1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp

211 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tổng Quan Về Quản Trị Doanh Nghiệp
Định dạng
Số trang 211
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP (9)
    • 1.1. KHÁI LƢỢC (9)
      • 1.1.1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp (9)
      • 1.1.2. Bản chất của quản trị doanh nghiệp (9)
    • 1.2. CÁC TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP (10)
      • 1.2.1. Trường phái quản trị khoa học cổ điển (10)
      • 1.2.2. Trường phái lý thuyết quản trị hành chính (11)
      • 1.2.3. Trường phái tâm lý xã hội (13)
      • 1.2.4. Trường phái hệ thống trong quản trị doanh nghiệp (15)
      • 1.2.5. Trường phái quản trị Nhật Bản (15)
        • 1.2.5.1. Nội dung của Lý thuyết Z của Gouchi (15)
        • 1.2.5.2. Nội dung của Lý thuyết Kaizen của Massakiimai (16)
    • 1.3. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (17)
      • 1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp (17)
      • 1.3.2. Phân loại doanh nghiệp (18)
        • 1.3.2.1. Căn cứ vào hình thức pháp lý (18)
        • 1.3.2.2. Căn cứ vào hình thức sở hữu (24)
        • 1.3.2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động chủ yếu (25)
        • 1.3.2.4. Căn cứ vào chức năng hoạt động (25)
        • 1.3.2.5. Căn cứ vào ngành và ngành kinh tế - kĩ thuật (26)
        • 1.3.2.6. Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp (26)
    • 1.4. NHÀ QUẢN TRỊ (27)
      • 1.4.1. Khái niệm (27)
      • 1.4.2. Các kỹ năng quản trị (27)
      • 1.4.3. Phong cách quản trị (28)
        • 1.4.3.1. Khái niệm và thực chất (28)
        • 1.4.3.2. Các phong cách quản trị chủ yếu (28)
      • 1.4.4. Nghệ thuật quản trị (29)
  • CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP (31)
    • 2.1. HOẠCH ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP (31)
      • 2.1.1. Hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp (31)
      • 2.1.2. Phân tích hệ thống mục tiêu (31)
      • 2.1.3. Hoạch định mục tiêu (32)
    • 2.2. HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH (32)
      • 2.2.1. Khái niệm và vai trò của hoạch định kế hoạch (32)
        • 2.2.1.1. Khái niệm (32)
        • 2.2.1.2. Vai trò (32)
      • 2.2.2. Các loại hoạch định kế hoạch (33)
        • 2.2.2.1. Theo phạm vi hoạt động có hoạch định kế hoạch chiến lƣợc và hoạch định kế hoạch tác nghiệp (0)
        • 2.2.2.2. Theo thời gian có hoạch định kế hoạch dài hạn, hoạch định kế hoạch (34)
        • 2.2.2.3. Theo tính chất công việc có hoạch định kế hoạch sử dụng một lần và hoạch định kế hoạch thường dùng (35)
      • 2.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định kế hoạch (35)
    • 2.3. HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC CHO DOANH NGHIỆP (36)
      • 2.3.1. Khái niệm chiến lƣợc (36)
      • 2.3.2. Các cấp chiến lƣợc (36)
      • 2.3.3. Một số chiến lƣợc điển hình (37)
        • 2.3.3.1. Chiến lƣợc cấp doanh nghiệp (0)
        • 2.3.3.2. Chiến lƣợc cấp kinh doanh (0)
      • 2.3.4. Khái niệm hoạch định kế hoạch chiến lƣợc (39)
      • 2.3.5. Quá trình hoạch định kế hoạch chiến lƣợc (39)
    • 2.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG TRONG HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH (41)
      • 2.4.1. Phương pháp kế hoạch từ việc phân tích các nhân tố tác động (41)
      • 2.4.2. Phương pháp lợi thế vượt trội (42)
      • 2.4.3. Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh của M.Porter (42)
      • 2.4.4. Ma trận SWOT (44)
      • 2.4.5. Ma trận BCG (45)
  • CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP (48)
    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ (48)
      • 3.1.1. Khái niệm và vai trò của quan trị nhân sự (48)
        • 3.1.1.1. Khái niệm (48)
        • 3.1.1.2. Vai trò (48)
      • 3.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của quản trị nhân sự (49)
      • 3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (50)
        • 3.1.3.1. Nhân tố môi trường kinh doanh (50)
        • 3.1.3.2. Nhân tố con người (51)
        • 3.1.3.3. Nhân tố nhà quản trị (52)
      • 3.1.4. Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (53)
    • 3.2. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NHÂN SỰ (53)
      • 3.2.1. Khái niệm và vai trò (53)
        • 3.2.1.1. Khái niệm (53)
        • 3.2.1.2. Vai trò của hoạch định nhu cầu nhân sự (53)
      • 3.2.2. Quy trình hoạch định nhu cầu nhân sự (54)
    • 3.3. TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC (55)
      • 3.3.1. Khái quát về quá trình tuyển dụng nhân lực (55)
        • 3.3.1.1. Khái niệm, mục đích của tuyển dụng nhân lực (55)
        • 3.3.1.2. Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực (56)
        • 3.3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực (56)
      • 3.3.2. Tuyển mộ nhân lực (57)
        • 3.3.2.1. Khái niệm tuyển mộ nhân lực (57)
        • 3.3.2.2. Quá trình tuyển mộ (57)
      • 3.3.3. Tuyển chọn nhân lực (59)
        • 3.3.3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực (59)
        • 3.3.3.2. Quá trình tuyển chọn nhân lực (59)
    • 3.4. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ (63)
      • 3.4.1. Khái niệm đào tạo và phát triển nhân sự (63)
      • 3.4.2. Mục đích, vai trò của đào tạo và phát triển nhân sự (63)
      • 3.4.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển nhân sự (64)
        • 3.4.3.1. Đào tạo trong công việc (64)
        • 3.4.3.2. Đào tạo ngoài công việc (65)
      • 3.4.4. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nhân sự (67)
        • 3.4.4.1. Các vấn đề về mặt chiến lƣợc (67)
        • 3.4.4.2. Trình tự xây dựng một chương trình đào tạo và phát triển (68)
    • 3.5. TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP (69)
      • 3.5.1. Động lực và các yếu tố tạo động lực (69)
      • 3.5.2. Các học thuyết tạo động lực trong lao động (69)
        • 3.5.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (69)
        • 3.5.2.2. Thuyết nhu cầu E.R.G của R.Alderfert (70)
        • 3.5.2.3. Thuyết nhu cầu thúc đẩy của David Mc Clelland (71)
        • 3.5.2.4. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (71)
        • 3.5.2.5. Thuyết công bằng của J. S. Adams (72)
        • 3.5.2.6. Thuyết động cơ thúc đẩy của V.H.Vroom (72)
    • 3.6. CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP (72)
      • 3.6.1. Khái niệm và vai trò của tiền lương (72)
        • 3.6.1.1. Khái niệm tiền lương (72)
        • 3.6.1.2. Vai trò của tiền lương (73)
      • 3.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương (74)
      • 3.6.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp (75)
        • 3.6.3.1. Tiền lương trả theo thời gian (76)
        • 3.6.3.2. Tiền lương trả theo sản phẩm (76)
      • 3.6.4. Tiền thưởng (77)
  • CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP (79)
    • 4.1. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ (79)
      • 4.1.1. Khái niệm và các thành phần của công nghệ (79)
        • 4.1.1.1. Khái niệm (79)
        • 4.1.1.2. Các thành phần của công nghệ (80)
      • 4.1.2. Quản trị công nghệ (82)
        • 4.1.2.1. Khái niệm (82)
        • 4.1.2.2. Các vấn đề chiến lƣợc và tác nghiệp của MOT (0)
    • 4.2. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (88)
      • 4.2.1. Khái niệm (88)
      • 4.2.2. Phân loại chuyển giao công nghệ (88)
        • 4.2.2.1. Căn cứ chủ thể tham gia chuyển giao (89)
        • 4.2.2.2. Theo loại hình công nghệ chuyển giao (89)
        • 4.2.2.3. Theo hình thái công nghệ đƣợc chuyển giao (0)
      • 4.2.3. Các nguyên nhân của chuyển giao công nghệ (90)
        • 4.2.3.1. Công nghệ nội sinh (90)
        • 4.2.3.2. Công nghệ ngoại sinh (91)
        • 4.2.3.3. Những nguyên nhân khách quan dẫn đến chuyển giao công nghệ (91)
        • 4.2.3.4. Những lý do khiến bên giao công nghệ muốn chuyển giao công nghệ 84 4.2.3.5. Những lý do khiến bên nhận muốn chuyển giao công nghệ (92)
      • 4.2.4. Các phương thức chuyển giao công nghệ (92)
      • 4.2.5. Lựa chọn phương án công nghệ tối ưu (93)
    • 4.3. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ (98)
      • 4.3.1. Thực chất của đổi mới công nghệ (98)
      • 4.3.2. Sự cần thiết phải đổi mới công nghệ (100)
      • 4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi mới công nghệ (102)
        • 4.3.3.1. Các yếu tố từ môi trường bên ngoài (102)
        • 4.3.3.2. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp (103)
    • 4.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ (104)
      • 4.4.1. Thực chất và nội dung đánh giá công nghệ (104)
        • 4.4.1.1. Thực chất (104)
        • 4.4.1.2. Nội dung của đánh giá công nghệ (105)
      • 4.4.2. Mục đích của đánh giá công nghệ (107)
      • 4.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá công nghệ (107)
        • 4.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ của công nghệ (107)
        • 4.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đổi mới công nghệ (110)
  • CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU (114)
    • 5.1. KHÁI QUÁT (114)
      • 5.1.1. Vị trí của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu (114)
      • 5.1.2. Nội dung quản trị cung ứng nguyên vật liệu (114)
    • 5.2. XÁC ĐỊNH CẦU VÀ LƢỢNG ĐẶT HÀNG TỐI ƢU (0)
      • 5.2.1. Xác định cầu nguyên vật liệu (hàng hóa) trong kì kế hoạch (115)
      • 5.2.2. Xác định lƣợng đặt hàng và dự trữ tối ƣu (0)
      • 5.2.3. Xác định lƣợng dự trữ tối thiểu cần thiết (119)
        • 5.2.3.1. Lượng dự trữ thường xuyên (119)
        • 5.2.3.2. Lƣợng dự trữ bảo hiểm (0)
        • 5.2.3.3. Lƣợng dự trữ tối thiểu cần thiết (0)
      • 5.2.4. Xác định lƣợng thông báo hay khoảng cách đặt hàng (121)
    • 5.3. LỰA CHỌN NGƯỜI CUNG CẤP (123)
      • 5.3.1. Sự cần thiết (123)
      • 5.3.2. Quan điểm và nhân tố ảnh hưởng (124)
      • 5.3.3. Tìm kiếm và lựa chọn người cấp hàng (124)
    • 5.4. XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG KHO TÀNG (125)
      • 5.4.1. Xây dựng hệ thống kho tàng (125)
      • 5.4.2. Quản trị nguyên vật liệu (hàng hóa) trong kho (130)
        • 5.4.2.1. Phân loại nguyên vật liệu (hàng hóa) (130)
        • 5.4.2.2 Quản trị nguyên vật liệu ( hàng hóa) trong kho (131)
    • 5.5. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN (134)
      • 5.5.1. Khái quát về hoạt động vận chuyển (134)
      • 5.5.2. Quản trị hoạt động vận chuyển trong doanh nghiệp (134)
  • CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ TIÊU THỤ (140)
    • 6.1. KHÁI QUÁT (140)
      • 6.1.1. Tiêu thụ sản phẩm (140)
      • 6.1.2. Quản trị tiêu thụ sản phẩm (141)
    • 6.2. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG (142)
      • 6.2.1. Khái quát về nghiên cứu thị trường (142)
      • 6.2.2. Nội dung nghiên cứu (142)
        • 6.2.2.1. Nghiên cứu cầu (142)
        • 6.2.2.2. Nghiêu cứu cung (143)
        • 6.2.2.3. Nghiên cứu mạng lưới tiêu thụ (143)
      • 6.2.3. Các phương pháp nghiên cứu (144)
        • 6.2.3.1. Phương pháp nghiên cứu chung (144)
        • 6.2.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể (144)
    • 6.3. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP (146)
      • 6.3.1. Các yếu tố cấu thành mạng lưới tiêu thụ của doanh nghiệp (146)
      • 6.3.2. Thiết kế và quản lý mạng lưới tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp (147)
    • 6.4. XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH TIÊU THỤ (149)
      • 6.4.1. Chính sách sản phẩm (149)
        • 6.4.1.1. Định nghĩa về sản phẩm (149)
        • 6.4.1.2. Vai trò, vị trí của chính sách sản phẩm (149)
        • 6.4.1.3. Chu kỳ sống của sản phẩm (150)
      • 6.4.2. Chính sách giá bán (155)
        • 6.4.2.1. Tầm quan trọng của giá cả (155)
        • 6.4.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả (155)
        • 6.4.2.3. Mục tiêu định giá (155)
        • 6.4.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá (156)
      • 6.4.3. Chính sách phân phối (157)
  • CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (159)
    • 7.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (159)
      • 7.1.1. Khái niệm và các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp (159)
        • 7.1.1.1. Khái niệm (159)
        • 7.1.1.2. Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp (159)
      • 7.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu (160)
        • 7.1.2.1. Chức năng của quản trị hoạt động tài chính (160)
        • 7.1.2.2. Vai trò và nội dung của quản trị hoạt động tài chính (160)
    • 7.2. ĐA DẠNG HÓA CÁC NGUỒN CUNG ỨNG VỐN (162)
      • 7.2.1. Các nguồn cung ứng vốn của doanh nghiệp (162)
        • 7.2.1.1. Nguồn vốn tự cung ứng (162)
        • 7.2.1.2. Nguồn vốn huy động ngoài doanh nghiệp (165)
      • 7.2.2. Phương châm và các giải pháp huy động vốn (171)
    • 7.3. HOẠCH ĐỊNH SỬ DỤNG VỐN (171)
      • 7.3.1. Một số chỉ tiêu cơ sở (171)
        • 7.3.1.1. Giá trị tiền theo thời gian dựa theo phương pháp lãi kép (171)
        • 7.3.1.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV) (172)
        • 7.3.1.3. Tỷ suất thu hồi vốn đầu tƣ ROI (172)
        • 7.3.1.4. Thời gian thu hồi vốn đầu tƣ (173)
      • 7.3.2. Hoạch định dự án đầu tƣ (173)
        • 7.3.2.1. Đầu tƣ (173)
        • 7.3.2.2. Dự án đầu tƣ (174)
      • 7.3.3. Hoạch định tài chính doanh nghiệp (177)
        • 7.3.3.1. Sự cần thiết (177)
        • 7.3.3.2. Căn cứ hoạch định (177)
        • 7.3.3.3. Nội dung chủ yếu (177)
      • 7.3.4. Thiết kế kế hoạch ngân quỹ và khả năng thanh toán (179)
    • 7.4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (180)
      • 7.4.1. Các chỉ tiêu thường sử dụng trong phân tích tài chính (180)
        • 7.4.1.1. Thông số khả năng thanh toán (180)
        • 7.4.1.2. Thông số hoạt động của tài sản (181)
        • 7.4.1.3. Thông số nợ và khả năng trang trải (182)
        • 7.4.1.4. Thông số khả năng sinh lợi (183)
      • 7.4.2. Phân tích tài chính (183)
        • 7.4.2.1. Các báo cáo tài chính (183)
        • 7.4.2.2. Bảng cân đối kế toán (183)
        • 7.4.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (185)
  • CHƯƠNG 8: HIỆU QUẢ KINH DOANH (189)
    • 8.1. BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH (189)
      • 8.1.1. Khái niệm và bản chất (189)
        • 8.1.1.1. Khái niệm (189)
        • 8.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế (189)
        • 8.1.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả (190)
        • 8.1.1.4. Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh (191)
      • 8.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh (191)
    • 8.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH (193)
      • 8.2.1. Các nhân tố bên trong (193)
        • 8.2.1.1. Lực lƣợng lao động (0)
        • 8.2.1.2. Cơ sở vật chất – khoa học kỹ thuật (194)
        • 8.2.1.3. Nhân tố quản trị (194)
        • 8.2.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin (194)
        • 8.2.1.5 Nhân tố tính toán (194)
      • 8.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài (195)
        • 8.2.2.1. Môi trường pháp lý (195)
        • 8.2.2.2. Môi trường kinh tế (195)
        • 8.2.2.3. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng (195)
    • 8.3. TIÊU CHUẨN VÀ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH DOANH (196)
      • 8.3.1. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh (196)
      • 8.3.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh (196)
        • 8.3.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp (196)
        • 8.3.2.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động (198)
    • 8.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH (0)
      • 8.4.1. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh (0)
      • 8.4.2. Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả (0)
        • 8.4.2.1. Quyết định sản lƣợng sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào tối ƣu (0)
        • 8.4.2.2. Xác định điểm hòa vốn (0)
      • 8.4.3. Phát triển trình độ và tạo động lực cho đội ngũ lao động (0)
      • 8.4.4. Công tác quản trị (0)
      • 8.4.5. Phát triển kỹ thuật công nghệ (0)
      • 8.4.6. Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệpgồm có 8 chương với những nội dung chính như sau: Tổng quan về quản trị doanh nghiệp; hoạch định chương trình quản trị doanh nghiệp; quản trị nhân sự trong doanh nghiệp; quản trị đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; quản trị cung ứng nguyên vật liệu; quản trị tiêu thụ; quản trị các hoạt động tài chính; hiệu quả kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

KHÁI LƢỢC

1.1.1 Khái niệm quản trị doanh nghiệp

Quản trị là một quá trình phức tạp mà các nhà quản trị doanh nghiệp cần thực hiện từ đầu đến cuối trong chu kỳ sản xuất kinh doanh Bản chất của quản trị kinh doanh là quản lý các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và các yếu tố đầu ra trong hoạt động của doanh nghiệp.

Quản trị kinh doanh là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và điều phối các hoạt động của các thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp Mục tiêu của công tác quản trị là huy động tối đa nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức.

Quản trị doanh nghiệp là quá trình thực hiện các hoạt động có tổ chức và liên tục trong một hệ thống, nơi các bộ phận tương tác chặt chẽ với nhau Điều này nhằm tối ưu hóa tiềm năng và cơ hội, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm tác động đến tập thể lao động, hướng đến mục tiêu đã đề ra, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật và thông lệ xã hội.

1.1.2 Bản chất của quản trị doanh nghiệp

Quản trị doanh nghiệp là quá trình kết hợp nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung và mục tiêu cá nhân một cách hiệu quả Đây là sự hợp tác giữa các quản trị viên và công nhân trong môi trường làm việc, giúp thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp trong bối cảnh biến động Thực chất, quản trị doanh nghiệp tập trung vào việc quản lý con người trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

- Chủ thể quản trị: là chủ doanh nghiệp và đội ngũ quản trị viên trong bộ máy quản trị doanh nghiệp

Đối tượng bị quản trị bao gồm những người lao động, với mục tiêu tác động quản trị thông qua các chức năng liên quan đến quản trị, hệ thống thông tin và quy trình ra quyết định trong quản lý.

Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp được xác định bởi chủ doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các lợi ích kinh tế - xã hội Quản trị doanh nghiệp không chỉ đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững mà còn bảo toàn và gia tăng vốn, đáp ứng mong muốn của chủ sở hữu và các thành viên Qua đó, quản trị doanh nghiệp hướng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

CÁC TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Học thuyết, hay còn gọi là lý thuyết, là những khái quát lý luận về một lĩnh vực cụ thể, được hình thành qua quá trình nghiên cứu và khảo nghiệm thực tế Những lý thuyết này sau đó được áp dụng vào các hoạt động thực tiễn trong từng lĩnh vực, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc.

Học thuyết quản trị kinh doanh cung cấp những lý luận tổng quát về việc quản lý các hoạt động kinh doanh Những học thuyết này đóng vai trò là cơ sở và nền tảng cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hệ thống.

Kể từ thế kỷ 19, sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp và các hoạt động sản xuất đã dẫn đến việc hình thành nhiều lý thuyết và trường phái khác nhau, phản ánh thực tiễn phong phú và đa dạng của lĩnh vực này.

1.2.1 Trường phái quản trị khoa học cổ điển

Trường phái cổ điển trong quản trị bao gồm nhiều tác giả nổi bật, mỗi người đóng góp những nghiên cứu và tư tưởng quan trọng Dưới đây là một số tác giả tiêu biểu cùng những quan điểm chính của họ trong lĩnh vực quản trị.

Frederich Taylor (1856 - 1915) là một nhà quản trị nổi tiếng, xuất thân từ công nhân và trở thành kỹ sư thông qua việc làm ban ngày và học tập ban đêm Trong thời gian làm việc tại nhà máy luyện cán thép, ông đã tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu về quản lý Taylor được biết đến với những nghiên cứu và lý thuyết quản trị có ảnh hưởng lớn trong giai đoạn từ 1890 đến 1930.

Những nguyên tắc cơ bản trong lý thuyết của Taylor là:

+ Xây dựng các phương pháp khoa học để thực hiện công việc, nhiệm vụ của từng công nhân

+ Lựa chọn công nhân một cách khoa học và huấn luyện họ phương pháp khoa học để thực hiện công việc

+ Tổ chức giáo dục và giám sát công nhân để đảm bảo họ thực hiện theo đúng phương pháp

+ Xây dựng và củng cố quan hệ giữa người lao động và nhà quản trị Để thực hiện những nguyên tắc của mình, Taylor đã tiến hành:

Nghiên cứu thời gian làm việc của công nhân theo từng công việc là cần thiết để phân tích hiệu suất lao động Việc chia nhỏ công việc thành các bộ phận cụ thể giúp cải tiến quy trình làm việc và tối ưu hóa năng suất.

+ Xây dựng hệ thống khuyến khích người lao động làm việc, thực hiện trả công theo lao động

Áp dụng lý thuyết của Taylor đã dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng về năng suất lao động và sản lượng sản phẩm Tuy nhiên, lý thuyết này cũng thiên về việc "kỹ thuật hóa, máy móc hóa" con người, khiến sức lao động bị khai thác quá mức, dẫn đến sự phản kháng của công nhân đối với các chính sách quản trị.

Henry L Gantt là một kỹ sư nổi bật trong lĩnh vực hệ thống kiểm soát nhà máy Dựa trên các lý thuyết của Frederick Taylor, Gantt đã phát triển lý thuyết của riêng mình, tập trung vào việc mở rộng hệ thống khuyến khích vật chất cho người lao động Các biện pháp này nhằm nâng cao hiệu suất làm việc và động lực cho nhân viên trong quá trình sản xuất.

+ Khuyến khích công nhân sau một ngày làm việc nếu họ làm việc tốt

Khuyến khích đốc công và quản đốc thông qua việc đánh giá kết quả làm việc của công nhân dưới sự giám sát trực tiếp sẽ giúp động viên họ trong công tác quản trị.

Biện pháp này đã thúc đẩy các đốc công nâng cao kỹ năng quản trị, đồng thời giới thiệu các phương pháp quản trị tiến độ mới như phương pháp đường găng (CPM) và phương pháp sơ đồ mạng lưới (PERT) Lý thuyết này tập trung nhiều vào khía cạnh lợi ích, giúp cải thiện hiệu quả quản lý dự án.

Tác giả đã nghiên cứu kỹ lưỡng mối quan hệ giữa các thao tác, động tác và cử động của công nhân trong quá trình làm việc, đặc biệt là ảnh hưởng của chúng đến mức độ căng thẳng và mệt mỏi Dựa trên những phân tích này, tác giả đề xuất phương pháp thực hành tối ưu nhằm nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu sự mệt mỏi cho công nhân.

Các phương pháp thuộc trường phái này đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển tư tưởng quản trị, nâng cao kỹ năng quản trị thông qua phân công và chuyên môn hóa lao động Họ cũng là những người đầu tiên nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên, cũng như sử dụng đãi ngộ để cải thiện năng suất lao động Tuy nhiên, các tác giả đã phát triển một phương pháp quản trị mang tính khoa học hóa một cách cứng nhắc, dẫn đến việc "máy móc hóa con người" và gắn chặt con người vào dây chuyền công nghệ để quản lý và nâng cao năng suất.

1.2.2 Trường phái lý thuyết quản trị hành chính

Trường phái quản trị hành chính đã xây dựng những nguyên tắc quản trị chung áp dụng cho toàn bộ tổ chức Nổi bật trong trường phái này là các tác giả với những công trình nghiên cứu và lý thuyết tiêu biểu.

Henry Fayol (1841 - 1925) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng một tổ chức tổng thể trong quản trị quá trình làm việc Ông cho rằng năng suất lao động của con người trong một tập thể phụ thuộc vào cách sắp xếp và tổ chức của nhà quản trị Để đạt được hiệu quả trong việc tổ chức doanh nghiệp, Fayol đã đề xuất 14 nguyên tắc quản trị mà các nhà quản trị nên áp dụng.

+ Phân công lao động trong quá trình làm việc một cách chặt chẽ

+ Phải xác định rõ mối quan hệ quyền hành và trách nhiệm

+ Phải xây dựng, áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc + Thống nhất trong các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy

Lợi ích cá nhân cần phải hòa quyện và phục vụ cho lợi ích tập thể, tạo ra sự phát triển bền vững cho cộng đồng Đồng thời, việc xây dựng chế độ trả công xứng đáng dựa trên kết quả lao động sẽ khuyến khích mọi người cống hiến và nâng cao hiệu suất làm việc.

+ Phân quyền và định rõ cơ cấu quản trị trong tổ chức

+ Công bằng: tạo quan hệ bình đẳng trong công việc

+ Công việc của mỗi người phải được ổn định trong tổ chức

+ Khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình làm việc

+ Khuyến khích phát triển các giá trị chung trong quá trình làm việc của tổ chứ

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp có thể được hiểu qua khái niệm tổ chức, trong đó tổ chức là một nhóm người, tối thiểu hai người, hoạt động một cách có quy củ theo các nguyên tắc, thể chế và tiêu chuẩn văn hóa nhất định Mục tiêu của tổ chức là đặt ra và thực hiện các mục tiêu chung.

Một tổ chức có ba đặc trưng cơ bản: nhóm người cùng hoạt động, mục tiêu chung và tuân theo các nguyên tắc nhất định Do đó, doanh nghiệp được hiểu là tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường Tuy nhiên, hạn chế của định nghĩa này là nó yêu cầu tối thiểu hai người, trong khi doanh nghiệp không nhất thiết phải có điều kiện này.

Doanh nghiệp thường được làm rõ qua khái niệm xí nghiệp, được hiểu là một đơn vị kinh tế được tổ chức có kế hoạch để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Theo cách nhìn này, xí nghiệp được xem như một hệ thống có những đặc trưng cơ bản, vừa phụ thuộc vừa không phụ thuộc vào cơ chế kinh tế.

Xí nghiệp, với tư cách là một hệ thống độc lập khỏi cơ chế kinh tế cụ thể, có ba đặc trưng cơ bản: kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm, nguyên tắc cân bằng tài chính và nguyên tắc hiệu quả trong hoạt động.

Doanh nghiệp được định nghĩa là một xí nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, phụ thuộc vào cơ chế kinh tế cụ thể Mặc dù mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp, nhưng không phải tất cả xí nghiệp đều được xem là doanh nghiệp.

Doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay vẫn được hiểu theo nhiều cách khác nhau Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định và được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khái niệm này chủ yếu mang tính chất pháp lý, trong khi nghiên cứu về doanh nghiệp cần xem xét từ nhiều góc độ khác nhau, không chỉ dừng lại ở khía cạnh luật pháp.

Tính phổ biến của hoạt động kinh doanh và quản trị phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, dẫn đến việc phân loại doanh nghiệp theo nhiều tiêu chí khác nhau tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu.

1.3.2.1 Căn cứ vào hình thức pháp lý

Doanh nghiệp tồn tại dưới hình thức pháp lý cụ thể và được xác định theo từng giai đoạn phát triển của mỗi quốc gia Tại Việt Nam, các loại hình doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên và nhiều thành viên), doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Mỗi loại hình này có vai trò và vị trí riêng trong nền kinh tế, đồng thời được pháp luật quy định về hoạt động và tổ chức quản trị.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, người này hoàn toàn chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp Đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp tư nhân là quyền quyết định tập trung vào một cá nhân, giúp nhanh chóng đưa ra các quyết định kinh doanh và linh hoạt trong quản lý.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình kinh doanh do một cá nhân làm chủ, với tài sản thuộc về chủ sở hữu duy nhất và không có sự góp vốn hay liên kết giữa các thành viên Các tổ chức không được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động và nợ nần của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản cá nhân Chủ doanh nghiệp có quyền tự quản lý hoặc thuê người khác để điều hành hoạt động kinh doanh.

+ Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phép phát hành chứng khoán

Những lợi thế của doanh nghiệp tƣ nhân:

Thành lập doanh nghiệp tư nhân khá đơn giản, bất kỳ cá nhân nào đủ năng lực hành vi và có vốn theo quy định pháp luật đều có thể thực hiện Sau khi được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận việc xin phép và đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân mang lại lợi thế lớn về khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh, cho phép chủ doanh nghiệp tự quyết định cách thức và thời gian làm việc Cảm giác làm chủ này không chỉ tạo động lực mà còn giúp họ thực hiện ý tưởng và quyết định một cách hiệu quả, từ đó tạo ra ấn tượng sâu sắc trong hoạt động của doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp cần linh hoạt và có khả năng thích nghi nhanh chóng với mọi thay đổi trong môi trường kinh doanh, từ đó đưa ra quyết định kịp thời nhằm ứng phó hiệu quả với các biến động.

Chủ doanh nghiệp tư nhân nhận được phần thưởng trực tiếp từ những nỗ lực cá nhân, mang lại sự thoả mãn riêng biệt Khi doanh nghiệp phát triển và thành công, họ không chỉ thu về danh vọng và uy tín mà còn tích lũy được tài chính vững mạnh.

Doanh nghiệp tư nhân có thể tiết kiệm thuế nhờ không phải nộp thuế lợi tức như các tổ chức kinh doanh lớn Thay vào đó, chủ doanh nghiệp chỉ cần nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên lợi nhuận ròng của doanh nghiệp, tương tự như việc nộp thuế thu nhập trên mức lương mà họ tự trả cho bản thân.

NHÀ QUẢN TRỊ

Có thể hiểu nhà quản trị là những người tổ chức thực hiện hoạt động quản trị doanh nghiệp

Lãnh đạo và quản trị thường được hiểu khác nhau, với nhiều quan điểm về vai trò của nhà quản trị và người lãnh đạo Một số ý kiến cho rằng lãnh đạo là những người đứng đầu doanh nghiệp, hoạt động ở tầm chiến lược, trong khi nhà quản trị đảm nhiệm các hoạt động hàng ngày Tuy nhiên, nhiều nhà quản trị học không phân biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này, cho rằng lãnh đạo là một hoạt động quản trị đặc biệt, mang tính chiến lược và thuộc về nhiệm vụ của các nhà quản trị cấp cao Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản trị, đội ngũ nhà quản trị thường được chia thành ba cấp: cấp cao (lãnh đạo), cấp trung gian và cấp cơ sở.

1.4.2 Các kỹ năng quản trị

Dù ở bất kỳ cấp bậc hay lĩnh vực nào, các nhà quản trị cần trang bị những kỹ năng thiết yếu, bao gồm kỹ năng kỹ thuật (chuyên môn), kỹ năng con người (quản lý nhân sự) và kỹ năng nhận thức (tư duy).

Hình 1.2: Các kỹ năng quản trị tương ứng với các cấp quản trị

Kiến thức và kỹ năng chuyên môn là yếu tố quan trọng để thành công trong lĩnh vực quản trị Các nhà quản trị cần trang bị kỹ năng về kế toán, tài chính, marketing và sản xuất Những kỹ năng này có thể được phát triển thông qua việc học tập tại trường, tham gia các lớp bồi dưỡng hoặc từ kinh nghiệm thực tế.

- Kỹ năng về nhân sự

Khả năng làm việc nhóm và lãnh đạo hiệu quả giúp điều phối, thu hút mọi người xung quanh, từ đó đảm bảo hoạt động của tổ chức diễn ra suôn sẻ.

Các nhà quản trị ở các cấp độ khác nhau, từ cơ sở đến cấp cao, có khả năng thúc đẩy nhân viên hướng tới mục tiêu tổ chức Để đạt được điều này, họ cần sở hữu một số kỹ năng nhân sự quan trọng, bao gồm khả năng giao tiếp hiệu quả (viết và nói), thể hiện thái độ quan tâm tích cực đến người khác, xây dựng môi trường hợp tác và biết cách động viên nhân viên dưới quyền.

Kỹ năng theo dõi tổ chức và hiểu cách thích ứng với hoàn cảnh là rất quan trọng đối với nhà quản trị Họ cần nhận diện các yếu tố khác nhau và nắm vững mối quan hệ phức tạp trong công việc để đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất cho tổ chức Kỹ năng tư duy, mặc dù khó tiếp thu, lại đặc biệt quan trọng trong vai trò lãnh đạo.

