Đề tài: Rèn luyện kĩ năng tự học của học sinh khi dạy chương II: “Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945” trong chương trình lịch sử lớp 12 - Ban cơ bản sẽ khắc phục được hạn chế của các đề tài khác, trình bày cụ thể các lí thuyết và việc ứng dụng lí thuyết về các phương pháp rèn luyện kĩ năng tự học vào một chương cụ thể nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Qua đó, nâng cao hiệu quả bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, môn học.
L i gi i thi u ờ ớ ệ
Trong phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, việc học sinh tham gia tích cực vào quá trình học là rất quan trọng Để đảm bảo hiệu quả giảng dạy, giáo viên cần hướng dẫn một cách khéo léo và đa dạng, giúp học sinh chuyển biến tích cực trong việc tiếp thu kiến thức Tuy nhiên, thực tế dạy học hiện nay cho thấy việc áp dụng phương pháp này vẫn gặp nhiều lúng túng và khó khăn, không chỉ trong các môn học nói chung mà đặc biệt là trong môn lịch sử.
Cách học của học sinh vẫn còn đơn giản, chủ yếu là hoàn thành bài tập giáo viên giao và ghi chép Đối với giáo viên, việc kiểm tra bài cũ rất quan trọng để đánh giá đúng năng lực học sinh Kiểm tra định kỳ giúp đảm bảo quá trình học tập theo chương trình đã phân phối Nhiều giáo viên thường nhấn mạnh rằng kiến thức là mục đích của quá trình dạy học, vì vậy họ cần chú trọng đến phương pháp truyền đạt kiến thức đúng với nội dung sách giáo khoa.
Giáo viên hiện nay vẫn chưa có khả năng soạn bài một cách linh hoạt và chủ động, thường áp dụng phương pháp giảng dạy truyền thống, chủ yếu là giải thích và minh họa theo sách giáo khoa Họ ít sử dụng các câu hỏi khám phá hoặc tình huống có vấn đề, dẫn đến việc rèn luyện tư duy và năng lực thực hành cho học sinh chưa được chú trọng Việc áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại, đặc biệt là các phương pháp trực quan, còn hạn chế Điều này ảnh hưởng đến khả năng nghiên cứu và tìm tòi kiến thức của học sinh, khiến họ khó khăn trong việc phát triển tư duy độc lập và khả năng khám phá kiến thức mới.
Các phương pháp dạy học tích cực không chỉ nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu giáo dục quan trọng Trong đó, phương pháp tự học là cốt lõi, giúp học sinh phát triển phương pháp, kỹ năng, thói quen và ý chí học tập Khi học sinh được rèn luyện những điều này, lòng ham học sẽ được khơi dậy, và kết quả học tập sẽ được cải thiện đáng kể Do đó, cần thiết phải xây dựng một hoạt động học tập trong quá trình dạy học, từ đó tạo ra sự chuyển biến tích cực trong việc tiếp thu kiến thức, phát triển tư duy ngay trong trường phổ thông, không chỉ học theo kiểu thụ động mà còn chủ động trong việc học.
Chương II: “Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945” là một phần quan trọng trong chương trình lịch sử lớp 12, bao gồm ba bài học: Bài 14 về phong trào cách mạng 1930-1935, Bài 15 về phong trào dân chủ 1936-1939, và Bài 16 về phong trào giải phóng dân tộc và Cách mạng tháng Tám (1939-1945) Nội dung này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ về giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước, mà còn nuôi dưỡng niềm tự hào và tinh thần đấu tranh, khơi dậy lòng tin vào sức mạnh của dân tộc Các phong trào đấu tranh diễn ra từ 1930 đến 1945 đã chuẩn bị cho sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đồng thời thể hiện tinh thần kiên cường và quyết tâm của nhân dân Việt Nam Nội dung chương học thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, giúp học sinh nâng cao kỹ năng và chất lượng môn học.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả bài học Các yếu tố cần tập trung bao gồm trình bày nội dung một cách rõ ràng và dễ hiểu, đồng thời cung cấp những ví dụ minh họa cụ thể Một bài học có thể được thiết kế để giúp học sinh phát triển kỹ năng thực hành, chẳng hạn như trong chương trình II về "Việt Nam từ năm".
Chương trình lịch sử lớp 12 nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh thông qua việc áp dụng các lý thuyết và phương pháp rèn luyện kỹ năng Việc này không chỉ nâng cao hiệu quả bài học mà còn giúp học sinh hứng thú hơn với môn học, từ đó cải thiện chất lượng giáo dục.
Tác gi sáng ki n ả ế
H và tên: Nguy n Thúy Maiọ ễ Đ a ch tác gi sáng ki n: Giáo viên trị ỉ ả ế ường THPT Nguy n Thái H c – Thành ph Vĩnhễ ọ ố Yên T nh Vĩnh Phúc.ỉ
S đi n tho i: 0964034756 E mail: nguyenthuymai18121981@gmail.comố ệ ạ
Ch đ u t t o ra sáng ki n ủ ầ ư ạ ế
H và tên: Nguy n Thúy Maiọ ễ Đ a ch : Giáo viên trị ỉ ường THPT Nguy n Thái H c Thành ph Vĩnh Yên T nh Vĩnhễ ọ ố ỉ Phúc.
S đi n tho i: 0964034756 E mail: nguyenthuymai18121981@gmail.comố ệ ạ
Lĩnh v c áp d ng sáng ki n ự ụ ế
Sáng ki n đế ược áp d ng vào vi c gi ng d y b môn l ch s : chụ ệ ả ạ ộ ị ử ương trình l ch s l p 12 ị ử ớ
V n đ sáng ki n gi i quy t: ấ ề ế ả ế Rèn luy n kĩ năng t h c c a h c sinh khi d y ch ng II:ệ ự ọ ủ ọ ạ ươ
“Vi t Nam t năm 1930 đ n năm 1945” trong ch ng trình l ch s l p 12 Ban c b n ệ ừ ế ươ ị ử ớ ơ ả Qua đó, nâng cao hi u qu bài h c và b i d ng ni m yêu thích môn h c cho h c sinh.ệ ả ọ ồ ưỡ ề ọ ọ
Ngày sáng ki n đ ế ượ c áp d ng l n đ u ho c áp d ng th ụ ầ ầ ặ ụ ử
Ngày áp d ng l n đ u: Tháng 10 năm 2018ụ ầ ầ
Mô t b n ch t c a sáng ki n ả ả ấ ủ ế
V n i dung c a sáng ki n: ề ộ ủ ế
7.1.1 Xác đ nh m c tiêu bài h c đ hình thành và phát tri n h th ng các kĩ năng tị ụ ọ ể ể ệ ố ự h c cho h c sinhọ ọ Đ hình thành kĩ năng t h c cho h c sinh c n ph i xác đ nh để ự ọ ọ ầ ả ị ược các m c tiêu màụ bài h c họ ướng t i:ớ
Phong trào cách m ng đ u tiên do Đ ng ta lãnh đ o (1930 1931): nguyên nhân bùng n ,ạ ầ ả ạ ổ nh ng cu c đ u tranh tiêu bi u, ý nghĩa l ch s và bài h c kinh nghi m.ữ ộ ấ ể ị ử ọ ệ
Thời kỳ 1936-1939 đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong cuộc đấu tranh giành chính quyền của Đảng Cộng sản, khác biệt so với thời kỳ 1930-1931 về mục tiêu, khu vực, hình thức và phương pháp đấu tranh Các hoạt động như tổ chức, chuẩn bị, diễn biến và ý nghĩa lịch sử trong giai đoạn này đã góp phần quan trọng vào nguyên nhân dẫn đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
B i dồ ưỡng ni m tin vào s lãnh đ o sáng su t c a Đ ng.ề ự ạ ố ủ ả
Bì đỗ ưỡng tinh thần hăng hái, nhiệt tình cách mạng, không ngại gian khó hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của đất nước Noi gương ông cha, chúng ta cần trân trọng và phát huy những thành quả của cách mạng tháng Tám.
Rèn luy n kĩ năng t h c v i sách giáo khoa, tài li u tham kh o, giúp h c sinh ch đ ngệ ự ọ ớ ệ ả ọ ủ ộ lĩnh h i ki n th c.ộ ế ứ
Rèn luyện kỹ năng thực hành với đồ dùng trực quan như hình vẽ, tranh ảnh giúp học sinh tái hiện sinh động các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việc sử dụng các tài liệu trực quan không chỉ hỗ trợ trong việc ghi nhớ kiến thức mà còn kích thích tư duy sáng tạo, giúp học sinh hiểu sâu hơn về các sự kiện lịch sử quan trọng.
Rèn luy n kĩ năng t h c v i phệ ự ọ ớ ương ti n kĩ thu t hi n đ i.ệ ậ ệ ạ
Rèn luy n kĩ năng t duy l ch s đ hi u rõ b n ch t c a các s vi c, hi n tệ ư ị ử ể ể ả ấ ủ ự ệ ệ ượng l ch sị ử t đó t o ra ni m say mê, h ng thú h c t p.ừ ạ ề ứ ọ ậ
* Đ nh hị ướng các năng l c đự ược hình thành:
Năng l c chungự : năng l c giao ti p và h p tác, năng l c đánh giá, ph n bi n, năng l c tự ế ợ ự ả ệ ự ự h c, năng l c sáng t o, năng l c s d ng công ngh thông tin.ọ ự ạ ự ử ụ ệ
+ Năng l c th c hành b môn: khai thác, s d ng lự ự ộ ử ụ ược đ l ch s ; tranh nh v các nhânồ ị ử ả ề v t l ch s , các s ki n l ch s ậ ị ử ự ệ ị ử
+ Phân tích được m i liên h , nh hố ệ ả ưởng, tác đ ng gi a các s ki n l ch s ộ ữ ự ệ ị ử
+ Năng l c trình bày suy nghĩ cá nhân, kh năng đánh giá c a cá nhân v m t s ki n, hi nự ả ủ ề ộ ự ệ ệ tượng l ch s ị ử
Năng lực phát hiện, đề xuất và giải quyết các vấn đề trong học tập là rất quan trọng Điều này bao gồm việc tra cứu và xử lý thông tin, nêu rõ điều kiện giải quyết các vấn đề, tổ chức thực hiện các đề xuất và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
7.1.2 Xác đ nh các phị ương pháp rèn luy n kĩ năng t h c c a h c sinh khi d yệ ự ọ ủ ọ ạ chương II: “Vi t Nam t năm 1930 đ n năm 1945”ệ ừ ế
7.1.2.1 Hình thành và phát tri n kĩ năng t h c v i sách giáo khoaể ự ọ ớ
Việc hình thành kỹ năng thực hành với sách giáo khoa cho học sinh đệ tử được thực hiện qua hai khâu: thực hành trên lớp và thực hành tại nhà, dựa trên hướng dẫn chi tiết của giáo viên Hình thành và phát triển kỹ năng đọc và phát hiện kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa là rất quan trọng để nâng cao khả năng tiếp thu và ứng dụng kiến thức của học sinh.
Để giúp học sinh tiếp cận sách giáo khoa hiệu quả, cần tìm ra những ý quan trọng và cốt lõi trong bài viết Việc này không chỉ giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản mà còn trả lời các câu hỏi của giáo viên một cách chính xác Bên cạnh đó, việc tổ chức học tập một cách thú vị và kích thích tư duy sẽ giúp học sinh phát triển toàn diện hơn.
* Bi n pháp th c hi nệ ự ệ
Giáo viên yêu c u h c sinh th c hi n các bầ ọ ự ệ ước sau: Đ c lọ ướ ột n i dung bài vi t trong sách giáo khoa đ tìm ý chính.ế ể
Xác đ nh các m c, phân đo n trong t ng m c.ị ụ ạ ừ ụ
T tìm t tự ư ưởng chính qua các t khóaừ
S p x p các ý thành m t n i dung hoàn ch nh.ắ ế ộ ộ ỉ
V n d ng vào bài 14: Phong trào cách m ng 1930 1935:ậ ụ ạ
Khi dạy môn Lịch sử, giáo viên cần yêu cầu học sinh xác định nội dung chính của "Xô viết Ngh Tĩnh", bao gồm sự ra đời, các chính sách và ý nghĩa của Xô viết Học sinh cần nắm rõ các chính sách của Xô viết được thực hiện trên các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Ngoài ra, cần chú ý đến những từ khóa quan trọng như "Tự do tham gia các hoạt động đoàn thể", "Chia ruộng đất công", "Bãi bãi thuế", "Mặt trận dân chủ Quốc gia", và "Đỉnh cao của phong trào 1930-1931".
Cu i cùng, h c sinh s p x p l i n i dung đã phân tích.ố ọ ắ ế ạ ộ
N i dung tóm t t m c 2 (II) Bài 14 (L ch s 12): “Xô vi t Ngh Tĩnh”ộ ắ ụ ị ử ế ệ
Tỉnh Ngh An và Hà Tĩnh đã chứng kiến sự hình thành của các Xô viết vào tháng 9 năm 1930 và cuối năm 1930 đầu năm 1931 Các Xô viết thực hiện quyền lực của quần chúng, điều hành các hoạt động xã hội và chính trị Chính sách V chính trị được áp dụng nhằm thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân, tạo điều kiện cho sự phát triển của các tổ chức và phong trào cách mạng.
V kinh t : chia ru ng đ t công cho dân cày nghèo, bãi b thu thân,ề ế ộ ấ ỏ ế thu ch …ế ợ
Văn hóa và xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức của nhân dân, xóa bỏ các tàn tích mê tín dị đoan Ý nghĩa của Xô viết Nghệ Tĩnh thể hiện đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, góp phần thúc đẩy tinh thần đấu tranh cho độc lập và tự do.
Việc hình thành và phát triển kỹ năng đọc và phát hiện kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa là rất quan trọng Điều này nên được thực hiện thường xuyên để tạo thành thói quen tốt cho học sinh, từ đó giúp các em tự tin hơn trong việc tiếp thu kiến thức.
“văn hóa đ c” khoa h c cho các em.ọ ọ b.Hình thành và phát tri n kĩ năng t l p dàn ý bài vi t trong sách giáo khoaể ự ậ ế
Kỹ năng lập dàn ý là yếu tố quan trọng trong việc học sinh tiếp cận sách giáo khoa Dàn ý giúp tổ chức nội dung một cách rõ ràng, khái quát và hệ thống, từ đó nắm bắt các kiến thức cốt lõi của bài học Khi học sinh có khả năng lập dàn ý cho bài viết trong sách giáo khoa, điều đó chứng tỏ các em đã hiểu sâu sắc nội dung bài học và có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.
* Bi n pháp th c hi nệ ự ệ
Giáo viên yêu c u h c sinh th c hi n các bầ ọ ự ệ ước sau: Đ c kĩ m t m c hay toàn bài vi t c a sách giáo khoa.ọ ộ ụ ế ủ
Xác đ nh c u trúc c a bài h c (có bao nhiêu m c? n i dung c b n c a m i m c).ị ấ ủ ọ ụ ộ ơ ả ủ ỗ ụ
Khai thác n i dung c b n theo t ng ý.ộ ơ ả ừ
S p x p ý chính, ý ph thành m t th th ng nh t, hoàn thi n dàn ý.ắ ế ụ ộ ể ố ấ ệ
Phong trào dân chủ 1936-1939 là một giai đoạn quan trọng trong lịch sử, đòi hỏi học sinh nắm vững nội dung trong sách giáo khoa Cần xác định các nội dung cơ bản như bối cảnh lịch sử và chính trị, chủ trương của Đảng, các phong trào đấu tranh tiêu biểu, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm từ phong trào này Việc triển khai các ý chính trên sẽ giúp hoàn thiện dàn ý cho bài viết.
+ S xu t hi t và ho t đ ng c a ch nghĩa phát xít Đ c, Italia, Nh t B nự ấ ệ ạ ộ ủ ủ ứ ậ ả
+ 7/1935, Đ i h i VII c a Qu c t C ng s n: xác đ nh nhi m v ch ng ch nghĩa phát xít.ạ ộ ủ ố ế ộ ả ị ệ ụ ố ủ + 6/1936: Chính ph m t tr n nhân dân Pháp lên c m quy n, ban hành nhi u chính sáchủ ặ ậ ầ ề ề ti n b thu c đ a.ế ộ ở ộ ị
+ Chính tr : nhi u Đ ng phái chính tr ho t đ ng, m nh nh t là Đ ng C ng s nị ề ả ị ạ ộ ạ ấ ả ộ ả Đông Dương.
+ Kinh t : Pháp tăng cế ường khai thác, bóc l t thu c đ a Kinh t Vi t Nam ph c h i vàộ ộ ị ế ệ ụ ồ phát tri n nh ng v n ph thu c vào Phápể ư ẫ ụ ộ
+ Xã h i: Đ i s ng các t ng l p nhân dân khó khăn.ộ ờ ố ầ ớ
* Ch trủ ương c a Đ ng: ủ ả 7/1936: h p H i ngh Ban ch p hành Trung ọ ộ ị ấ ương Đ ng t iả ạ
Thượng H i (Trung Qu c), xác đ nh:ả ố ị
Nhi m v chi n lệ ụ ế ược: ch ng đ qu c và phong ki n.ố ế ố ế
Nhi m v trệ ụ ước m t: ch ng ch đ ph n đ ng thu c đ a, ch ng phát xít, ch ng chi nắ ố ế ộ ả ộ ộ ị ố ố ế tranh, đòi t do, dân sinh, dân ch , c m áo, hòa bình.ự ủ ơ
Phương pháp: k t h p công khai và bí m t, h p pháp và b t h p pháp.ế ợ ậ ợ ấ ợ
Thành l p m t tr n nhân dân ph n đ n Đông Dậ ặ ậ ả ế ương (1938: m t tr n dân chặ ậ ủ Đông Dương).
