I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: + Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng.. Hóa học là một môn học quan trọng.[r]
Trang 1Ngày soạn: 19/08/2017 Lớp: 8A, 8B, 8C Ngày dạy: 21/08/2017
Tiết 1- Bài 1:
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
-I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
+ Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng Hóa học là một môn học quan trọng
+ Bước đầu cho học sinh biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng
+ Bước đầu cho HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn, và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học
2.Kỹ năng:
+ Bước đầu hiểu về hóa học, luyện tập khả năng quan sát, nhận xét, giải thích
3.Giáo dục:
+ Tạo hứng thú môn học, gây kích thích tính tò mò muốn tìm hiểu của học sinh
4 ĐỊnh hướng phát triển năng lực học sinh:
+ Giúp học sinh bước đầu làm quen với bộ môn hóa học
II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
1.GV: Giáo án, : 1 giá đựng, 1 kẹp gỗ, 1 ống hút hóa chất, 1 đinh sắt, 2 ống nghiệm không đựng hóa chất và 3 ống nghiệm nhỏ lần lượt đựng :1 dd NaOH, 1 dd CuSO4, 1 dd HCl
2.HS: Đọc trước bài ở nhà
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh (1 phút)
2.Bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Làm thế nào để học tốt môn Hóa học?
* Hoạt động 1:Tìm hiểu hóa học là gì?(15p)
GV: Tiến hành biểu diễn lần lượt các TN trong
SGK
GV yêu cầu HS quan sát các ống nghiệm và
cho biết trạng thái màu sắc của chúng
GV lần lượt tiến hành các TN và yêu cầu HS
quan sát hiện tượng
HS quan sát và đứng dậy nêu các hiện tượng
GV nhận xét: Các TN trên nghiên cứu các kết
quả hóa học và ứng dụng của chúng Vậy hóa
học là gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học
đối với cuộc sống chúng ta? (10p )
I.
HÓA HỌC LÀ GÌ ?
1.Thí nghiệm:
Ống nghiệm 1: dd NaOH: trong suốt Ống nghiệm 2: dd CuSO4: xanh lam Ống nghiệm 3: dd HCl: trong suốt
Nhận xét: Tất cả các TN trên đều có sự biến đổi
về chất
Kết luận: Hóa học là khoa học nghiên cứu các
chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II.HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG
Trang 2GV: Kể tên 1 vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt
mà các em đã thấy được làm từ các chất như
nhôm, thép, sắt, đồng, chất dẻo?
HS: Trả lời
GV: Kể tên 1 số loại sản phẩm hóa học được
dùng trong sản xuất nông nghiệp?
HS: Trả lời
GV: Kể tên 1 số sản phẩm hóa học phục vụ
trực tiếp cho hoạt động học tập, chữa bệnh?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về vai trò của
Hóa học trong đời sống
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cần phải làm gì để
học tốt môn hóa học?(10p)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
các hoạt động nào cần chú ý khi học Hóa học?
HS: Trả lời
GV giải thích từng hoạt động cụ thể
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và cho biết các
phương pháp để học tốt môn hóa học?
HS trả lời
CHÚNG TA?
- Nhiều vật dụng sinh hoạt như: nồi, soong, dao, bát, giày, dép, là những sản phẩm hóa học
- Phân bón hóa học,thuốc trừ sâu cũng là những sản phẩm của hóa học
- Rất nhiều sản phẩm khác trong cuộc sống đều
là sản phẩm hóa học
Kết luận: Hóa học có vai trò quan trọng trong
cuộc sống chúng ta:
+ Các chất hóa học được dùng để tạo ra các đồ vật trong nhà
+ Vai trò trong các ngành nông nghiệp( thuốc trừ sâu, phân bón…) ngành công nghiệp ( sơn tường, phẩm nhuộm…) ngành y tế ( thuốc chữa bệnh )
III.CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC?
1.Các hoạt động cần chú ý khi học Hóa học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
2.Phương pháp học tập môn hóa học
+ Biết làm TN hóa học,biết quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra trong TN, trong thiên nhiên
và cuộc sống
+ Có hứng thú, say mê học tập
+ Nhớ 1 cách chọn lọc, thông minh
+ Ham thích đọc sách
4 Củng cố (5p)
- Gọi HS đọc kết luận SGK
+ Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong đời sống?
