1. Trang chủ
  2. » Đề thi

Giao an tong hop

21 9 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 39,4 KB

Nội dung

Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 5 trong SGV/tr.73 - Tìm hiểu một số nhân vật có thể mời đến dự giao lưu với học sinh, sau đó thông báo cho học sinh biết trước về những vị khác[r]

Trang 1

- Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề hoặc chuyên môn thuộc hai ngành Giaothông vận tải và Địa chất trong giai đoạn hiện nay

- Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề và chủ động tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đàotạo nghề

II Chuẩn bị

1 Giáo viên:

- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 1 trong SGV/tr.5 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ

đề 1 (báo Lao động, báo Nhân dân…)

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các công trình Giao thông vận tải và một số nghề của ngành Địachất

- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 1 theo bản mô tả nghề

2 Học sinh:

- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV

- Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Giao thông vận tải và Địa chất

- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này

III Tiến trình lên lớp.

1 Ổn định tổ chức.

2 Bài mới:

- GV: Tổ chức lớp học theonhóm

- Cử LPHT làm NDCT

- Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫncủa giáo viên và sự điều hành củaNDCT

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, vai trò và các nhóm nghề của ngành giao thông vận tải và Địa chất.

- GV: Gợi ý cho HS nên tìmhiểu song song 2 ngành này

vì có những đặc điểm chung

1 Vị trí, vai

trò. - GTVT luôn chiếm một vịtrí quan trọng đối với mọi

quốc gia vì: Nhu cầu đi lạicủa con người, nhu cầu vậnchuyển, lưu thông hàng hóa,giao lưu văn hóa giữa cácvùng miền,…

- Là yếu tố không thể thiếutrong kế hoạch phát triểnkinh tế và kích thích sự pháttriển của các ngành sản xuấtC.No, N.No, D.Vụ…

- Góp phần không nhỏ vàocông cuộc xây dựng và bảo

vệ đất nước

- Có vị trí và vai trò vôcùng quan trọng trong việctìm kiếm, thăm dò, khaithác, bảo vệ nguồn tàinguyên của đất nước, gópphần quan trọng vào sựnghiệp CNH-HĐH đấtnước

- NDCT: Đặt câu hỏi cho cácnhóm

?1: Trình bày những hiểubiết của bạn về lịch sử pháttriển của ngành GTVT vàĐịa chất?

?2: Nêu vị trí, vai trò củangành Giao thông vận tải vàĐịa chất trong xã hội?

- HS: hoạt động nhóm, cử đạidiện nhóm trình bày

- NDCT: Mời nhóm trìnhbày, nhóm bổ sung Xin ýkiến nhận xét của giáo viên

2 Các nhóm

nghề cơ bản.

* Ngành GTVT bao gồm rất nhiều ngành và chuyên môn,

* Ngành Địa chất bao gồm một số nhóm nghề cơ

- NDCT: Đặt câu hỏi cho cácnhóm:

Trang 2

Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học

dựa vào đối tượng lao động,

ta có 3 nhóm nghề chính sau:

- Nhóm nghề xây dựng côngtrình giao thông: XD côngtrình giao thông bộ; nhữngcông trình cảng; những côngtrình ngầm

- Nhóm nghề vận tải: Vận tảibằng đường bộ; đường sắt;

đường hàng không; đườngống…

- Nhóm nghề công nghiệpGTVT:

+ CN sản xuất vật liệu vàcấu kiện xây dựng

+ CN đóng mới và sửachữa các phương tiện vậntải…

+ CN đóng mới và sửachữa các thiết bị hệ thốngthông tin liên lạc…

?1: Hãy kể tên những một

số nghề và nhóm nghề cơbản của ngành Giao thôngvận tải và Địa chất mà bạnbiết?

- HS: hoạt động nhóm Đạidiện trình bày

- NDCT: Mời từng nhómtrình bày, nhóm bổ sung Xin

ý kiến nhận xét của giáoviên

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành Giao thông vận tải và Địa chất.

3 Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành GTVT và Địa chất

a Đối tượng

lao động.

- Đối tượng lao động củangành GTVT rất đa dạng vàphong phú Dựa vào nhữngnhóm nghề mà có đối tượnglao động cụ thể

* Gồm:

- Cấu trúc địa chất ViệtNam

- Những tài nguyênkhoáng sản cơ bản củaViệt Nam

- Các trường địa vật lý khuvực

- Các trường địa từ, địachấn kiến tạo

- NDCT: Đặt câu hỏi cho cácnhóm về đặc điểm và yêucầu lao động của ngànhGTVT và Địa chất

?1: Đối tượng lao độngcủa ngành GTVT và Địachất?

?2: Nội dung lao độngcủa ngành GTVT và Địachất?

?3: Công cụ lao độngcủa ngành GTVT và Địachất?

?4: Những yêu cầu củanghề thuộc ngành GTVT,Địa chất đối với người laođộng?

?5: Điều kiện lao độngcủa ngành GTVT và Địachất?

?6: Những chống chỉđịnh y học của nghề?

?7: Triển vọng phát triểncủa ngành GTVT và Địachất?

?8: Điều kiện tuyển sinh

và nơi đào tạo?

- HS: Thảo luận nhóm, cửđại diện trình bày

b Nội dung

lao động.

- Tùy thuộc vào đối tượnglao động mà nội dung laođộng của ngành GTVT cũngrất đa dạng và phong phú

* Gồm:

- Điều tra cơ bản và nghiêncứu địa chất

- Khảo sát, thăm dò vàkhai thác khoáng sản

c Công cụ

lao động.

- Tùy theo từng nghề, từngchuyên môn trong ngànhGTVT mà sẽ có những công

dò, đến các thiết bị, máymóc hiện đại dùng chocông tác điều tra, phântích, thăm dò, thi công…

Trang 3

Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học

- NDCT: Mời đại diện cácnhóm trình bày, có bổ sung.Xin ý kiến tổng hợp của giáoviên

e Điều kiện

lao động. - Phụ thuộc vào loại hình laođộng và môi trường của loại

hình đó Nhưng thường làphải làm việc ngoài trời,thường xuyên thay đổi địađiểm làm việc

- Phần lớn là những côngviệc nặng nhọc, thườngxuyên phải xa nhà, sống vàlàm việc ở những nơi cớnhiều khó khăn, gian khổ,đôi khi nguy hiểm đến tínhmạng

- Ngành Địa chất ViệtNam đã thực hiện chínhsách đổi mới, hợp tác quốc

tế, liên doanh, đầu tư vớinước ngoài Ngành Địachất Việt Nam đang tiếpcận dần đến hội nhập vàokhu vực và thế giới để pháttriển

- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề

- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Kinh doanh, dịch vụ

4 Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.

Trang 4

Chủ đề 2 :TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH – DỊCH VỤ

- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 2 trong SGV/tr.26 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ

đề 2 (báo Thương mại, Tiếp thị, Thị trường 24h…)

- Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh…

- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 2 theo bản mô tả nghề

2 Học sinh:

- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV

- Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh…

- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này

III Tiến trình lên lớp.

1 Ổn định tổ chức.

2 Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về kinh doanh, dịch vụ trong xã hội ngày nay.

(GV cho học sinh hoạt động nhóm)

1 Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày

nay.

- Kinh doanh là việc thực hiện một, một số

hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu

tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc

cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục

đích sinh lợi

- Dịch vụ là những công việc được các doanh

nghiệp tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu của

người khác

- HS: Hoạt độngnhóm, sau đó cử đạidiện lên trình bày

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề

thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ

(GV cho HS hoạt động nhóm và tìm hiểu theo bản mô tả nghề)

2 Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ

a Đối tượng lao động.

- Kinh doanh: Đối tượng là sản phẩm, là hàng

hóa, là những nhu yếu phẩm cần thiết mà nhà

kinh doanh tung ra thị trường

- Dịch vụ: Là con người, là khách hàng, là

người tiêu dùng

- GV: Nêu một số câu hỏi theo nộidung bản mô tả nghề cho cácnhóm cùng tìm hiểu:

?1: Theo em, đối tượng laođộng của nghề thuộc lĩnh vực kinhdoanh, dịch vụ là gì?

?2: Nội dung lao động củanhững người làm nghề kinh doanh

- HS: hoạt độngnhóm Sau đó cử đạidiện lên trình bày.Các nhóm khác nhậnxét, bổ sung

b Nội dung lao động.

- Là thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích

của khách hàng

Trang 5

Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

và dịch vụ?

?3: Nghề kinh doanh và dịch

vụ rất đa dạng, nhất là trong thờiđại các phương tiện thông tin đãphát triển Vậy theo em công cụlao động của nghề thuộc lĩnh vựckinh doanh, dịch vụ là gì?

?4: Người làm nghề kinhdoanh, dịch vụ chỉ thực sự thànhcông khi các bên tham gia giaodịch đều thỏa mãn Như vậy, đốivới người lao động nghề có nhữngyêu cầu nào?

?5: Theo em, điều kiện laođộng của nghề thuộc lĩnh vực kinhdoanh và dịch vụ là gì?

?6: Từ đối tượng, nội dung,công cụ, yêu cầu đối với người laođộng, rồi cả điều kiện làm việc

Vậy theo em, những người như thếnào thì không nên làm việc tronglĩnh vực kinh doanh và dịch vụ?

c Công cụ lao động.

1 Nhóm nghề Người – Người:

- Công cụ là ngôn ngữ, kể cả ngoại ngữ

- VD: Người bán hàng; nhà kinh doanh khi

tham gia đấu thầu, đàm phán, ký kết…

2 Nhóm nghề Người- Kỹ thuật: - Là những

nghề gắn với việc sản xuất máy móc, các vật

gia dụng, các phương tiện kỹ thuật…

d Yêu cầu đối với người lao động.

- Ham học hỏi, cải tiến, sáng tạo trong lao

động …

- Nhạy cảm trong giao tiếp, ân cần, hòa nhã…

- Biết thu lượng thông tin

- Sẵn sàng đón nhận những khiếu nại của

khách hàng

e Điều kiện lao động.

- Đại bộ phận là làm việc trong các cửa hàng,

cửa hiệu, khách sạn, văn phòng, công ty…

g Những chống chỉ định y học.

- Người bị dị dạng, khuyết tật

- Nói ngọng, nói nhịu, nói lắp

- Mắc các bệnh truyền nhiễm, ngoài da

- Người có thần kinh không ổn định, thiếu

kiềm chế, nóng nảy, ứng xử thiếu văn hóa…

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương hướng phát triển, nơi đào tạo

và điều kiện tuyển sinh nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ

3 Phương hướng phát triển nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ.

- Là phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh

thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập

kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu

quả và bền vững

- Nhà nước chủ trương phát triển các doanh

nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng một số tập đoàn

doanh nghiệp lớn đi đầu trong việc cạnh tranh

và HĐH Phát triển kinh tế nhiều thành phần,

phát triển HTX kinh doanh tổng hợp đa ngành

hoặc chuyên ngành

- Nhà nước chủ trương phát triển mạnh và

nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ

- GV: thông qua nội dung mục3/SGV.tr.33 cho học sinh nghe vàđặt câu hỏi:

?1: Hãy nêu phương hướngphát triển nghề thuộc lĩnh vực kinhdoanh, dịch vụ trong thời gian tớicủa Nhà nước ta?

?2: Với những phươnghướng đó của Nhà nước ta, theo

em triển vọng phát triển của nghềthuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch

vụ là như thế nào?

- HS: nghe nội dungmục 3, suy nghĩ trảlời những câu hỏi củagiáo viên

4 Giới thiệu một số cơ sở đào tạo.

- Giới thiệu một số trường đào tạo nguồn cho

lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ - GV: Hãy kể tên những trường

TCCN, CĐ, ĐH đào tạo người laođộng cho lĩnh vực kinh doanh vàdịch vụ mà em biết?

- GV: Nhận xét, bổ sung về cáctrường cho học sinh

- HS: kể tên nhữngtrường mà mình biết

3 Tổng kết, đánh giá.

Trang 6

- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.

- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Năng lượng; Bưu chính – Viễn thông; Côngnghệ thông tin theo bản mô tả nghề

4 Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.

Trang 7

Chủ đề 3:

TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH NĂNG LƯỢNG – BƯU CHÍNH –

VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

I Mục tiêu bài học:

- Nêu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển, nhucầu lao động của một số nghề thuộc ngành Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông, Công nghệ thông tin đốivới sự phát triển kinh tế xã hội

- Tìm hiểu được thông tin về một số nhóm nghề hoặc chuyên môn thuộc các lĩnh vực này Liên hệvới bản thân để chọn nghề

- Hình thành hứng thú tìm hiểu nghề và cơ sở đào tạo

II Chuẩn bị

1 Giáo viên:

- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 3 trong SGV/tr.40 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ

đề 3 (báo CNTT, báo Lao động, báo Nhân dân…)

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các công trình thủy điện, dầu khí, than, CNTT, viễn thông…

- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 3 theo bản mô tả nghề

2 Học sinh:

- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV

- Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT

- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT

III Tiến trình lên lớp.

1 Ổn định tổ chức.

2 Nội dung chủ đề

- Tổ chức lớp học theonhóm

- Cử lớp trưởng làmNDCT

- Hoạt động nhóm dưới sự hướngdẫn của GV và sự điều hành củaNDCT

Trước khi vào tìm hiểu nội dung chủ đề 3 NDCT mời cả lớp cùng hát bài “Bài ca người thợ lò” để tạo

không khí sôi nổi cho buổi học.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng,

Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin.

1 Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT.

trong những năm gần đây nhưng nhanh

chóng trở thành ngành công nghiệp then

chốt của đất nước

* Ý nghĩa kinh tế - xã hội.

- Thành tựu:

+ Ngành Năng lượng: Sản lượng khai

thác Than, dầu thô, điện… rất cao

+ BC-VT: Mạng lưới VT Việt Nam đã

được tự động hóa hoàn toàn, với hệ thống

chuyển mạng và truyền dẫn kỹ thuật số

+ CNTT: Ứng dụng rộng rãi từ các cơ

quan nhà nước, các doanh nghiệp … đến

các gia đình

- GV: Nhận xét câu trảlời của các nhóm và bổsung thêm thông tin về 3ngành này

- Ngành Nănglượng, BC-VT, CNTT là

3 ngành công nghiệpthen chốt của đất nước,

3 ngành này đã mang lạinhững thành tựu kinh tế

- xã hội rất lớn đối vớiđất nước

Về BCVT, đến năm

2005, tổng số thuê baođiện thoại ở nước tatrong vòng 10 năm tăng

- NDCT: Đặt câu hỏi cho các nhómthảo luận

?1: Hãy trình bày nhữnghiểu biết của bạn về sự phát triểncủa ngành Năng lượng, BC-VT,CNTT?

?2: Theo bạn, vì sao nói:Tiềm lực sản xuất kinh doanh và cảquân sự của một quốc gia ở mộtmức độ không nhỏ, nó được quyếtđịnh bởi sự phát triển mạng lướiCNTT?

?3: Hãy nêu những thànhtựu của ngành Năng lượng, BC-VT,CNTT đạt được trong năm 2005?

?4: Phương hướng phát triển

Trang 8

Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

- Phương hướng phát triển giai đoạn

2006 – 2010:

+ Năng lượng: Sản lượng khai thác

Điện, Than, Dầu thô… tăng khoảng 20%

- 30%

+ BC-VT: Tăng khoảng 50% - 60%

+ CNTT: Tập trung phát triển công

nghiệp sản xuất phần mền phục vụ nhu

cầu trong nước và xuất khẩu

34 lần, đứng thứ 2 thếgiới về tốc độ phát triển

Ngành CNTT, tuy mớinhưng đang giữ vị tríthen chốt Từ phải nhậpkhẩu hoàn toàn, chúng

ta đã tự sản xuất được và

đã xuất khẩu ra thế giới

ngành Năng lượng, BC-VT, CNTTgiai đoạn 2006 – 2010 của Đảng vàNhà nước ta?

- HS thảo luận nhóm Cử đại diệntrình bày

- NDCT: Mời giáo viên nhận xét

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nhóm nghề trong ngành

Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin.

- NDCT: Dựa vào số nhóm có trong lớp mà giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm Mỗi nhóm tìm hiểu vềmột ngành theo bản mô tả nghề

Bản mô tả nghề

1 Đối tượng lao động

2 Nội dung lao động

3 Công cụ lao động

4 Các yêu cầu đối với người lao động

5 Điều kiện lao động

6 Những chống chỉ định y học

7 Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh

8 Triển vọng phát triển

- HS: Thảo luận nhóm Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mô tả nghề

- NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày

- Viễn thông: Là cácnguôn thông tin dữ liệu

- Là các nguồn thông tin dữliệu

- Năng lượng dầu khí: Tìm kiếm,thăm dò, Khai thác, xử lí dầu thô,lọc hóa dầu, …

- Năng lượng Điện: Xây dựng,lắp đặt nhà máy; Khai thác và vậnhành nhà máy; Phân phối điện;

CN điện…

- Nhận, chuyển, phát thư

từ, báo chí, bưu kiện,chuyển tiền, điện tín, điệnthoai… trong và ngoàinước

- Dịch vụ CNTT: Lắp rápmáy tính điện tử, tin họchóa, Internet hóa, thươngmại điện tử…

- Xây dựng công nghiệpphần mềm

3 Công cụ

lao động.

- Từ công cụ lao động thô sơ

(cuốc, xẻng, quanh gánh…), đến công cụ lao động cầm tay (búa,

kìm,đồng hồ điện các loại, …),

đến công cụ lao động bằng máy

(máy đào, máy ủi, máy xúc, máy

khoan…).

- Chủ yếu là các phươngtiện kĩ thuật điện tử: Máy

vô tuyến điện, máy phátthanh, phát hình, thiết bịthông tin quang, thông tin

vệ tinh…

- Các thiết bị phần cứng vàphần mềm

4 Các yêu

cầu đối với a Nhóm nghề Người – Kĩ thuật: Thể lực tốt, tư duy nhanh nhạy, mắt tinh, tai thính, khứugiác tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận…

Trang 9

Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

người lao

động. b Nhóm nghề Người- Dấu hiệu (dành cho nhóm nghề thuộc ngành CNTT): Trí tưởng tượngtốt, tư duy kĩ thuật phát triển, tò mò, sáng tạo, khéo léo, kiên trì, nhẫn nại…

c Nhóm nghề Người – Người: Nhạy cảm trong giao tiếp, nhẹ nhàng, lịch sự, tôn trọng khách

- Làm việc với máy móc, các nguồn thông tin dữ liệunên đòi hỏi phải có trí nhớ tốt, thông minh, nhanh nhẹn,tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì…

- Mắt kém, thiểu năng tuần hoànnão, bệnh tim, gan, phổi…

- Có tính cẩu thả, luộm thuộm…

- Trình độ học lực kém, đặc biệt môn Toán

- Trí nhớ, tư duy kém phát triển

a Cơ sở đào tạo:

- ĐH Điện lực, ĐH Công nghiệp

Hà Nội, DDH Mỏ địa chất…

- Học viện Công nghệBCVT Hà Nội vàTP.HCM

- Công nhân bưu điện 1,

2, 3

- ĐH Bách khoa, ĐH Côngnghệ - ĐH Quốc gia HàNội, ĐH Sư phạm I, Họcviện BCVT, Học việnKTQS…

b Điều kiện tuyển sinh.

- Thông tin chi tiết tại cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đạihọc.”

- NDCT: Mời một số tiết mục văn nghệ của các nhóm.

3 Tổng kết, đánh giá.

- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề

- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực An ninh, quốc phòng theo bản mô tả nghề

4 Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.

Trang 10

Tháng 12 Chủ đề 4:

TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH QUỐC PHÒNG

I Mục tiêu bài học:

- Xác định được vai trò, vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, quyền lợi, nghĩa vụ của một

số nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng

- Tìm hiểu được thông tin một nghề hoặc chuyên môn thuộc các lĩnh vực An ninh, quốc phòng

- Nhận thức rõ về tính chất lao động đặc biệt của nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng Có ýthức trách nhiệm làm nghĩa vụ công dân đối với hai lĩnh vực này

II Chuẩn bị

1 Giáo viên:

- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 4 trong SGV/tr.60 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ

đề 4 (báo Quân đội nhân dân, báo An ninh thế giới…)

- Sưu tầm một số tranh ảnh về LLVT Việt Nam

- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 4 theo bản mô tả nghề

2 Học sinh:

- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV

- Sưu tầm tranh ảnh về LLVT Việt Nam

- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về lĩnh vực AN-QP

III Tiến trình lên lớp.

1 Ổn định tổ chức.

2 Nội dung chủ đề

- Tổ chức lớp học theonhóm

- Cử Bí thư làm NDCT

- Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫncủa GV và sự điều hành của NDCT

- NDCT: Mời cả lớp nghe bài hát:

“Con gái mẹ đã trở thành chiến sĩ – Nhạc sĩ Thuận Yến”

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát triển các nghề

thuộc lĩnh vực An ninh – Quốc phòng.

1 Vài nét về sự phát triển các nghề thuộc lĩnh vực AN-QP.

- QĐND là LLVT cónhiệm vụ bảo vệ đất nước,chống lại những lực lượngxâm lược từ bên ngoài vànhững thế lực phản độngchống phá nhà nước từ bêntrong

- CAND là LLVT cónhiệm vụ giữ gìn an ninh,trật tự xã hội, chống lạinhững tội phạm chính trị,kinh tế, văn hóa và xã hội,bảo vệ đời sống yên vuicủa nhân dân

- NDCT: Đặt câu hỏi thảo luận cho cácnhóm

?1: Trình bày những hiểu biết củabạn về lịch sử phát triển của lĩnh vực

An ninh, quốc phòng?

?2: Theo bạn, có những lực lượngnào tham gia trong lĩnh vực an ninh,quốc phòng?

?3: Hãy kể tên một số nghề thuộclĩnh vực AN-QP mà bạn biết?

- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trìnhbày

- NDCT Mời GV nhận xét

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề

thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng.

Ngày đăng: 13/11/2021, 05:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

lao động. - Phụ thuộc vào loại hình lao động và môi trường của loại hình   đó.   Nhưng   thường   là phải   làm   việc   ngoài   trời, thường   xuyên   thay   đổi   địa điểm làm việc. - Giao an tong hop
lao động. - Phụ thuộc vào loại hình lao động và môi trường của loại hình đó. Nhưng thường là phải làm việc ngoài trời, thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc (Trang 3)
- HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mô tả nghề. - NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày . - Giao an tong hop
h ảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mô tả nghề. - NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày (Trang 8)
w