách giao tiếp giữa các bên có thể dẫn đến xung đột văn hóa và cú sốc văn hóa trước khi thích nghi Hiểu biết về nền văn hóa là điều thiết yếu cho các công ty hoạt động trong môi trường đó, đặc biệt là khi họ mở rộng ra nhiều nền văn hóa khác nhau.

CHIẾN LƯỢC VÀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY KINH

LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 86 3.1 Hình thức thâm nhập thông qua xuất khẩu và buôn bán đối lưu

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ

Ngày đăng: 23/11/2021, 09:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Đỗ Đức Bình (2005), Giáo trình kinh doanh quốc tế, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh doanh quốc tế
Tác giả: Đỗ Đức Bình
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2005
[2]. Đỗ Đức Bình(2009), Nguyễn Thúy Hồng, Giáo trình Kinh tế quốc tế, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế quốc tế
Tác giả: Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thúy Hồng
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2009
[3]. Bùi Lê Hà (2001), Quản trị kinh doanh quốc tế, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị kinh doanh quốc tế
Tác giả: Bùi Lê Hà
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2001
[4]. Đỗ Ngọc Mỹ (2009), Quản trị Kinh doanh quốc tế, NXB Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Kinh doanh quốc tế
Tác giả: Đỗ Ngọc Mỹ
Nhà XB: NXB Đà Nẵng
Năm: 2009
[5]. Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thanh (2004), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp
Tác giả: Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thanh
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2004
[6]. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2008), Giáo trình Kinh tế quốc tế, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế quốc tế
Tác giả: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2008
[7]. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2013), Giáo trình kinh doanh quốc tế – Tập 1, 2, Nhà xuất bản (NXB) Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh doanh quốc tế – Tập 1, 2
Tác giả: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Nhà XB: Nhà xuất bản (NXB) Lao động – Xã hội
Năm: 2013
[8]. Nguyễn Hải Sản (2004), Quản trị doanh nghiệp, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Hải Sản
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2004

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Mô hình chi tiết quản trị chiến lƣợc - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2.1 Mô hình chi tiết quản trị chiến lƣợc (Trang 58)
Hình 2. 2: Mô hình các bƣớc công việc trong giai đoạn hoạch  định chiến lƣợc kinh doanh quốc tế  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2. 2: Mô hình các bƣớc công việc trong giai đoạn hoạch định chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (Trang 60)
Bảng 2.1: Thuận lợi và bất lợi của các chiến lƣợc kinh doanh quốc tế CHIẾN  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Bảng 2.1 Thuận lợi và bất lợi của các chiến lƣợc kinh doanh quốc tế CHIẾN (Trang 70)
Hình 2.3: Cấu trúc phân nhánh quốc tế - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2.3 Cấu trúc phân nhánh quốc tế (Trang 79)
Hình 2.4: Cấu trúc khu vực địa lý - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2.4 Cấu trúc khu vực địa lý (Trang 80)
Hình 2.5: Cấu trúc sản phẩm toàn cầuTrụ sở chính  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2.5 Cấu trúc sản phẩm toàn cầuTrụ sở chính (Trang 80)
Hình 2.6: Cấu trúc ma trận toàn cầu - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu (Trang 81)
- Ưu nhược điểm của hình thức thâm nhập thông qua xuất khẩu - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
u nhược điểm của hình thức thâm nhập thông qua xuất khẩu (Trang 93)
Hình 3.3: Hình thức thâm nhập thị trƣờng thông qua hợp đồng 3.2.2. Hợp đồng nhƣợng quyền  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 3.3 Hình thức thâm nhập thị trƣờng thông qua hợp đồng 3.2.2. Hợp đồng nhƣợng quyền (Trang 101)
Hình 3.4: Các hình thức thâm nhập thông qua đầu tƣ - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 3.4 Các hình thức thâm nhập thông qua đầu tƣ (Trang 111)
Hình 3.5: Phân loại phƣơng thức thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài dựa trên mức độ kiểm soát của công ty mẹ  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 3.5 Phân loại phƣơng thức thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài dựa trên mức độ kiểm soát của công ty mẹ (Trang 112)
Bảng 4.1 cung cấp ví dụ ngƣợc lại với chuyển giá là giá nối dài. Giá nối dài là giá mà ngƣời mua sẽ trả cho nhà buôn trên thị trƣờng theo điều kiện cạnh tranh hoàn  hảo - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Bảng 4.1 cung cấp ví dụ ngƣợc lại với chuyển giá là giá nối dài. Giá nối dài là giá mà ngƣời mua sẽ trả cho nhà buôn trên thị trƣờng theo điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (Trang 149)
Bảng 4.2 Chuyển giá thông qua tránh thuế - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Bảng 4.2 Chuyển giá thông qua tránh thuế (Trang 150)
Bảng 4.2 cung cấp ví dụ về vấn đề này. Kết quả trong bảng là lợi nhuận ròng là 4.000 USD, lớn hơn trong bảng 4.1 khi chỉ áp dụng chuyển giá - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Bảng 4.2 cung cấp ví dụ về vấn đề này. Kết quả trong bảng là lợi nhuận ròng là 4.000 USD, lớn hơn trong bảng 4.1 khi chỉ áp dụng chuyển giá (Trang 150)
Hình 4.2: Mô hình dòng chuyển tiền giữa các côngty con của côngty đa quốc gia  - Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
Hình 4.2 Mô hình dòng chuyển tiền giữa các côngty con của côngty đa quốc gia (Trang 151)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN