GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CV 2345
Trang 13 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
4 Phẩm chất: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
B Thiết bị dạy học
GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui học
HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động
-Mục tiêu: Ổn định lớp học
- Giới thiệu bài
Cả lớp múa hát bài: Thật là vui
Trang 2- HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận
biết nhiệm vụ rồi thảo luận.
-HS trình bày
Đọc các số từ 1 đến 100
-Đọc các số từ 100 đến 1
-HS đọc các số tròn chục: 10, 20, …, 100
-HS đọc các số cách 5 đơn vị: 5, 10, 15,
…., 100
Hoạt động 2.Thứ tự các số trong bảng
*Mục tiêu: Biết các số từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới
*Phương pháp – HTTC: Thảo luận
nhóm
* Các bước tiến hành:
- GV mời HS đọc lần lượt các câu hỏi
a, b, c, d
- GV lưu ý HS lời bạn ong: “Từ trái
sang phải, từ trên xuống dưới.”
a) Các số trong bảng được sắp xếp theo
- HS đọc các yêu cầu nhiệm vụ, thảo
luận
- HS trả lời
Trang 3* Mục tiêu: Biết được các yêu cầu
* Phương pháp – HTTC:Phiếu bài tập
Trang 4Hoạt động 4: Làm theo mẫu
*Mục tiêu: HS biết cách làm dựa vào
mẫu sẵn có
*Phương pháp – HTTC: Nhóm đôi
*Các bước tiến hành:
Phân tích mẫu:
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm
– Sửa bài qua trò chơi tiếp sức để điền
vào sơ đồ trên bảng lớp
Trang 5………
………
………
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG TUẦN: 1 BÀI : ƯỚC LƯỢNG (1 TIẾT)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 11)
I MỤC TIÊU:
1 Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nhận biết việc ước lượng,
Vận dụng ước lượng số đồ vật theo nhóm chục
2 Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế
Năng lực chuyên biệt:
Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học
3 Phẩm chất
- Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học
II PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Trang 6Đối với giáo viên
Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2 Đối với học sinh
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Hình thức:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 9 (trong
vòng 15s) và trả lời câu hỏi :
Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng?
- HS quan sát hình ảnh và đoán số quả bóng
- GV ghi lại một số kết quả ở góc bảng
- GV đặt vấn đề: Có nhiều khi chúng ta không đủ
thời gian để đếm và có khi cũng không thể đếm
hết được Ví dụ như đếm số con gà đang chạy trên
sân Nếu muốn biết có khoảng bao nhiêu con gà,
chúng ta phải ước lượng Vậy cách ước lượng như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học
- HS thực hiện theo yêu cầu
Trang 7ngày hôm nay - Bài 2: Ước lượng.
2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ước lượng ( 10 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Hình thức:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình vẽ:
Yêu cầu HS chỉ quan sát, không đếm hết, xác định
xem có khoảng bao nhiêu con bướm?
GV cho HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ước
lượng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hình, thảo luận cùng tìm ra cách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
GV hệ thông hoá cách ước lượng: Ta có thể ước
lượng theo cột, theo hàng, theo nhóm, (gọi
chung là nhóm)
- Ước lượng theo cách nào phụ thuộc hai yếu tố
sau:
+ Nhóm mẫu có khoảng 10 vật (10, gần được 10
hay hơn 10 một vải vật)
1 Ước lượng
HS có thể ước lượng số con bướm trong hình theo hàng, theo cột, theo màu, đếm một nửa,
+ Các con bướm được xếp thành
4 hàng
+ Mỗi hàng có khoảng 10 con
+ Đếm số con bướm theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục hay 10, 20, 30, 40)
+ Tất cả có khoảng 40 con bướm
=> Kết luận: Chọn nhóm mẫu vật có khoảng 10 chục rồi đếm theo chục (số lượng các nhóm gần bằng nhau)
Trang 8+ Số lượng vật ở các nhóm gần bằng nhau.
- Ở bài này ta ước lượng theo nhóm nào? (Theo
hàng)
Tại sao? (Mỗi hàng có khoảng 10 con bướm)
- Ước lượng (GV khái quát cách ước lượng bằng
các câu hỏi, HS trả lời cụ thể với hình ảnh các con
bướm trong phân bài học)
+ Các con bướm được xếp thành 4 hàng
+ Mỗi hàng có khoảng 10 con
+ Đếm số con bướm theo các hàng (1 chục, 2
chục, 3 chục, 4 chục hay 10, 20, 30, 40)
+ Tất cả có khoảng bao nhiêu con bướm? (Có
khoảng 40 con bướm)
=> Kiểm tra lại: GV cho HS đếm hết số bướm (sử
đụng SGK) để có kết quả chính xác (41 con, chênh
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Trang 9Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, quan sát hình
máy bay sgk trang 11 và trả lời câu hỏi: Em hãy
ước lượng có khoảng bao nhiêu chiếc máy bay và
đếm lại xem có bao nhiêu chiếc máy bay?
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, quan sát hình
ngôi sao sgk trang 11 và trả lời câu hỏi: Em hãy
ước lượng có khoảng bao nhiêu ngôi sao và đếm
lại xem có bao nhiêu ngôi sao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu GV theo dõi, hỗ
trợ HS nếu cần thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới
- Ước lượng theo cột vì mỗi cột
có khoảng 10 máy bay
+ Các máy bay được xếp theo cột
+ Số máy bay ở các cột gần bằngnhau
+ Cột đầu (nhóm mẫu) có 10 máy bay
+ Đếm theo cột: 10, 20, 30, 40, 50
+ Có khoảng 50 chiếc máy bay
- Đếm: Có 50 chiếc máy bay
(HS so với kết quả ước lượng thìchênh lệch mấy chiếc máy bay?)Bài 2
- Ước lượng theo nhóm vì ngôi sao được xếp gọn theo từng nhóm
+ Các ngôi sao được xếp theo nhóm
+ Số ngôi sao ở các nhóm gần bằng nhau
+ Nhóm đầu có khoảng10 ngôi sao
+ Đếm theo nhóm: 10, 20, 30.+ Có khoảng 30 ngôi sao
Trang 10- Đếm: Có 28 ngôi sao.
(HS so với kết quả ước lượng thìchênh lệch mấy ngôi sao?)
3 HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút)
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập
cách ước lượng rồi đếm
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
Hình thức: thảo luận nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 3 nhóm, trả lời các bào tập
trong phần Luyện tập sgk trang 12:
+ Nhóm 1: Ước lượng và đếm số lượng thuyền
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ
GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời
- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
2 Luyện tậpNhóm 1
- Ước lượng theo cột vì mỗi cột
có khoảng 10 chiếc thuyền giấy
+ Các thuyền giấy được xếp theocột
+ Số thuyền giấy ở các cột gần bằng nhau
+ Cột đầu có khoảng 10 thuyền giấy
+ Đếm theo cột: 10, 20, 30, 40 + Có khoảng 40 chiếc thuyền giấy
- Đếm: Có 41 chiếc thuyền giấy
(HS so với kết quả ước lượng thìchênh lệch mấy thuyền giấy?)Nhóm 2
- Ước lượng theo nhóm màu vì quả bóng tenis được xếp gọn
Trang 11GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới
theo từng nhóm màu
+ Các quả bóng tenis được xếp theo từng nhóm màu
+ Số quả bóng tenis ở các nhóm màu gần bằng nhau
+ Nhóm màu đầu (xanh) có khoảng 10 quả bóng tenis
+ Đếm theo nhóm màu: 10, 20,
30, 40, 50, 60
+ Có khoảng 60 quả bóng tenis
- Đếm: Có 61 chiếc thuyền giấy.(HS so với kết quả ước lượng thìchênh lệch mấy quả bóng tenis?).Nhóm 3
- Ước lượng theo hàng vì mỗi hàng có khoảng 10 quả bóng rổ
+ Các quả bóng rổ được xếp theotừng hàng
+ Số quả bóng rổ ở các hàng gầnbằng nhau
+ Nhóm hàng đầu có khoảng 10 quả bóng rổ
+ Đếm theo hàng: 10, 20, 30.+ Có khoảng 30 quả bóng rổ
- Đếm: Có 27 quả bóng rổ
Trang 12(HS so với kết quả ước lượng thì chênh lệch mấy quả bóng rổ?)
4 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán
Phương pháp: thực hành
Hình thức: vấn đáp
- GV cho HS so sánh kết quả của bài luyện tập 3
với kết quả dự đoán ở phần khởi động để thấy tác
dụng của việc học ước lượng
- HS tiến hành so sánh kết quả và rút ra kết luận
- HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
….………
….………
….………
….………
Ngày soạn: / …… / 20…… Ngày dạy: / …… / 20……
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 1
1.ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 3: SỐ HẠNG – TỔNG (tiết 1, sách học sinh, trang 13)
I MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1 Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
- Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100
2 Kĩ năng: Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
3 Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4 Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Trang 135 Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2 Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
2 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Ai nhanh nhất?”
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1:
Trang 14* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng
tên các thành phần của phép cộng
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
2.1 Giới thiệu tên các thành phần của phép cộng
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 48 + 21 = 69
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép
cộng(nói và viết lên bảng như SGK).
-GV lần lượt chi vào 48, 21,69, HS nói tên các
- Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi nhớ
2.2 Thực hành
-Gọi tên các thành phần của phép cộng.
-Lưu ý: Khi sửa bài, ngoài các phép cộng trong
SGK (1/13) , GV nên đưa thêm một số phép
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
-HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép cộng (theo mẫu) -HS tìm hiểu bài: nhận biết tìm tổng là thực hiện phép cộng, mỗi phép tính cộng thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính cộng),
-HS thực hành viết các phép cộng đó ra bảng con.
Ví dụ: Tính tổng của 4 và 5
BC: 4 + 5 = 9 4: số hạng 5: số hạng 9: tổng
3 Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng
tên các thành phần của phép cộng
Trang 15* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò
chơi
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm tổng của một phép
tính, các em thực hiện phép tính gì?
-Muốn tìm tổng của một phép tính, ta thực hiện phép tính cộng (lấy số hạng cộng với số hạng, được tổng)
4 Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/14
cho cha mẹ xem
- Học sinh thực hiện ở nhà
V RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
……… ………
……… ………
……… ………
……… ………
Ngày soạn: / …… / 20…… Ngày dạy: / …… / 20……
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 3: SỐ HẠNG – TỔNG (tiết 2, sách học sinh, trang 14)
I MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1 Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
Trang 16- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái
quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất) Vận dụng tính chất giao hoán, tính toán hợp lí
2 Kĩ năng: Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
3 Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4 Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5 Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2 Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
2 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi:
“Ai nhanh hơn”-gọi tên thành phần của phép cộng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo
nhóm đôi (chú trọng phát triển năng lực giao tiếp
toán học cho học sinh).
Trang 17- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2.
Tìm thế nào? (Tổng hai số cạnh nhau là số ở trên
hai số đó, dựa vào sơ đồ tách - gộp số: gộp 3 và
1 được 4; gộp 1 và 4 được 5 Gộp 4 và 5 được
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
-Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 9 gồm 4 và 5; 4 gồm 3 và 1 Tiếp theo: 5 gồm 1 và 4).
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-Học sinh sửa bài qua trò chơi : Đố bạn +HS 1: Đố bạn, đố bạn
+HS cả lớp: Đố ai, đố ai +HS 1: Mình đố bạn Lan: gộp 3 và 1 được4; gộp 1 và 4 được 5 Gộp 4 và 5 đượcmấy?
Trang 18và 2 và 2 được 10; gộp 2 và 5 và mấy để được
10; )
- GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm tra kết
quả
- Yêu cầu của bài là tìm số.
d.Bài 4:Mỗi con vật che số nào?
- Hs làm bài theo nhóm đôi
- Khi sửa bài, khuyến khích HS gỉai thích cách
làm
e.Bài 5:Quan sát tranh.
-Tìm hiểu bài
a.GV cho HS xác định yên cầu của bài: Nói câu
chuyện - thay dấu (?) bằng số thích hợp – đặt
câu hỏi cho bài toán
Tìm cách làm: viết hai phép tính cộng
- HS làm bài theo nhóm đôi, mỗi em viết một
phép tính vào bảng con GV lưu ý HS dựa vào
cách gộp để kiểm tra kết quả
• Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình
Trang 19- HS nhận xét về hai phép cộng 3 + 2 = 5 và
2 + 3 = 5
• Các số hạng đều là 3 và 2 nhưng khác vị trí
• Tổng đều bằng 5
- GV Khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng
không thay đổi
e.Bài 6:Số (Theo mẫu)
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- Học sinh tạo thành 2 đội, mỗi đội 5 HS + 2 Hs đứng đầu của 2 nhóm lên trước chọn đúng nội dung, ghép với con gà mẹ có trứng số thích hợp Lần lượt đến 2 em kế tiếp, …
+ Mở rộng:
1 vài em gọi tên thành phần của các phép tính vừa ghép được.
4 Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
Trang 20* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 6/16
cho cha mẹ xem
Mỗi học sinh suy nghĩ tìm ra kết quả.
V RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
……… ………
……… ………
……… ………
……… ………
Ngày soạn: / …… / 20…… Ngày dạy: / …… / 20……
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 2
1.ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 4: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU (tiết 1, sách học sinh, trang 17)
I MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1 Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100.
2 Kĩ năng: Ồn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100.
3 Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4 Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5 Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2 Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
Trang 212 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Ai nhanh nhất?”
- GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: tính ngang,
2.1 Giới thiệu tên các thành phần của phép trừ
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 15 – 4 =11
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ
(nói và viết lên bảng như SGK).
-GV lần lượt chỉ vào 15,4,11, HS nói tên các thành phần: số
bị trừ, số trừ, hiệu.
- Học sinh quan sát tranh, nhận xét: + 15: số bị trừ
+ 4: số trừ + 11: hiệu
Trang 22- GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu,
HS nói số: 15 và 4,11
- Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi nhớ
2.2 Thực hành
-Gọi tên các thành phần của phép trừ.
-Lưu ý: Khi sửa bài, ngoài các phép trừ trong
SGK (1/17) , GV nên đưa thêm một số phép trừ
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
-HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu) -HS tìm hiếu bài: nhận biết tìm hiệu là thực hiện phép trừ, mỗi phép tính trừ
thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính trừ),
-HS thực hành viết các phép trừ đó ra bảng con.
Ví dụ: Tính hiệu của 9 và 5
BC: 9 – 5 = 4 9: số bị trừ 5: số trừ 4: hiệu
4 Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
Trang 23* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17
cho cha mẹ xem
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 2
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 4: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU (tiết 2, sách học sinh, trang 18)
I MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1 Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100.
2 Kĩ năng: Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100.
3 Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4 Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5 Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2 Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
2 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
Trang 24IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi:
“Ai nhanh hơn”-gọi tên thành phần của phép trừ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm
đôi (chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học
cho học sinh).
a Bài 1 Đặt tính rồi tính hiệu:
- Giáo viên giúp học sinh xác định tính hiệu là thực hiện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2.
-GV nhận xét, sửa bài học sinh.
-Mở rộng: GV dựa vào một cột tính cụ thể nhắc lại
mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ, số 0 trong
phép cộng và phép trừ.
b Bài 2/18:
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
-Học sinh sửa bài qua trò chơi : Đố bạn +HS 1: Đố bạn, đố bạn
+HS cả lớp: Đố ai, đố ai +HS 1: Mình đố bạn Lan: 2 + 8 = ?
….
Trang 25- Yêu cầu của bài là tìm số.
-Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8 gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1 Tiếp theo: 5 gồm 1 và 4).
-HS làm bài theo nhóm đôi.
d.Bài 4:Số ?
-Thực hiện tương tự bài tập 3/18
-GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm tra kết
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- Học sinh tạo thành 2 đội, mỗi đội 5 HS + 2 Hs đứng đầu của 2 nhóm lên trước chọn đúng nội dung, ghép với con bò có số thích hợp Lần lượt đến 2 em kế tiếp, … + Mở rộng:
1 vài em gọi tên thành phần của các phép tính vừa ghép được.
4 Hoạt động ở nhà:
Trang 26* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số bạn nam và
số bạn nữ của lớp mình, suy nghĩ xem số bạn nam
nhiều hơn số bạn nữ hay ít hơn số bạn nữ.
Mỗi học sinh suy nghĩ tìm ra kết quả.
V RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 19 )
II.MỤC TIÊU:
1 Năng lực:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị
Trang 27- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thànhnhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ
II PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi: Ai nhanh hơn
- GV chia lớp thành hai đội A – B
- GV đưa một số bài toán tìm hiệu của 2 số
-> Giới thiệu bài học mới:
2 Hoạt động 2: Giới thiệu nhiều hơn, ít
hơn
* Mục tiêu: Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo
- Nhận biết số lớn, số bé, phầnchênh lệch
Trang 28Số kẹo bạn gái nhiều hơn số kẹo bạn
trai cũng chính là số kẹo bạn trai ít hơn số kẹo của bạn gái (phần chênh lệch)
- GV hỏi : Nếu không có đồ dùng thay thế số
kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết
nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu?
- GV ghi vào từng thành phần của phép tính
trên để HS nói:
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo
- GV chi vào từng thành phần của phép tính
trên để HS nói:
*Rút ra kết luận: Để tìm phần chênh lệch ta
lấy số lớn trừ đi số bé
Hoạt động 3: Thực hành nhiều hơn ít hơn
bao nhiêu
* Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức vừa học nhận biết
được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn bao nhiêu
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Hình thức: nhóm, cá nhân
Bài 1/19
-HS viết ra bảng con: 9-6 = 3(tìm phần chênh lệch)
- 1 HS đọc đề bài toán
- HS thực hành trên đồ dùng
Trang 29- GV yêu cầu HS đọc đề
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm
kết quả.HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm 2 lấy
số khối lập phương tuỳ ý, miễn là đảm bảo
yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai
nhanh – Ai đúng hỏi về bài học
- HS trình bày kết quả a) Bạn gái nhiều hơn bạn trai 4 tấm hình.
b) Bạn gái ít hơn bạn trai 2 chiếc xe.
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi
- Hs lắng nghe
Trang 30KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG TUẦN: 2 BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 20 )
III MỤC TIÊU:
1 Năng lực:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thànhnhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ
II PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Trang 3125’
1 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động
kết hợp kiểm tra kiến thức cũ
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi: Đố bạn
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+Lớp Trưởng cho đại diện tổ lên đếm số
bông hoa được khen thưởng do cô giáo
tặng trong tuần của tổ mình và viết lên thẻ
sau đó nêu nhận xét tổ mình nhiều hơn hay
ít hơn tổ bạn
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương
học sinh
-> Giới thiệu bài
2 Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức vừa học nhận biết
được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn bao
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để
tìm phần chênh lệch của 2 bài toán
cm = 4 cm)
-1 vài bạn nêu cách làm và kết quảtrước lớp
- HS trình bày
Trang 32hành đo và tìm kết quả của 2 băng giấy
xanh và tím
+GV nêu yêu cầu và cho hs thao tác với
đddh đã chuẩn bị: đo chiều dài băng giấy?
và cho biết băng giấy nào ngắn hơn và
ngắn hơn bao nhiêm cm?
+GV theo dõi hs và giúp đỡ
->Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêuchính là bài toán tìm phần chênh lệch
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”
Ví dụ:GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vàobảng con, nhóm nào viết xong trước nhất
thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho
cả lớp xem và nói:
HS 1 Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái
V tổng kết trò chơi tuyên dương bạn
chơi tốt
*Dặn dò: Xem lại bài và tập tìm nhiều hơn
ít hơn khi có 2 số hay 2 đồ vật, …
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi
- Hs lắng nghe
Trường Tiểu học Lớp 2/
Trang 33TUẦN 2
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN1.ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Em làm được những gì? ( Tiết 1, SHS trang 21)
I Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng:
1.Kiến thức
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tìnhhuống dẫn đến phép cộng, phép trừ
2 Kĩ năng:
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ
-Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -)
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán
3 Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
Trang 34Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học,giao tiếp toán học.
5.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập
6 Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
II Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV Các hoạt động dạy học:
8’ Hoạt động khởi động (3-5 phút):
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho
HS làm quen với bài học mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,
Cách tiến hành:
Giáo viên cho cả lớp chơi “ĐỐ BẠN”
- GV tổ chức cho các em chơi theo nhóm đôi : HS hỏi –
đáp nhau
Đội nào thực hiện nhanh nhất và đúng, được cả lớp vỗ
tay khen trước lớp.
Trang 35- HS chơi -Học sinh nhận xét
* Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm việc cá nhân và theo nhóm đôi (chú trọng
phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học
sinh).
a Bài 1: Số?
- Giáo viên giúp học sinh xác định và nhận biết được cách tìm
quy luật dãy số
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại
sao điền như vậy.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh thực hiện nêu miệng lại trước lớp
- HS trả lời
- Học sinh nhận xét cách trình bày
b Bài 2 Làm theo mẫu:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu
Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
Viết bổn phép tính với ba số: 73; 70 và 3.
b Bài 2/21:
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Học sinh sửa bài qua trò chơi : Đố bạn +HS 1: Đố bạn, đố bạn
+HS cả lớp: Đố ai, đố ai
Trang 3670 + 3 = 73
3 + 70 = 73
73 - 3 = 70
73 - 70 = 3
- GV nhận xét, sửa bài học sinh.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.
- HS nêu -HS khác nhận xét, bổ sung
c Bài 3 Gọi tên thành phần của phép tính
- Yêu cầu HS gọi tên thành phần của phép tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu).
- HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị che.
- Yêu cầu HS thực hiện (bảng con).
- Yêu cầu sửa bài.
* HS làm trên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép
tính).
d Bài 4/22:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con
Trang 37* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41
-GV nhận xét ,bổ sung -HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời, thực hiện
* Mục tiêu:Giúp học sinh nhận biết và đọc số cho đúng
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học
tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu
thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu gọi tên các thành
phần của phép cộng và phép trừ cho cha mẹ nghe.
- HS nêu cho cha mẹ nghe
V RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Trang 38……… ………
……… ………
……… ………
Trang 39Trường Tiểu học Lớp 2/ TUẦN 3
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
3.Kĩ năng:
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
3 Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác
4 Năng lực chú trọng
*Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
*Năng lực riêng
Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập
Trang 406 Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
II Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1 Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2 Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Ai
nhanh hơn”Đặt tính rồi tính