* Phong trào tiêu bi u:ể Đ u tranh đòi các quy n t do dân sinh dân ch :ấ ề ự ủ
+ Phong trào đún Gụưđa và Brờưviườ (1937).
+ Phong trào dân sinh dân ch trong nh ng năm 1937 1939.ủ ữ
* Ý nghĩa và bài h c kinh nghi mọ ệ Ý nghĩa:
+ Là phong trào qu n chúng r ng l n, có t ch cdầ ộ ớ ổ ứ ướ ựi s lãnh đ o c a Đ ng C ng s nạ ủ ả ộ ả Đông Dương.
+ Bu c chính quy n th c dân ph i nh ng b m t s quy n l i v dân sinh, dân ch ộ ề ự ả ượ ộ ộ ố ề ợ ề ủ
+ Qu n chúng đầ ược giác ng v chính tr , cán b độ ề ị ộ ượ ậc t p h p và trợ ưởng thành, Đ ngả tích lũy được nhi u kinh nghi m đ u tranh.ề ệ ấ
+ Xây d ng m t tr n dân t c th ng nh t.ự ặ ậ ộ ố ấ
+ T ch c lãnh đ o qu n chúng đ u tranh công khai, h p tác.ổ ứ ạ ầ ấ ợ
+ Th y đấ ược h n ch trong công tác m t tr n, v n đ dân t c.ạ ế ặ ậ ấ ề ộ
=> Là cu c t p dộ ậ ượt chu n b cho cách m ng tháng Tám.ẩ ị ạ
V n d ng vào bài 16: Phong trào gi i phóng dân t c và T ng kh i nghĩa thángậ ụ ả ộ ổ ở Tám (1939 1945) Nước Vi t nam dân ch c ng hòa ra đ i.ệ ủ ộ ờ
M c 1 (II) H i ngh Ban ch p hành Trung ụ ộ ị ấ ương Đ ng C ng s n Đông Dả ộ ả ương tháng
Giáo viên cần nắm vững nội dung trong sách giáo khoa để xác định các nội dung cơ bản liên quan đến Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 Việc này bao gồm hoàn chỉnh triều tập, nội dung và ý nghĩa lịch sử của hội nghị Đồng thời, giáo viên cũng cần triển khai các ý chính và hoàn thiện dàn ý của bài giảng.
Dàn ý H i ngh Ban ch p hành Trung ng Đ ng (11 – 1939)ộ ị ấ ươ ả
H i ngh Ban ch p hành Trung ng Đ ng C ng s n Đông D ng tháng 11 1939.ộ ị ấ ươ ả ộ ả ươ
Hoàn c nh: ả tháng 11 1939, H i ngh Ban ch p hành Trung ộ ị ấ ương Đ ng h p t i Bà Đi mả ọ ạ ể (Hóc Môn – Gia Đ nh) do T ng Bí th Nguy n Văn C ch trì ị ổ ư ễ ừ ủ
+ Nhi m v , m c tiêu đ u tranh trệ ụ ụ ấ ước m t: ắ đánh đ đ qu c và tay sai, làm cho Đôngổ ế ố
Chủ trương của Đảng tập trung vào việc cải cách và phát triển nông thôn, nhằm nâng cao đời sống người dân và thúc đẩy kinh tế địa phương Đảng khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong quá trình xây dựng chính sách, đồng thời chú trọng đến việc bảo vệ quyền lợi của người dân Các giải pháp được đưa ra nhằm giảm thiểu bất bình đẳng xã hội và tạo điều kiện cho mọi tầng lớp dân cư đều có cơ hội phát triển.
V kh năng áp d ng c a sáng ki n: ề ả ụ ủ ế
Sáng ki n đế ược áp d ng trong chụ ương trình gi ng d y chính khóa khi d y ả ạ ạ chương II:
“Vi t Nam t năm 1930 đ n năm 1945” trong chệ ừ ế ương trình l ch s l p 12 Ban c b nị ử ớ ơ ả đ i v i các l p kh i 12 trố ớ ớ ố ở ường trung h c ph thông Nguy n Thái H c, thành ph Vĩnhọ ổ ễ ọ ố Yên, t nh Vĩnh Phúc t năm 2018.ỉ ừ
Sáng kiến áp dụng đổi mới cho học sinh lớp 12 trên phạm vi toàn tỉnh và toàn quốc nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy chương II: “Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945” trong chương trình lịch sử lớp 12.