+ Các em cần làm gì để học tốt môn Hóa học?
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu 1 số hiện tượng hóa học trong thiên nhiên và đời sống
5 Dặn dò(4p)
- Học bài và xem trước bài “ chất”
IV RÚT KINH NGHIỆM
Trang 3
Liên Thủy,ngày tháng 08 năm 2017
KÍ DUYỆT TPCM
Lê Văn Ba
Ngày dạy: 26/08/2017
Tiết 2- Bài 2:
CHẤT
-I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
2 Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát
3.Thái độ
- Học sinh có hứng thú say mê môn học
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống
4 Định hướng phát triển năng lực học sinh: Làm quen với khái niệm về chất, và hiểu được sự
rộng rãi của chất trong cuộc sống
II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
1.GV
- Một 1 miếng nhôm, 1 nhúm muối ăn tinh khiết
- Phiếu học tập
2.HS: đọc SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1p) GV kiểm tra chuẩn bị bài của HS
2.Kiểm tra bài cũ (4p)
? Hóa học là gì Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng
Trang 4? Vai trò của hóa học trong đời sống.
Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
1.Các hoạt động cần chú ý khi học Hóa học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
3.Bài mới (35p): Bài mở đầu đã cho ta biết môn hoá học nghiên cứu về chất cũng như sự biến đổi của chất.Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất.
* Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ( 10p)
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực
tế trả lời:
GV: Em hãy kể tên một số vật thể xung
quanh chúng ta
- HS trả lời
GV: Vật thể được phân loại như thế nào?
- HS: trả lời
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
hoàn thành bảng sau:
TT Tên vật
thể
Vật thể Chất cấu
tạo nên vật thể Nhân
tạo
Tự nhiên 2
3
4
5
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
? Qua các ví dụ trên, theo em chất có ở
đâu?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của
chất( 15p)
- GV thông báo: Mỗi chất có 1 tính chất
nhất định 2 tính chất bao quát nhất đó là
tính chất vật lí và tính chất hóa học
- GV: Ngày nay, khoa học đã biết Hàng
triệu chất khác nhau Vậy, làm thế nào để
biết được tính chất của chất ?
I Chất có ở đâu?
- Vật thể chia làm 2 loại:
+ Vật thể tự nhiên + Vật thể nhân tạo
TT Tên vật thể
Vật thể Chất cấu tạo
nên vật thể
nướcxenlulo
4 Sông
5
sắt, …
6 Không khí
Oxi, nito, cacbonic
* Kết luận: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất ChẤt cấu tạo nên vật thể.
II.TÍNH CHẤT CỦA CHẤT 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định
a) Tính chất vật lí gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
b) Tính chất hóa học
- Khả năng biến đổi chất này thành chất khác: khả năng bị phân hủy, tính cháy được
Trang 5- GV yêu cầu HS quan sát miếng nhôm và
nhúm muối Hướng dẫn:
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta
phải làm như thế nào ?
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong
nước không, theo em ta phải làm gì ?
? Ghi kết quả vào bảng sau:
Chất Cách thức
tiến hành
Tính chất của chất Nhôm
Muối
- GV hỏi HS
? Vậy hãy tóm tắt lại cách để xác định
được tính chất của chất ?
- HS trả lời
- GV Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có
thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm
thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất
thì phải làm thí nghiệm.
- GV dẫn dắt : Tại sao chúng phải tìm hiểu
tính chất của chất và việc biết tính chất
của chất có ích lợi gì
* Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất
của chất có lợi ích gì (10p)
- GV :Để trả lời câu hỏi trên cùng suy
nghĩ để giải thích thí nghiệm sau:
? Có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt
không màu là: nước và cồn (không có
nhãn) Các em hãy trình bày phương án
thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên.
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta
phải dựa vào tính chất khác nhau của
chúng Đó là những tính chất nào ?
- HS trả lời câu hỏi: Để phân biệt được
cồn và nước ta phải dựa vào tính chất
khác nhau của chúng là: cồn cháy được
còn nước không cháy được.
- Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2
giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ
Dùng que đóm châm lửa đốt
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính
chất của chất ?
- Cách để xác định tính chất của 1 chất: +Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất
- Biết sử dụng các chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp
Chất Cách thức
tiến hành
Tính chất của chất NHÔM -Quan sát
-Cho vào nước
-Chất rắn, màu trắng bạc
-Không tan trong nước
Muối -Quan sát
-Cho vào
-Chất rắn, màu trắng -Tan trong nước
Trang 6- Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của
việc sử dụng chất không đúng do không
hiểu biết tính chất của chất như khí độc
CO2 , axít H2SO4 , …
4.Củng cố:
GV: Giao câu hỏi cho HS trả lời
? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
5.Dặn dò:
-Học bài
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
IV RÚT KINH NGHIỆM
.
Liên Thủy ,ngày tháng 08 năm 2017
KÍ DUYỆT TPCM
Lê Văn Ba
Trang 7Ngày soạn:23 /08/2017 Lớp: 8A, 8B, 8C Ngày dạy: 28/08/2017
Tiết 3- Bài 2:
CHẤT (tiếp theo)
-I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
+ Phân biệt vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể và chất
+ Một số tính chất nhất định của chất
+ Các phương pháp để xác định tính chất của chất
2 Kỹ năng
+ Có kỹ năng làm các bài tập tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét thông qua các thí nghiệm.
3 Thái độ
+ Có lòng yêu thích bộ môn và say mê nghiên cứu hóa học.
4 Định hướng phát triển năng lực học sinh:
+ Nắm rõ hơn một vài tính chất đặc trưng của chất
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên: Giáo án, muối ăn, nước cất, nước tự nhiên, chai nước khoáng, đèn cồn, tấm kính 2.Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới, xem kĩ phần chất tinh khiết, hỗn hợp.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp ( 1p)Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ( 4p)
Câu hỏi:
Câu 1:Vì sao nói, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất?Thế nào là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo Câu 2: Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? Hãy chỉ ra 1 ví dụ về hiện tượng hóa học, áp dụng tính chất của chất để giải thích?
3.Bài mới (35P)
Trang 8Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Hỗn hợp là gì ( 8p)
Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng,
mẫu nước cất và nước ao
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất
+Tấm kính 2 :1-2 giọt nước khoáng
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để
nước bay hơi
-HS Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước
ao đều là chất lỏng không màu
-Các nhóm làm thí nghiệm ghi lại kết quả
vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn
+Tấm kính 2: có vết mờ
III Chất tinh khiết 1.Hỗn hợp
Trang 94 Củng cố (3P)
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? Nguyên tắc để
tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
5.Dặn dò(2P)
- Xem trước bài thực hành số 1
- Làm bài tập 6,7,8 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
.
Liên Thủy,ngày 25 tháng 08 năm 2017
KÍ DUYỆT CM TPCM
Lê Văn Ba
Ngày soạn:24/08/2017
Ngày dạy: 01/09/2017
Tiết 4 – bài 3
BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
+ HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
+ HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN
+ So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất
2 Kĩ năng:
+ Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm
+ Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học
3 Thái độ
+ Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu
+ Khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm
4 Định hướng phát triển năng lực học sinh:
+ Bước đầu làm quen với một vài thí nghiệm hóa học đơn giản
II.CHUẨN BỊ
1 GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn
cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: muối ăn
2 HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 trang 154-155, ổn định chỗ
ngồi ở PTH
Trang 10III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 Ổn định (1p)
2 Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3 Bài mới( 40p)
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử
dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí
nghiệm( 10p)
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an
toàn khi làm thí nghiệm
- Nội quy phòng thực hành
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy
hiểm
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu
các dụng và cách sử dụng các dụng này trong
phòng TN
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm(20p)
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách
muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
I Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
1 Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk
2 Cách sử dụng hoá chất:
-Mục II Trang 154 sgk
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm
3 Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Mục III Trang 155 sgk
II Tiến hành t hí nghiệm :
1.Thí nghiệm 2:
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn
và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ?
-Đun nước đã lọc bay hơi
-Nước bay hơi thu được muối ăn
Hoạt động 3(10p): Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
1
2
4 Củng cố( 3p) Kiểm tra VS của học sinh.
5 Dặn dò(2p)
Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về
NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
IV RÚT KINH NGHIỆM
Liên Thủy,ngày 28 tháng 08 năm 2017
KÍ DUYỆT CM TPCM
Trang 11Lê Văn Ba