1. Trang chủ
  2. » Văn Hóa - Nghệ Thuật

TUAN 5 TIET 10

3 7 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 3
Dung lượng 16,76 KB

Nội dung

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của đại diện trong ngành Ruột khoang - Nêu được đặc điểm chung của Ruột khoangA. - Nêu được vai trò của Ruột khoang đối vơ[r]

Trang 1

Tuần 05 Ngày soạn: 21/09/2017

CHƯƠNG III : CÁC NGÀNH GIUN

NGÀNH GIUN DẸP Bài 11 : SÁN LÁ GAN

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của sán lá gan

2 Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh sán lá gan

- Kĩ năng hoạt động nhóm

3 Thái độ:

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi

II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1 Giáo viên:

- Tranh sán lông và sán lá gan Tranh vòng đời của sán lá gan

- Phiếu học tập

2 Học sinh: Xem trước bài

III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)

7A1……… …

7A2……… …

2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

2.1 Mục đích kiểm tra:

2.1.1 Kiến thức:

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của đại diện trong ngành Ruột khoang

- Nêu được đặc điểm chung của Ruột khoang

- Nêu được vai trò của Ruột khoang đối với con người

- Giải thích được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người, thiên nhiên

2.1.2 Đối tượng: Đối tượng học sinh trung bình - khá.

2.2 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan

2.3 Đề kiểm tra: Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi đáp án đúng 25đ/1.0đ)

Câu 1 Động vật Ruột khoang có khung xương bất động và tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn là

A thủy tức B sứa C hải quỳ D san hô

Câu 2 Cơ thể sứa có dạng:

A hình trụ B hình tròn C hình dù D hình thoi

Câu 3 Thành cơ thể Thủy tức gồm có:

A 2 lớp: lớp ngoài và lớp trong B 3 lớp: lớp ngoài, lớp trong, lớp giữa

C 1 lớp duy nhất D 4 lớp: lớp ngoài, lớp trong, lớp giữa, lớp trung gian

Câu 4 Chất bã ở thủy tức được thải ra ngoài qua

A lỗ thoát; B lỗ miệng; C thành cơ thể; D lỗ hậu môn

Câu 5 Động vật có ruột dạng túi là:

A trùng roi; B trùng biến hình;

C mực; D sứa

Câu 6 Đặc điểm giống nhau giữa thủy tức, sứa và hải quỳ là:

Trang 2

A sống di động; B sống ở nước ngọt

C có tế bào gai để tự vệ và tấn công D cơ thể hình trụ

Câu 7 Đặc điểm của Ruột khoang khác với Động vật nguyên sinh là:

A.sống ở nước B Cấu tạo đa bào

C cấu tạo đơn bào D sống thành tập đoàn

Câu 8 Những đại diện thuộc ngành động vật nguyên sinh là:

A trùng roi, trùng biến hình, trùng giày; B trùng roi, san hô, trùng biến hình

C trùng roi, thủy tức, trùng giày; D thủy tức, trùng biến hình, trùng giày

Câu 9 Loài Ruột khoang có thể cung cấp đá vôi cho con người là:

Câu 10 Đặc điểm dinh dưỡng ăn vi khuẩn, vụn hữu cơ của Động vật nguyên sinh có vai trò:

A gây ô nhiễm môi trường nước; B Gây bệnh cho động vật;

C làm thức ăn cho các động vật nhỏ khác; D làm sạch môi trường nước

2 4 Đáp án, biểu điểm: mỗi đáp án đúng 25đ/1.0đ

3 Hoạt động dạy học:

*Mở bài: Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với

thuỷ tức đó là giun dẹp

Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan(15’)

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin

SGK, trình bày khái niệm ngành giun dẹp?

- Kể tên một số đại diện của ngành giun

dẹp?

- GV giới thiệu về thông tin đặc điểm cấu

tạo phù hợp với lối sống tự do của sán lông

- Cho HS trả lời các câu hỏi: Sán lá gan

sống ở đâu? Chúng gây ra tác hại gì?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh H11.1

SGK trang 41, đọc TTSGK, thảo luận

nhóm trả lời câu hỏi (phiếu học tâp):

+ Mô tả đặc điểm cấu tạo của giun dẹp?

+ Đặc điểm cơ quan tiêu hóa và dinh

dưỡng?

+ mô tả cách di chuyển của sán lá gan?

+ Ý nghĩa thích nghi vối lối sống?

+ Hình thức sinh sản và đặc điểm cơ quan

sinh dục?

- Gọi nhiều nhóm

- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS

nhận xét

 Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh

trong gan mật như thế nào?

- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin nêu được: giun dẹp là ngành động vật cơ thể có đối xứng 2 bên và dẹp theo chiều lưng bụng

+ Sán lông (sống tự do), Sán lá gan và sán dây (sống ký sinh)

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức

- HS nghiên cứu TTSGK trả lời

- HS quan sát tranh H11.1, kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được:

+ Cấu tạo của cơ thể: dẹp, đối xứng 2 bên + cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan + Cách di chuyển

+ ý nghĩa thích nghi: lối sống ký sinh + Cách sinh sản

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và và bổ sung

- HS tự theo dõi và sửa chữa nếu cần

- Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận

Tiểu kết:

* Khái niệm: Ngành giun dẹp có cơ thể đối xứng hai bên và dẹp theo chiều lưng bụng

Trang 3

* Đặc điểm của sán lá gan:

- Nơi sống: kí sinh trong gan mật trâu, bò làm trâu, bò gầy, chậm lớn

- Cấu tạo : Cơ thể hình lá, dẹp, đối xứng 2 bên Mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển → thích nghi lối sống ký sinh

- Di chuyển : chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.

- Ruột phân nhánh, lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ vật chủ.

- Sinh sản lưỡng tính, cơ quan sinh dục dạng ống và phân nhánh

Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan(10’)

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát

tranh H11.2: Mô tả vòng đời của sán lá gan

- Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài

tập mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng

như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình

huống sau:

+ Trứng sán không gặp nước

+ Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp

+ Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất

+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không

ăn phải

-Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời

của sán lá gan

- Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi

giống như thế nào?

- Vì sao trâu bò ở nước ta mắc bệnh sán lá

gan nhiều?

- Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?

GV lưu ý HS: Người ăn phải cây thủy sinh

có chứa nang ấu trùng tổn thương gan do sán

lá gan

- GV gọi 1, 2 HS lên trình bày

- Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh H11.2 mô tả được vòng đời của sán lá gan

- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập

Yêu cầu:

+ Không nở được thành ấu trùng

+ ấu trùng sẽ chết

+ Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén

+ Đẻ nhiều trứng, trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ.(Trâu bò là vật chủ kí sinh, ốc là vật chủ trung gian) + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung

Tiểu kết: * Sơ đồ vòng đời sán lá gan

Sán lá gan ( ở trâu bò)  trứng ấu trùng lông ấu trùng có đuôi (ốc)

kén sán ( cây cỏ, bèo, cây thủy sinh)

IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

1 Củng cố: (3’)

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

2 Dặn dò: (1’)

- Học bài và đọc mục “Em có biết”

- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật

V RÚT KINH NGHIỆM.

………

………

……… ………

Ngày đăng: 15/11/2021, 03:58

w