Các nhà quản trị cần phải sở hữu hai kỹ năng quan trọng, tuy nhiên mức độ cần thiết của từng kỹ năng lại phụ thuộc vào cấp bậc quản trị trong tổ chức.

1.4.3.1 Khái niệm và thực chất

Phong cách quản trị là tổng hợp các phương thức ứng xử ổn định của nhà quản trị đối với cá nhân hoặc nhóm trong quá trình thực hiện chức năng quản trị Thường được nhắc đến trong bối cảnh đội ngũ quản trị doanh nghiệp, phong cách này bao gồm các nhà quản trị cấp cao, trung gian và cơ sở, với giám đốc (tổng giám đốc) là người đứng đầu Đặc biệt, phong cách của nhà quản trị cao cấp, nhất là người đứng đầu doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của tổ chức.

Trong quá trình phân tích các phong cách quản trị, cần chú ý loại trừ những phong cách tiêu cực có thể làm bóp méo đặc trưng của từng phong cách Mỗi phong cách quản trị không thể được đánh giá một cách tuyệt đối, vì chúng phụ thuộc vào mối quan hệ tương tác giữa cá tính của nhà quản trị và môi trường cụ thể Do đó, không có khuôn mẫu cứng nhắc nào phù hợp cho mọi người trong các bối cảnh khác nhau Nhà quản trị cần rèn giũa và lựa chọn phong cách phù hợp với hoàn cảnh để nâng cao hiệu quả và hiệu lực trong hoạt động kinh doanh.

1.4.3.2 Các phong cách quản trị chủ yếu

Phong cách độc đoán được đặc trưng bởi sự áp đặt của nhà quản trị đối với nhân viên, trong đó nhân viên chỉ đơn thuần nhận và thi hành mệnh lệnh Nhà quản trị thường xuyên kiểm tra và giám sát chặt chẽ cấp dưới trong quá trình thực hiện nhiệm vụ Thông tin được lãnh đạo cung cấp cho cấp dưới ở mức tối thiểu cần thiết, và chủ yếu là thông tin một chiều từ cấp trên xuống cấp dưới.

Nhà quản trị thường tham khảo và lắng nghe ý kiến từ các thuộc cấp trước khi đưa ra quyết định, dựa trên nguyên tắc đa số Quyết định được đưa ra sẽ phản ánh ý kiến của đa số thành viên trong tổ chức, cho thấy phong cách lãnh đạo này chú trọng đến việc phân giao quyền lực cho cấp dưới và khuyến khích thông tin hai chiều.

Nhà quản trị sử dụng quyền lực một cách hạn chế, đồng thời tạo điều kiện cho cấp dưới có nhiều tự do hơn Vai trò chính của nhà quản trị là hỗ trợ và cung cấp thông tin cũng như các phương tiện cần thiết, đồng thời đóng vai trò kết nối với môi trường bên ngoài.

1.4.4 Nghệ thuật quản trị Đến nay còn tồn tại nhiều quan điểm về sử dụng các thuật ngữ nhƣ phong cách, thói quen, nghệ thuật … Một sự phân biệt rạch ròi giữa các phạm trù trên ở cả phương diện lý luận cũng nhƣ thực tiễn vẫn còn là một việc không mấy dễ dàng Ở đây chúng ta sử dụng thuật ngữ nghệ thuật quản trị với ý nghĩa là phạm trù chỉ nghệ thuật của các nhà quản trị khi thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp của mình

Nghệ thuật quản trị được hiểu là khả năng linh hoạt trong việc áp dụng các nguyên tắc, công cụ và phương pháp kinh doanh, cùng với sự nhạy bén trong việc nhận diện và khai thác cơ hội kinh doanh một cách khéo léo Mục tiêu của nghệ thuật này là đạt được các mục tiêu đã đề ra với hiệu quả kinh tế tối ưu nhất.

Nghệ thuật quản trị phản ánh thái độ và cách ứng xử của các nhà quản trị trong những tình huống khác nhau, nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP

QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP

QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU

QUẢN TRỊ TIÊU THỤ

QUẢN TRỊ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

HIỆU QUẢ KINH DOANH

Ngày đăng: 23/11/2021, 09:19

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7.4.2.2. Bảng cõn đối kế toỏn ....................--- k1 x11 9191515 111 1x xxx greg 175 7.4.2.3 - Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp
7.4.2.2. Bảng cõn đối kế toỏn ....................--- k1 x11 9191515 111 1x xxx greg 175 7.4.2.3 (Trang 7)
Sự khỏc biệt giữa Kalzen vả đụi mới được thể hiện trong bảng sau: - Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp
kh ỏc biệt giữa Kalzen vả đụi mới được thể hiện trong bảng sau: (Trang 17)
Bảng 6.1: Cỏc hỡnh thức thắm dũ - Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp
Bảng 6.1 Cỏc hỡnh thức thắm dũ (Trang 145)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN